Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 12 (chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.15 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tập đọc. Sự tích cây vú sữa I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. - Hiểu nội dung:Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. Trả lời được các câu hỏi1,2,3,4 trong SGK. HSG trả lời được câu hỏi 5. - Giáo dục học sinh biết yêu quý kính trọng mẹ . II. Chuẩn bị: -GV:Tranh minh hoạ bài đọc sách giáo khoa.Tranh (hoặc ảnh) chụp cây hoặc quả vú sữa. HT: Nhóm 2, cá nhân, cả lớp. -HS:SGK III . Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc bài "Cây xoài của ông em" - Hai HS đọc bài. - Vì sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất - Học sinh trả lời - Học sinh khác nhẫn xét - đánh giá bày lên bàn thờ ông? B. Bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc: - Học sinh xem tranh minh hoạ chủ điểm cha, mẹ - HS quan sát tranh SGK. và tranh minh hoạ bài đọc "Cây vú sữa". - GV giới thiệu chủ điểm và truyện đọc đầu tuần "Sự tích cây vú sữa": Vú sữa là loại trái cây - HS chú ý lắng nghe. thơm ngon . Vì sao có loại cây này? Chuyện sự tích cây vú sữa sẽ cho các em biết được điều đó. 2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu. - HS nghe. - GV rèn phát âm cho HS. + Đọc từng đoạn trước lớp. - GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt, nghỉ - HS nối tiếp đọc từng câu. - khắp nơi, tán lá, kỳ lạ thay. hơi và giọng đọc. - GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ: - HS đọc từng đoạn trước lớp Mỏi mắt chờ mong. - Hai HS đọc. Trổ ra. Xoà cành. + Đọc từng đoạn trong nhóm. - Chờ đợi, mong mỏi quá lâu. - GV nhận xét và bình điểm cho các nhóm - Nhô ra, mọc ra. - Thi đọc giữa các nhóm. - Xoà rộng cành để bao bọc. - HS đọc nối tiếp từng đoạn. - Các nhóm thi đọc.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Tổ chức cho học sinh đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi . - Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? - Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà? - Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì? - Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào? - Thứ quả ở cây này có gì lạ?. - Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? * Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì? 4. Luyện đọc lại: - GV nhận xét các nhóm đọc. - Bình chọn nhóm đọc tốt. C. Củng cố, dặn dò: *Câu chuyện này nói lên điều gì? - Liên hệ giáo dục - Nhận xét chung giờ học. - Dặn dò HS.. Học sinh đọc thầm - trả lời câu hỏi - Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi. HS đọc phần đầu đoạn 2. - Đi la cà khắp nơi cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ và trở về nhà. - Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. HS đọc phần còn lại của đoạn 2. - Từ các cành lá những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây rồi hoa rụng quả xuất hiện. - Lớn nhanh, da căng mịm, mầu xanh óng ánh tự rơi vào lòng cậu bé. Khi môi cậu vừa chạm vào bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm nh sữa mẹ. HS đọc thầm đoạn 3. - Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xoà cành như tay mẹ âu yếm vỗ về. - Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng. - Các nhóm HS thi đọc.. - Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con. - Chăm ngoan, vâng lời cha, mẹ để bố mẹ vui lòng. ……………………………………………………………………………………………. _____________________________________________. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán (t56) Tìm số bị trừ I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng x – a = b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số) Bằng sử dụng mối quan hệ giữ thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ). - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. II. Đồ dùng dạy - học . - Một tấm thẻ có 10 ô vuông, lời giải . - Nhóm, cá nhân, cảlớp . III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra: - Cho 2 học sinh lên bảng- cả lớp làm bảng con - HS làm BC + BL x + 29 = 72 35 + x = 92 - GV - HS đánh giá cho điểm x = 72 - 29 x = 92 B. Bài mới: 35 1. Giới thiệu bài: x = 43 x= 57 - GV gắn 10 ô vuông lên bảng - Có mấy ô vuông? - GV dùng kéo cắt rời 4 ô vuông hỏi HS còn - HS quan sát - Có 10 ô vuông bao nhiêu ô vuông? - Nêu phép tính - Còn 6 ô vuông - Nêu tên gọi của các số trong phép tính? 10 - 4 = 6 -Nếu Số bị trừ là số chưa biết (x) thì làm thế nào SBT ST HS để tìm Số bị trừ ? 10 - 4 = 6 * Nêu cách tìm số bị trừ? x - 4= 6 2. Thực hành: x = 6 +4 Bài 1: (56) Tìm x x = 10 - Muốn tìm x ta làm thế nào?(lấy hiệu số cộng - Lấy hiệu cộng với số trừ ( nhiều với số trừ) HS nhắc lại. - 1em đọc YC của đề Bài 2: (56) SBT = Hiệu + Số trừ - Bài yêu cầu gì? x- 8 = 4 x - 9 = 18 -Muốn tìm SBT ta làm thế nào? x=8+4 x = 18 Bài 3: (56) +9 - Viết số vào ô trống x= 12 x = 27 - Nêu cách tìm SBT? -Viết số thích hợp vào ô trống -Tìm số bị trừ lấy hiệu cộng với số trừ. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 4: (56) a.Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD. b. Đường thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm O C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh giờ sau.. SBT=Hiệu +số trừ Số bị trừ 11 21 49 62 94 Số trừ 4 12 34 27 48 Hiệu số 7 9 15 35 46 - HS làm bài tập cá nhân - HS nhận xét- chữa bài B C O A. D. ………………………………………………………………………………………… ______________________________________ Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm2010 Toán (t57) 13 trừ đi một số: 13 - 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13-5, lập được bảng 13 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5. II. Đồ dùng dạy- học: - Thẻ một chục que tính và ba que tính rời. - Nhóm, cá nhân, cả lớp. III. Các hoạt động dạy - học . A. Kiểm tra: - HS làm BC + BL Cho học sinh làm BC + BL x - 5 = 17 x - 36 =36 x = 17 + 5 x =36 + B. Bài mới: 36 1. Hướng dẫn HS thực hiện phép tính trừ x = 22 x = 72 dạng13-5 và lập bảng trừ ( 13 trừ đi 1 số ): - HD HS lấy bó 1 chục que tính và 3 que rời - GV nêu bài toán: - HS thực hành trên que tính Có 13 que tính bớt đi 5 que tính còn bao nhiêu - 1,2 em nêu lại bài toán que tính? - Nêu phép tính - HD học sinh thao tác trên que tính - Còn 8 que tính - Vậy 13-5 bằng bao nhiêu ? - GV yêu cầu h/s đặt tính theo cột dọc - HS thực hành trên que tính - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 13-5=8 - HD HS lập bảng trừ (13trừ đi 1số) 1em lên bảng đặt tính. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2.Thực hành: Bài 1: - Nêu y/c của bài - HD h/s dựa vào bảng cộng bảng trừ để làm bài -Nêu cách thực hiện dãy tính Bài 2: Tính - GV y/c viết chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu biết SBT và ST lần lượt là. - Muốn tìm hiệu số ta làm ntn? - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 4: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết số xe đạp còn lại bao nhiêu cái ta làm phép tính gì? - HD tóm tắt và giải bài toán - GV - HS chữa bài nhận xét . C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh.. 13 5 8 - Chữ số hàng ĐV thẳng hàng ĐV - HS nêu: Tính nhẩm 13- 4 = 9 13 – 7 = 6 13- 5 = 8 13 – 8 = 5 13- 6 = 7 13 - 9 = 4 - 1em đọc y/c của bài - HS làm miệng 9 + 4 = 13 8 + 5 = 13 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 13 – 9 = 4 13 – 8 = 5 13 – 4 = 9 13 – 5 = 8 b/13 – 3 – 5 = 5 13 – 3 – 1 = 9 13 – 8 =5 13 - 4 =9 -Thực hiện từ trái sang phải 13 13 13 13 - 6 9 7 4 7 4 6 9 - 1em đọc y/c của bài - Lấy SBT trừ đi số trừ 13 13 13 - - 9 6 5 4 7 8 - 2 em đọc đề toán - phân tích đề - 1 em tóm tắt xong - 1 em giải bài toán Tóm tắt: Có :13 xe đạp Đã bán: 6 xe đạp Còn :…xe đạp? Bài giải Số xe đạp còn lại là: 13- 6 =7(xe đạp) Đáp số:7 xe đạp. ……………………………………………………………………………………………. ________________________________________. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chính tả ( nghe - viết ) Sự tích cây vú sữa. (T23) I. Mục đích, yêu cầu: -Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. -Làm đúng các bài tập 2, BT(3) a/b. II. Chuẩn bi: -Bảng lớp viết quy tắc chính tả với ng/ngh (i,e,ê ) -Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, bài tập 3. - HĐ cả lớp, cá nhân. III. Hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng con - GV đọc Con gà, thác ghềnh , ghi nhớ, sạch - Nhận xét - đánh giá sẽ, B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe viết: - GV đọc bài - HD chuẩn bị: - HS chú ý lắng nghe - GV đọc từ : cái cành lá…đến nh sữa mẹ - HD HS nắm nội dung bài viết - HS mở sách giáo khoa + Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện - 2 HS đọc lại bài Quả trên cây xuất hiện ra sao? - HD HS nhận xét. - Trổ ra bé tí, nở trắng như mây Lớn nhanh, da căng mịn xanh óng + Bài chính tả có mấy câu. ánh rồi chín. - Những câu văn nào có dấu phẩy - Có 4 câu - Em hãy đọc lại câu văn đó. - HS đọc các câu 1 ,2, 4. - GV đọc từ khó - Viết bảng con: cành lá, đài hoa, trổ ra, nở trắng, - GV nhận xét bài của HS xuất hiện, óng ánh, dòng sữa,trào ra - GV đọc bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả - HS viết bài vào vở Bài 2: Điền vào chỗ trống ng, ngh? - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài + Người cha, con nghé, - Nêu quy tắc viết chính tả với ng, ngh suy nghĩ, ngon miệng. Bài 3: Điền vào chỗ trống - 2,3 HS đọc quy tắc chính tả.ngh/ a. tr hay ch? ng - Nhận xét, đánh giá HS làm bài. C. Củng cố, dặn dò: - Con trai , cái chai, trồng cây, chồng bát -Nhận xét giờ học. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Dặn học sinh chuẩn bị bài sau .. ĐẠO ĐỨC (t12) QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (T1) I/-Muïc tieâu: -Biết được bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. -Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm ,giúp đỡ bạn bè trong học tập ,lao động và sinh hoạt hằng ngày . -Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng . -Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè. II/-Chuẩn bị: -Giấy khổ to, bút viết. III/-Hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên . 1.Ổn định : Hát . 2.Bài cũ: 5-6 phút H: Chăm chỉ học tập có ích lợi gì? H: Kể về việc học tập ở nhà và ở trường cho cả lớp nghe? -Nhận xét. 3. Bài mới: 25-30 phút - Giới thiệu bài- Ghi đầu bài. Hoạt động 1:Đoán xem điều gì xảy ra? -treo tranh H:Nêu nội dung từng tranh? H:Hãy đoán cách ứng xử của Nam? Nhận xét chốt ý: Mỗi người chúng ta cần phải quan tâm giúp đỡ mọi người xung quanh. Như thế mới là bạn tốt và được bạn yêu quí. * Hoạt động 2: Nhận biết các biểu hiện của quan tâm giúp đỡ bạn. G/V nêu tình huống : Hạnh học kém môn toán .Tổng kết cuối kỳ lần nào tổ của Hạnh cũng đứng cuối lớp về kết quả học tập . Các bạn trong lớp phê bình Hạnh H. Theo các em Hạnh làm như vậy đúng hay sai? Lop2.net. Hoạt động của học sinh.. Nghe và thảo luận nhóm 2-Nêu cách xử lý: -Đến thăm bạn ;Mang vở cho bạn mượn vàgiảng bài cho bạn hiểu. Nghe và thảo luận theo nhóm 4 em. -Các bạn trong tổ làm như thế là sai.Vì làm như thế bạn sẽ buồn chán..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Vì sao?. -Các bạn trong tổ nên phối hợp cùng các bạn trong lớp,G.V chủ H.Để giúp Hạnh cả lớp và tổ bạn Hạnh phải làm nhiệm để phân công kèm cặp bạn . gì? * Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn gặp khó khăn nghĩa là trong lúc bạn gặp khó khăn phải quan tâm giúp đỡ bạn vươt qua.khỏi. -Cảm thấy vui, tự hào… * Hoạt động 3 :Sự cần thiết phải quan tâm giúp đỡ bạn H.Khi quan tâm giúp đỡ bạn em thấy thế nào? * Quan tâm giúp đỡ bạn là điều cần thiết và nên làm đối với các em. Khi các em biết quan tâm giúp đỡ bạn thì các bạn sẽ yêu quí và quan tâm giúp đỡ lại emkhi em gặp khó khăn ... 4. Củng cố: 2-3 phút - H :Em đã làm gì để tỏ lòng quan tâm giúp đỡ bạn ? -nhận xét tiết học . 5.Dặn dò:Chuẩn bị một câu chuyện về quan tâm giúp đỡ bạn ?. Kể chuyện (t12) Sự tích cây vú sữa I. Mục tiờu: - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa. - HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng (BT3). - Giáo dục học sinh biết yêu thương quý mến mẹ . II. Chuẩn bi: -Tranh minh hoạ SGK , Bảng phụ ghi các ý tóm tắt ở BT2. - Nhóm 4, cá nhân. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Cho học sinh kể chuyện ''Bà cháu '' -2 em kể lại câu chuyện bà cháu - Câu chuyện cho em biết điều gì? -Tình cảm hiếu thảo của hai anh em B. Bài mới: đối với bà 1. Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục đích và yêu cầu của bài. -HS nghe. 2. HD kể chuyện: a. Kể lại đoạn 1 bằng lời của em - 1 em đọc yêu cầu. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV hướng dẫn HS cách kể. Kể đúng ý của chuyện, có thể thêm, bớt từ ngữ trong chuyện cho câu chuyện thêm sinh động. b. Kể lại phần chính của câu chuyện dựa theo từng ý trong tranh. - GV và HS bình chọn những em kể tốt nhất c*. HS kể đoạn kết của câu chuyện theo mong muốn tưởng tượng. - GV sửa giúp HS những từ sai, câu chưa hoàn chỉnh.. C. Củng cố, dặn dò: - GV khen ngợi những HS kể chuyện hay. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. -2,3 HS kể đoạn 1 bằng lời của mình Ngày xa,ở một nhà kia có 2 mẹ con sống với nhau trong 1 căn nhà nhỏ cạnh vườn cây.Người mẹ sớm hôm chăm chỉ làm lụng còn cậu bé thì suốt ngày ham chơi lêu lổng. Một lần bị mẹ mắng. Cậu giận dỗi bỏ nhà ra đi… -1em đọc yêu cầu2. -Kể theo nhóm 4 ( mỗi em kể 1 ý nối tiếp nhau ). - Các nhóm thi kể trước lớp. -1 em nêu yêu cầu 3. Kể theo nhóm 2 +Thi kể trước lớp. - Cậu bé ngẩng mặt lên. Đúng là mẹ thân yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ nức nở: Mẹ ơi, mẹ ơi Mẹ cười hiền hậu:Thế là con đã trở về với mẹ .Cậu bé nức nở :Con sẽ không bao giờ bỏ nhà đi nữa đâu. Con luôn ở bên mẹ .Nhưng mẹ đừng biến thành cây vú sữa nữa mẹ nhé.. ……………………………………………………………………………………………. Tập đọc (T36) Mẹ I. Mục tiêu : - Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/ 4 và 4/ 4; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/ 3 và 3/ 5). - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 6 dòng thơ cuối) - Giáo dục học sinh biết yêu thương cha, mẹ. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhóm 2, cá nhân, cả lớp . III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Cho học sinh đọc bài ''Sự tích cây vú sữa'' - Sau khi quay trở về cậu bé đã làm gì? - GV - HS nhận xét cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: * GV đọc mẫu toàn bài. * HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ. + GV rèn và phân tích cho HS. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Bài chia 3 đoạn + Đ1: 2 dòng đầu + Đ2: 6 dòng tiếp theo + Đ3: còn lại. - GV giải nghĩa từ. + Nắng nóng không có gió, rất khó chịu còn được nói như thế nào. Giấc tròn nghĩa nh thế nào: + Con ve : Loại bọ có cánh trong suốt sống trên cây- ve đực kêu ve ve về mùa hè. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức? - Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc? - Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? 4 . Học thuộc lòng bài thơ: C. Củng cố, dặn dò: - Bài thơ giúp em hiểu về mẹ như thế nào? - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài vì sao?. Lop2.net. - 2 học sinh đọc bài - Trả lời câu hỏi. - HS nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.. - nắng oi 1 em đọc chú giải.. Đọc tiếp 1em đọc đoạn1. 1 em đọc câu hỏi1. + Tiếmg ve lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè nắng oi. - Mẹ vừa đưa võng vừa hát ru vừa quạt cho con mát. - HS đọc toàn bài - Những ngôi sao( thức) trên bầu trời đêm. ngọn gió mát lành - HS tự đọc nhẩm bài thơ 2/3 lượt. - Từng cặp HS đọc nhẩm. - Các nhóm cử đại diện thi đọc. - Nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV nhận xét giờ học . - HS nêu. …………………………………………………………………………………………….. __________________________________________ Toán (T58) 33 – 5 I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết thực hiện phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 5 - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng ( đưa về phép trừ dạng 33 – 5). II. Đồ dùng dạy học: - 3 bó 1chục que tính và 3 que tính rời, lời giải. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: -2HS đọc bảng trừ 13 trừ đi 1số - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1 Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp -2HS nêu lại đề toán - GV nêu bài toán: - Có 33 que tính bớt đi 5 que tính .Hỏi còn bao Ta làm phép tính trừ nhiêu que tính? -Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì? 33-5 - Em hãy nêu phép tính đó. - Đặt tính rồi tính - Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng + Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính đơn vị.Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái - 1 HS lên bảng đặt phép tính theo cột dọc, dưới lớp làm BC. 33 5 - Nêu cách thực hiện tính 28 2. Thực hành: - 1 số HS nêu Bài 1: ( 58) - Nêu y/c của bài - 1 em nêu YC của bài toán - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính - HS thực hiện vào bảng con 63 23 53 73 theo thứ tự từ phải sang trái Bài 2: ( 58) 9 6 8 4 - Nêu y/c của đề bài 54 17 45 69 - 1em nêu y/c của bài - Muốn tìm hiệu số ta làm thế nào? - Đặt tính rồi tính hiệu, biết SBT và ST lần lượt là. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 3: ( 58) Tìm x: - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn? - Muốn tìm SBT ta làm ntn? - GV và HS chữa bài Bài 4: ( 58) - Nêu y/c của bài - Hãy vẽ 9 chấm tròn trên 2 đoạn thẳng cắt nhau, sao cho mỗi đoạn thẳng đều có 5 chấm tròn. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ 43 93 33 5 9 6 38 82 27 - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết - Lấy hiệu cộng với số trừ x+6=33 8+x=43 x-5 = 33 x =33 - 6 x= 43- 8 x= 33+5 x =27 x =35 x = 38 - 1 em đọc y/c của bài - Học sinh thực hiện vào bảng con, 1 HS làm bảng.. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh. …………………………………………………………………………………………….. _____________________________________ Luyện từ và câu (T 12): Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy I. Mục đích, yêu cầu: - Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu ( BT1, BT2); nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh( BT3). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT4 – chọn 2 trong số 3 câu). II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1. - Tranh minh họa bài tập 3 sách giáo khoa. - Nhóm 2, cá nhân, cả lớp . III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các từ ngữ chỉ các đồ vật trong gia đình và - 2 HS nêu. - Chổi để quét nhà, bàn để ngồi tác dụng của nó - Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp viết……... Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đỡ ông bà. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: Bài 1: (99) Ghép các tiếng sau thành những từ có 2 tiếng: Yêu, thương, quý, mến, kính. GV cùng học sinh chữa bài. Bài 2: (99) Em chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh.. Bài 3: (100) - Nhìn tranh nói 2-3 câu về hoạt động cuả mẹ và con. - Người mẹ đang làm gì- Bạn gái đang làm gì.? - Em bé đang làm gì ?. - Thái độ của từng người trong tranh nh thế nào? Bài 4: (100) - Yêu cầu HS giải thích cách đặt dấu phẩy của mình. - GV nhận xét C. Củng cố, dặn dò: - Giáo nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh.. - Em mua thuốc giúp ông bà.. -1 emđọc yêu cầu của bài - Thảo luận nhóm 2, cho ý kiến Yêu mến , quý mến. Thương yêu, thương mến, mến thương, kính yêu, yêu quý….. +1 HSđọc yêu cầu đề bài HS làm bài. a. Cháu yêu quý ông bà./ cháu kính yêu ông bà./… b. Con yêu thương bố mẹ./ Con yêu quý bố mẹ./… - 1 HS đọc yêu cầu bài - HS quan sát tranh + Mẹ đang ôm bé trong lòng. + Bạn đưa vở được điểm 10 cho mẹ xem + Em bé đang ngủ trong lòng mẹ. - 1 tay mẹ ôm bé vào lòng, 1 tay mẹ cầm quyển vở của bạn. Mẹ khen( Con gái mẹ học giỏi lắm) cả hai mẹ con đều rất vui. - 1 em đọc yêu cầu bài. - HS làm bài. a. Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. b. Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. c. Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.. …………………………………………………………………………………_________ ______________________________ Thứ năm ngày 4 tháng 11 năm2010 Toán (T59) 53-15. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết thực hiện phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15. - Biết tìm số bị trừ, dạng x – 18 = 9. - Biết vẽ hình vuông theo mẫu ( vẽ trên giấy ô li). II. Đồ dùng dạy học: - 5 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời. - Nhóm, cánhân, cả lớp. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Cả lớp làm bài vào bảng con - HS làm bảng con 53 53 6 7 67 46 - GV nhận xét chữa bài B. Bài mới: 2 hs nêu bài toán 1. Giới thiệu phép trừ 53-15 - GV nêu bài toán: Có 53 que tính bớt 15 que tính . Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm - phép tính trừ 53-15 phép tính gì? Nêu phép tính đó? - Vậy 53 -25 que tính bằng bao nhiêu que - còn 38 que tính 53 tính? - GV gọi 1 em lên bảng thực hiện phép tính theo cột dọc, lớp làm bảng con. 15 38 - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính? - Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái 2. Thực hành: Bài 1: ( 59) - 1 h/s đọc y/c của đề - Nêu y/c của bài? - HS làm bài vào bảng con 83 43 93 63 19 28 54 36 - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính? 62 15 39 27 Bài 2: ( 59) - 1 vài em nêu - Đọc y/c của đề bài - 1 h/s đọc y/c của bài Đặt tính rồi tính hiệu biết SBT và ST là: -Muốn tìm hiệu số ta làm thế nào? 63 và 24 ; 83 và 39 ; 53 và 17 - Lấy SBT trừ đi số trừ 63 83 53 Bài 3: ( 59) Tìm x 24 39 17. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nêu tên gọi của số chưa biết x - Muốn tìm SBT ta làm thế nào? - Muốn tìm SH cha biết ta làm thế nào?. Bài 4: ( 59) - BT yêu cầu gì? - Vẽ hình theo mẫu. 39 44 36 a.x là SBT b.x là SH chưa biết - Lấy hiệu cộng với ST - Lấy tổng trừ đi SH đã biết x-18 =9 x+26 =73 35+x=83 x= 9+18 x = 73-26 x=83-35 x=27 x= 47 x=48 - 1 em đọc y/c của bài - HS dùng thước kẻ và nối các điểm để có hình vuông. - GV và HS nhận xét bài làm của bạn C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh. ……………………………………………………………………………………………. ____________________________________ Chính tả ( Tập chép) (T 24) Mẹ I. Mục đích, yêu cầu: - Chép lại chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập 2, bài tập (3) a/b. - Giáo dục học sinh biết yêu thương cha mẹ. II. Chuẩn bị: - Bảng lớp viết bài tập chép - Viết nội dung BT 2 III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết bảng con - Con nghé, người cha B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập chép: a. HD chuẩn bị : - GV đọc bài chép trên bảng lớp - 2 em đọc lại bài - Người mẹ được so sánh với những hình - Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió ảnh nào ? mát. - Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> trong bài chính tả - Cách viết các chữ ở mỗi dòng thơ ntn? - Viết bảng con b. HS chép bài vào vở - Tự soát lỗi. c. Chấm bài, nhận xét. 3. HD HS làm bài tập: Bài 2: ( 102) - Điền vào chỗ trống iê , yê , ya. - GV nhận xét chữa bài Bài 3: (102) - Tìm những tiếng bắt đầu bằng r , gi - Nhận xét, đánh giá. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Củng cố cách viết iê , yê , ya. - Bài thơ viết theo thể thơ lục bát 6 / 8 - Viết hoa chữ cái đầu câu. quạt, giấc tròn, lặng, kẽo cà - HS chép bài vào vở - 1 em đọc YC của bài - Cả lớp làm bài vào SGK Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kêu kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con. - HS làm bài vào bảng con + rồi , ru, gió , giấc. ........................................................................................................................................... Tập viết (T12 ) Chữ hoa K I.Mục tiờu: Viết đỳng chữ hoa K(1 dũng cỡ vừa ,1dũng cỡ nhỏ),chữ và cõu ứng dụng :Kề ,(1 dũng cỡ vừa ,1 dũng cỡ nhỏ ),Kề vai sỏt cỏnh (3 lần ) II. Chuaồn bũ : - Maóu chửừ hoa K ủaởt trong khung chửừ , - Vụỷ taọp vieỏt - HĐ cá nhân, cả lớp. III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con chữ I - HS viết bảng con - Nhắc lại cụm từ : Ích nước lợi nhà. - 1em nhắc lại cụm từ: Ích nước lợi nhà - Nhận xét học sinh viết bài B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét a) Chữ hoa: - GV giới thiệu chữ mẫu. - HS quan sát chữ mẫu - Chữ K được cấu tạo mấy nét . - Gồm 2nét + Cách viết . 3 nét( 2 nét đầu giống nét 1và nét 2 của. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết chữ I, nét 3 là kết hợp của2 nét cơ bản móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau tạo thành một vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - Hướng dẫn HS viết chữ K vào bảng - HS viết chữ vào bảng con con. b) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Giới thiệu cụm từ ứng dụng . - HS đọc : Kề vai sát cánh. - YC đọc cụm từ ứng dụng . - Hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng . - Đồng lòng chung sức làm việc - GV viết mẫu cụm từ ứng dụng. - HS quan sát - HS quan sát nhận xét - Chữ nào có độ cao 2,5 li? - Cao 2,5 li : k, h - Các chữ cái còn lại cao mấy li? - Cao 1,5 li: t - Dấu thanh được viết ntn? - Cao 1,25 li: s. Còn lại cao 1 li - Dấu thanh sắc được đặt ở âm chính. - Khoảng cách các chữ cái viết ntn? - Bằng 1 con chữ o - HD HS viết vào bảng con - HS viết bảng con - GVquan sát hướng dẫn và sửa lỗi cho HS c. HD viết bài vào vở tập viết : - HS viết bài vào vở Tập viết theo YC - GV hướng dẫn HS viết 1 dòng chữ K của GV cỡ vừa, 2 dòng chữ K cỡ nhỏ - 1 dòng chữ Kề cỡ nhỡ, 1dòng cỡ nhỏ - 2dòng câu ứng dụng: Kề vai sát cánh cỡ nhỏ d. Chấm chữa bài: - GV chấm 1số bài- nhận xét bài viết của HS C. Củng cố, dặn dò: - GVnhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh. ……………………………………………………………………………………………._ _____. Tập làm văn (T 12 ) Gọi điện. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I.Mục tiờu: - Đọc hiểu bài Gọi điện, biết một số thao tác gọi điện; trả lời được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại. - Viết được 3, 4 câu trao đổi qua điện thoại theo một trong 2 nội dung nêu ở BT2. - Học sinh khá, giỏi làm được cả 2 nội dung ở BT2. II. Chuẩn bi: - Máy điện thoại, máy thật hoặc đồ chơi. - Nhóm2, cá nhân, cả lớp. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Đọc bức thư ngắn''Thăm hỏi ông bà''. 2 HS đọc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (miệng). a/ S ắp xếp lại thứ tự các việc phải làm khi - 2 HS đọc bài gọi điện - Cả lớp đọc thầm. gọi điện. 1. Tìm số máy của bạn trong sổ 2. Nhấc ống lên 3. Nhấn số. b/ Em hiểu các tín hiệu sau nói điều gì? -Tút ngắn liên tục. Máy đang bận,(người ở đầu dây bên kia đang nói chuyện. -Tút dài ngắt quãng: Chưa có ai nhấc máy. c/ Nếu bố mẹ của bạn em cầm máy, em xin HS nêu miệng. - Chào hỏi bố mẹ của bạn và tự giới thiệu phép nói chuyện với bạn như thế nào? tên, quan hệ thế nào với người nói chuyện. - Xin phép bố mẹ của bạn - Cảm ơn bố mẹ của bạn Bài 2: (viết). * 1 HS đọc yêu cầu - Đọc tình huống a. -Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì? - Rủ em đến thăm 1 bạn trong lớp bị ốm - Bạn sẽ nói với em như thế nào? - Hoàn đấy à, mình là Tâm đây, bạn Hà bị ốm đấy, bạn có cùng đi với mình đến thăm Hà được không? Đúng 5 giờ chiều nay mình sẽ đến nhà Tâm rồi cùng đi nhé. - Em đồng ý và hẹn bạn ngày giờ cùng đi - HS viết bài vào vở. 4-5 HS khá đọc bài. em sẽ nói như thế nào? - Trình bày đúng lời đối thoại. C. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại một số việc khi gọi điện. - Dặn dò học sinh giờ sau.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ……………………………………………………………………………………………. ___________________________________________ Toán (T60) Luyện tập I. Mục tiêu - Thuộc bảng 13 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5; 53 – 15. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng nhóm. - Nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Giáo viên ghi phép tính lên bảng - Nêu tên gọi thành phần của phép tính - HS nêu - HS làm bài vào bảng con x + 6 = 33 x - 5 = 53 x = 33 - 6 x = 53 + 5 B. Bài mới: x = 27 x = 58 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn thực hành: Bài 1 : (60) Tính nhẩm - HS tự nhẩm kết quả Bài 2 : (60) Đặt tính rồi tính - HS đọc kết quả của các phép tính - Nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép - HS làm bài vào bảng con 63 73 33 tính 35 29 8 Bài 3 : (60) 28 44 25 - Bài toán yêu cầu gì ? * 1 em đọc y/c của bài: Tính 33 - 9 - 4 = 20 63 - 7 - 6 = 50 - So sánh 33 - 4 - 9 và 33 - 13 33 -13 = 20 63 - 13 = 50 - Có cùng kết quả là 20 Vì 4 + 9 = 13 nên 33 - 4 -9 bằng Bài 4: (60) 33 - 13 - HD h/s tóm tắt và giải toán -Phát cho nghĩa là ntn? 1 h/s đọc đề bài -Muốn biết còn bao nhiêu quyển vở ta làm - Phát cho nghĩa là bớt đi , lấy đi - Thực hiện phép tính trừ ntn? Bài giải Số quyển vở còn lại là :. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 5: (60) -Yêu cầu HS thực hiện phép trừ đối chiếu kết quả chọn câu trả lời đúng C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh.. 73- 48 = 15 ( quyển ) Đáp số: 15 quyển - Khoanh vào chữ C. TỰ NHIÊN VAØ XÃ HỘI: (T12) ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH. I/ Muïc tieâu: -Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình . -Biết cách giữ gìn và sắp xếp một số đồ dùng trong nhà gọn gàng và ngăn nắp . -Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng :bằng gỗ nhựa sắt . II/ Chuaån bò: -Một số đồ chơi: Bộ ấm chén, nồi, chảo, bàn ghế… -Phiếu bài tập: “Những đồ dùng trong gia đình.” III/ Hoạt động dạy và học. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. * 1 .OÅn ñònh: Haùt. 2 .Baøi cuõ: Gia ñình. H: Gia đình em gồm có những ai? Mọi người trong gia đình em sống với nhau nhö theá naøo? H: Gia đình bạn Mai gồm có những ai? Mọi người đang làm gì? -Nhaän xeùt. 3. Bài mới: Gíới thiệu bài – ghi đầu bài. -H/S quan sát hình 1, 2 ,3 ,4 5. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan 1 em hỏi – 1 em trả lời. saùt tranh vaø taäp ñaët caâu hoûi. - Y/C caùc em thaûo luaän theo nhoùm 2 em. - Gọi đại diện một số nhóm trình bày. - Giaùo vieân vaø hoïc sinh nhaän xeùt. + Phaùt cho moãi nhoùm moät phieáu baøi -H/ S thực hiện theo y/c tập: “Những đồ dùng trong gia đình.” -Y/ C nhóm trưởng điều khiển các bạn. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×