Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 6 (31)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.09 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 6 Thứ hai, ngày .17.... tháng .09.... năm .2012 TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN BÀI TẬP LÀM VĂN I.Yêu cầu cần đạt: A.TẬP ĐỌC - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “Tôi” và lời người mẹ. - Hiểu ý nghĩa: Lời nói của học sinh phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố giữ cho được điều muốn nói. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) - Ra quyết định. B.KỂ CHUYỆN - Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa - Ra quyết định. II.Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa. 2.Học sinh: Sách giáo khoa III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: - Học sinh chú ý lắng nghe giáo viên giới Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ đọc thiệu bài. truyện: Bài tập làm văn. Hoạt động 1: Luyện đọc - Học sinh chú ý lắng nghe giáo viên đọc Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - Giáo viên đọc xong gọi 1 học sinh đọc lại. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu. - Học sinh luyện đọc từng câu +Giáo viên viết bảng: Lui-xi-a, Cô-li-a; mời 1 hoặc 2 - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn: học sinh đọc; cả lớp đọc đồng thanh. - Đọc từng đoạn trước lớp - Học sinh đọc đoạn 1: Giải nghĩa từ: Khăn mùi soa. - Học sinh đọc đoạn 2: Giải nghĩa từ: Viết - Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ được lia lịa chú giải sau bài. Cho các em đặt câu với từ ngắn - Học sinh đọc đoạn3: Đặt câu với từ ngủn: Chiếc áo ngằn ngủn.Đôi cánh của con dế ngắn ngắn ngủn. ngủn. - Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. - Nhân vật xưng “tôi” trong truyện này tên là gì? - Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào ? - Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn. *Giáo viên chốt lại: Cô-li-a khó kể ra những việc đã làm để giúp đỡ mẹ vì ở nhà mẹ Cô-li-a thường làm mọi việc. Có lúc bận, mẹ định nhờ Cô- li-a giúp việc này việc nọ nhưng thấy con đang học lại thôi. - Thấy các bạn viết nhiều, Cô- li- a làm cách gì để bài viết dài ra? Trang 1. Lop3.net. - 1 học sinh đọc cả bài. - Học sinh cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời các câu hỏi: - Cô-li-a - Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ? - Học sinh trao đổi trong nhóm rồi phát biểu ý kiến: Vì thỉnh thoảng Cô- li-a mới thường làm mọi việc, dành thời gian cho Cô-li-a học. Vì Cô-li-a chẳng phải làm việc gì đỡ mẹ ….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo, lúc đầu - Một học sinh đọc thành tiếng đoạn 3, cả Cô-li-a ngạc nhiên ? lớp đọc thầm - Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng mới làm và kể ra những việc mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót, áo sơ mi - Vì sao sau đó, Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ? và quần. - Một học sinh đọc thành tiếng đoạn 4, trả lời - Cô-li-a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo, lần đầu mẹ em bảo bạn làm việc này - Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ vì nhớ ra - Giáo viên hỏi : Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì? đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn. - Lời nói phải đi đôi với việc làm. Những điều đã tự nói tốt về mình phải cố làm cho bằng được. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Bốn học sinh tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn văn - Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 và 4. KỂ CHUYỆN 1.Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện: Bài tập làm văn.Sau đó chọn kể lại một đoạn của câu chuyện bằng - Học sinh quan sát lần lượt 4 tranh đã lời của em. đánh số. Tự sắp xếp lại các tranh bằng 2.Hướng dẫn kể chuyện: cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện. - Một học sinh đọc yêu cầu kể chuyện: Một lần, cô giáo ra cho lớp của Cô-li-a một đề văn … - Một học sinh kể mẫu 2 hoặc 3 câu. - Từng cặp học sinh tập kể - Ba, bốn học sinh tiếp nối nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện - Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, hấp dẫn. - Cả lớp và giáo viên nhận xét.. Kể lại một đoạn văn của câu chuyện theo lời của em: - Giáo viên nhắc học sinh: Bài tập chỉ yêu cầu em chọn kể 1 đoạn của câu chuyện, kể theo lời của em. - Cả lớp và giáo viên nhận xét từng bạn: Kể có đúng với cốt truyện không? Diễn đạt đã thành câu chưa? Đã biết kể bằng lời của mình chưa? Kể có tự nhiên không? 4.Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Nhớ lại buổi đầu đi học RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ TOÁN LUYỆN TẬP. I.Yêu cầu cần đạt: - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. - Làm các bài tập: 1, 2, 4. Trang 2. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II.Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: Sách giáo khoa 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con. III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài:Tiết hôm nay, các em sẽ củng cố về - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập. +Bài1: - Yêu cầu học sinh nêu cách tìm ½ của một số, 1/6 - 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả của một số và làm bài - Yêu cầu học sinh đổi chéo bảng con để kiểm tra lớp làm bài vào bảng con bài của nhau +Bài 2: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Vân làm được 30 bông hoa bằng giấy, Vân tặng bạn 1/6 số bông hoa đó. Hỏi Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa? - Đề bài cho chúng ta điều gì? - Vân làm được 30 bông hoa bằng giấy, Vân tặng bạn 1/6 số bông hoa đó. - Đề bài hỏi gì? Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa? - Chúng ta phải tính 1/6 của 30 bông hoa. Vì Vân làm được 30 bông hoa và đem tặng - Muốn biết Vân tặng bao nhiêu bông hoa, chúng ta bạn 1/6 số bông đó phải làm gì ? - 1 học sinh lên bảng làm bài. Học sinh cả lớp làm bài vào vở Bài giải - Yêu cầu học sinh tự làm bài Vân tặng bạn số bông hoa là 30 : 6 = 5 ( bông hoa ) Đáp số : 5 bông hoa Bài giải Số học sinh đang tập bơi là - Cả lớp nhận xét và sửa bài. 28 : 4 = 7 ( học sinh ) +Bài 4: Đáp số : 7 học sinh - Yêu cầu học sinh quan sát hình và tìm hình đã được tô màu 1/5 số ô vuông - Hãy giải thích câu trả lời của em + Mỗi hình có mấy ô vuông? + 1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông? + Mỗi hình có 10 ô vuông + 1/5 của 10 ô vuông là 10 : 5= 2 (ô vuông) + Hình 2 và hình 4, mỗi hình tô màu mấy ô vuông? - Mỗi hình tô màu 1/5 số ô vuông 4.Củng cố -.Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ Trang 3. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ............................................................................................................................................................ CHÍNH TẢ BÀI TẬP LÀM VĂN I.Yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập có điiền tiếng có vần oe/oeo (BT2). - Làm đúng bài tập (3) a/b. III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, các em sẽ viết - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. một đoạn trong bài: Bài tập làm văn. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết chính tả Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - Giáo viên đọc thong thả, rõ ràng nội dung tóm tắt truyện:Bài tập làm văn - Một, hai học sinh đọc lại toàn bài . - Tìm tên riêng trong bài chính tả. - Tên riêng trong bài chính tả được viết như - Cô-li-a . - Viết hoa chữ cái đầu tiên; đặt gạch nối giữa các thế nào? Luyện viết từ khó: tiếng . - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện viết một - Học sinh viết vào bảng con: làm văn, Cô-li-a, số từ khó. lúng túng, ngạc nhiên ,.. Học sinh viết bài vào vở: - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên đọc lại cả câu và viết các từ khó - Học sinh đổi vở kiểm tra để sửa bài lên bảng cho học sinh dò. - Giáo viên chấm bài và nhận xét bài viết của học sinh Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 2: - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài tập. - Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng thi làm - Cả lớp làm bài bài đúng nhanh. - Cả lớp và giáo viên nhận xét,chốt lại lời giải - Nhiều học sinh đọc lại kết quả. đúng Câu a: khoèo chân Câu b: người lẻo khoẻo Câu c: ngoéo tay Bài tập3: Lựa chọn - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chọn lời giải - Giáo viên chọn cho học sinh cả lớp làm bài đúng, 3 hoặc 4 học sinh đọc lại khổ thơ sau khi tập đã điền đúng âm và dấu thanh. Cả lớp viết bài - Giáo viên mời 3 học sinh thi làm bài trên vào vở. bảng: Chỉ viết tiếng cần điền âm đầu hoặc dấu Câu a: Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm Cho sâu cho sáng mà tin cuộc đời thanh. 4.Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài : Nhớ lại buổi đầu đi học RÚT KINH NGHIỆM Trang 4. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ............................................................................................................................................................ Thứ ba, ngày .18.... tháng .09.... năm .2012....... TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA D, Đ I.Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng chữ hoa D (1 dòng), Đ, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Dao có mài...mới khôn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II.Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa D, Đ Tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li 2.Học sinh: bảng con, vở tập viết. III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, các em tiếp tục ôn chữ hoa D, Đ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con Luyện viết chữ hoa - Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ - Giáo viên nêu cách viết chữ D: - Cách viết chữ Đ như chữ D, nhưng ta thêm một nét ngang ở đường kẻ 2 . - Cách viết chữ K - Giáo viên vừa viết vừa chỉ cho học sinh xem Luyện viết từ ứng dụng Kim Đồng Luyện viết câu ứng dụng Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết - Giáo viên nêu yêu cầu + Viết chữ D: 1 dòng + Viết các chữ Đ, K: 1 dòng + Viết tên Kim Đồng: 2 dòng + Viết câu tục ngữ: 5 lần - Giáo viên heo dõi và hướng dẫn các em viết cho đúng nhắc nhở các em tư thế ngồi và cách cầm bút. - Giáo viên chấm bài và nhận xét bài viết của các em 4.Củng cố - Dặn dò:. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.. - Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài : K, D, Đ - Học sinh tập viết chữ D, Đ và chữ K trên bảng con. - Học sinh đọc từ ứng dụng : Kim Đ ồng - Học sinh tập viết trên bảng con. - Học sinh đọc câu ứng dụng : D ao có mài mới sắc, người có học mới khôn. - Học sinh viết vào vở + Viết chữ D : 1 dòng + Viết các chữ Đ, K : 1 dòng + Viết tên Kim Đồng : 2 dòng + Viết câu tục ngữ : 5 lần. - Chuẩn bị: Ôn chữ hoa E , Ê RÚT KINH NGHIỆM Trang 5. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ TOÁN CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.Yêu cầu cần đạt: - Biết làm tính chia số có 2 chữ số cho một số có 1 chữ số (trường chia hết cho các lượt chia). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Làm các bài tập: 1, 2(a), 3. II.Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa. 2.Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Thực hiện phép chia số có hai chữ số - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia) Hoạt động1 : Hướng dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Nêu bài toán: Một gia đình nuôi 96 con gà, nhốt đều vào 3 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu con gà? - Nghe giáo viên đọc bài toán - Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con gà, chúng ta phải làm gì ? - Viết lên bảng phép tính 96 : 3 và yêu cầu học sinh - Phải thực hiện phép chia 96:3 suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này. - Yêu cầu học sinh thực hiện phép tính trên, nếu học - Học sinh thực hiện lại phép chia sinh tính đúng, giáo viên cho học sinh nêu cách tính 96:3=32 để học sinh ghi nhớ. - Vậy ta nói 96 : 3 = 32 Hoạt động 2: Luyện tập thực hành +Bài 1: - Nêu yêu cầu bài toán và yêu cầu học sinh làm bài. - Yêu cầu từng học sinh lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp theo dõi để - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả nhận xét bài của bạn lớp làm bảng con. - Giáo viên sửa bài và nhận xét. +Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một phần hai, một phần ba của một số sau đó làm bài - Giáo viên sửa bài và nhận xét bài. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên +Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Mẹ hái được 36 quả cam mẹ biếu bà 1/3 số cam đó. Hỏi mẹ biếu bà bao nhiêu quả - Mẹ hái được bao nhiêu quả cam? cam ? - Mẹ biếu bà một phần mấy số cam? - Mẹ hái được 36 quả cam - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam ta phải - Mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam? Trang 6. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> làm gì? - Giáo viên sửa bài và nhận xét bài.. - Ta phải tính 1/3 của 36 Bài giải Mẹ biếu bà số cam là 36 : 3 = 12 ( quả cam ) Đáp số: 12 quả cam. 4.Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Thứ tư, ngày .19.... tháng ..09... năm .2012 TÂP ĐỌC NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I.Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. (trả lời được các câu hỏi 1,, 2, 3). - Học sinh khá, giỏi thuộc 1 đoạn thơ mà mình yêu thích. II.Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa. 2.Học sinh: Sách giáo khoa. III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài:Bài văn: Nhớ lại buổi đầu đi học của nhà văn Thanh Tịnh tả lại những cảm xúc khi ông còn là một cậu bé lần đầu tiên theo mẹ tới trường. - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. Hoạt động 1: Luyện đọc: Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: giọng hồi tưởng nhẹ - Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu nhàng, tình cảm Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Mỗi học sinh đọc từng câu, tiếp nối - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, nhau đến hết bài . - Học sinh đọc từng đoạn trong bài dễ lẫn - Đọc từng đoạn trước lớp và giải nghĩa từ khó - Giáo viên chia bài đọc thành 3 đoạn - Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn văn - Đọc từng đoạn trong nhóm - Một học sinh đọc lại toàn bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Học sinh đọc thầm đoạn 1, trả lời: - Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu - Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu trường? làm tác giả nao nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường - Tác giả đã so sánh những cảm giác của mình được - Giống như mấy cánh hoa tươi cười giữa nảy nở trong lòng với cái gì? bầu trời quang đãng . - Học sinh đọc thầm đọc 2, trả lời: - Trong ngày đến trường đầu tiên, tại sao tác giả thấy - Vì tác giả là cậu bé ngày xưa lần đầu trở cảnh vật có sự thay đổi lớn? thành học trò được mẹ đưa đến trường. Cậu rất bỡ ngỡ, nên thấy những cảnh quen thuộc hằng ngày cũng thay đổi. Trang 7. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Học sinh đọc thầm đoạn 3, - Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của - Mấy học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên đám học trò mới tựu trường? người thân; chỉ dám đi từng bước nhẹ; như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng còn ngập ngừng, e sợ. Hoạt động 3: Học thuộc lòng - Giáo viên chọn đọc 1 đoạn văn. - Ba hoặc bốn học sinh đọc đoạn văn - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn - Học sinh cả lớp nhẩm đọc thuộc lòng văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, đầy cảm xúc một đoạn văn - Giáo viên yêu cầu: mỗi em cần thuộc lòng 1 trong - Học sinh thi đọc thuộc lòng 1 đoạn văn. 3 đoạn của bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xét 4.Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Trận bóng dưới lòng đường RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ TOÁN LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt: - Biết làm tính chia số có hia chữ số cho một số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán. - Làm các bài tập: 1, 2, 3. III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Các em sẽ thực hiện luyện tập - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập +Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài - Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách - 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả thực hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp lớp làm bảng con theo dõi để nhận xét bài của bạn - 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả - Yêu cầu học sinh đọc bài mẫu phần b). Hướng lớp làm bảng con. dẫn học sinh: 4 không chia được cho 6 lấy cả 42 chia 6 được 7, viết 7, 7 nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42 bằng 0 +Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một phần tử của một số, sau đó tự làm bài - Giáo viên sửa bài va ønhận xét. - Một quyển truyện có 84 trang, My đã đọc được ½ số trang đó. Hỏi My đã đọc được bao nhiêu trang? - 1 học sinh lên bảng làm bài ,học sinh cả Trang 8. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> +Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài - Giáo viên sửa bài và nhận xét 4.Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Phép chia hết và phép chia có dư. lớp làm bài vào vở Bài giải My đã đọc được số trang sách là 84 : 2 = 42 ( trang ) Đáp số : 42 trang. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC –DẤU PHẨY I.Yêu cầu cần đạt: - Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ (BT1). - Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2). II.Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: Ba tờ phiếu khổ to kẻ sẵn ô chữ ở bài tập 1 Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 2 (Theo hàng ngang ) 2.Học sinh: Vở, sách giáo khoa III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Giải ô chữ: - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. +Bài tập 1: - Giáo viên ghi bảng, nhắc lại từng bước thực hiện bài tập + Bước 1: Dựa theo lời gợi ý, các em phải đoán từ đó là từ gì. + Bước 2: Ghi từ vào các ô trống theo hàng ngang (viết chữ in hoa), mỗi ô trống ghi một chữ cái (xem mẫu). Nếu từ tìm được vừa có ý nghĩa đúng như lời gợi ý vưa có số chữ cái - Một vài học sinh tiếp nối nhau đọc toàn văn khớp với số ô trống trên từng dòng thì chắc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm theo, quan sát ô chữ và chữ điền mẫu ( LÊN LỚP ) là em đã tìm đúng + Bước 3 : Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột được tô màu là từ nào. Bài tập đã gợi ý từ đó có nghĩa là: Buổi lể mở đầu năm học mới - Giáo viên dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu, mời 3 nhóm học sinh (mỗi nhóm 10 em) thi tiếp sức (mỗi em điền thật nhanh 1 từ vào ô trống) - Sau thời gian quy định, đại diện mỗi nhóm Trang 9. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> đọc kết quả của nhóm, mình, đọc từ mới xuất hiện ở cột tô màu. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa chữa, kết luận nhóm thắng cuộc Hoạt động 2: Thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp. b) Bài tập 2: - Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng đã viết 3 câu văn, điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp - Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Học sinh trao đổi theo cặp hoặc theo nhóm - Học sinh làm bài vào vở. - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm từng câu văn, làm bài vào vở. - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: +Câu a: Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ +Câu b: Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan trò giỏi +Câu c: Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. 4.Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái - So sánh RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Thứ năm ngày 20 tháng 09 năm 2012 TỰ NHIÊN XÃ HỘI VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I.Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số việc làm để giữ gìn, bảo quản cơ quan bài tiết nước tiểu. - Kể tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên, (Nêu được các tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu). - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. II.Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa trang 24, 25. Hình các cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to. 2.Học sinh: Sách giáo khoa III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Chúng ta vừa học bài: Hoạt động bài tiết nước tiểu. Hôm nay ta tìm hiểu tiếp bài:Vệ sinh - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. cơ quan bài tiết nước tiểu. Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp Trang 10. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> *Mục tiêu : Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu *Cách tiến hành +Bước 1: - Giáo viên nêu yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận theo câu hỏi: Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? - Giáo viên có thể gợi ý :Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi hám, không ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng. +Bước 2: - Giáo viên yêu cầu một số cặp học sinh lên trình bày kết quả thảo luận *Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. *Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu *Cách tiến hành +Bước 1: Làm việc theo cặp - Học sinh quan sát tranh và nêu ý kiến của mình.. - Chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi hám, không ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng ,….. - Học sinh trình bày kết quả thảo luận cùa mình. - Học sinh nhắc lại ghi nhớ.. - Từng cặp học sinh cùng quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang 25 sách giáo khoa và nói xem các bạn trong hình đang làm gì? - Các học sinh khác góp ý bổ sung. +Bước 2: Làm việc cả lớp - Giáo viên gọi một số cặp lên trình bày trước lớp, - Tiếp theo, giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận một số câu hỏi gợi ý sau - Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên - Tắm rửa thường xuyên, lau khô người ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu? trước khi mặc quần áo; Hằng ngày thay - Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước? quần áo, đặc biệt là quần áo lót. - Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ xem các em có - Chúng ta cần uống đủ nước cho quá trình thường xuyên tắm rửa sạch sẽ thay quần áo đặc biệt mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng quần áo lót, có uống đủ nước và không nhịn đi tiểu ngày; Để tránh bệnh sỏi thận,,…. hay không? 4.Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Cơ quan thần kinh. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ TOÁN PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I.Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. - Biết số dư bé hơn số chia. - Làm các bài tập: 1, 2, 3. Trang 11. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II.Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: Sách giáo khoa 2.Học sinh: Vở toán, bảng con, sách giáo khoa. III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay, các em thực hiện - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. phép chia hết và phép chia có dư Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư Phép chia hết: - Học sinh trả lời trước lớp: Mỗi nhóm có 4 - Nêu bài toán: Có 8 tấm bìa, chia đều thành tấm bìa hai nhóm . Hỏi mỗi nhóm có mấy tấm bìa? - Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép - 8 : 2 = 4 (tấm bìa) chia 8 : 4 = 2 - Nếu có 8 tấm bìa, chia đều thành hai nhóm, - Nếu có 8 tấm bìa, chia đều thành hai nhóm, mỗi nhóm được 4 tấm bìa và không thừa ra mỗi nhóm được 4 tấm bìa và không thừa ra tấm bìa nào, vậy ta nói 8 : 2 là phép chia hết tấm bìa nào, vậy 8 chia 2 không thừa , ta nói Ta viết 8 : 2 = 4 , đọc là tám chia hai bằng bốn 8 : 2= 4 tấm bìa Phép chia có dư: - Nêu bài toán: Có 9 chấm tròn, chia thành hai nhóm đều nhau. Hỏi mỗi nhóm được nhiều - Thực hành chia 9 chấm tròn thành 2 nhóm: nhất mấy chấm tròn và còn thừa ra mấy chấm mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm tròn và tròn? còn thừa ra 1 chấm tròn - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 9 : 2 9 2 * 9 chia 2 được 4 viết 4 - Vậy ta nói 9 : 2 là phép chia có dư . Ta viết 9 8 4 : 2 = 4 ( dư 1 ) và đọc là chín chia hai được 9 * 4 nhân 2 bằng 8 ; 9 trừ 1 8 bằng 1 bốn, dư một Hoạt động 2 :Luyện tập,thực hành +Bài 1: Nêu yêu cầu bài toán và yêu cầu - Học sinh lên bảng làm phần a .Học sinh cả từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực lớp làm bảng con hiên phép tính của mình . - Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của 12 6 *12 chia 6 được 2 viết 2 bạn 12 2 *2 nhân 6 bằng 12;12trừ 0 12 bằng 0 . - Các phép chia trong bài toán này gọi là phép chia hết . +Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một phần hai ,một phần ba của một số, sau đó làm bài - 19 : 3 = 6 ( dư 1 ) 1 < 3 +Bài 3: Hướng dẫn các em kiểm tra các phép - 29 : 6 = 4 ( dư 5 ) 5 < 6 tính chia trong bài, muốn biết phép tính đó - Học sinh cả lớp làm bài đúng hay sai, các em cần thực hiện lại từng - Làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau phép tính và so sánh các bước tính, so sánh kết đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . quả phép tính của mình với bài tập 4.Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị bài: Luyện tập RÚT KINH NGHIỆM Trang 12. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Thứ sáu ngày 21 tháng 09 năm 2012 TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC I.Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu kể lại được một ý nói về ngày đầu đi học. - Viết lại được những điều chưa kể để thành một văn ngắn (khoảng 5 câu). - Lắng nghe tích cực. II.Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: Sách giáo khoa 2.Học sinh: Vở, sách giáo khoa III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Hát 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, gắn với chủ điểm Tới trường, mỗi em sẽ - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. kể về buổi đầu đến trường của mình.Sau đó,viết lại những điều đã kể Hoạt động: Hướng dẫn học sinh làm bài tập (Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại.) a)Bài tập 1: Kể lại buổi đầu em đi học - 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập - Lắng nghe tích cực. - Giáo viên nêu yêu cầu: Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật, có cái riêng.Không nhất thiết phải kể về ngày tựu trường,có thể kể về ngày khai giảng hoặc buổi đầu cắp sách đến lớp. - Giáo viên gợi ý: Cần nói rõ buổi đầu em - Một học sinh khá, giỏi kể mẫu đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? Thời - Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe về buổi tiết thế nào? Ai dẫn em đến trường ?Lúc đầu đi học của mình đầu, em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học đã kết thúc thế nào? Cảm xúc của em về buổi học đó - Cả lớp và giáo viên nhận xét - Ba hoặc bốn học sinh thi kể tiếp trước - Một học sinh đọc yêu cầu:(Viết lại những điều lớp em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 b)Bài tập 2: Viết lại những điều em vừa kể câu ) thành một đoạn văn ngắn . - Học sinh viết những điều mình biết vào vở. (Phương pháp luyện tập thực hành, đàm thoại.) - Giáo viên nhắc các em chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể. Các em có - Học sinh viết xong, vài học sinh đọc bài cho cả thể viết từ 5 đến 7 câu hoặc nhiều hơn .Chỉ lớp tham khảo và nêu nhận xét cần viết được những đoạn văn ngắn, chân thật, đúng đề tài, đúng ngữ pháp, đúng Trang 13. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> chính tả là đạt yêu cầu - Giáo viên mời 5 đến 7 em đọc bài . Cả lớp và giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những người viết tốt nhất. 4.Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Nghe, kể: Không nỡ nhìn. Tập tổ chức cuộc họp RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ CHÍNH TẢ NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I.Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oe/oeo (BT1). - Làm đúng bài tập (3) a/b. II.Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: Bảng lớp viết bài tập 2. Bảng quay để làm bài tập 3 2.Học sinh: Vở, bảng con III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết hôm nay,các em viết - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. chính tả bài: Nhớ lại buổi đầu đi học. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe,viết a.Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn sẽ viết chính tả. Luyện viết từ khó - Một học sinh đọc lại đoạn viết chính tả. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét - Học sinh nhận xét các từ khó một số từ khó. - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện viết một số từ khó. Học sinh viết vào vở - Học sinh viết bảng con các từ khó - Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả - Giáo viên đọc lại cả câu cho học sinh dò - Học sinh viết bài chính tả vào vở và sửa bài. - Trong khi học sinh viết giáo viên theo dõi - Học sinh dò bài và đổi vở để kiểm tra chéo. và nhắc nhở các em tư thế ngồi và rèn chữ. - Giáo viên chấm bài và nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài tập 2: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài - Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng điền vần eo/oeo, sau đó đọc kết quả. Cả lớp và giáo - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. viên nhận xét về chính tả phát âm, chốt lại - Cả lớp làm bài vào vở lời giải đúng. - 1 học sinh đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài Trang 14. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> theo lời giải đúng: nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu Bài tập3: Lựa chọn - Hai học sinh làm bài trên bảng quay. Cả lớp - Giáo viên chọn cho học sinh làm bài tập3a làm bài vào vở hoặc 3b. Giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài tập - Học sinh chữa bài theo lời giải đúng - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời Câu a) siêng năng, xa, xiết giải đúng. Câu b) mướn, thưởng, nướng 4.Củng cố -Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Trận bóng dưới lòng đường RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ TOÁN LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt: - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư. - Vận dụng phép chia hết trong giải toán. - Làm các bài tập: 1, 2(cột 1, 2, 4), 3, 4. II.Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: Sách giáo khoa 2.Học sinh: Vở, bảng con, sách giáo khoa. III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, các em sẽ - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. củng cố về cách thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập +Bài 1: - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - 4 học sinh lên bảng làm bài,học sinh cả lớp làm bảng con. - Giáo viên chữa bài và nhận xét bài. Học sinh +Bài 2: *17 chia 2 được 8 , viết 8 - Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành *8 nhân 2 được 16, 17 trừ 16 bằng 1 tương tự như với bài 1 - Các phép tính trong bài đều là các phép tính có dư, không có phép tính nào là phép tính chia hết +Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài Bài giải Lớp đó có số học sinh giỏi là - Giáo viên chữa bài và nhận xét bài 27 : 3 = 9 ( học sinh ) Đáp số : 9 học sinh +Bài 4: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Trong các phép chia với số chia là 3, số dư lớn Trang 15. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trong phép chia, khi số chia là 3 thì số dư có thể là số nào? - Có số dư lớn hơn số chia không? - Vậy trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số nào? - Vậy khoang tròn vào chữ nào? - Yêu cầu học sinh tìm số dư lớn nhất trong các phép chia với số chia là 4, 5, 6 - Học sinh nhận xét cách nêu của các bạn. 4.Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Bảng nhân 7. nhất của các phép chia đó là: A 3, B.2, C.1, D.0 - Trong phép chia khi số chia là 3 thì số dư có thể là 0, 1, 2 - Không có số dư lớn hơn số chia - Trong các phép chia với số chia là 3 thì số dư lớn nhất là số 2 - Khoanh tròn vào chữ B. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ TỰ NHIÊN XÃ HỘI CƠ QUAN THẦN KINH I.Yêu cầu cần đạt: -Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên traanh vẽ hoặc mô hình. II.Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: Các hình trong SGK trang 26, 27. Hình cơ quan thần kinh phóng to 2.Học sinh: Sách giáo khoa III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Giới thiệu: Hôm nay chúng ta tìm hiểu các bộ phận của cơ quan thần kinh qua bài: Cơ quan - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài. thần kinh Hoạt động 1: Quan sát *Mục tiêu: Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ. *Cách tiến hành +Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát cơ - Học sinh quan sát sơ đồ cơ quan thần quan thần kinh ở hình 1 và hình 2 trang 26, 27 kinh trang 26, 27 và trả lời theo các câu SGK và trả lời câu hỏi: hỏi gợi ý. - Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần - Học sinh chỉ và nói tên các cơ quan thần kinh trên sơ đồ . kinh trên sơ đồ . - Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống - Sau khi chỉ trên sơ đồ, nhóm trưởng đề nghị - Học sinh thực hành trên cơ thể mình. các bạn chỉ vị trí của bộ não, tuỷ sống trên cơ thể mình hoặc cơ thể bạn +Bước 2 : Làm việc cả lớp - Học sinh thực hành trên bảng - Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ trên sơ đồ các - Học sinh theo dõi giáo viên giảng bài. bộ phận của cơ quan thần kinh. Trang 16. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giáo viên giảng :Từ não và tuỷ sống có các dây thần kinh toả đi khắp nơi của cơ thể.Từ các cơ quan bên trong của cơ thể có các dây thần kinh - Học sinh nhắc lại ghi nhớ theo sự hướng về tuỷ sống và não. dẫn của giáo viên *Kết luận: Cơ quan thần kinh gồm có bộ não (nằm trong hộp sọ), tuỷ sống, (nằm trong cột sống) và các dây thần kinh Hoạt động 2: Thảo luận *Mục tiêu: Nêu được vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh và các giác quan - Học sinh cả lớp tham gia trò chơi. *Cách tiến hành: +Bước 1: Chơi trò chơi - Cả lớp cùng chơi một trò chơi đòi hỏi phản ứng nhanh , nhạy của người chơi. Ví dụ trò chơi: Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hàng. - Kết thúc trò chơi, giáo viên hỏi học sinh: Các - Học sinh đọc phần: Bạn cần biết /27 em đã sử dụng những giác quan nào để chơi ? +Bước 2: Thảo luận nhóm - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục:Bạn cần biết ở trang 27 SGK và - Não và tuỷ sống có vai trò giúp điều hành lên hệ với những quan sát trong thực tế để trả lời trí nhớ,suy nghĩ - Bị liệt, mất trí nhớ . . . sẽ xảy ra nếu não theo gợi ý: hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hay một - Não và tuỷ sống có vai trò gì? - Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác trong các giác quan bị hỏng. - Các nhóm tham gia trả lời các câu hỏi. quan - Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng +Bước 3: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày phần trả lời một câu hỏi. 4.Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Hoạt động thần kinh RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. Trang 17. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×