Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 - Tuần 32 - Trường Tiểu học Tân Phú 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.14 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng GD-ĐT Huyện Thanh Bình. Trường: Tiểu học Tân Phú 1. Tuần 32 NGÀY. MÔN. TIẾT. BÀI. Thứ 2. Chào cờ. 12.04. Đạo đức. 32. Toán. 156. Luyện tập chung. Tập đọc. 63. Người đi săn và con vượn. Kể chuyện. 32. Người đi săn và con vượn. Thứ 3. Thể dục. 13.04. Chính tả. 63. Nghe – viết: Ngôi nhà chung. Toán. 157. Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp theo). TNXH. 63. Ngày và đêm trên Trái Đất. Thủ công. 32. Làm quạt giấy tròn (tiếp theo). Thứ 4. Tập đọc. 64. Cuốn sổ tay. 14.04. Toán. 158. Luyện tập. LTVC. 32. Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? Dấu chấm, dấu hai chấm. Mĩ thuật Thứ 5. Thể dục. 15.04. Toán. 159. Luyện tập. Tập viết. 32. Ôn chữ hoa X. TNXH. 64. Năm, tháng và mùa. Thứ 6. Tập làm văn. 32. Nói, viết về bảo vệ môi trường. 16.04. Toán. 160. Luyện tập chung. Chính tả. 64. Nghe – viết: Hạt mưa.. Hát HĐTT. GV: Trần Võ Trung Dũng. Lớp 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phòng GD-ĐT Huyện Thanh Bình. Trường: Tiểu học Tân Phú 1. Thứ hai ngày 12 tháng 04 năm 2010. Chào cờ. Đạo đức. Tiết 156:. To¸n LUYỆN TẬP CHUNG. A/ Môc tiªu - Biết đặt tính và nhân (chia) số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết giải bài toán có phép nhân (chia). - Củng cố về kĩ năng giải bài toán có lời văn. B/ ChuÈn bÞ: - SGK C/ Hoạt động dạy - học:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Khởi động: Hát bài hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 45890 : 8, 45729 : 7.. - Hát. - Nhaän xeùt vaø cho ñieåm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giờ học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về: kĩ năng thực hiện các phép nhân, chia các số có 5 chữ số với các số có một chữ số b. Luyện tập:  Baøi 1: - Y/c HS tự làm bài - Y/c 4 HS lên bảng lần lượt nhắc lại cách tính của mình. - Nhận xét ghi điểm  Bài 2: GV: Trần Võ Trung Dũng. - 2 HS lên bảng chữa bài 45890 8 45729 58 5736 37 29 22 50 19 2 5. 7 6532. - HS nghe. - 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - HS nêu cách tính - HS nhận xét. Lớp 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phòng GD-ĐT Huyện Thanh Bình. Trường: Tiểu học Tân Phú 1. - Gọi 2 HS đọc đề bài + Bài toán cho ta biết gì?. + Bài toán hỏi gì?. - Y/c HS tự làm bài. Tóm tắt Có : 105 hộp 1 hộp : 4 bánh 1 bạn được : 2 bánh Số bạn có bánh :..... bạn? - Nhận xét ghi điểm Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài + Hãy nêu cách tính diện tích của hình chữ nhật?. - 2 HS đọc đề bài. + Biết có 105 hộp bánh, mối hộp 4 cái bánh, chia hết cho các bạn, mỗi bạn 2 cái bánh. + Hỏi số bạn được chia bánh. - 1 HS lên bảng tính toán, 1 HS giải, lớp làm vào vở Bài giải Tổng số chiếc bánh nhà trường có là 4 x 105 = 420 (chiếc) Số bạn được nhận bánh là 420 : 2 = 210 (bạn) Đáp số : 210 bạn - HS nhận xét. - 1 HS đọc bài + Muốn tính diện tích HCN ta lấy số đo chiều rộng nhân với chiều dài với cùng đv đo. + Muốn tính DT hình CN chúng ta phải đi tìm + Tìm chiều rộng dài bn cm. gì trước? - Y/c HS làm bài - 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải, lớp Tóm tắt làm vào vở Chiều dài : 12 cm Bài giải Chiều rộng : 1/3 chiều dài Chiều rộng của hình chữ nhật là Diện tích : .... cm2 12 : 4 = 3 (cm) Diện tích hình chữ nhật là : 4 x 12 = 48 (cm2) Đáp số : 48 cm2 - Chữa bài ghi điểm - HS nhận xét Bài 4: (Khá – giỏi) - 2 HS đọc bài - Gọi HS đọc đề + Mỗi tuần lễ có 7 ngày. + Mỗi tuần lễ có mấy ngày? + Chủ nhật tuần này là 8/3 vậy chủ nhật tuần + Ta lấy 8 + 7 = 15 sau là ngày bao nhiêu ta làm như thế nào? + Ta lấy 8 - 7 = 1 + Chủ nhật tuần trước là ngày nào? GV: Trần Võ Trung Dũng. Lớp 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phòng GD-ĐT Huyện Thanh Bình. Trường: Tiểu học Tân Phú 1. - Y/c HS tính tiếp số ngày chủ nhật trong tháng. - Vậy những ngày chủ nhật trong tháng là: 1, 8, 15, 22, 29.. 4. Cuûng coá – Daën doø: - GV nhaän xeùt tieát hoïc. - Baøi nhaø: VÒ nhµ lµm l¹i bµi. - Chuaån bò baøi: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... GV: Trần Võ Trung Dũng. Lớp 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phòng GD-ĐT Huyện Thanh Bình. Tiết 63:. Trường: Tiểu học Tân Phú 1. Tập đọc NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN. A/ Môc tiªu: a. T§: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND, ý nghĩa: giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường (trả lời được các CH1, 2, 3, 4, 5) b. KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa theo tranh minh họa (SGK) - HS khá, giỏi kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn B/ ChuÈn bÞ: - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - Hình vẽ chiếc nỏ, một nắm bùi nhùi C/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả - HS nghe lời các câu hỏivề bài lời Bài hát trồng cây. - Nhận xét – cho điểm. 3. DẠY BAØI MỚI: a. Giới thiệu bài: + Tranh vẽ những gì?. + Tranh vẽ cảnh hai mẹ con nhà vượn đang ôm nhau. Xa xa, một bác thợ săn đang dương nỏ nhắm bắn vượn mẹ - GV chỉ vào tranh phĩng to: Rồi mũi tên của - HS nghe GV giới thiệu bài người yhợ săn sẽ phóng ra. Chuyện đau lòng gì sẽ sảy ra. Các em hãy theo dõi bài học hôm nay. b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: - Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.. GV: Trần Võ Trung Dũng. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó. - 4 em đọc nối tiếp từng đoạn trong câu chuyện. Lớp 3. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phòng GD-ĐT Huyện Thanh Bình. Trường: Tiểu học Tân Phú 1. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới – SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu lớp đọc lại cả bài. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.. + …nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số cho thấy bác thợ săn rất tài giỏi + Vượn mẹ nhìn bác ta bằng đôi mắt + Khi bị trúng tên của người thợ săn, vượn căm giận. mẹ đã nhìn bác ta với ánh mắt như thế nào? + Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều + Vượn mẹ căm giận người thợ săn./ Vượn mẹ thấy người đi săn thật độc ác, gì? đã giết hại nó khi nó đang cần sống để chăm sóc con + Trước khi chết vượn mẹ vẫn cố gằng + Những chi tiết nào cho thấy cái chết của chăm sóc con lần cuối cùng. Nó nhẹ vượn mẹ rất thương tâm? nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó, nó nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống. + Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?. + Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn đã làm gì?. + Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gẫy nỏ rồi lẳng lặng ra về, từ đó bác không bao giờ đi săn nữa. + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì + Không nên giết hại động vật./ Cần bảo vệ động vật hoang dã và môi trường,/ giếc hại động vật là độc ác. * GV: Câu chuyện muốn khuyên con người - HS nghe phải biết yêu thương và bảo vệ các loài động vật hoang dã, bảo vệ môi trường. d) Luyện đọc lại: - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu - GV đọc mẫu đoạn 2, 3. - GV chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS yêu cầu luyện đọc theo nhóm.. - Mỗi HS đọc 1 lần đoạn 3 trong nhoùm, caùc baïn trong nhoùm theo doõi và chỉnh sửa cho nhau - Tổ chức cho 3 đến 4 nhóm thi đọc đoạn 2, - Các nhóm đọc bài trước lớp, cả lớp. GV: Trần Võ Trung Dũng. Lớp 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phòng GD-ĐT Huyện Thanh Bình. Trường: Tiểu học Tân Phú 1 theo doõi, nhaän xeùt vaø bình choïn. 3.. nhóm đọc hay nhất. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. 4. KEÅ CHUYEÄN:  GV neâu nhieäm vuï: - Gọi HS đọc các câu hỏi gợi ý.  Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. + Chúng ta phải kể lại câu chuyện bằng lời của ai? + Bác thợ săn là một nhân vật tham gia vào. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.. + Bằng lời của bác thợ săn. + Xưng là “Tôi”. truyện, vậy khi kễ lại chuyện bằng lời của bác thợ săn chúng ta cần xưng hô như thế nào? - GV yêu cầu HS quan sát để nêu nội dung các bức tranh. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. + Tranh 1: Bác thợ săn tài giỏi vào rừng.. + Tranh 2: bác thợ săn thấy hai mẹ con nhà vượn ôm nhau trên tảng đá. + Tranh 3: Cái chết thảm thương của vượn mẹ. + Tranh 4: Nỗi ân hận của bác thợ săn + GV gọi 4 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn + Ví dụ Tranh 2: Từ xa, tôi đã thấy hai mẹ con nhả vượn đang ngồi ôm nhau truyện theo tranh trên tảng đá. Tôi nấp vào cạnh một cây to gần đấy và chuẩn bị bắn vượn mẹ, Một mũi tên được rút ra và bắn đi một cách chính sác.Vượn mẹ đã bị trúng tên, nó giật mình, ngoảnh đầu lại nhìn tôi rồi lại nhìn mũi tên bằn đôi mắt căm giận, tay nó vẫn kh6ng rời con. Máu ở vết thương rỉ ra loang khắp ngực vượn mẹ. Kể theo nhóm: - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm - Tập kể theo nhóm, các HS trong 4 HS, yêu cầu các nhóm tiếp nối nhau kể nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. chuyện trong nhóm. Kể chuyện: GV: Trần Võ Trung Dũng. Lớp 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phòng GD-ĐT Huyện Thanh Bình. Trường: Tiểu học Tân Phú 1. - GV gọi 4 HS kể tiếp nối câu chuyện trước - Cả lớp theo dõi và nhận xét. lớp - GV nhận xét. - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện - 1 HS kể 5. Cuûng coá: - Nhận xét tiết học 6. Daën doø: - Daën: HS veà nhaø keå laïi caâu chuyeän cho người thân nghe - Chuaån bò: Cuốn sổ tay. RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... GV: Trần Võ Trung Dũng. Lớp 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Phòng GD-ĐT Huyện Thanh Bình. Trường: Tiểu học Tân Phú 1. Thứ ba ngày 13 tháng 04 năm 2010 Tiết 63:. ChÝnh t¶ (Nghe – viết) NGÔI NHÀ CHUNG. A. Môc tiªu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT (3) a / b BT CT phương ngữ do GV soạn. B. Chuẩn bị: - Baûng phuï vieát saün baøi taäp 2a), 2b) C. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Haùt 1. Khởi động: Hát 2. Kieåm tra baøi cuõ: - GV đọc cho HS viết: cười rũ rượi, nói rủ rì, - HS lên bảng viết rủ bạn, mệt rũ. - GV nhaän xeùt cho ñieåm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giờ chính tả này các em sẽ nghe viết đoạn - HS nghe. văn Ngôi nhà chung và làm bài tập chính tả phân biệt l / n, v / d. b. Hướng dẫn nghe viết: Trao đổi về nội dung bài viết: - Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại - GV đọc đoạn văn 1 lần + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là Trái đất. + Những việc chung mà tất cả mọi dân tộc + Là bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống nghèo đói, phải làm là gì? bệnh tật. + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì?. Hướng dẫn cách trình bày bài: + Đoạn văn có mấy câu? + Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?. + Đoạn văn có 4 câu + Những chữ đầu câu: Trên, Mỗi, Nhưng, Đó.. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết - trăm nước, tập quán riêng, đấu tranh chính taû - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm - 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp, HS. GV: Trần Võ Trung Dũng. Lớp 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Phòng GD-ĐT Huyện Thanh Bình. Trường: Tiểu học Tân Phú 1. được.. dưới lớp viết vào vở nháp.. - Chỉnh sửa lỗi chính tả cho HS Vieát chính taû: - GV đọc cả câu cho HS nghe.. - HS nghe.. - GV đọc từng cụm CV cho HS viết. - HS viết. - GV đọc lại cho HS dò. - HS dò. Soát lỗi: - HS đổi vở kiểm tra bài. - HS đổi vở và mở sách. - GV nêu từ khó lên bảng. - HS dò và sửa bài. - Chấm từ 7 đến 10 bài c. Hướng dẫn HS làm bài tập:  Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Phát giấy và bút dạ cho các nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. - Gọi các nhóm đọc bài lên bảng và một HS đọc lại đoạn lại đoạn văn - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - HS tự làm bài trong nhóm.. b)Tiến hành tương tự phần a).  Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Gọi 10 HS đọc.. - Dán bài và đọc - Làm bài vào vở: Nương đỗ, nương ngô, lưng đeo gùi, tấp nập đi làm nương, vút lên, * Lời giải: về làng, dừng trước cửa, dừng, vẫn nổ, vừa bóp kèn, vừa vỗ cửa xe, về, vội vàng, đứng dậy, chạy vụt ra đường. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Đọc: Cái lọ lục bình lóng lánh nước nem nâu. - HS viết bài vào vở.. - Yêu cầu HS viết - Nhận xét chữ viết của HS. b/ Tiến hành tương tự phần a. - Đọc vả viết: - Vinh và Vân vô vườn dừa nhà Dương. 4. Cuûng coá – daën doø: - GV nhaän xeùt tieát hoïc. - Biểu dương những HS viết đúng, đẹp. - Nhắc những HS còn viết sai về nhà luyện. GV: Trần Võ Trung Dũng. Lớp 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Phòng GD-ĐT Huyện Thanh Bình. Trường: Tiểu học Tân Phú 1. vieát. - Chuẩn bị bài: Hạt Mưa. RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TOÁN Tiết 157: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (tt) A/ Môc tiªu: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị B. Chuẩn bị : - SGK, Bảng phụ. C. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: Hát bài hát 2. Kieåm tra baøi cuõ: - Y/c HS giải bài toán dựa vào tóm tắt sau: 5 bộ quần áo : 20 m. GV: Trần Võ Trung Dũng. Hoạt động của học sinh - Hát - 1 HS lên bảng giải. 1 bộ quần aó may hết số m vải là. Lớp 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Phòng GD-ĐT Huyện Thanh Bình. Trường: Tiểu học Tân Phú 1. 3 bộ quần áo :.... m ?. - GV nhËn xÐt ghi ®iÓm HS ø 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Trong giờ học bày các em sẽ làm quen các bài toán liên quan rút về đơn vị b. HD giải bài toán. - Gọi 2 hs đọc đề bài + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Theo em, để tính được 10l để đầy được mỗi can như thế trước tiên chúng ta phải làm gì? + 10l mật ong đựng trong bao nhiêu can ta làm như thế nào? - Y/c HS làm bài - Gọi HS chữa bài Tm tắt : 35l : 7 can 10l : ....can ?. + Trong bài toán trên bước nào là bước rút về đơn vị? + Cách giải bài toán này có điểm gì khác với các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị đã học + Vậy để giải những bài toán liên quan đến rút về đơn vị dạng như thế này ta phải thực hiện mấy bước? Là những bước nào?. GV: Trần Võ Trung Dũng. 20 : 5 = 4 (m) 3 bộ quần áo may hết số m vải là 3 x 4 = 12 (m) Đáp số : 12 m vải - HS nhận xét.. - HS nghe.. - 2 HS đọc đề bài + Cho biết có 35l mật ong được rót đều vào 7 can + Nếu có 10 l thì đổ đầy vào mấy can như thế. + Tìm số lít mật ong đựng trong một can + Lấy 10l chia cho số lít của 1 can thì sẽ ra số can. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. Bài giải Số lít mật ong trong mỗi can là 35 : 7 = 5(l) Số can cần để đưng 10l mật ong là 10 : 5 = 2(can) Đáp số : 2 can - HS nhận xét + Bước tìm số lít mật ong trong một can gọi là bước rút về đơn vị + Bước tính thứ hai, chúng ta không thực hiện phép nhân mà thực hiện phép chia. - Thực hiện 2 bước + Bước 1: Tìm giá trị của một phần trong các phần bằng nhau (phép chia) + Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của Lớp 3. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Phòng GD-ĐT Huyện Thanh Bình. Trường: Tiểu học Tân Phú 1 một giá trị (phép chia). 4. Luyeän taäp: a) Baøi 1: - Gọi HS đọc đề + Bài toán cho ta biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng toán nào? + Vậy trươc hết chúng ta phải làm gì? + Biết số kg đường đựng trong một túi. Muốn biết 15kg đường đựng trong bao nhiêu túi ta phải làm như thế nào? - Y/c HS làm bài Tóm tắt 40kg : 8 túi 15kg : ....túi ?. - Chữa bài ghi điểm b) Baøi 2:. - 2 HS đọc đề bài + Cho biết 40kg đường đựng đều trong 8 túi + 15 kg đường đựng trong bao nhiêu túi + Dạng toán có liên quan đến rút về đơn vị + Phải tìm số đường đựng trong một túi + Ta lấy 15 kg chia cho số kg của 1 túi thì sẽ ra số túi. - 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải, lớp làm vào vở Bài giải Số kg đường đựng trong 1 túi là 40 : 8 = 5 (kg) Số túi cần để đựng 15 kg đường là 15 : 5 = 3 (túi) Đáp số: 3 túi. - HS nhận xét - 2 HS đọc đề bài. + Bài thuộc dạng toán có liện quan đến rút về đơn vị. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở sau đó đổi chéo cở để kiểm tra Bài giải Số cúc áo cần dùng cho 1 chiếc áo là 24 : 4 = 6 (cúc áo) 42 cúc áo dùng cho số áo là 42 : 6 = 7 (cái áo) Đáp số: 7 cái áo. - Gọi HS đọc đề + Bài toán trên thuộc dạng toán nào? - Y/c HS tự làm bài. Tóm tắt 24 cúc áo : 4 cái áo 42 cúc áo : .... cái áo ?. GV: Trần Võ Trung Dũng. Lớp 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Phòng GD-ĐT Huyện Thanh Bình. Trường: Tiểu học Tân Phú 1. - Chữa bài ghi điểm c) Baøi 3: - Y/c HS tự làm bài. - HS nhân xét - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. a) 24 : 6 : 2 = 4 : 2 = 2 (Đ) b) 24 : 6 : 2 = 24 : 3 = 8 (S) c) 18 : 3 x 2 = 18 : 6 = 3 (S) d) 18 : 3 x 2 = 6 x 2 = 12 (Đ) - HS nhận xét. - Y/c HS giải thích mỗi phần vì sao đúng? Vì sao sai? 5. Cuûng coá: - Nhaän xeùt tieát hoïc 6. Daën doø: - Daën doø: HS veà nhaø laøm lại baøi taäp. - Chuaån bò baøi: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... GV: Trần Võ Trung Dũng. Lớp 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Phòng GD-ĐT Huyện Thanh Bình. Tiết 63:. Trường: Tiểu học Tân Phú 1. TỰ NHIÊN XÃ HỘI NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT. I. Môc tiªu: - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất. - Biết một ngày có 24 giờ - Biết được mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. II. Chuaån bò: - Các hình minh họa trong SGK trang 116, 117. Đèn điện để bàn. III. Hoạt động lên lớp:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Hát 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS trả lời câu hỏi - Gọi HS lên trả bài + Em có nhận xét gì về hướng chuyển động của Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất - Nhận xét – đánh giá 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tìm hiểu ngày và đêm trên - HS nhắc lại. trái đất. b) Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp.  Bước 1: - GV cho HS quan sát hình 1 và 2 trang 120, 121 SGK + Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được + Trái Đất hình cầu nên chỉ chiếu sàng toàn bộ bề mặt quả địa cầu? một phần + Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt + Ban ngày Trời chiếu sáng gọi là gì? + Khoảng thời gian phần Trái Đất không + Ban đêm. được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì? Bước 2: * Kết luận: Trái đất của chúng ta hình cầu nên - HS nhắc lại. Mặt Trời chỉ chiếu sáng một phần. Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt trới chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng gọi là ban đêm.. GV: Trần Võ Trung Dũng. Lớp 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Phòng GD-ĐT Huyện Thanh Bình. Trường: Tiểu học Tân Phú 1. c) Hoạt động 2: Thực hành theo nhĩm. Bước 1: - GV chia nhóm. - HS trong nhóm lần lượt làm thực hành.  Bước 2: - GV gọi 3 HS lên làm thực hành trước lớp. - HS mhận xét phần làm thực hành của bạn.. - HS nhắc lại. * Kết luận: Do Trái Đất tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì vậy, trên bề mặt Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. d) Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp - GV đánh dấu một điểm trên quả địa cầu.. - HS nghe. - GV quay quả địa cầu đúng một vòng theo chiều quay ngược chiều kim đồng hồ. * GV nói: Thời gian để Trái Đất quay được - HS nghe GV giảng một vòng quanh mình nó được qui ước là một ngày. + Một ngày có 24 giờ. + Đố các em biết mộtcó bao nhiêu giờ? + Hãy tưởng tượng nếu Trái Đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên Trái Đất như thế nào?. + Một phần Trái Đất luôn được chiếu sáng, ban ngày sẽ kéo dài mãi mãi, còn phần kia sẽ là ban đêm vĩnh viễn. - HS nghe * Kết luận: Thời gian để trái đất quay được một vòng quanh mìmh nó là một ngày, một ngày có 24 giờ. 4. Cuûng coá: - Đọc mục bài học phần ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. 5. Daën doø: - Baøi nhaø: Coi lại bài. - Chuaån bò baøi: Năm, tháng, và mùa. RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... GV: Trần Võ Trung Dũng. Lớp 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Phòng GD-ĐT Huyện Thanh Bình. Tiết 32:. Trường: Tiểu học Tân Phú 1. Thñ c«ng LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (tiếp theo). A/ Môc tiªu: - Biết cách làm quạt giấy tròn. - Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn. - Với HS khéo tay: Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. Quạt tròn. B/ ChuÈn bÞ: - Mẫu quạt giấy tròn, các bộ phận. Tranh quy trình. Giaáy thuû coâng, keùo, buùt chì, thước… C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Haùt 1. Ổn định: 2. KiÓm tra bµi cũ: - KiÓm tra dông cô häc tËp cña HS. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bµi míi: a) Giíi thiÖu bµi: - Hôm nay chúng ta Thực hành làm quạt giấy - HS nghe tròn và trang trí. b) HS thực hành làm quạt giấy tròn và trang trí. - 2 HS nhắc lại _GV gọi 2 HS nhắc lại các bước làm quạt + Bước 1: Cắt giấy giấy tròn. - Cắt 2 tờ giấy chữ nhật dài 24 ô, rộng 16 ô để gấp quạt - Cắt 2 tờ giấy chữ nhật cùng màu dài 16 ô, rộng 12 ô làm cán quạt. + Bước 2: Gấp, dán quạt - Lần lượt gấp 2 tờ giấy chữ nhật, các nếp gấp cách đều 1 ô theo chiều rộng đến hết. Sau đó, gấp đôi lấy dấu giữa. - Đặt mặt màu của 2 tờ vừa gấp cùng 1 phía, bôi hồ và dán mép 2 tờ giấy đã gấp vào nhau. Dùng chỉ buộc chặt nếp gấp giữa, bôi hồ lên mép gấp trong cùng rồi ép chặt. + Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt - Lấy từng tờ giấy làm cán gấp nếp gấp rộng 1 ô cho đến hết tờ giấy. Bôi hồ GV: Trần Võ Trung Dũng. Lớp 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Phòng GD-ĐT Huyện Thanh Bình. Trường: Tiểu học Tân Phú 1 vào mép giấy và dán lại, được cán quạt. - Bôi hồ lên 2 mép ngoài cùng của quạt và nửa cán quạt. Lần lượt dán ép 2 cán vào 2 mép ngoài cùng. Đợi khô, dùng 2 tay kéo 2 nửa cán quạt lại với nhau, bôi hồ, dán hoàn chỉnh. - HS nghe. - GV nhận xét và hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn. + Bước 1: Cắt giấy + Bước 2: Gấp, dán quạt. + Bước 3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt - Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát và giúp đỡ những em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. - Các em hoàn thành sản phẩm yêu cầu các - HS thực hành làm quạt giấy tròn em cất sản phẩm tuần sau chúng ta trang trí quạt. 4. Cñng cè - DÆn dß: - Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm quạt giấy - HS nhắc lại tròn. - Nhaän xeùt tieát hoïc. - Daën doø: Tập làm quạt giấy tròn - Chuẩn bị hồ dán, kéo, thủ công, bìa cứng để làm Làm quạt giấy trịn (tiếp theo). RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... GV: Trần Võ Trung Dũng. Lớp 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Phòng GD-ĐT Huyện Thanh Bình. Trường: Tiểu học Tân Phú 1. Thứ tư ngày 14 tháng 04 năm 2010 Tiết 64:. Tập đọc CUỐN SỔ TAY. A. Môc tiªu: - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời cac nhân vật. - Nắm được công cụ của sổ tay; biết cách sử dụng đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác (Trả lời được các CH trong SGK) B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài tập đọc. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - Một cuốn sổ tay có ghi chép. - Bản đồ hành chính các nước trên thế giới C. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - Hát 2. KiÓm tra bµi cò: - 2 em tiếp nối kể lại câu chuyện - Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện “Người đi săn và con vượn” “Người đi săn và con vượn” - GV nhaän xeùt - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. 3. Bµi míi: a. Giíi thiÖu bµi: + Tranh vẽ cảnh gì? + Tranh vẽ cảnh các bạn HS đang trò chuyện trên sân trường. Tất cả đang chăm chú theo dõi một bạn đọc điều gì đó được ghi từ cuốn sổ tay nhỏ. - Các bạn đang tranh luận về điều gì? Cuốn sổ - L¾ng nghe giíi thiÖu bµi. tay có tác dụng như thế nào? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều đó b. Luyện đọc: - Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe đọc mẫu. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn - Nối tiếp nhau đọc từng câu. nắn khi HS phát âm sai. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn. - GV treo bản đồ thế giới, chỉ và gọi tên các - 4 HS lên bảng lần lượt tìm vị trí các nước được gọi trong bài. nước Mô-na-cô, Va-ti-căng, Nga, Trung Quốc trên bản đồ - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới – SGK. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). GV: Trần Võ Trung Dũng. Lớp 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Phòng GD-ĐT Huyện Thanh Bình. Trường: Tiểu học Tân Phú 1. + Đặt câu với từ: trọng tài, quốc gia - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c. Hưíng dÉn t×m hiÓu bµi:. + HS đặt câu - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài.. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thaàm. + Ghi nội dung của các cuộc họp, các + Bạn Thanh dùng sổ tay để làm gì? việc cần làm, những chuyện lí thú. + Hãy nói vài điều lí thú ghi trong sổ tay của + 4 HS tiếp nối nhau nêu đặt điểm 4 nước được nhắc đến trong bài. Thanh? - GVgiới thiệu về các nước ấy theo SGK/ 420 - HS nghe + Vì sao Lâm khuyên Tuấn không nên xem sổ + HS thảo luận cặp đôi và trả lời: Vì sổ tay là của riêng của mỗi người, trong tay của người khác? đó có thể ghi những điều bí mật mà không muốn cho người khác biệt. Xem trộm sổ tay của người khác là mất lịch sự, thiếu tôn trọng người khác và chính bản thân mình. + Em có dùng sổ tay không? Sổ tay đã giúp gì - HS nghe cho em? GV nói tiếp: Mỗi người chúng ta nên có một cuốn sổ tay. Thói quen ghi sổ tay là một thói quen tốt. Trong sổ tay các em có thể ghi những điều mình cần ghi nhớ trong các bài học, ghi những điều lí thú hoặc những việc quan trọng cần làm. d. Luyện đọc lại bài: - Theo dõi bài đọc mẫu. - GV chọn đọc mẫu bài lần thứ 2. - Gọi 4 HS đọc lại bài theo vai: Lâm, Thanh, - 4 HS đọc trước lớp, cả lớp cùng theo Tùng dõi. - Chia HS thành nhóm nhỏ yêu cầu HS luyện - Các nhóm HS tự luyện đọc. đọc bài theo vai. - 3 nhóm HS đọc bài HS khác theo dõi - Gọi 3 nhóm thi đọc bài theo vai trước lớp và bình chọn. - Nhận xét tuyên dương đọc hay 4. Cñng cè - dÆn dß: - GV nhaän xeùt tieát hoïc. - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - Dặn dò: Về nhà tập đọc nhiều lần theo lời đọc của các nhân vật - Chuaån bò: Bầu trời và mặt đất. GV: Trần Võ Trung Dũng. Lớp 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×