Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Khối 2 Tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.65 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 12. Thứ hai, ngày 5 tháng 11 năm 2012 Ngày soạn: 2/11/2012 Ngày giảng: 5/11/2012. TIẾT 1: CHÀO CỜ TUẦN 12 TIẾT 2: TẬP ĐỌC SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục đích yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được CH 1, 2, 3, 4); HS khá giỏi trả lời được CH5. - Hiểu nghĩa của các từ mới: vùng vằng, la cà. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ trong sgk III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động day. Hoạt động học. 1. Ổn định: 2. Bài kiểm: “ Đi chợ ” - Gọi hs đọc bài + trả lời câu hỏi cuối bài. - Nhận xét ghi điểm - Nhận xét chung. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài : “ Sự tích cây vú sữa” * Hoạt động 1: HDHS Luyện đọc + Gv đọc mẫu toàn bài. - Nhắc HS chú ý giọng đọc tình cảm chậm rãi, nhẹ nhàng. + Cho HS đọc nối tiếp câu trước lớp - Luyện đọc từ khó: mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn. + HDHS đọc câu dài trước lớp - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn cho đến hết bài - Giải nghĩa các từ ngữ: vùng vằng, la cà, chờ đợi, đỏ hoe, trổ ra. + Đọc từng đoạn trong nhóm - GV cho HS chia nhóm đôi, đọc từng đoạn nối tiếp + Tổ chức cho HS thi đọc - Cho HS thi đọc giữa các nhóm Lop3.net. - Hát - 4 HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi. - HS nhắc lại tựa bài - HS theo dõi, đọc thầm. - Tiếp nối nhau đọc từng câu. - HS đọc từ khó - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ chú giải. - Đọc đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt nhất.. - Bình chọn nhóm đọc hay nhất.. + Đọc đồng thanh cả bài. - Đọc đồng thanh cả bài.. Tiết 2 Hoạt động day. Hoạt động học. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng - HS đọc đoạn, cả bài trao đổi thảo luận tìm hiểu nội dung để trả lời các câu hỏi. • -Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? ( đọc đoạn 1) • -Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi. - Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về • -Đi la cà khắp nơi, cậu bé vừa đói, nhà? ( đọc đoạn 2) vừa rét lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ và trở về nhà. • -Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm • -Gọi mẹ khản cả tiếng, rồi ôm lấy gì? một cây xanh trong vườn mà khóc. • -Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào? • -Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây; rồi hoa rụng, • -Thứ quả ở cây này có gì lạ? quả xuất hiện. •- Lớn nhanh, da căng, mịn, … - Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? ( đọc đoạn 3) -Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con; cây xòa cành ôm cậu bé như tay mẹ âu -Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói yếm vỗ về. gì? - Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Hs nêu ý kiến cá nhân. - Ý nghĩa: Tình cảm yêu thương sâu + Luyện đọc lại: nặng của mẹ đối với con. - Thi đọc giữa các nhóm - Nhóm cử đại diện thi đọc từng đoạn 4.Củng cố dặn dò: - Lớp bình chọn hs đọc hay. - Câu chuyện này nói lên điều gì? - Để đền đáp lại công ơn sâu nặng đó của mẹ, - Nói lên tình yêu thương sâu nặng của em phải làm gì? mẹ đối với con. - Về đọc lại câu chuyện, nhớ nội dung để học - HS tự nêu. tốt giờ kể chuyện.; Chuẩn bị bài Mẹ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận xét tiết học.. - Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài sau.. TIẾT 4: TOÁN TÌM SỐ BỊ TRỪ I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dang: x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ). - Vẽ được đoan thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng, cắt nhau và đặt tên điểm đó. - Bài tập cần làm: BT1 (a, b, d, e), BT2 (cột 1, 2, 3), BT4; HS khá, giỏi làm thêm BT1 (c, g), BT2 (cột 4, 5), BT3. II. Chuẩn bị: - Kéo; 10 ô vuông như SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định: 2. Bài kiểm: “Luyện tập” - Sửa bài tập 2, 3, 4, 5 trang 57 VBT - Kiểm tra VBT + Chấm vở - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét chung 3. Bài mới: - Tựa bài: Tìm số bị trừ. * Hoạt động 1:Giới thiệu cách tìm số bị trừ chưa biết - Gắn 10 ô vuông lên bảng ( hàng trên 5 ô vuông, hàng dưới 5 ô vuông), hỏi: • Cô có bao nhiêu vuông? - Lấy kéo cắt đi 4 ô vuông, hỏi: • Có 10 ô lấy đi 4 ô còn lại mấy ô ? - Ghi : 10 – 4 = 6. Cho hs nêu phép trừ. • Gọi tên các thành phần và kết quả của phép trừ trên. • Nếu che lấp (xoá) số bị trừ trong phép trừ trên thì làm thế nào để tìm được số bị trừ? VD: ( ) – 4 = 6 ; ( ) – 6 = 4. Lop3.net. - Hát - 4 em lên sửa bài, hs dò bài trong vở.. - HS nhắc lại tựa bài. - 10 ô vuông. - Còn lại 6 ô vuông. - 10 – 6 = 4 - 10 là số bị trừ ; 4 là số trừ ; 6 là hiệu. - Hs đọc, nêu: số bị trừ, số trừ, hiệu - Hs nhắc lại ghi nhớ. - Cho hs thực hành ở bộ đồ dùng học toán..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gv giới thiệu: Ta gọi số bị trừ chưa biết là x , khi đó ta viết : x – 4 = 6 - Cho hs đọc và nêu - Cho hs nêu cách tìm số bị trừ x X = 10 , mà 10 = 6 + 4 . Từ đó gợi ý tiếp để hs - HS đọc tự nêu. • Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số - HS viết trừ. x–4=6 x =6+4 x = 10. - Giúp hs viết được x–4=6 x =6+4 x = 10 * Hoạt động 2: Thực hành + Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét ghi điểm. + Bài 2: Kẻ bảng lớp. - Nhận xét đánh giá + Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Bài toán cho biết gì về các số cần điền - Yêu cầu HS làm vào vở - GV nhận xét + Bài 4: - Gv cho hs chấm 4 điểm và ghi tên. - Vẽ 2 đoạn thẳng AB và CD . - Hai đoạn thẳng cắt nhau tại 1 điểm. - Ghi tên điểm đó O. 4. Củng cố dặn dò:. - Hs điền kết quả vào ô trống( Làm phiếu học tập) . - Làm bảng con a. x - 4 = 8 b. x – 9 = 8 x =8+4 x = 8+9 x = 12 x = 17 d. x – 8 = 24 c. x – 7 = 21 x = 24 + 8 x = 21 + 7 x = 32 x = 28 – 5 HS lên bảng điền kết quả, HS khác làm vào vở. SBT 11 21 49 62 94 ST 4 12 34 27 48 H 7 9 15 35 46 - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Là số bị trừ trong phép trừ - HS làm vào vở: 7; 10; 5 -HS lên bảng làm bài. D O. A. B Hs nêu Hs chơi. Lop3.net. C.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nêu cách tìm số bị trừ. + Trò chơi: Chọn bài đúng a.15 + x = 32 x = 32 + 15 x = 47 b. x – 7 = 22 x = 22 + 7 x = 29 - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ; Chuẩn bị bài “13 trừ đi một số”. - HS về nhà học thuộc ghi nhớ; Chuẩn bị bài sau.. TIẾT 5: Mĩ THUẬT GV chuyên soạn giảng Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 Ngày soạn: 3/11/2012 Ngày giảng: 6/11/2012 TIẾT 1: CHÍNH TẢ (Nghe viết) SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn truyện “Sự tích cây vú sữa”. viết đúng các chữ dễ viết sai: trổ ra, nở trắng, xuất hiện, căng mịn, dòng sữa trào ra.. - Làm được BT2; BT(3)a - Giáo dục HS tính trung thực khi viết bài chính tả và tự sửa lỗi sai. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Viết nội dung BT2, BT3 vào bảng phụ. - HS: bảng, bút chì, vở BT. - II III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định: - Hát 2. Bài kiểm “Cây xoài của ông em.” - Viết bảng: xoài cát, thác ghềnh, lẫm chẫm . - 3 HS lên bảng viết Kiểm tra việc sửa lỗi sai ở nhà. - Lớp viết bảng con. - Nhận xét- ghi điểm.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét chung. 3. Bài mới: - Tựa bài: Sự tích cây vú sữa * Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết: + Hướng dẫn HS chuẩn bị: G đọc bài chính tả •- Đoạn văn nói về cái gì ? -• Cây lạ được kể lại như thế nào ?. - HS nhắc lại tựa bài - 1 HS đọc đoạn viết; Cả lớp đọc thầm.. - Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn . •-Từ các cành lá , những đài hoa bé tí trổ ra - Lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín. - Bài chính tả có mấy câu? - Những câu văn nào có dấu phẩy? Em hãy đọc • - Có 4 câu. • - Câu 1, 2, 4. Hs đọc. lại từng câu đó. - Rút từ khó ghi bảng: (trổ ra, nở trắng, xuất - HS phân tích từ khó (âm, vần, dấu hiện, trào ra.) thanh) + Hướng dẫn viết từ khó. - Đọc từ khó; HS viết từ khó vào bảng - Yêu cầu HS viết từ khó vào bảng con con. + Hướng dẫn viết bài vào vở - HS Viết bài vào vở - GV đọc thong thả , mỗi cụm từ đọc 3 lần cho HS viết - HS soát bài - Đọc lại toàn bài + HDHS sữa lỗi: (GV đọc từng câu, gạch chân - HS đổi vở, gạch dưới chữ sai - HS đổi vở lại và tự sữa lỗi sai của mình. dưới chữ sai) - Thu vở chấm - Nhận xét * Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả. - 1 em đọc yêu cầu của bài + Bài 2: Điền vào chỗ trống: ng hay ngh ? - 1 em lên bảng làm, lớp làm bảng con - Nhận xét và sửa bài Người cha , con nghé , suy nghĩ , ngon miệng ngh + I, e, ê Hỏi HS quy tắc viết chính tả (ng; ngh) ng + o, ô, ơ, a, u, ư, . . . + Bài 3a : Điền vào chỗ trống ch /tr : - Con trai , cái chai , trồng cây , chồng bát : ( làm vở ) + Bài 3(b): Điền vào chỗ trống: ac hay at? - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở - Sửa bài, chốt kết quả đúng Bãi cát , các con , lười nhác , nhút nhát 4. Củng cố- dặn dò: - Nêu một số lỗi sai tiêu biểu để củng cố - Dặn HS về xem lại bài và sửa lỗi sai theo quy - HS nghe - Về nhà xem lại bài và sửa lỗi sai theo định; Xem trước bài Mẹ. quy định; chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TIẾT 2: TOÁN 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 13 – 5 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5. - Bài tập cần làm: BT1 (a), BT2, BT4; HS khá, giỏi làm thêm BT1 (b), BT3. - GD HS chăm học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Một bó que tính (mỗi bó 10 que tính) và 3 que tính rời. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn đinh: 2. Bài kiểm: - Muốn tìm SBT ta làm ntn? - Gọi HS làm BT 2, 3 SGK - Nhận xét ghi điểm - Nhận xét chung 3. Bài mới: - Tựa bài: 13 trừ đi một số: 13 - 5 * Hoạt động 1: HD thực hiện phép trừ dạng 13 - 5: - Nêu bài toán" Có 13 que tính, lấy đi 5 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính?" - HD HS đặt tính theo cột dọc:. * Lập bảng trừ - Nhận xét SBT? Số trừ? Hiệu? * Hoạt động 2: Thực hành + Bài 1: Tính nhẩm - Khi ta đổi chỗ các số hạng thì tổng ntn?. Lop3.net. - Hát - HS đọc 3- 4 em - 2 HS làm bài trên bảng lớp - Nhận xét - HS nhắc lại tựa bài - HS nêu bài toán - Thao tác trên que tính để tìm KQ: 13 - 5 = 8 - HS nêu lại cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính 13 - 5 8 - HS tiếp tục thao tác trên que tính để lập bảng trừ : 13 - 4 = 9 13 - 7 = 6 13 - 5 = 8 13 - 8 = 5 13 - 6 = 7 13 - 9 = 4 -Tính nhẩm a/9 + 4 = 13. 8 + 5 = 13.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV nhận xét. 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 13 - 5 = 8 13 – 6 = 7 13 – 8 = 5 13 – 7 = 6 b/13 -3 -5 = 5 13 – 3 – 1 = 9 13 – 8 = 5 13 – 4 = 9 - Tính - 5 HS làm bài trên bảng lớp; Cả lớp làm vào vở. 13 13 13 13 13 -6 -9 -7 - 4 - 5 7 4 6 9 8. b/ HSKG + Bài 2: Tính - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét- ghi điểm. + Bài 3:HSKG - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Gọi 3 HS làm trên bảng lớp; cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét ghi điểm. + Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài - Bài toán thuộc dạng toán nào? Cách giải? - Yêu cầu HS giải vào vở - GV chấm bài. 4. Củng cố- Dăn dò: - Đọc bảng trừ: 13 trừ đi một số? - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Học thuộc bảng trừ; Chuẩn bị bài: 33 – 5.. - HS: Đặt tính rồi tính -3 HS làm trên bảng lớp; cả lớp làm vào vở 13 13 13 - 9 - 6 -8 4 7 5 - HS đọc đề - Thuộc dạng toán ít hơn - HS làm vào vở Bài giải Số xe đạp cửa hàng còn lại là: 13 - 6 = 7( xe đạp) Đáp số: 7 xe đạp - HS thi đọc - Về nhà học thuộc bảng trừ; Chuẩn bị bài sau.. TIẾT 3: KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục đích yêu cầu: - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa. - HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng (BT3).. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Bảng phụ ghi ý tóm tắt của bài tập 2 để hướng dẫn hs kể. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định: 2. Bài kiểm: “Bà cháu” - Gọi HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện “Bà cháu”. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét chung. 3. Bài mới: - Tựa bài : Sự tích cây vú sữa * Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện + Kể lại đoạn 1 bằng lời nói của em - GV giúp hs nắm được yêu cầu kể chuyện: Kể đúng ý trong chuyện, có thể thay đổi, thêm bớt từ ngữ, tưởng tượng thêm chi tiết, nhưng đảm bảo nội dung. - GV nhận xét, chỉ dẫn thêm về cách kể. + Kể chuyện trong nhóm: - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm, hết lượt lại quay lại từ đầu nhưng thay đổi người kể. + Kể chuyện trước lớp: - GV chỉ định đại diện nhóm kể - GV nhận xét * Hoạt động 2: Kể phần chính của câu chuyện dựa theo từng ý tóm tắt. GV theo dõi, giúp đỡ. - GV nhận xét, tuyên dương.. Lop3.net. - Hát - 5 HS lần lượt kể. - HS nhắc lại tựa bài - 6 HS kể lại đoạn 1 bằng lời của mình. “ Ngày xưa, ở một nhà kia có hai mẹ con sống với nhau trong một căn nhà nhỏ cạnh vườn cây. Người mẹ sớm hôm chăm chỉ làm lụng, còn cậu bé thì suốt ngày chơi bời lêu lổng. Một lần, bị mẹ mắng mấy câu, cậu bé được nuông chiều, liền giận dỗi bỏ nhà ra đi. Cậu lang thang khắp nơi, chẳng hề nghĩ đến mẹ ở nhà đang lo lắng, mỏi mắt mong đợi em.” - HS nối tiếp nhau kể trong nhóm. - HS đại diện nhóm kể - HS tập kể theo nhóm (mỗi em kể theo một ý, nối tiếp nhau). - Nhóm cử đại diện thi kể trước lớp (mỗi em kể 2 ý) - Lớp bình chọn HS kể tốt nhất. - HS tập kể theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Kể phần chính câu chuyện theo mong muốn - Thi kể trước lớp. (tưởng tượng). - Em mong muốn câu chuyện kết thúc như thế nào? Hãy kể lại đoạn cuối câu chuyện theo ý đó. “Cậu bé ngẩng mặt lên. Đúng là mẹ thân yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ, nức nở: “Mẹ! Mẹ!” Mẹ cười hiền hậu: “Thế là con đã trở về với mẹ.” Cậu bé nức nở: “Con sẽ không bao giờ bỏ đi nữa. Con sẽ luôn luôn ở bên mẹ, nhưng mẹ đừng biến 4. Củng cố - Dặn dò: thành cây vú sữa nữa nhé!” - Câu chuyện này nói lên điều gì? - Làm con, các em phải làm gì để đền đáp lại - Tình cảm thương yêu sâu nặng của mẹ công lao cha mẹ? đối với con. - Nhận xét tiết học. - HS trả lời - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe; Xem trước bài: Bông hoa niềm vui. - Về nhà kể cho người thân nghe; Chuẩn bị bài sau. TIẾT 4: THỂ DỤC ĐI ĐỀU THEO NHỊP. Trò chơi “ Nhóm ba, nhóm bảy”. I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU - Bước đầu thực hiện đi thường theo nhịp ( nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải) - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN. - Sân trường, vệ sinh sân tập - Còi, tranh ảnh minh họa… III. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH II. Phần mở đầu 8p – 10p 1. Nhận lớp - Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cầu của tiết học. cho GV nhận lớp.      2. Khởi động. 1x8. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,… - Quan sát HS tập luyện. nhịp. II. Phần cơ bản 1.Ôn đi thường theo nhịp - Phân tích đồng thời kết hợp thị phạm cho học nắm được cách đi - Sau đó điều khiển cho học sinh thực hiện - Quan sát,nhắc nhở 2. Trò chơi “Nhóm ba, nhóm bảy” - Phân tích và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. Sau đó cho HS chơi thử. III. Phần kết thúc 1. Thả lỏng - Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân 2. Nhận xét - Nhận xét buổi học và hệ thống lại bài 3. Dặn dò - Bảo HS và nhà tập thêm đi thường theo nhịp 4. Xuống lớp -GV hô “ giải tán”. 19p – 23p. .                         . - Nghiêm túc thực hiện - Nghiêm túc thực hiện theo hướng dẫn của GV.                          - Tập hợp thành 4 hàng ngang 4p – 6p - HS reo “ khỏe”. Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012 Ngày soạn:4/11/2012 Ngày giảng: 7/11/2012 TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. Đồ dùng dạy học : - Câu chuyện “Trong giờ ra chơi” - Vở bài tập đạo đức. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : - Làm bài tập 2 trang 15 VBT - Chăm chỉ học tập có lợi ích gì? - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài : “Quan tâm giúp đỡ bạn” * Hoạt động 1: Kể chuyện : “Trong giờ ra chơi” Mục tiêu: Giúp HS hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn. - GV kể chuyện => nêu câu hỏi • Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn Cường bị ngã? • Em có đồng tình với các bạn lớp 2A không? Vì sao?. - Hát - 1 HS lên bảng làm, lớp theo dõi - 2 HS trả lời. - Nhắc lại tựa bài.. - HS thảo luận các câu hỏi theo nhóm. - Cùng đưa Cường xuống phòng y tế của trường. - Có. Vì đó là biểu hiện của sự quan tâm, giúp đỡ bạn. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét.. = > GV chốt lại ý đúng: Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn. * Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng? Mục tiêu: Giúp HS biết được một số biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè. - Cho HS làm bài tập 2 (theo nhóm) - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Quan sát • Vì sao tranh 1, 3, 4, 6 các em tán thành? tranh, đánh dấu + vào ô trống  = > GV chốt lại ý đúng ( SGV trang 45 ) Tranh 5: Đánh nhau với bạn. Tranh 6: Thăm bạn ốm. Tranh 7: Không cho bạn cùng chơi vì bạn là con nhà nghèo, … - Đại diện nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét. • Vì đó là những hành vi thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn. * Hoạt động 3: Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> bạn? Mục tiêu: Giúp HS biết được lí do vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn. - Cho HS làm bài tập 3 trang 20 VBT - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Hãy đánh - GV mời hs bày tỏ ý kiến và nêu lí do vì sao? dấu x vào ô trống  trước những lí do quan tâm, giúp đỡ bạn mà em tán thành. X a. Em yêu mến các bạn. - GV chốt ý đúng ( SGV trang 45 ) X b. Em làm theo lời dạy của thầy giáo.  c. Bạn sẽ cho em đồ chơi.  d. Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra.  e. Vì bạn che dấu khuyết điểm cho em. X g. Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn. 4. Củng cố- dặn dò: - Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ bạn? - HS phát biểu - Kể một việc làm chứng tỏ em đã quan tâm, giúp đỡ bạn.- Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà thực hành theo điều đã học. - Về nhà thực hành, chuẩn bị tiết sau. TIẾT 2: TẬP ĐỌC MẸ I. Mục đích yêu cầu: - Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5). - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. (trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 6 dòng thơ cuối). - Cảm nhận được nổi vất vả và tình thương bao la của Mẹ dành cho con. - Thuộc lòng cả bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Họat động học. 1. Ổn định: - Hát 2. Bài kiểm: - HS đọc theo đoạn bài “ Sự tích cây vú sữa” và - 2, 3 HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi. trả lời câu hỏi. - Nhận xét – ghi điểm - Nhận xét chung. 3. Bài mới: - HS nhắc lại tựa bài. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Tựa bài: Mẹ * Hoạt động 1: HDHS Luyện đọc + GV Đọc mẫu - Nhắc HS chú ý giọng đọc tình cảm chậm rãi. + Cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ trước lớp Sửa phát âm: ạ ời, kẽo cà, … H Hướng dẫn đọc câu dài…. + Cho HS đọc nối tiếp đoạn cho đến hết bài. + Đọc từng đoạn trong nhóm - GV cho HS chia nhóm đôi, đọc từng đoạn nối tiếp tiếp + + Tổ chức cho HS thi đọc - - Cho HS thi đọc giữa các nhóm - - GV nhận xét và khen nhóm đọc tốt nhất. - Hs đọc đồng thanh bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn, cả bài trao đổi thảo luận tìm hiểu nội dung để trả lời các câu hỏi. - Theo dõi và đọc thầm. - Tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ chú giải.Nắng oi: nắng khó chịu,… - Đọc đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Bình chọn nhóm đọc hay nhất.. - Thảo luận câu hỏi theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. •- Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong + Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức? (đọc đêm hè oi bức. đoạn 1) • - Mẹ vừa đưa võng hát ru, vừa quạt cho + Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc? (đọc đoạn 2) con mát. •- Người mẹ được so sánh với những + Người mẹ được so sánh với những hình ảnh hình ảnh: những ngôi sao “thức” trên nào? (đọc cả bài) bầu trời đêm; ngọn gió mát lành. - Học thuộc lòng bài thơ. - Hs tự nhẩm bài thơ 2, 3 lượt. - Thi đọc thuộc lòng. - Từng cặp hs đọc. 1 em đọc, 1 em nhìn bảng kiểm tra. - Nhóm cử đại diện đọc. Ý nghĩa: Người mẹ luôn vất vã khó + Ý nghĩa bài nói điều gì ? nhọc nhưng luôn giành tình cảm yêu thương cho người con. - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố- Dặn dò: - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ? Vì - HS phát biểu sao? - Về nhà xem lại bài và HTL bài thơ; - Về học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài sau. - Đọc bài “ Bông hoa niềm vui”. Xem kĩ lời của. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> từng nhân vật. - Nhận xét tiết học. TIẾT 3: TOÁN 33 – 5 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số và có chữ số hàng đơn vị là 3, số trừ là số có một chữ số. - Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ. II. Chuẩn bị: - 3 bó (1 chục) que tính và 3 que tính rời. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định: 2. Bài kiểm: - Gọi hs đọc bảng trừ “ 13 trừ đi một số” - Sửa bài tập 2, 3, 4 trang 59 VBT - Nhận xét cho điểm. - Nhận xét chung. 3. Bài mới: - Tựa bài: 33 – 5 * Hoạt động 1: GV tổ chức cho HS tự tìm ra kết quả của phép trừ : 33 – 5 + Gv cho hs sử dụng que tính gồm: 3 bó (1 chục) que tính và 3 que tính rời. • Muốn lấy 5 que tính, thì ta lấy 3 que tính rời rồi tháo 1 bó (1 chục) que tính lấy tiếp 2 que nữa, thì còn lại 8 que tính. 2 bó (1 chục) que tính với 8 que tính rời còn lại thành 28 que tính. + Đặt tính và tính - Gọi HS lên bảng đặt tính - Hỏi HS về cách đặt tính, cách tính. - Hát - 3 em đọc. - 3 em lên bảng làm, lớp sửa bài trong vở.. - HS nhắc lại tựa bài. - Hs thao tác trên que tính để tìm ra kết quả. - HS đặt tính 33 - 5 28 •3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1 • 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.. * Hoạt động 2: Thực hành. + Bài 1: - 1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài - Gọi 3 HS làm bài trên bảng phụ; Cả lớp làm. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> vào vở - GV cùng HS nhận xét- ghi điểm. 63 23 53 73 83 - 9 -6 - 8 - 4 - 7 54 17 15 69 76 - HS nhận xét. - Hs đặt tính rồi tính. - 1 em lên bảng làm, lớp làm bảng con a. 43 b. 93 c. 33 - 5 - 9 -6 38 84 27. + Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn HS đặt tính. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con - Nhận xét. - HS nêu lại cách tìm SH, SBT chưa biết. + Bài 3: Tìm x - 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. -Yêu cầu HS đọc lại tìm: số hạng chưa biết, số a. x + 6 = 33 x = 33 – 6 bị trừ chưa biết ? x = 27. - Chấm một số vở + Bài 4: Cho hs làm bài rồi sửa, - Khuyến khích hs các cách vẽ khác nhau và tập giải thích. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách tính: 33 – 5 - Nhận xét tiết học - Về tiếp tục học bảng trừ “13 trừ đi một số”; Xem trước bài: 53 – 15.. b.. 8 + x = 43 x = 43 – 8 x = 35. c.. x - 5 = 53 x = 53 + 5 x = 58. - HS vẽ vào vở -HS nêu - Về nhà học bảng trừ 13 trừ đi một số; Xem trước bài sau.. TIẾT 4: ÂM NHẠC GV chuyên soạn giảng TIẾT 5: TẬP VIẾT CHỮ HOA K. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần) II. Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu. - Viết trước mẫu chữ cỡ nhỏ trên bảng “ Kề vai sát cánh” - Hs chuẩn bị bảng con, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Họat động học. 1. Ổn định: 2. Bài kiểm: “Ích nước lợi nhà” - 2 em lên bảng viết I – Ích - Kiểm tra bài viết ở nhà. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét chung. 3. Bài mới: - Giới thiệu. Viết chữ K hoa cỡ vừa, cỡ nhỏ, viết cụm từ ứng dụng “Kề vai sát cánh ” cỡ nhỏ. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - Hd hs quan sát và nhận xét chữ “K” • Chữ K hoa cao mấy dòng li? • Chữ K hoa gồm mấy nét? • 2 nét đầu giống chữ nào? • Nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản nào? - Hd cách viết. • Nét 1 và nét 2: viết như chữ “I ” đã học. • Nét 3: kết hợp của 2 nét cơ bản: móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - Gv ghi mẫu chữ “ K”. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. Lop3.net. - Hát - Lớp viết bảng con. - HS nhắc lại. • Cao 5 dòng li. • Gồm 3 nét. • Giống chữ I hoa. • Móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau tạo thành một vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Hs đọc cụm từ ứng dụng. “ Kề vai sát cánh” chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc. • Trong cụm từ “ Kề vai sát cánh”, những con chữ nào cao 2,5 dòng li? • Những con chữ nào cao 1 dòng li? • Con chữ “ s” cao mấy dòng li? • Con chữ “t” cao bao nhiêu dòng li? - Gv ghi bảng. - Luyện viết chữ “ K – Kề”. - “ Kề vai sát cánh” - K, h - ê, v, a, i, c, n. - Cao hơn 1 dòng li. - Cao 1,5 dòng li. - Viết bảng con (2 lần). - Gv nhận xét, uốn nắn. - Hd hs viết vào vở. - Hs viết bài vào vở. - Các em chuẩn bị ngồi đúng tư thế để viết. - Gv theo dõi, giúp đỡ hs còn chậm. - Thu vở chấm, nhận xét. 3.CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Chữ “ K” hoa cao mấy dòng li? - 5 dòng li. - Chữ “K ” hoa gồm mấy nét? - 3 nét. - Muốn đưa phong trào của lớp đi lên , tất cả - Mọi người phải ra sức phấn đấu các bạn trong lớp phải làm gì? trong học tập, đoàn kết và luôn kề vai sát cánh bên nhau. - Về viết tiếp phần còn lại ở cuối bài. - Về nhà viết tiếp bài còn lại; chuẩn bị bài sau. - Xem trước cấu tạo và cách viết chữ “ L” hoa. - Nhận xét tiết học Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012 Ngày soạn: 5/11/2012 Ngày giảng: 8/11/2012 TIẾT 1: CHÍNH TẢ (Tập chép) MẸ I. Mục đích yêu cầu: - Chép chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT2; BT(3)a - Giáo dục HS tính trung thực khi viết bài chính tả hoặc tự sửa lỗi sai. II. Đồ dùng dạy học: - GV: viết trước bài tập chép lên bảng. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS: vở bài tập, bảng con, bút chì - II III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định: 2. Bài kiểm: “Sự tích cây vú sữa” - Viết bảng: con nghé, suy nghĩ, lười nhác, con trai , bãi cát , các con . - Kiểm tra việc sửa lỗi sai ở nhà. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét chung. 3. Bài mới: - Tựa bài: Mẹ * Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. + GV đọc bài chính tả • Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? • Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả • Nêu cách viết những chữ đầu của mỗi dòng thơ.. - GV rút từ khó ghi bảng (ngọn gió , lời ru , quạt, giấc tròn, suốt đời) + HD hs phân tích từ khó - Gọi đọc từ khó - Luyện viết từ khó. + Hướng dẫn viết bài vào vở - GV đọc toàn bài lần 1 Cho HS quan sát nhắc cách trình bày bài thơ lục bát ( GV đọc từng dòng thơ để giúp học sinh viết đúng tốc độ ) . - GV đọc lại toàn bài - HD HS sữa lỗi (Gv đọc từng dòng, gạch chân dưới chữ khó) - Thu vở chấm - Nhận xét * Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả. Lop3.net. - Hát - 2 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con.. - HS nhắc lại tựa bài - 1 HS đọc bài chính tả. •- Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát • -Bài thơ viết theo thể lục bát. Cứ 1 dòng 6 chữ lại tiếp 1 dòng 8 chữ. -• Viết hoa chữ cái đầu. Chữ bắt đầu dòng 6 tiếng lùi vào một ô so với chữ bắt đầu dòng 8 tiếng( Câu 8 tiếng viết sát vào cột kẻ sửa lỗi ) . - Phân tích âm, vần, dấu thanh - Cá nhân đọc - Viết từ khó vào bảng con - HS theo dõi, đọc thầm - HS nhìn bảng chép bài vào vở - HS soát bài - HS đổi vở, gạch dưới chữ sai - HS đổi vở lại và tự sữa lỗi sai của mình..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Bài 2: Điền vào chỗ trống: iê, yê hay ya ? - Nhận xét và sửa sai, chốt kết quả đúng.. - 1 HS đọc yêu cầu của bài – Mời bạn phân tích đề . - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở BT - Hỏi HS quy tắc viết chính tả: khi nào viết âm Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve đôi: iê và yê? đã lặng yên , vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây.Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo + Bài 3: Tìm trong bài thơ “Mẹ” kẹt, tiếng mẹ ru con. a. Những tiếng bắt đầu bằng “r”, bằng “gi” - Sửa bài trên bảng, chốt kết quả đúng Làm vào vở chính tả . • Tiếng bắt đầu bằng “r”: rồi, ru • Tiếng bắt đầu bằng “gi”: gió, giấc 4. Củng cố - Dặn dò: - Lớp đổi vở sửa bài chéo - Nêu một số lỗi sai tiêu biểu để củng cố - Về xem lại bài và sửa lỗi sai theo quy định; Xem trước bài: Bông hoa niềm vui - Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. TIẾT 2: TN-XH ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I. Mục tiêu: - Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình. - Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp. - Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng: bằng gỗ, nhựa, sắt,… - Có ý thức cẩn thận, gọn gàng, ngăn nắp. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ sgk trang 26, 27 - Phiếu bài tập những đồ dùng trong gia đình. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định - Hát 2. Bài kiểm: “Gia đình” - Kể những việc làm thường ngày của từng - 2 HS lên bảng trả lời người trong gia đình? - Những lúc nghỉ ngơi, mọi người trong gia. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×