Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.53 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22 Buổi sáng. Thứ 2 ngày 6 tháng 2 năm 2012 Tập đọc:. LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. MỤC TIÊU :. - Biết đọc đúng các từ khó trong bài và đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với nhân vật. - Hiểu nội dung: Ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ). - GDBVMT (trực tiếp): Học sinh nhận thức được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh ảnh minh hoạ bài học. - Tranh ảnh về những làng ven biển, làng đảo và và chài lưới để giải nghĩa các từ khó. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Kiểm tra: - Kiểm tra 2HS đọc bài Tiếng rao đêm - GV nhận xét +ghi điểm. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình. Giới thiệu bài lập làng giữ biển 2.2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : 2.1 Luyện đọc: - GV Hướng dẫn HS đọc. - Chia đoạn :4 đoạn. - Luyện đọc các tiếng khó: võng, Mõm Cá Sấu … - GV đọc mẫu toàn bài. 2.2 Tìm hiểu bài: - Bài văn có những nhân vật nào ?. - HS đọc bài + trả lời các câu hỏi. - Lớp nhận xét.. - HS lắng nghe.. - 1HS đọc toàn bài. - HS đọc thành tiếng nối tiếp. - Đọc chú giải + Giải nghĩa từ : - HS luyện đọc các tiếng khó và phát hiện thêm để cùng đọc. - HS lắng nghe.. - Bạn nhỏ tên là Nhu, bố bạn, ông bạn -3 thế hệ trong một gia đình. - Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả - Bố và ông bàn với nhau việc gì ? nhà Nhụ ra đảo. Giải nghĩa từ: họp làng .. Ý 1:Ý định dời làng ra đảo của bố Nhụ. - HS nêu. - Theo lời bố Nhụ, việc lập làng mới - Đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước ngoài đảo có lợi gì ? Giải nghĩa từ: ngư trường, mong ước … bấy lâu của dân chài để phơi lưới, buộc thuyền. - HS nêu. Ý 2:Những thuận lợi của làng mới. - Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ - Ông buớc ra võng, ngồi xuống, vặn Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng ý với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ ? Giải nghĩa từ: nhường nào .. Ý 3: Sự đồng tình của ông Nhụ. - Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào ? Giải nghĩa từ: giấc mơ …. Ý 4 : Vui mừng của Nhụ. 2.3 Đọc diễn cảm: - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như mục I - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách phân vai.. mình, Ông hiểu ý tưởng trong suy tính của con trai ông biết nhường nào.. - Nhụ đi, cả nhà đi, có làng Bạch Đằng Giang ở Mõm Cá Sấu. - HS nêu.. - HS lắng nghe. - HS đọc từng đoạn nối tiếp. - 4 HS phân vai: người dẫn chuyện, bố, ông, Nhụ, đọc diễn cảm bài văn. - HS đọc cho nhau nghe theo cặp. - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm. đoạn: " Để có một ngôi làng ….chân trời ." - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài. * Ca ngợi những người dân chài táo bạo, - GDBVMT: Học sinh nhận thức được dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc việc lập làng mới ngoài đảo chính là tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển góp phần giữ gìn môi trường biển trên khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một đất nước ta. vùng biển trời của Tổ quốc. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. Toán:. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU :. - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. - Học sinh làm các bài tập 1, 2 – Các bài còn lại học sinh làm thêm. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Kiểm tra bài cũ : - Cho HS nhắc lại công thức tính diện - HS nêu tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới : - Giới thiệu bài: Luyện tập - Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - Chú ý các đơn vị đo phải cùng đơn vị - HS làm bài: 1,5 m =15 dm. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đo - Cho HS tự làm - Gọi HS trình bày bài làm - GV nhận xét, sửa chữa Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu 1 HS nêu cách làm. KQ: a. Sxq = 1440 dm2 S tp = 2190 dm2 b. Sxq =. 17 2 m 30. Stp= 1. 1 2 m 10. - Lớp nhận xét - HS đọc - Diện tích quét sơn chính là diện tích toàn phần trừ đi diện cái nắp; mà diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy. - HS làm bài Diện tích cần quét sơn ở mặt ngoài bằng diện tích xung quanh của cái thùng ta có: 8 dm = 0,8 m Vậy diện tích quét sơn cái thùng là: (1,5+0,6)x 2x 0,8+1,5 x 0,6 = 4,26 (m2 ). - Cho HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, sửa chữa Bài tập 3: - HS đọc - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV tổ chức thi phát hiện nhanh kết quả - HS làm bài KQ: a/ Đ; b/ S; c/ S; d/ Đ đúng trong các trường hợp (a,b,c, d,) HS nêu: Vì diện tích toàn phần bằng 1,2dm tổng DT các mặt nên khi thay đổi vị trí đặt hộp DT toàn phần không thay đổi. 1,5dm -Vì hai DT xung quanh của H1=0,6dm2; 2,5dm DT xung quanh của H2=13,5dm2 2,5dm 1,5dm 1,2dm. - GV nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại những kiến thức đã - Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở học về Hình hộp chữ nhật - Chuẩn bị: Diện tích xung quanh và - Nhận xét tiết học. diện tích toàn phần của hình lập phương Kể chuyện:. ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG I. MỤC TIÊU:. - Dựa vào lời kể của GV, tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 4 tranh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ:. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - 1 HS kể lại 1 câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức của người công dân. 2. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu 2.GV kể chuyện : - GV kể lần 1 viết bảng và giải nghĩa các từ ngữ khó: truông, sào huyệt, phục binh. - GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh trong SGK. 3.HS kể chuyện : a/ Kể chuyện theo nhóm: - Cho HS kể nhóm đôi, mỗi em kể từng đoạn theo tranh sau đó kể cả câu chuyện b/ Thi kể chuyện trước lớp: - Cho HS thi kể chuyện. - GV nhận xét khen những HS kể đúng, kể hay. 4. Hdẫn HS tìm hiểu ND, ý nghĩa chuyện - Cho HS trao đổi với nhau về biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào? 3. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ý nghĩa câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau. Buổi chiều. - HS kể, HS khác nhận xét.. - HS lắng nghe. - HS vừa nghe vừa theo dõi trên bảng. - HS vừa nghe vừa nhìn hình mình hoạ.. - HS kể theo nhóm, kể từng đoạn, kể cả câu chuyện, trao đổi câu hỏi 3 SGK - Đại diện nhóm thi kể chuyện. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - HS trao đổi với nhau về biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình. - HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện. - HS lắng nghe.. GĐ-BD Toán:. LUYỆN: GIẢI TOÁN TÍNH DIỆN TÍCH XUNG QUANH, DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS nắm được cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu cách tính DTXQ và DTTP của hình hộp chữ nhật. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 dm, chiều rộng 1,5m và chiều cao 16dm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Bài 2: Tính diện tích xung quanh và diện. - 2 Học sinh lên trả lời. - Lớp nhận xét - 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung KQ: 1120dm 2 và 1720dm 2 - Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên bảng. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài m, chiều rộng m và chiều cao. m.. KQ:. m 2 và. m2. - Chữa bài nếu sai.. Bài 3: Người ta sơn toàn bộ mặt ngoài của - 1 HS khá lên bảng, cả lớp làm vào một cái thùng tôn có nắp dạng hình chữ vở. Nhận xét bài bạn. nhật có chiều dài 8dm, chiều rộng 5dm và KQ: 184 dm 2 chiều cao 4dm. Tính diện tích được sơn bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông? 3. Củng cố - Nhận xét tiết học GĐ-BD Tiếng Việt:. TIẾT 1 - TUẦN 21 I. MỤC TIÊU:. - Đọc trôi chảy và rành mạch bài “Nhân cách quý hơn tiền bạc”. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. - Nắm được câu ghép có quan hệ nguyên nhân - kết quả, xác định được các vế câu ghép, quan hệ từ và các bộ chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi vế câu ghép. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc cả bài. Chia 3 đoạn. - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Nhận xét. Bài 2: - Cho HS đọc thầm lại bài, làm bài tập. - Gọi HS nêu câu trả lời. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Đáp án: a. S b. Đ c. S d. S e. S g. Đ h. Đ Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. Mạc Đĩnh Chi/làm quan rất thanh liêm //(nên) gia đình / thường nghèo túng. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Đọc thầm và tìm cách chia đoạn. - HS đọc nối tiếp, 3 lượt. - Cả lớp suy nghĩ làm vào vở. - Lần lượt trả lời từng câu.. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 2 HS lên bảng làm, nhận xét bài bạn.. Đạo đức:. UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ ( PHƯỜNG ) ( Tiết 2 ) Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. MỤC TIÊU :. - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân ( UBND) xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường). - Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV : Tranh SGK phóng to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu lại nội dung ghi nhớ - GV nhận xét 2.Bài mới : - Giới thiệu bài: Uỷ ban nhân dân Xã (Phường ) em Hoạt động: Hoạt động 1: Xử lí tình huống (Bài tập 2) + Nhóm 1và 2 câu a. + Nhóm 3 và 4 câu b. + Nhóm 5 và 6 câu c. - Cho các nhóm HS thảo luận. - GV mời đại diện từng nhóm trình bày. - Cho các nhóm khác bổ sung ý kiến - GV kết luận: + Tình huống a: Nên vận động các bạn t gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam. + Tình huống b: Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại Nhà văn hoá của Phường. + Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, quần áo …ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt. -GV kết luận: UBND xã luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em.Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã, tham gia đóng góp ý kiến là việc làm tốt. Hoạt động 2: làm bài tập 3, SGK. - GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài 3. - Gọi một số HS lên trình bày ý kiến. - GV kết luận: + b,c là hành vi, việc làm đúng. + a là hành vi không nên làm. HĐ nối tiếp : - Về nhà sưu tầm tranh, ảnh về đất nước, con Lop1.net. - 2HS nêu, HS khác nhận xét. - HS lắmg nghe.. - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện từng nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến. - HS lắng nghe.. - HS làm việc cá nhân. - Lần lượt HS lên trình bày ý kiến. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. người Việt Nam, một số nước khác. Thứ 3 ngày 7 tháng 2 năm 2012 Luyện từ và câu:. Buổi sáng. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU :. - Tìm được QHT thích hợp để tạo thành câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng phụ ghi các câu thơ, câu văn của bài học. - Bút dạ + 3 giấy khổ to có nội dung bài tập 2, 3 ( phần luyện tập) + băng dính. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Kiểm tra: - Kiểm tra 2HS.. - 2 HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả. - Lớp nhận xét.. - GV nhận xét +ghi điểm. 2.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. - GV nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 2 : - 1HS đọc. Lớp đọc thầm - GV Hướng dẫn HS làm BT2. - GV dán 3 tờ giấy khổ to, mời HS lên - HS thảo luận cặp và lên bảng làm - Lớp nhận xét. bảng thi làm nhanh kết quả - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài 3 : - 1HS đọc to. Lớp đọc thầm - GV Hướng dẫn HS làm BT. - GV dán 3 tờ giấy khổ to, mời HS lên - HS thảo luận theo cặp, lên bảng làm - Lớp nhận xét. bảng thi làm nhanh. - GV nhận xét, chốt ý đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tiếp tục luyện tập cách làm. - GV nhận xét tiết học. Toán:. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG I. MỤC TIÊU :. - Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Học sinh làm bài tập 1, 2 – các bài còn lại học sinh làm thêm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Mô hình lập phương có kích thước khác nhau III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Kiểm tra bài cũ: - HS nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình lập phương và cho biết hình lập phương có đặc điểm gì ? - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. b. Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương - GV đưa mô hình trực quan: Hình lập phương - Hình lập phương có những đặc điểm gì ? Có điểm gì khác hình hộp chữ nhật Có nhận xét gì về 3 kích thước của hình lập phương ? - Yêu cầu HS dựa vào công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để tìm ra công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. Sxq = a x a x 4 S tp = a x a x 6 - HS nêu lại Ví dụ : Cho HS đọc ví dụ trong SGK - HS vận dụng công thức để tính 5m 5m 5m. c. Thực hành Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài trong vở - GV nhận xét, sửa chữa. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm việc cá nhân - GV nhận xét, sửa chữa 3.Củng cố, dặn dò:. - HS nêu. - Có 6 mặt, 8 đỉnh,12 cạnh. 6 mặt hình lập phương là hình vuông bằng nhau,12 cạnh đều bằng nhau. Chiều dài = chiều rộng = chiều cao - HS thảo luận: Diện tích xung quanh hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4 và diện tích toàn phần bằng diện tích một mặt nhân với 6 - HS đọc lại - HS đọc và làm bài - Trình bày, lớp nhận xét Diện tích xung quanh hình lập phương: (5 x 5 ) x 4 = 100 (cm 2) Diện tích toàn phần hình lập phương: ( 5 x 5 ) x 6 = 150 (cm2 ) - HS đọc và làm bài - Lớp nhận xét Diện tích xung quanh HLP: ( 1,5 x 1,5 ) x 4 = (9 m2 ) Diện tích toàn phần hình lập phương: ( 1,5 x 1,5 ) x 6 = ( 13,5 m2) Kết quả ; Sxq = = 9 m2; S tp= 13,5 m2 - HS đọc và làm bài - Lớp nhận xét Đáp số : 31,25 dm2. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS nêu công thức tính diện tích xung - Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã quanh,diện tích toàn phần hình lập phương làm vào vở - Nhận xét - Chuẩn bị: Luyện tập Khoa học:. SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU :. - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt. - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt. - BVMT: ( liên hệ/bộ phận) Có ý thức bảo vệ môi trường. - SDNLTK&HQ:( toàn phần) Sử dụng an toàn và biết tiết kiệm các loại chất đốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chầt đốt Hình và thông tin trang 86, 87, 88, 89 SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: Năng lượng mặt trời - Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời ? - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : Giới thiệu bài: Sử dụng năng lượng chất đốt (tt)  Hoạt động 3: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt. Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi. - Cho các nhóm thảo luận và trả lời + Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than ? + Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao ? + Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng.Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng ? +Vì sao các chất đốt khi cháy có thể ảnh hưởng đến môi trường ? + Cần làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt ? Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV theo dõi nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. - Nhận xét tiết học.. Lop1.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS trả lời. - HS nghe - HS dựa vào SGKcác tranh ảnh để chuẩn bị để trả lời. - HS thảo luận nhóm đôi. + Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới môi trường. + Các nguồn năng lượng này đang có nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử dụng của con người + Đun nước không để ý (ấm nước sôi đến cạn) gây lãng phí chất đốt. + Tất cả các chất khí cháy đều sinh ra khí các- bô- níc cùng nhiều loại khí độc khác làm ô nhiễm không khí, có hại đến người và động, thực vật. - Từng nhóm trình bày kết quả. - HS đọc. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Chuẩn bị bài sau: Sử dụng năng lượng gió - Xem bài trước. và năng lượng nước chảy Buổi chiều. TH Toán:. TIẾT 1 - TUẦN 21 I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS nắm được cách tính chiều cao hình tam giác. - Nắm được cách tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Bài cũ: - Nêu cách tính chiều cao hình tam - 2 Học sinh trả lời. - Lớp nhận xét giác? 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng. Chiều cao AH là: vào vở, nhận xét bổ sung. - Chữa bài 8,5 x 2 : 5 = 3,4 ( m ) Đáp số: 3,4m. Bài 2: Dành cho HS khá - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm - Yêu cầu cả lớp quan sát hình vẽ và tìm - Chia mảnh đất thành 3 hình chữ nhật. cách chia mảnh đất thành các hình đã - Nêu cách tính diện tích mảnh đất. học. - Gọi 1 HS TB lên bảng làm. - 1 HS khá lên bảng, cả lớp giải vào vở. - Nhận xét. - Nhật xét, chữa bài. 2 KQ: 310,5m và 931500 đồng 3. Củng cố - Nhận xét tiết học Thể dục:. NHẢY DÂY - PHỐI HỢP MANG VÁC TRÒ CHƠI "TRỒNG NỤ TRỒNG HOA" I. MỤC TIÊU:. - Thực hiện được động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người. - Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Thực hiện được động tác bật cao. - Thực hiện tập phối hợp chạy - mang vác. - Chơi trò chơi"Trồng nụ trồng hoa". YC biết cách chơi và tham gia chơi được. II. CHUẨN BỊ:. - Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, bóng, mỗi em 1dây nhảy. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG. 1. Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.. Lop1.net. PHƯƠNG PHÁP. XXXXXXXX.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Lớp chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân tập. - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối. - Chơi trò chơi"Nhảy lướt sóng". 2. Cơ bản: * Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người: - Các tổ tập theo khu vực đã qui định, dưới sự điều khiển của các tổ trưởng. * Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau: - Phương pháp tổ chức tập luyện theo từng nhóm. Lần cuối tổ chức thi đua giữa các tổ, nhảy tính theo thời gian xem tổ nào nhảy được nhiều lần nhất. * Tập bật cao và tập chạy- mang vác. - Tập bật cao theo tổ.GV làm mẫu cách bật nhảy với tay lên cao chạm vào vật chuẩn, sau đó cho HS bật nhảy thử một vài lần, rồi mới bật chính thức theo lệnh của GV. * Tập phối hợp chạy- mang vác theo từng nhóm 3 người - GV làm mẫu 1 lần , sau đó HS tập theo. * Chơi trò chơi"Trồng nụ trồng hoa". - GV nêu tên trò chơi, yêu cầu HS nhắc lại cách chơi. Sau đó cho HS chơi theo từng nhóm. 3. Kết thúc: - Thực hiện động tác thả lỏng hít thở sâu tích cực. - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét đánh giá kết quả bài học. - Về nhà tập nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Buổi sáng. XXXXXXXX  XXXXXXXX XXXXXXXX . X X X O X X. O. X X X X X. . XXXXXXXX XXXXXXXX . Thứ 4 ngày 8 tháng 2 năm 2012 Tập đọc:. CAO BẰNG I. MỤC TIÊU :. - Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ. - Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh ảnh minh hoạ bài học. Bản đồ Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Kiểm tra: - Kiểm tra 2HS. - 2 HS đọc bài Lập làng giữ biển, trả lời - GV nhận xét + ghi điểm. câu hỏi 2.Bài mới: 1.Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu địa thế - HS lắng nghe. đặc biệt của Cao Bằng. 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a. Luyện đọc:. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> . . . . - GV Hướng dẫn HS đọc. - 1HS đọc toàn bài. + Luyện đọc từ khó: lặng thầm, suối - HS đọc thành tiếng nối tiếp nhau 6 khuất, rì rào … khổ thơ (2 lượt ) - Đọc chú giải + Giải nghĩa từ - GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe. b. Tìm hiểu bài : - 1HS đọc + câu hỏi Khổ 1: - Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ - Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc. Những từ :sau khi qua … ta lại vượt .. , Giải nghĩa từ: hiểm trở lại vượt … - 1HS đọc lướt + câu hỏi. Khổ 2 + 3: - Tác giả sử dụng những từ ngữ, hình ảnh - Vừa đến được mời thứ hoa quả đặc nào để nói lên lòng mến khách, sự đôn trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh nói lên lòng mến khách: mận ngọt đón hậu của người Cao Bằng ? Giải nghĩa từ :đặc trưng, dịu dàng, lành môi ta dịu dàng. Sự đôn hậu: người trẻ thì rất thương, rất thảo; người già: lành như hạt gạo, hiền như muối trong. như hạt gạo, hiền như muối trong. - 1HS đọc + câu hỏi Khổ 5+ 6: - Tìm những hình ảnh thiên nhiên đuợc -…Núi non Cao Bằng ---đo làm sao hết so sánh với lòng yêu nước của người dân ……..lòng yêu nước ---sâu sắc người Cao Bằng. Cao Bằng. Dâng đến tận cùng tầm cao ----lặng Giải nghĩa từ: đo, sâu sắc, trong suốt … thầm như suối trong. - 1HS đọc lướt + câu hỏi Khổ 6 : - Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói lên - HS tự do trả lời. điều gì ? - HS lắng nghe - GV giáo dục HS yêu Tổ quốc. c.Đọc diễn cảm: - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như - HS lắng nghe. mục I - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 3 khổ - HS đọc từng khổ nối tiếp. - HS đọc cho nhau nghe theo cặp. thơ đầu - HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm. - HS nhẩm TL từng khổ thơ, cả bài - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + * Ca ngợi Cao Bằng -mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến ghi bảng. khách ,đôn hậu đang giữ gìn biên cương của Tổ quốc. - HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. -Về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về Cao - Chuẩn bị tiết sau: Phân xử tài tình. Bằng và học thuộc lòng bài thơ. Toán:. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU :. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản. - HS làm các bài tập 1, 2, 3. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Luyện tập - Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập Yêu cầu HS tự làm vào vở, 2 HS lên bảng làm Gv nhận xét, sửa chữa Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi ( 2’) - Cho từng nhóm trình bày Nhận xét: Hình 3 và hình 4 gấp được hình lập phương - Hình lập phương có mấy mặt, hãy nêu ngay diện tích xq, và diện tích toàn phần hình lập phương Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS suy nghĩ và làm vào vở và giải thích. - HS nêu. - HS đọc và làm việc cá nhân Giải: 2 m5cm = 2,05 m Diện tích xung quanh của h.lập phương: 2,05 x 2,05 x4 = 16,81 (m2 ) Diện tích toàn phần của h.lập phương: 2,05 x 2,05 x 6 = 25,215 (m2 ) - HS thảo luân và trình bày, lớp nhận xét - 6 mặt . S xq = 4 (cm2 ) S tp = 6 (cm2 ). - HS đọc - HS làm bài a/ S b/Đ c/S d/Đ Giải thích b)Đ vì S xq của hình lập phương B = 5 x 5 x 4 = 100 (cm2 ) Sxq hình A =10 x10 x 4 = 400 (cm2 ). d) Đ vì S tp của hình lập phương B = 5x5x 6 = 150(cm2 ) - GV nhận xét, sửa chữa Stp hình A =10x10x6 =600 (cm2 ). - Vị trí đặt hộp có ảnh hưởng đến diện - HS trình bày tích xung quanh, diện tích toàn phần đối với hình lập phương và hình hộp chữ nhật như thế nào ? - GV kết luận: Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình lập phương không phụ thuộc vào vị trí đặt hộp. DT. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. xq của hình hộp chữ nhật phụ thuộc vào vị trí đặt hộp. 3.Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại các công thức đã học về hình - HS nêu. hộp chữ nhật và hình lập phương. - Chuẩn bị: Luyện tập chung Tập làm văn:. ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU :. - Nắm vững kiến thức đã học vè cấu tạo bài văn kể chuyện, tính cách nhân vật trong chuyện và ý nghĩa câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng phụ ghi nội dung tổng kết ở bài tập 1. - Viết các câu trắc nghiệm III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc đoạn văn viết ở tiết trước - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: Các em đã được học về văn kể chuyện. Trong tiết học hôm nay cô cùng các em ôn lại những kiến thức về văn kể chuyện thông qua những bài tập thực hành b) Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài tập và trình bày - GV nhận xét kết quả và chốt ý đúng - Kể chuyện là kể một chuỗi sự việc có đầu cuối liên quan đến một số nhân vật. Mỗi câu chuyện đều nói đến một ý nghĩa. - Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt: qua hành động của nhân vật; qua lời nói ý nghĩa của nhân vật; qua những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu - Bài văn kể chuyện có cấu tạo: ba phần. Mở đầu (mở bài trực tiếp hay gián tiếp). Diễn biến (thân bài ). Kết thúc (kết bài không mở rộng hoặc kết bài mở rộng). Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập và câu chuyện Ai giỏi nhất ? GV giao việc : Các em đọc lại câu chuyện Khoanh tròn chữ a, b hoặc c tuỳ ý em cho là. - HS đọc đoạn văn.. - HS đọc - HS làm bài và trình bày - HS chú ý lắng nghe. - HS đọc. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. đúng - Cho HS làm bài - HS làm bài -GV nhận xét và chốt lại ý đúng: Câu chuyện - Trình bày, lớp nhận xét. trên có bốn nhân vật. Tính cách nhân vật được thể hiện qua lời nói và hành động (ý c ) - Ý nghĩa của câu chuyện khuyên người ta biết “lo xa và chăm chỉ làm việc” 3. Củng cố, dặn dò: - Kể chuyện là gì ? - HS đọc lại - Về nhà ôn lại văn kể chuyện, chuẩn bị tiết làm văn sau đọc những đề văn. - Nhận xét Buổi chiều. TH Tiếng Việt:. TIẾT 2 - TUẦN 21 I. MỤC TIÊU:. - Viết được bài văn tả người đúng yêu cầu, diễn đạt mạch lạc, lời văn sinh động, giàu hình ảnh. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS viết vào vở. - Gọi một số HS đọc bài làm. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Cả lớp đọc thầm. - Chọn đề và viết vào vở. - 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét. - Viết lại kết bài cho hay hơn. TH Toán:. TIẾT 2 - TUẦN 21 I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS có biểu tượng về DT xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN. - Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: - Nêu quy tắc và công thức tính diện tích - 2 HS nêu. xung quanh và diện tích toàn phần của - Lớp nhận xét hình hộp chữ nhật? 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Cả lớp đọc thầm và chọn câu trả lời. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu cầu cả lớp điền đúng, sai vào vở. - Chữa bài. KQ: a. S b. Đ c. S d. Đ Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở.2 HS lên bảng - Nhận xét. KQ: a. 1824cm 2 và 3364 cm 2 Bài 3: Dành cho HS khá - Chữa bài. KQ: 200 cm 2 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. - Làm vào vở, HS TB trình bày kết quả, nhận xét bài bạn -1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - HS khác nhận xét. Chữa bài nếu sai b. 8m 2 và 10,2 m 2 - Đọc đề và làm vào vở. - 1HS lên bảng, HS khác nhận xét.. Kĩ thuật:. LẮP XE CẦN CẨU ( tiết 1) I. MỤC TIÊU :. - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu. - Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Giới thệu bài: - GV nêu MĐ, YC bài học - GV nêu tác dụng xe cẩu trong thực tế. - HS nêu như SGK. - Xe cần cẩu được dùng để nâng hàng, nâng các vật nặng ở cảng hoặc ở các công trình xây dựng.. 2. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét vật mẫu - Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi + Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần phải lắp theo bộ phận nào? Hãy nêu tên từng bộ phận đó 3. Hoạt động 2: Hdẫn thao tác kĩ thuật a)Hướng dẫn chọn các chi tiết - GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK - Xếp các chi tiết vào hộp theo từng loại chi tiết. b)Lắp từng bộ phận: Lắp giá đỡ cẩu (H2-SGK) + HS quan sát GV lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ + Phải lắp thanh thẳng 5 lỗ vào lỗ hàng. + Cần lắp 5 bộ phận: giá đỡ cần cẩu; ròng rọc; dây tời; trục bánh xe.. - HS thực hiện - HS thực hiện như SGK – HS trả lời. - Lỗ thứ tư. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> thứ mấy của thanh thẳng 7 lỗ? + GVhướng dẫn lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào các hàng thanh 7 lỗ. +GV dùng vít dài lắp vào thanh chữ U ngắn,sau đó lắp tiếp vào bánh đai, tấm nhỏ Lắp cần cẩu (H3-SGK) - GV nhận xét và bổ sung cho hoàn thiện - GV hướng dẫn lắp hình 3c Lắp các bộ phận khác(H4-SGK) - HS quan sát H4 trả lời trong SGK - GV nhận xét bổ sung c)Lắp ráp các cần cẩu (H1-SGK) - GV rắp ráp các cần cẩu theo các bước - GV kiểm tra hoạt động của cần cẩu d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp 3.Củng cố – dặn dò: - HS nêu phần ghi nhớ SGK - Chuẩn bị tiết sau thực hành Buổi sáng. - HS lắp các thanh chữ U dài vào các thanh thẳng 7 lỗ (Chú ý vị trí trong, ngoài của thanh chữ U dài và thanh thẳng 7 lỗ) - Gọi một HS lên lắp hình 3a - Gọi một HS lên lắp hình 3b. - HS trả lời lắp hình 4a,4b,4c. Đây là 3 bộ phận đơn giản - Toàn lớp quan sát nhận xét - HS thực hiện - HS nêu.. Thứ 5 ngày 9 tháng 2 năm 2012 Toán:. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU :. - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật. - Học sinh làm bài tập 1, 3 – các bài khác học sinh làm thêm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng phụ, hình vẽ 2 hình lập phương ở bài tập 3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - HS nêu các công thức đã học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Luyện tập chung - Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài theo cặp đôi (chú ý các đơn vị đo) - GV nhận xét, sửa chữa. Lop1.net. - HS nêu. - HS đọc và thảo luận nêu ra cách làm: a. Diện tích xung quanh của HHCN: ( 2,5 +1,1) x 2 x 0,5 = 3,6 (m2) Diện tích một mặt đáy của HHCN: 2,5 x 1,1 = 2,75 (m2).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Diện tích toàn phần của HHCN: 3,6 +2 x 2,75 = 9,1 (m2) b/ Đổi 3m =30dm Đáp số: Sxq= 810 (dm2) Stp = 1710 (dm2) - Lớp nhận xét Bài 2: -(1)CV đáy:14m; DTxq:70m2; DTtp: 94m2 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS tự tìm ra các kết quả và giải -(2)CR:2/5cm; DTxq:2/3cm2; thích DTtp:86/75cm2 - GV nhận xét, sửa chữa -(3)Cvđáy:1,6dm;DTxq:0,64dm2; DTtp:0,96dm2 Cách tính: - Muốn tìm chiều rộng ta lấy chu vi đáy chia cho 2 rồi chia cho chiều dài. -(3)Đó là hìmh hộp chữ nhật đặc biệt có chiều dài chiều rộng chiều cao bằng Bài 3: nhau. - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - GV treo hình minh hoạ - Thảo luận nhóm (2’) -Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải C1: Cạnh của hình lập phương mới: 4 x 3 = 12 cm Diện tích xung quanh hình lập phương có cạnh 4 cm là: - Cho HS nêu kết quả thảo luận ( 4 x 4 ) x 4 = 64 (cm2) Diện tích xung quanh hình lập phương có cạnh 12cm là: ( 12 x 12) x 4 = 576 (cm2) Diện tích xung quanh hình lập phương mới gấp diện tích xung quanh hình lập phương cũ là: 576 :64 = 9 ( lần ) Tương tự tính diện tích toàn phần hình lập mới và cũ rồi so sánh C2: Khi số đo 1 cạnh của hình lập phương tăng gấp 3 lần thì diện tích xung quanh của hình lập phương là: (3x ax3xa)x4=9(ax a)x4 tức là gấp lên 9 lần; tương tự S tp cũng - GV nhận xét, sửa chữa tăng lên 9 lần 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại công thức quy tắc tính S xq và S tp của hình hộp chữ nhật, hình lập phương - Chuẩn bị: Thể tích một hình Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Nhận xét Chính tả: (Nghe - viết). HÀ NỘI I. MỤC TIÊU :. - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. - Tìm được DT riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3. - GDBVMT (trực tiếp): Giáo dục học sinh biết giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Thủ đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - 4 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng viết: hoang tưởng, sợ hãi, giải thích, mãi mãi 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2.2.Hướng dẫn HS nghe – viết : - GV đọc trích đoạn bài chính tả “Hà Nội” SGK - Nêu nội dung bài thơ ? - GV giảng và GDBVMT các em biết giữ gìn và bảo vệ cảnh quang môi trường của Thủ đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội. - GV đọc bài chính tả 1 lần trước khi viết - Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà HS dễ viết sai: Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ. - GV đọc bài cho HS viết. - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Chấm chữa bài: +GV chọn chấm một số bài của HS. +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm. - GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp. 2.3.Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 2 : - 1 HS đọc nội dung bài tập 2a. - Cho HS giải miệng. - GV ghi bảng phụ (Danh từ riêng là tên người; Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu Lop1.net. - 2 HS lên bảng viết: hoang tưởng, sợ hãi, giải thích, mãi mãi ( cả lớp viết nháp). - HS lắng nghe. - HS theo dõi SGK và lắng nghe. - HS phát biểu: Bài thơ là một lời bạn nhỏ mới đến thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp - HS lắng nghe.. - HS viết từ khó trên giấy nháp. - HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi. - 2 HS ngồi đổi vở chéo nhau để chấm. - HS lắng nghe. -1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK. - HS bày miệng. - HS theo dõi trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> tên địa lý VN). - Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lý VN - GV treo bảng phụ đã ghi quy tắc * Bài tập 3: - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3. - Cho HS làm vào vở. - GV cho dán 4 tờ giấy kẻ sẵn lên bảng. - GV cho HS 3 nhóm chơi thi tiếp sức mỗi bạn viết nhanh 5 tên riêng vào 5 ô rồi chuyển bút cho bạn trong nhóm. - GV chấm bài, chữa, nhận xét . 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt - Về xem lại các lỗi viết sai viết lại.. - HS nêu. - 2 HS đọc lại. - HS nêu yêu cầu của bài tập 3 - HS làm bài tập vào vở. - HS 3 nhóm chơi thi tiếp sức (mỗi bạn viết nhanh 5 tên riêng vào 5 ô rồi chuyển bút cho bạn trong nhóm. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài sau: “Cao Bằng”. Luyện từ và câu:. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU:. - Biết phân tích cấu tạo câu ghép (BT1, mục III); thêm được một số câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mỗi chuyện (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bút dạ + giấy khổ to để HS làm bài 2; viết các câu ghép ở các bài tập + băng dính III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra : - Kiểm tra 2HS.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép điều kiện (giả thiết)-kết quả bằng quan hệ từ. - Làm lại BT 1; 2. - Lớp nhận xét.. - GV nhận xét +ghi điểm. 2. Bài mới: 1.Giới thiệu bài : - Hôm nay chúng ta cùng tạo ra các câu - HS lắng nghe. ghép thể hiện quan hệ tương phản bằng cách nới các vế câu bắng quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1 : - HS đọc yêu cầu Bt1. - GV Hướng dẫn HS làm BT1. - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết - Nhận xét, chốt ý đúng. quả - Lớp nhận xét. Bài 2: - GV Hướng dẫn HS làm BT 2. - HS đọc nối tiếp yêu cầu Bt2 (HS 1 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×