Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.15 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần: 11. Trang: 141. Ngày soạn: 30 - 10 - 2011 Ngày giảng: 31 - 10 – 2011. Tập đọc Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ nội dung bài trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Mở đầu: Giới thiệu chủ điểm - Chủ điểm có chí thì nên 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Bức tranh vẽ 1 cậu bé đang - GT tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh đứng ngoài cửa nghe thấy thầy cô giảng bài. gì ? b. HD luyên đọc và tìm hiểu bài: - Một học sinh giỏi đọc. Từng cá a. Luyện đọc: ham thả diều, kinh nhân đọc từ khó. Đọc truyền điện cả bài. 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn Quan ngạc, mảnh gạch, vi vút, bay cao, - GV đọc mẫu: diễn cảm, chậm rãi, của bài (Đọc cả phần chú giải). sát tranh. cảm hứng,… b. Tìm hiểu bài : - Đọc thầm đoạn 1, 2 và và trả - Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào ? lời: Vua Trần Nhân Tông - Những chi tiết thông minh của … học đến đâu hiểu ngay đến Nguyễn Hiền ? đấy, trí nhớ lạ thường, … - Đặt câu với từ kinh ngạc: - Học sinh đặt câu Nói - Nguyễn Hiền ham học và chịu khó - Nhà nghèo, phải bỏ học, ban những gì em như thế nào ? ngày … Tối đến, … của bạn. - Đoạn 1, 2 nói lên điều gì ? - Đức tính ham học và chịu khó biết về bức của Nguyễn Hiền. - Vì sao chú bé Hiền được gọi là - Đọc đoạn còn lại: … đỗ trạng tranh, “Ông trạng thả diều” nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy vẫn thích chơi diều. - Câu 4: Tục ngữ thành ngữ nào dưới - Đọc cả bài; - Trao đổi nhóm 2 và trả lời câu đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện: * Mỗi phương án trả lời đều có mặt hỏi Đọc theo đúng … nhưng câu chuyện muốn - Tìm từ láy: bạn khuyên ta “có chí thì nên” - Tìm 1 số từ láy có trong bài - Đọc cá nhân một c. HD đọc bài - Thi đọc câu. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 3. Củng cố: Câu chuyện trong bài cho chúng ta bài học gì ? A. Chịu khó học tập và khắc phục mọi khó khăn để học thì sẽ đạt kết quả tốt. B. Muốn được trở thành người có công danh như Nguyễn Hiền. C. Muốn được thông minh và tài giỏi như Nguyễn Hiền. 4. Dặn dò: Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm việc theo gương Nguyễn Hiền. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần: 11. Trang: 142. Ngày soạn: 30 - 10 - 2011 Ngày giảng: 31 - 10 - 2011. Toán Tiết 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000, … CHIA CHO 10, 100, 1000, … I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100 1000… - Bài tập cần làm (1a, cột 1, 2; 1b, cột 1, 2; bài 3 dòng đầu) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Bài 2/ 58 - 3 HS lên bảng thực hiện 2. Bài mới: a. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tự nhiên cho 10. a) Nhân một số với 10 - HS lắng nghe - GV viết lên bảng phép tính 35 x 10 - HS đọc phép tính - Dựa vào tính chất giao hoán của phép - HS nêu: 35 x 10 = 10 x 35 = 350 nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng mấy ? - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết - Kết quả của phép nhân quả phép nhân 35 x 10 ? 35 x 10 chính là thừa số thứ - Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có nhất 35 thêm một chữ số 0 Nhẩm vào bên phải theo thể viết ngay kết quả phép tính như thế nào ? - … thêm một chữ số 0 bạn. - HD đặt tính vào bên phải số đó. b) Chia số tròn chục cho 10 - … số bị chia xoá đi một - GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và y/c số 0 ở bên phải. - … bớt đi một chữ số 0 ở suy nghĩ để thực hiện phép tính - Có nhận xét gì về số bị chia và thương bên phải số đó trong phép chia 350 : 10 = 35 - Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia ntn? Bài 1: (bỏ cột 3 HSG làm) - Làm bài vào VBT, sau Làm - GV y/c HS tự viết kết quả của các phép đó truyền điện cột 1 bài 1 tính trong bài, sau đó truyền điện kết quả trước lớp Bài 2: HD Đọc bảng đo khối lượng - Đọc bảng đo khối lượng - 300kg = … tạ và y/c HS thực hiện . - HS nêu: 300 kg = 3 tạ - Y/c HS nêu cách làm của mình, sau đó lần - 1 HS lên bảng làm bài, lượt hướng dẫn HS lại các bước đổi. HS cả lớp làm bài vào VBT. - Y/c HS làm các bài tập còn lại của bài. * HSG : Bài 2b và 3 VBT/ 69, 70 - HSG làm - GV nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố: 358 x 1000 = ……. Số cần điền vào chỗ trống là: A. 3580 B. 35800 C. 358000 D. 3580000 4. Dặn dò: Bài 2/ 60 SGK Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần: 11. Trang: 143. Ngày soạn: 30 - 10 - 2011 Ngày giảng: 31 - 10 - 2011 Khoa học Tiết 21: BA THỂ CỦA NƯỚC. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, rắn, khí. - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại - Tích hợp GDBVMT: Trên các phương tiện thông tin đại chúng, ta thường nghe tình trạng trái đất nóng lên là một hiểm hoạ. Theo em đó là hiểm hoạ gì ? II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Hình trang 44, 45 SGK , dụng cụ làm thí nghiệm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất của nước - 2 HS lên bảng trả lời 2.Giới thiệu bài: câu hỏi: HĐ1: Chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và - Tiến hành hoạt động ngược lại trong nhóm - GV dùng khăn ướt lau bảng, y/c HS nhận xét - Chia nhóm và nhận - Vậy nước trên bảng đi đâu ? dụng cụ Tham - Đổ nước nóng vào cốc và y/c HS: + Quan sát và nêu hiện gia + Quan sát và nói hiện tượng vừa xảy ra hoạt tượng + Úp đĩa lên mặt cốc nước nóng khoảng vài … Ta thấy hơi nước động phút và nhắc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa, nhận xét, bốc lên… Có nhiều hạt nhóm nói lên hiện tượng xảy ra. nước đọng trên mặt đĩa - Qua 2 thí nghiệm trên em có nhận xét gì ? ... Nước có thể từ thể - Vậy nước trên mặt bảng đã biến đi đâu mất ? lỏng sang thể hơi và từ thể - Em hãy nêu những hiện tượng nào chứng tỏ hơi sang thể lỏng …Biến thành hơi nước Nêu nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí ? bay vào không khí. Mắt những HĐ2: Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn và thường không nhìn thấy gì quan được. sát ngược lại - Nêu cách chuyển từ thể lỏng sang thể rắn và - Tiến hành hoạt động được từ ngược lại trong nhóm làm thí hình. - Nêu ví dụ về nước ở thể rắn nghiệm: Thể lỏng, Thể - HS đọc thí nghiệm, quan sát hình vẽ rắn, Đông đặc - Nước lúc đầu trong khay ở thể gì ? Nước - Các nhóm bổ sung ý trong khay đã biến thành thể gì ? Hiện tượng đó kiến: Băng ở bắc cực, gọi là gì ? Nhận xét hiện tượng tuyết ở Nhật bản, Nga, Đọc Hỏi: Em còn thấy ví dụ nào chứng tỏ nước tồn + HS nối tiếp nhau trả theo tại ở thể rắn lời: Thể rắn, lỏng, khí bạn. HĐ3: Sơ đồ chuyển thể của nước - Vẽ sơ đồ chuyển thể + Nước tồn tại ở những thể nào ? Vẽ sơ đồ của nước vào vở. 3. Củng cố: Trên các phương tiện thông tin đại chúng, ta thường nghe tình trạng trái đất nóng lên là một hiểm hoạ. Theo em đó là hiểm hoạ gì ? - Làm bài tập 3, 4, 5 trang 30 4. Dặn dò: Hoàn thành bài tập, bảo vệ môi trường, tiết kiệm nước. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần: 11. Trang: 144. Ngày soạn: 30 - 10 - 2011 Ngày giảng: 1 - 11 - 2011. Tập làm văn: Tiết 21: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức, trao đổi ý kiến với ngừng thân theo đề bài trong SGK. Bước bết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố găng đạt mục đích đề ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Đề tài của cuộc trao đổi, gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Tên một số nhân vật để HS chọn đề tài trao đổi. Sách truyện đọc lớp 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Bài cũ: Gọi 2 cặp HS thực hiện trao đổi - 4 HS lên bảng thực hiện ý kiến với người thân về nguyện vọng học y/c thêm môn năng khiếu 2. Bài mới: - Lắng nghe a) Phân tích đề bài: Cuộc trao đổi điễn ra - 2 HS đọc thành tiếng … Giữa em với người giữa ai với ai ? Trao đổi về nội dung gì ? Khi trao đổi cần chú ý điều gì ? thân trong gia đình * Hai người cùng đọc một truyện, thái độ … Về người có ý chí, khâm phục nhân vật trong truyện. nghị lực vươn lên. b) Hướng dẫn tiến hành trao đổi … Nội dung truyện - Gọi 1 HS đọc gợi ý 1 - 1 HS đọc thành tiếng - Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị - Một vài HS phát biểu - Nhắc - Treo bảng phụ tên nhân vật có nghị lực, - 1 HS đọc thành tiếng lại 1 câu. ý chí vươn lên - Gọi HS nói tên nhân vật mình chọn - 1 HS đọc thành tiếng - Gọi HS đọc gợi ý 2 - Gọi HS khá giỏi làm mẫu - Gọi HS đọc gợi ý 3 - 2 HS đã chọn nhau cùng - Gọi 2 cặp HS thực hiện hỏi đáp trao đổi, thống nhất ý kiến và Tham gia + Người nói chuyện với em là ai ? Em cách trao đổi. Từng HS nhận cùng bạn. xưng hô như thế nào ? Em chủ động nói xét bổ sung cho nhau. chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện ? c) Thực hành trao đổi: - Một vài cặp tiến hành - Trao đổi trước lớp . Tiêu chí đánh giá: trao đổi. Các HS khác lắng - Nội dung trao đổi đã đúng chưa ? Có hấp nghe - Nhận xét các tiêu chí đã dẫn không ? Các vai trao đổi đã đúng và rõ ràng chưa ? Thái độ ra sao ? nêu. * Nắm vững mục đích, đúng vai, diễn đạt rõ ràng, lôi cuốn, chân thật, tự nhiên, … - Gọi HS nhận xét từng cặp đôi - Nhận xét 3. Củng cố: 1 cặp giỏi nhất lên trao đổi 4. Dặn dò: Dặn HS về nhà viết lại nội dung trao đổi vào VBT và chuẩn bị bài sau. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần: 11. Trang: 145. Ngày soạn: 30 - 10 - 2011 Ngày giảng: 2 - 10 - 2011. Toán Tiết 53: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách nhân với các số tận cùng là chữ số 0, vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm * Bài tập cần làm: Bài 1, 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Bài 2/ 61 - 2 HS lên bảng thực hiện y/c của GV 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nhân số có tận - Lắng nghe - HS đọc phép ính cùng bằng chữ số 0 Cho phép nhân 1324 x 20 - là 0 Nhân GV hỏi: 20 có tận cùng bằng chữ các số - 20 = 2 x 10 trong số mấy ? - 20 bằng 2 nhân mấy ? - 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp thực phạm vi 20 - Y/c HS thực hiện tính hiện vào giấy nháp Vậy: 1324 x 20 = 26480 - 26480 chính là số 2684 thêm một với 10. - Em có nhận xét gì về số 2648 và chữ số 0 bên phải 26480 ? - HD cách đặt tính - Nêu cách đặt tính - Tiếp tục tương tự với số 230 x - HS cả lớp làm giấy nháp - Nhắc 70 Bài 1: Y/c HS tự làm bài vào bảng - 3 HS lên bảng làm bài và nêu cách lại kết quả con cột 1, sau đó nêu cách tính tính, HS dưới lớp làm bài vào VBT vừa - Tự làm các bài còn lại 1342 x 40 tính. = 1342 x (4 x 10) = 1342 x 4 x 10 = 5368 x 10 = 53680 13546 x 30 Bài 2: - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp - GV khuyến khích HS tính làm bài vào VBT. 1326 x 300 nhẩm, không đặt tính 1326 x (3 x 100) 1326 x 3 x 100 Bài 3; Bài 4/ SGK: Bài 4/ 3978 x 100 = 397800 * HSG: VBTTH - GV y/c HS đọc đề bài, sau đó tự Tìm số gạo, số ngô ô tô chở rồi tìm làm bài. tất cả. 3. Củng cố: Phép tính 21350 x 100 có kết quả là: A. 21350 B. 213500 C. 2135000 D. 31250000 4. Dặn dò: Dặn dò HS về nhà làm bài 2/ 62, chuẩn bị bài sau Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần: 11. Trang: 146. Ngày soạn: 30 - 10 - 2011 Ngày giảng: 2 - 11 - 2011. Luyện từ và câu Tiết 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp) - Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các bài tập thực hành qua các bài tập 1, 2, 3 trong SGK). * Hs khá giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Nội dung BT1, bảng phụ viết sẵn nội dung các BT2, 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Hỏi: Động từ là gì ? Cho ví dụ ? - 2 HS trả lời và nêu ví dụ 2. Bài mới: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài và nội dung - 1 HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS gạch dưới các động từ được - 2 HS làm bảng lớp. HS dưới bổ sung ý nghĩa trong từng câu. lớp gạch bằng chì vào VBT + Từ sắp bổ sung ý nghĩa cho động từ - Thời gian. Nó cho biết sự Nhắc 1 nào ? Chúng bổ sung ý nghĩa gì ? việc sẽ diễn ra trong thời gian rất lại câu gần. + Từ đã bổ sung ý nghĩa cho động từ - Thời gian. Nó gợi cho em nào ? Nó gợi cho em biết điều gì ? đến sự việc được hoàn thành rồi. Bài 2: Y/c HS trao đổi và làm bài. GV - HS trao đổi thảo luận trong đi giúp đỡ các nhóm yếu. nhóm 4 HS. Báo cáo kết quả thảo - Gọi HS nhận xét chữa bài luận - Kết luận lời giải đúng - Nhận xét chữa bài cho bạn Đọc * Các từ cần điền: đã, đang, sắp. theo bạn Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và truyện - 2 HS đọc thành tiếng - HS trao đổi trong nhóm và vui - Y/c HS tự làm bài dung bút chì gạch chân, viết từ cần - Gọi HS đọc các từ mình thay đổi điền - HS đọc và chữa bài hoặc bỏ bớt từ và nhận xét bài làm của - 2 HS đọc lại bạn. - Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn thành + Truyện đáng cười ở chỗ vị * HSG: Truyện dáng cười ở điểm giáo sư đang tập trung vào làm Thảo việc nên đãng trí đến mức được luận nào ? thông báo có trộm lẻn vào thì hỏi: cùng “nó đang đọc sách gì ?” không bạn. nghĩ là kẻ trộm chỉ lấy của quý … 3 Củng cố: Hãy điền các từ thường bổ sung ý nghĩa cho động từ vào từng cột cho phù hợp. (đã, đang, sẽ, sắp, xong, ra, muốn, định, đừng, hãy, phải, tốt, kém) Các từ thường đứng trước động từ. Các từ thường đứng sau động từ. 4. Dặn dò: Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần: 11. Trang: 147. Ngày soạn: 30 - 10 - 2011 Ngày giảng: 3 - 11 - 2011. Toán Tiết 54: ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết dm2 đơn vị đo diện tích. Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị dm2. - Biết được dm2 = 100cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: HS chuẩn bị thước và giấy kẻ ô vuông 1cm x 1cm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Bài 2/ 31 - 3 HS lên bảng làm bài, HS 2. Bài mới: Giới thiệu bài: dưới lớp theo dõi nhận xét. a. Giới thiệu đề-xi-mét vuông (dm²) - Lắng nghe - GV nêu: Đề-xi-mét kí hiệu là dm² - Một số HS đọc to trước - Đọc - GV viết lên bảng các số đo diện tích: lớp theo bạn 2 cm, 3 dm, 24 dm và y/c HS đọc - GV nêu bài toán: Hãy tính diện tích - HS tính nêu: 10cm x 10cm hình vuông có cạnh dài 10cm, - Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích = 100cm² - 1 dm² là bao nhiêu ? Vậy 100 cm = 1 dm² - HS đọc - Cho học sinh quan sát tấm bìa 1dm 2 - HS thực hành đọc các số Bài 1: GV viết các số đo diện tích có trong đề bài và một số các số đo khác, chỉ đo diện tích - Đọc 911dm 2 : chín trăm mười định HS bất kì đọc trước lớp theo bạn một đề-xi-mét-vuông. - 2 HS lên bảng làm bài, Bài 2: GV lần lượt đọc các số đo diện tích có trong bài và các số đo khác, y/c HS HS cả lớp làm bài vào bảng con: 8121dm 2 ; 19691dm 2 ; viết theo đúng thứ tự đọc. - đọc 28121dm 2 kết quả - HS tự điền vào VBT Bài 3: Đọc bảng đo diện tích 2 48dm = 4800 Đơn vị đo diện tích hơn kém nhau bao 1997dm 2 = 199700cm 2 nhiêu đơn vị ? 100cm 2 = 1dm 2 - GV y/c HS tự điền cột đầu tiên trong 2000 cm 2 = 20dm 2 bài 9900cm 2 = 99dm 2 - Y/c HS tự làm bài - HSG lắng nghe và đổi các Bài 4: GV hướng dẫn HS đổi các số đo số đo về cùng một đơn vị về cùng đơn vị - HS tính Bài 5: Y/c HS tính diện tích của từng hình 2. Củng cố: 2005 dm 2 = ..... cm 2 Số cần điền vào chỗ trống là: A. 2050dm 2 B. 2005dm 2 C. 200500dm 2 D. 2005000dm 2 3. Dặn dò: Dặn dò HS về nhà làm bài 2, 3/ 63, 64, chuẩn bị bài sau. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần: 11. Trang: 148. Ngày soạn: 1 - 11 - 2011 Ngày giảng: 4 - 11 - 2011. Khoa học Tiết 22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. - Tích hợp GDBVMT: Hiện tượng trái đất nóng lên sẽ ảnh hưởng như thế nào đến vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ? II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Hình trang 46, 47 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Nước ở những thể - 2 HS lên bảng trả lời nào ? Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước ? câu hỏi. 2. Bài mới: a .Giới thiệu bài: - Lắng nghe HĐ1: Sự hình thành mây - Tiến hành thảo luận - GV cho tiến hành hoạt động cặp đôi cặp đôi - Thảo - Quan sát, đọc, vẽ và luận cùng quan sát các hình vẽ, đọc mục 1, 2, 3. Vẽ và nhìn vào đó trình bày sự hình thành mây. trình bày sự hình thành của bạn. - Nhận xét các cặp trình bày và bổ sung mây. HĐ2: Mưa từ đâu ra - Lắng nghe - GV tiến hành tương tự hoạt động 1 - 2 đến 3 HS trình bày - Gọi HS lên bảng nhìn vào hình minh hoạ - Lắng nghe và trình bày toàn bộ câu chuyện về giọt nước. + Nhận xét cho điểm HS + 1 HS trả lời - Nhắc + Khi nào thì có tuyết rơi ? - 2 HS nối tiếp nhau lại câu 1 - Gọi HS đọc mục bạn cần biết đọc trước lớp HĐ3: Trò chơi “tôi là ai” - Hoạt động trong nhóm - GV chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là: theo hướng dẫn của GV Nước, hơi nước, Mây trắng, Mây đen, Giọt + Vẽ và chuẩn bị lời mưa, Tuyết. - Y/c các nhóm vẽ hình dạng của nhóm thoại. Trình bày trước - Tham nhóm để tham khảo, nhận mình sau đó giới thiệu về mình với tiêu chí: + Tên mình là gì ? + Mình ở thể nào ? xét, tìm được lời giới thiệu gia chơi + Mình ở đâu ? + Điều kiện nào mình biến hay nhất cùng bạn. + Mỗi nhóm cử 2 đại thành người khác ? - GV đi giúp đỡ các nhóm diện trình bày. 1 HS cầm - Gọi 6 nhóm trình bày, nhận xét, tuyên hình vẽ, 1 HS giới thiệu dương từng nhóm 3. Củng cố: Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình ? Hiện tượng trái đất nóng lên sẽ ảnh hưởng như thế nào đến vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ? Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên là ? A. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước. B. Từ hơi nước ngưng tụ thành nước. C. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại. 4. Dặn dò: Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. Tiết kiêm nước, bảo vệ môi trường Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần: 11. Trang: 149. Ngày soạn: 1 - 11 - 2011 Ngày giảng: 4 - 11 - 2011. Tập làm văn Tiết 22: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn, kể chuyện - Bước đầu biết viết đoạn văn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: gián tiếp và trực tiếp II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: ví dụ minh hoạ cho mỗi cách mở bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Thực hành trao đổi với - 2 cặp HS lên bảng người thân về một người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống. trình bày 2. Bài mới: a. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1, 2: Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện. - 2 HS nối tiếp nhau - Nhắc - Gọi HS đọc đoạn mở bài mình tìm được đọc truyện lại theo * “Trời mùa thu mát mẻ. Trên …tập chạy”. bạn 1 câu Bài 3: Gọi HS đọc y/c và nội dung. HS trao - 1 HS đọc thành tiếng đổi trong nhóm y/c và nội dung, 2 HS ngồi - Treo bảng phụ ghi sẵn 2 cách mở bài (BT2 cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi. - Tham và BT3) - Gọi HS phát biểu và bỏ sung đến khi có - 2 HS đọc thành tiếng gia cùng câu trả lời đúng phần ghi nhớ cả lớp đọc bạn Hỏi: Thế nào là mở bài trực tiếp ? Thế nào thầm theo để thuộc ngay tại lớp. là mở bài gián tiếp ? Bài 1: Y/c HS trao đổi và trả lời câu hỏi - 4 HS nối tiếp nhau - Đó là những cách mở bài nào ? Vì sao em đọc từng cách mở bài. - Cả lớp trao đổi và trả - Nhắc biết ? - Nhận xét chung, kết luận về lời giải đúng lời câu hỏi lại ý 1 - Gọi 2 HS đọc lại cách mở bài - 2 em đọc hai cách. Bài 2: Gọi HS đọc y/c truyện Hai bàn tay. - HS trình bày HS cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi: - Câu chuyện mở bài theo cách nào ? * Trực tiếp kể ngay vào sự việc mở đầu... Bài 3: Y/c HS tự làm bài. Sau đó đọc cho - Tự làm rồi nêu: Mở bài gián tiếp bằng nhóm nghe * Mở bài gián tiếp bằng lời người kể lời người kể chuyện. Mở bài gián tiếp bằng chuyện: Bác Hồ là lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam và là danh nhân thế giới. Sự nghiệp lời của bác Lê. của Bác thật vĩ đại. Nhưng sự vĩ đại ấy lại bắt đầu từ một suy nghĩ rất giản dị, một quyết định rất táo bạo từ thời thanh niên của Bác... 3. Củng cố: Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện ? 4. Dặn dò: Về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần: 11. Trang: 150. Ngày soạn: 1- 11 - 2011 Ngày giảng: 5 - 11 - 2011 Luyện từ và câu Tiết 22: TÍNH TỪ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặt điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trang thái. Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a, hoặc BT1, mục III). - Đặt được câu có dung tính từ (BT2).* Hs khá giỏi thực hiện được toàn bộ bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Nội dung BT. I. 2, 3; nội dung BT. III.1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng đặt - 2 HS lên bảng viết câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ 1. Dạy và học bài mới: a. Tìm hiểu ví dụ - Lắng nghe - Gọi HS đọc truyện: Cậu HS ở Ác-boa - 2 HS đọc truyện - Gọi HS đọc phần chú giải - 1 HS đọc - Nghe + Câu chuyện kể về ai ? - Nhà bác học nổi tiếng bạn đọc - Y/c HS đọc bài tập 2 người pháp, Lu-IPa-xtơ - Y/c HS thảo luận cặp đôi và làm bài - 1 HS đọc y/c * chăm chỉ, giỏi, trắng phau, xám, nhỏ, con - 2 HS ngồi cùng bàn con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hòa, nhăn nheo. trao đổi - GV viết cụm từ: đi lại nhanh nhẹn lên bảng + Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ - Nêu miệng - 2 HS đọc phần ghi nào ? Gợi tả dáng đi như thế nào ? b. Gọi HS đọc ghi nhớ nhớ trang 111 SGK Bài 1: Y/c HS trao đổi nhóm 4 và làm bài, - Thảo luận ghi vào - Tham báo cáo kết quả thảo luận bảng nhóm: gầy gò, cao, - Gọi HS nhận xét, bổ sung sáng, thưa, cũ, cao, trắng, gia cùng - Kết luận lời giải đúng nhanh nhẹn, điềm đạm, bạn đầm ấm, khúc chiết, rõ Bài 2: Người bạn hoặc ngưòi thân của em ràng, .... - Viết mỗi loại 1 câu có đặc điểm gì ? Tính tình ra sao ? Tư chất thế - Đọc nào ? vào vở * Với yêu cầu của bài a, cần đặt câu với tính theo bạn 1 từ chỉ đặc điểm tính tình: ngoan, hư, dịu câu. dàng,... ; tư chất: thông minh, giỏi giang, ... ; vẻ mặt: xinh đẹp, tươi tỉnh, ... ; hình dáng : cao, gầy, to, béo, ... ; Với yêu cầu b cần đặt câu với những tính từ miêu tả về màu sắc, hình dáng, kích thước, .... - Y/c HS viết vào vở 3. Củng cố: Truyền điện nêu các tính từ mà em biết ? 4. Dặn dò: Về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Tuần: 11. Trang: 151. Ngày soạn: 1 - 11 - 2011 Ngày giảng: 5 - 11 - 2011 Toán Tiết 55: MÉT VUÔNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết m 2 là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vuông”, m2. - Biết được 1m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2 - Bài tập cần làm: bài 1, 2 cột 1, 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1m 2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1 dm 2 ² III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò HSKT A. Kiểm tra bài cũ: Bài 3 - 3 HS lên bảng làm bài, HS B. Bài mới: a. Giới thiệu: dưới lớp theo dõi - Lắng nghe b. Giới thiệu mét vuông (m²) - GV nêu: mét vuông kí hiệu là m²² - Đọc - GV viết lên bảng các số đo diện đơn vị mét tích: 2cm², 3dm², 24dm², 8m² và y/c HS - Một số HS đọc to trước lớp vuông. đọc các số đo trên - GV nêu bài toán: Hãy tính diện tích hình vuông có cạnh dài 10dm - HS tính nêu: 10cm x 10cm = - Hình vuông cạnh 1dm có diện tích 100cm²² là bao nhiêu ? Vậy 100 dm² = 1 m²² - HS đọc: Bài 1: GV nêu y/c của bài toán Hai nghìn không trăm linh - GV y/c HS tự làm bài - Viết - Gọi 5 HS lên bảng, đọc số đo diện năm mét vuông: 2005m² 8600dm²: Tám nghìn sáu trăm đơn vị mét tích mét vuông, Y/c HS viết vuông đề xi mét vuông. - Bảng con: Bài 2: GV Y/c HS tự làm bài vào - Đọc ý 1m² = 100dm² bảng con 1, 2 100dm² = 1m² - Y/c HS giải thích cách điền số ở cột 1m² = 10000cm² bên phải của bài - Thảo luận nhóm 2 Bài 3: HS đọc đề và gợi ý cho HS - Một vài HS nêu trước lớp - GV y/c HS trình bày bài giải Tính diện tích 1 viên gạch - Nhận xét hình vuông. Tính diện tích căn phòng. - HSG suy nghĩ giải: Tính Bài 4: y/c HS suy nghĩ tìm cách chia diện tích hình vuông. Tính chiều hình đã cho thành 3 hình chữ nhật nhỏ rộng hình CN. Tính chiều dài hình chữ nhật nhỏ 3. Củng cố: 2110m² = .... cm² Số cần điền vào chỗ trống là: A. 21100cm² B. 211000cm² C. 2110000cm² D. C. 21100000cm² 4. Dặn dò: Dặn dò HS về nhà làm bài 2, 3 và chuẩn bị bài sau. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Trang: 152. Ngày soạn: 1 - 11 - 2011 Ngày giảng: 5 - 11 - 2011 An toàn giao thông Bài 5: GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ VÀ PHƯƠNG TIỆN GTĐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết tên gọi các phương tiện GTĐT, biết các biển GT trên đường thuỷ. - HS nhận biết các loại phương tiện GTĐT thường thủy và tên gọi của chúng, nhận biết biển báo hiệu GTĐT. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Ôn bài cũ: GV sử dụng BĐ để giới thiệu sông ngòi và - 3 HS nêu đường biển nước ta. 2. HĐ1: Tìm hiểu về GTĐT - Các em đã nhìn thấy tàu thuyền đi lại trên mặt nước ở đâu ? - Thảo luận nhóm - Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được ? 2 rồi nêu. * Tàu thuyền có thể đi lại từ tỉnh này đến tỉnh khác, nơi này đến nơi khác, … Tàu thuyền đi lại trên mặt nước tạo thành một mạng lưới giao thông trên mặt nước …đó là giao thông đường thủy. HĐ2: Phương tiện GTĐT nội địa - Có phải bất cứ ở đâu có mặt nước đều có thể đi lại được, trở - Trả lời cá nhân thành đường GT ? - Em hãy kể các loại phương tiện GTĐT ? (HĐN4) * Thuyền có thuyền gỗ, thuyền nan, … Bè, mảng, Phà, thuyền gắn máy, ca nô, tàu thủy, tàu cao tốc, sà lan, phà máy. HĐ3: Biển báo hiệu giao thông nội địa Em hãy tưởng tượng có thể xảy ra những điều không may như - Nêu tự do thế nào ? Em đã nhìn thấy biển báo hiệu GTĐT, hãy vẽ lại biển báo đó cho các bạn xem. Giới thiệu biển báo: Biển báo cấm đậu: hình vuông, viền đỏ có đường chéo đỏ, - Chú ý nghe giữa có chữ P màu đen. Biển báo cấm phương tiện thô sơ đi qua: ..trên hình có người chèo thuyền. Biển báo cấm rẽ phải (hoặc trái): Hình vuông nền trắng, viền đỏ có hình vẽ mũi tên. Biển báo được phép đỗ: Hình vuông nền màu xanh lam, có chữ P ở giữa màu trắng. Biển báo phía trước có bến đò, bến phà: Hình vuông nền xanh lam, có hình …con thuyền màu trắng. 3. Củng cố: Hát bài con kênh xanh xanh 4. Dặn dò: Thực hiện an toàn gia thông. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nguyễn Thị Vân - Trường Tiểu học Số 1 Nam Phước. Lop4.com. Trang: 153.
<span class='text_page_counter'>(14)</span>