Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.43 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV:Bùi Thị Thu Hằng_Trường tiểu học Kim Đồng. Kế hoạch giảng dạy tuần 26 Từ ngày 4/3 đến 9/3/2013 Thứ/ ngày 2 4/3. Tiết Môn học 1 2 3 4 5. Chào cờ Tập đọc Tâp đọc Toán Đạo đức. Chào cờ đầu tuần Tôm càng và cá con Tôm càng và cá con Luyện tập Lịch sự khi dến nhà người khác (T1). 1. Thể dục. 2 3 4 5. Toán Kể chuyện Chính tả Thủ công. Ôn một số ĐTBTRLTTCB_TC “kết ban” Tìm số bị chia Tôm càng và cá con (TC) Vì sao cá không biết nói Làm dây xúc xích để trang trí (T2). 1 2 3 4. Âm nhạc Toán Tập đọc Luyện từ và câu. Ôn tập Luyện tập Sông hương Từ ngữ về sông biển_Dấu phẩy. 1 2 3 4 5. Mĩ thuật Thể dục Toán Tập viết Tự nhiên xã hội Chính tả Toán Tập làm văn Sinh hoạt lớp. Ôn tập Hoàn thiện bài tập RLTTCB Chu vi hình tam giác, tứ giác Chữ hoa X Một số loài cây sống dưới nước. 3 5/3. 4 6/3. 5 7/3. 6 8/3. Tên bài giảng. 1 2 3 4. Ghi chú. (NV) Sông hương Luyện tập Đáp lời đồng ý_Tả ngắn về biển Sinh hoạt tuần 26. Giáo án lớp 2. 1 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV:Bùi Thị Thu Hằng_Trường tiểu học Kim Đồng. Thứ 2 ngày 4 tháng 3 năm 2013. Tiết 1: Tiết 1+2:. CHÀO CỜ TẬP ĐỌC. TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Mục tiêu: -Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. -Hiếu ND : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được b¹n qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5) +HS khá, giỏi trả lời được CH4 (hoặc CH: Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con ? ). II. Chuẩn bị -Tranh minh họa truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động của gv. Hoạt động của hs. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển, TL CH về nội dung bài đọc. 3. Bài mới Giới thiệu: Tôm Càng và Cá Con Hoạt động 1: +GV đọc mẫu toàn bài : giọng kể thong thả, nhẹ nhàng ở đoạn đầu; nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm, tài năng riêng của mỗi con vật. +Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a) Đọc từng câu -HS đọc các từ khó: lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, xuýt xoa. b) Đọc từng đoạn trước lớp. -GV hướng dẫn HS đọc nhấn giọng những từ gợi tả biệt tài của Cá Con trong đoạn văn : Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt sang trái. Vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại Giáo án lớp 2. -Hát -2 em lên đọc thuộc lòng -hs nhắc lại tên bài -Cá nhân, cả lớp đọc. -4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn .. -Một số HS đọc.. 2 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV:Bùi Thị Thu Hằng_Trường tiểu học Kim Đồng. uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái . Tôm Càng thấy vậy phục lăn. -HS đọc các từ ngữ được chú giải cuối bài. -GV giúp HS hiểu thêm các từ : phục lăn (rất khâm phục), áo giáp. c) Đọc từng đoạn trong nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài; ĐT, CN) TIẾT 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -Gọi HS khá đọc lại đoạn 1, 2. -Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông? -Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh ntn?. -1 HS đọc. -Tôm Càng đang tập búng càng. -Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh. -Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn? -Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn…” -Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? -Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. -Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá -Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, Con. vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi. -Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con? -Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn. -Gọi 1 HS khá đọc phần còn lại. -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. -Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? -Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. -Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. -Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được kể.) Hoạt động 3: Thảo luận lớp -Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi: -Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?. -2, 3 HS lên bảng. -Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn. Giáo án lớp 2. 3 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV:Bùi Thị Thu Hằng_Trường tiểu học Kim Đồng. chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá -Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó Con). dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho -Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn. bạn. -Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. 4. Củng cố – Dặn dò : -Gọi HS đọc lại truyện theo vai. -Em học tập ở Tôm Càng đức tính gì? -Nhận xét, cho điểm HS. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò.. Tiết 3:. TOÁN. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6. -Biết thời điểm, khoảng thời gian. -Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. + BT cần làm : BT1, BT2. II. Chuẩn bị: Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Ổn định: -Hát 2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ. -GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim -1,2 HS nhắc lại. phút chỉ vào số 3 và số 6. -GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Luyện tập. Hoạt động 1: Giúp HS lần lượt làm các bài tập. + Bài 1: (miệng) -Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động -Lớp quan sát tranh và TL CH. và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả -Một số HS trình bày trước lớp: trong tranh vẽ). -Trả lời từng câu hỏi của bài toán. Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các -Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn bài và phát bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì Giáo án lớp 2. 4 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV:Bùi Thị Thu Hằng_Trường tiểu học Kim Đồng. biểu dưới dạng một đoạn tường thuật lại hoạt các bạn đến chuồng voi để xem động ngoại khóa của tập thể lớp. voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút, các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về. + Bài 2: (nhóm) - HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”. -So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi -Đại diện nhóm trình bày. của bài toán. -Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các câu, chẳng -Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 hạn: -Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút? phút -Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút? -Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 -Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) phút -Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút là mấy giờ? 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn dò. Tiết 5:. ĐẠO ĐỨC. LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (T1) I. Mục tiêu: -Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. -Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen. +Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. II. Chuẩn bị: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định : -Hát 2. Bài cũ : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. -Nêu những việc cần làm và không nên làm để -1,2 HS trả lời. thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại. Giáo án lớp 2. 5 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV:Bùi Thị Thu Hằng_Trường tiểu học Kim Đồng. -GV nhận xét 3. Bài mới : Giới thiệu: Lịch sự khi đến nhà người khác. Hoạt động 1: Kể chuyện “Đến chơi nhà bạn” -Một lần Tuấn và An cùng đến nhà Trâm chơi. Vừa đến nơi, Tuấn đã nhảy xuống xe, đập ầm ầm vào cổng nhà Trâm và gọi to: “Trâm ơi có nhà không?”. Mẹ Trâm ra mở cửa, cánh cửa vừa hé ra Tuấn đã chui tọt vào trong nhà và hỏi mẹ Trâm: “ Trâm có nhà không bác?” Mẹ Trâm có vẻ giận lắm nhưng bác chưa nói gì. An thì từ nãy giờ quá ngỡ ngàng trước hành động của Tuấn nên vẫn đứng im. Lúc này An mới đến trước mặt mẹ Trâm và nói: “Cháu chào bạn ạ! Cháu là An còn đây là Tuấn bạn cháu, chúng cháu học cùng lớp với Trâm. Chúng cháu xin lỗi bác vì bạn Tuấn đã làm phiền lòng. Bác cho cháu hỏi bạn Trâm có nhà không ạ?”. Nghe An nói mẹ Trâm nguôi giận và mời hai bạn vào nhà. Lúc vào nhà An dặn nhỏ với Tuấn: “ Cậu hãy cư xử cho lịch sự, nếu không biết thì thấy tớ làm thế nào thì cậu làm theo thế nhé. “Ở nhà Trâm ba bạn chơi rất vui vẻ nhưng lúc nào Tuấn cũng để ý xem An cư xử ra sao. Thấy An cười nói rất vui vẻ, thoải mái nhưng lại rất nhẹ nhàng Tuấn cũng hạ giọng của mình xuống. Thấy An trước khi muốn xem một quyển sách hay một món đồ chơi nào đều hỏi Trâm rất lịch sự, Tuấn cũng làmtheo. Lúc ra về, An kéo Tuấn đến trước mặt Trâm và nói: “Cháu chào bác, cháu về ạ!”. Tuấn cũng còn ngượng ngùng về chuyện trước nên lí nhí nói: “Cháu xin phép bác cháu về. Bác thứ lỗi cho cháu về chuyện ban nãy”. Mẹ Trâm cười vui vẻ: “Bác đã không còn nghĩ gì về chuyện đó nữa rồi vì bác biết cháu sẽ không bao giờ cư xử như thế nữa, thỉnh thoảng hai đứa lại sang chơi với Trâm cho vui nhé.” Hoạt động 2: Phân tích truyện. Giáo án lớp 2. -Lớp lắng nghe.. -Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to. Khi mẹ Trâm ra mở cửa, Tuấn không chào mà hỏi luôn xem Trâm có nhà không? -Mẹ Trâm rất giận nhưng bác chưa nói gì. -Anh chào mẹ Trâm, tự giới thiệu 6. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV:Bùi Thị Thu Hằng_Trường tiểu học Kim Đồng. Tổ chức đàm thoại -Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì? -Thái độ của mẹ Trâm khi đó thế nào? -Lúc đó An đã làm gì? -An dặn Tuấn điều gì? -Khi chơi ở nhà Trâm, bạn An đã cư xử ntn? -Vì sao mẹ Trâm lại không giận Tuấn nữa?. là bạn cùng lớp với Trâm. An xin lỗi bác rồi mới hỏi bác xem Trâm có nhà không? -An dặn Tuấn phải cư xử lịch sự, nếu không biết thì làm theo những gì An làm. -An nói năng nhẹ nhàng. Khi muốn dùng đồ chơi của Trâm, An đều xin phép Trâm. -Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách cư xử của mình là mất lịch sự và Tuấn đã được An nhắc nhở, chỉ cho cách cư xử lịch sự. -Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác chơi.. Em rút ra bài học gì từ câu chuyện? +GV tổng kết hoạt động và nhắc nhở các em phải luôn lịch sự khi đến chơi nhà người khác như thế mới là tôn trọng chính bản thân mình. -1,2 HS kể trước lớp. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế -Yêu cầu HS nhớ lại những lần mình đến nhà người khác chơi và kể lại cách cư xử của mình lúc đó. -Yêu cầu cả lớp theo dõi và phát biểu ý kiến về tình huống của bạn sau mỗi lần có HS kể. -Khen ngợi các em đã biết cư xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác và động viên các em -2 HS trả lời. chưa biết cách cư xử lần sau chú ý hơn để cư xử sao cho lịch sự. 4. Củng cố – Dặn dò : -Khi đến nhà người khác cần cư xử thế nào? -Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện điều gì? -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị: Tiết 2 Thứ 3 ngày 05 tháng 3 năm 2013. Tiết 1:. THỂ DỤC. Giáo án lớp 2. 7 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV:Bùi Thị Thu Hằng_Trường tiểu học Kim Đồng. ÑI THEO VAÏCH KEÛ THAÚNG, HAI TAY CHOÁNG HOÂNG (DANG NGANG) TROØ CHÔI “ NHAÛY O”. I.Muïc tieâu: - Hoïc ñi theo vaïch keû thaúng hai tay choáng hoâng (dang ngang). Yeâu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. -Ôn trò chơi “ Nhảy ô”.yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia troø chôi. II.Chuaån bò: - Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập. - Đường kẻ thẳng, kẻ ô cho trò chơi và 1 còi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs -chaïy nheï nhaøng thaønh moät haøng 1.Phần mở đầu: dọc 70-80m.Sau đó đi theo vòng -GV phoå bieán noäi dung, yeâu caàu tròn và hít thở sâu (ngược chiều giờ học. kim đồng hồ). -Đứng xoay các khớp cổ chân, đầu gối , hông, vai. -Oân một số động tác của bài thể duïc phaùt trieãn chung. 2.phaàn cô baûn: -HS taäp. -Ôn đứng hai chân rộng bằn vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), thực hiện các động tác tác -Ñi theo vaïch keû hai tay choáng tay hoâng:2-3 laàn. -Ñi theo vaïch keû thaúng,hai tay * Ñi theo vaïch keû thaúng hai tay dang ngang:2-3 laàn 10m. choáng hoâng. -Thi một số độn tác. - Keû hai vaïch thaúng.. * Theo vạch kẻ thẳng hai tay dang - Mỗi đợt đi 3 – 6 HS. Đi xong đi về hai bên trở về hàng của mình ngang. để chuẩn bị đi đợt 2. * Đi kiểng gót, hai tay chống hông - Mỗi đợt đi 3 – 6 HS. Đi xong đi. Giáo án lớp 2. 8 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV:Bùi Thị Thu Hằng_Trường tiểu học Kim Đồng. (nhö treân) Troø chôi “Nhaûy oâ” 3 / Phaàn keát thuùc Đứng vỗ tay và hát :1-2 phuùt - Cúi người thả lỏng :6 –8 lần -Nhaûy thaû loûng 5 –6 laàn * GV hoûi heä thoáng baøi 1 –2 phuùt * GV nhận xét lớp học + dặn HS baøi taäp veà nhaø .. Tiết 2:. về hai bên trở về hàng của mình để chuẩn bị đi đợt 2. - Ñi kieång goùt - HS chôi 8-10 phuùt * HS thực hiện - Trả lời - Thực iện ở nhà.. TOÁN. TÌM SỐ BỊ CHIA I. Mục tiêu: -Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. -Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ). -Biết giải bài toán có một phép nhân. + BT cần làm: BT1, BT2, BT3. II. Chuẩn bị: Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định: -Hát 2. Bài cũ: Luyện tập. -GV yêu cầu HS thực hành trên đồng hồ. -2HS. -GV nhận xét 3. Bài mới : Giới thiệu: Tìm số bị chia. Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân -Lớp quan sát. và phép chia * Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng -HS trả lời: Có 3 ô vuông. -GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều -HS tự viết nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông? -GV gợi ý để HS tự viết được: 6 : 2 = 3 6 : 2 = 3 Số bị chia Sốchia Số bị chia Số chia Thương -1,2HS nhắc lại: số bị chia là 6; số Thương Giáo án lớp 2. 9 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV:Bùi Thị Thu Hằng_Trường tiểu học Kim Đồng. -Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3. a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông? -HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6. Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2. b) Nhận xét: -Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng: 6 : 2 = 3 6=3x2 Số bị chia Số chia Thương +Số bị chia bằng thương nhân với số chia. * Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết: a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5 -Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5. -Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau: -Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được 10 (là số bị chia). -Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5. Trình bày: X : 2 = 5 X=5x2 X = 10 b) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. -Gọi HS nhắc lại cách tìm số bị chia. Hoạt động 2: Thực hành +Bài 1: (miệng) HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột. + Bài 2: (bảng con) -GV nhận xét, sửa chữa. X:2=3 X=3x2 X=6 + Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài -Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo? -Có bao nhiêu em được nhận kẹo? Giáo án lớp 2. chia là 2; thương là 3. -2 hàng có tất cả 6 ô vuông -HS viết: 3 x 2 = 6. 6 = 3 x 2. -HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân -1,2 HS nhắc lại.. -Lớp quan sát. -2 HS nhắc lại cách tìm số bị chia. -HS nêu miệng kết quả. -Cả lớp làm vào bảng con.. -1HS đọc bài. -Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo -Có 3 em được nhận kẹo -HS chọn phép tính và tính 5 x 3 = 15 10. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV:Bùi Thị Thu Hằng_Trường tiểu học Kim Đồng. -Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta -HS làm và chữa bài. Bài giải làm ntn? -Yêu cầu HS trình bày bài giải Số kẹo có tất cả là: 5 x 3 = 15 (chiếc) Đáp số: 15 chiếc kẹo GV nhận xét , sửa chữa. 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn dò.. Tiết 3:. KỂ CHUYỆN. TOÂM CAØNG VAØ CAÙ CON I. Muïc tieâu - Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện . * HS khá , giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2) II. Chuaån bò Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyeän III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Khởi động (1’) 2. Baøi cuõ (3’) Sôn Tinh, Thuûy Tinh. 3. Bài mới : Giới thiệu: (1’) - Toâm Caøng vaø Caù Con. Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện a) Kể lại từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm. - GV chia nhoùm, yeâu caàu moãi nhómkể lại nội dung 1 bức tranh trong nhoùm. Bước 2: Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên Giáo án lớp 2. - Haùt 3 HS. Moãi HS keå noái tieáp nhau từng đoạn truyện Sơn Tinh, Thuûy Tinh.. - Keå laïi trong nhoùm. Moãi HS keå 1 laàn. - Đại diện các nhóm lên trình baøy. Moãi HS keå 1 đoạn. - Boå sung yù kieán cho 11. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV:Bùi Thị Thu Hằng_Trường tiểu học Kim Đồng. trình bày trước lớp. Chú ý: Với HS khi kể còn lúng túng, GV có thể gợi ý b) Keå laïi caâu chuyeän theo vai - GV goïi 3 HS xung phong leân keå laïi. - Cho các nhóm cử đại diện lên thi keå. 4. Cuûng coá – Daën doø (3’) - Nhaän xeùt tieát hoïc.. Tiết 4 :. nhoùm baïn. - 8 HS kể trước lớp. 3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Caù Con. - Moãi nhoùm keå 1 laàn. Nhaän xeùt baïn keå.. CHÍNH TẢ. VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI? I. Mục tiêu -Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. -Làm được BT(2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: Bé nhìn biển -GV đọc cho HS viết bảng con từ: mứt dừa, tức -Cả lớp viết bảng con. tưởi. -Nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Vì sao cá không biết nói. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết -Treo bảng phụ và đọc bài chính tả. -Lớp theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại bài. -Câu chuyện kể về ai? -Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa hai anh em Việt. -Việt hỏi anh điều gì? -Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?” -Lân trả lời em ntn? -Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?” Giáo án lớp 2. 12 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV:Bùi Thị Thu Hằng_Trường tiểu học Kim Đồng. -Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười? b) Hướng dẫn cách trình bày -Câu chuyện có mấy câu? -Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?. -Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng nó ngậm đầy nước.. -Có 5 câu. -Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ? -Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng -Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu em ngậm đầy nước, em có nói câu nào? được không? -Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì -Dấu hai chấm và dấu gạch ngang. -Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và sao? c) Hướng dẫn viết từ khó tên riêng: Việt, Lân. -say sưa, bỗng, ngớ ngẩn. -Đọc cho HS viết. -HS đọc cá nhân. d) Chép bài -Cả lớp viết bảng con. e) Soát lỗi -Lớp chép bài. g) Chấm bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả +Bài 2: (a) -Gọi HS đọc yêu cầu. -Treo bảng phụ. -1 HS đọc. -Cả lớp và GV nhận xét. -2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp 4. Củng cố – Dặn dò : làm vào vở -Nhận xét tiết học. -Dặn dò.. Tiết 5:. THỦ CÔNG. LAØM DAÂY XUÙC XÍCH TRANG TRÍ (TIEÁT 2) I. Muïc tieâu -Bieát caùch laøm daây xuùc xích trang trí. -Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít nhất ba vòng tròn. Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau. +Với HS khéo tay : Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Kích thước các vòng dây xúc xích đều nhau. Màu sắc đẹp. II. Chuaån bò:. Giáo án lớp 2. 13 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV:Bùi Thị Thu Hằng_Trường tiểu học Kim Đồng. -Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ công hoặc giấy màu. -Quy trình laøm daây xuùc xích. -Giấy thủ công hoặc giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động Hoạt động của GV. Hoạt động của HSø. 1. Ổn định tổ chức: 2 . Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng cuûa HS. 3 .Bài mới : Giới thiệu bài. .Học sinh thực hành làm dây xúc xích trang trí -HS nhaéc laïi quy trình laøm daây xuùc xích baèng giaáy thuû coâng: + Bước 1: Cắt thành các nan giấy. + Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xuùc xích. -HS thực hành làm dây xúc xích bằng giấy thủ công. Có thể tổ chức thực hành cá nhân hoặc theo nhóm. GV nhấc HS cắt các nan giấy cho thẳng theo đường kẻ và có độ dài bằng nhau. -Trong khi HS thực hành, GV quan sát và giúp những em còn lúng túng. Động viên các em làm dây xúc xích dài cới nhiều vòng và nhiều màu sắc khác nhau để có thể sử dụng trang trí trong hợi vui học tập ở lớp hoặc ở gia đình. -Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. -Đánh giá sản phẩm của HS. 4. Nhaän xeùt – Daën doø - Nhaän xeùt tieát hoïc. - Daën doø.. Giáo án lớp 2. - Haùt - Cả lớp.. -1,2 HS nhaéc laïi.. -Lớp quan sát mẫu và làm baøi.. -HS tröng baøy saûn phaåm.. 14 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV:Bùi Thị Thu Hằng_Trường tiểu học Kim Đồng. Thứ tư, ngày 6 tháng năm 2013. Tiết 1:. ÂM NHẠC. HỌC HÁT BÀI: CHIM CHÍCH BÔNG Nhạc: Văn Chung Lời: Nguyễn Viết Bình Tiết 2:. TOÁN. TÌM SỐ BỊ CHIA I. Mục tiêu -Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. -Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ). -Biết giải bài toán có một phép nhân. + BT cần làm: BT1, BT2, BT3. II. Chuẩn bị Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: Luyện tập. -GV yêu cầu HS thực hành trên đồng hồ. -2HS. -GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Tìm số bị chia. Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân -Lớp quan sát. và phép chia * Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng -HS trả lời: Có 3 ô vuông. -GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều -HS tự viết nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông? -GV gợi ý để HS tự viết được: 6 : 2 = 3 6 : 2 = 3 Số bị chia Sốchia Số bị chia Số chia Thương -1,2HS nhắc lại: số bị chia là 6; số Thương -Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là chia là 2; thương là 3. 2; thương là 3. -2 hàng có tất cả 6 ô vuông. Giáo án lớp 2. 15 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV:Bùi Thị Thu Hằng_Trường tiểu học Kim Đồng. a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông? -HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6. Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2. b) Nhận xét: -Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng: 6 : 2 = 3 6=3x2 Số bị chia Số chia Thương +Số bị chia bằng thương nhân với số chia. * Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết: a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5 -Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5. -Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau: -Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được 10 (là số bị chia). -Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5. Trình bày: X : 2 = 5 X=5x2 X = 10 b) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. -Gọi HS nhắc lại cách tìm số bị chia. Hoạt động 2: Thực hành +Bài 1: (miệng) HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột. + Bài 2: (bảng con) -GV nhận xét, sửa chữa. X:2=3 X=3x2 X=6 + Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài -Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo? -Có bao nhiêu em được nhận kẹo? -Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta làm ntn? Giáo án lớp 2. -HS viết: 3 x 2 = 6. 6 = 3 x 2. -HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân -1,2 HS nhắc lại.. -Lớp quan sát. -2 HS nhắc lại cách tìm số bị chia. -HS nêu miệng kết quả. -Cả lớp làm vào bảng con.. -1HS đọc bài. -Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo -Có 3 em được nhận kẹo -HS chọn phép tính và tính 5 x 3 = 15 -HS làm và chữa bài. Bài giải 16. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV:Bùi Thị Thu Hằng_Trường tiểu học Kim Đồng. -Yêu cầu HS trình bày bài giải. Số kẹo có tất cả là: 5 x 3 = 15 (chiếc) Đáp số: 15 chiếc kẹo. GV nhận xét , sửa chữa. 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn dò.. Tiết 1:. TẬP ĐỌC. SÔNG HƯƠNG I. Muïc tieâu - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài . - Hiểu ND : Vẽ đẹp thơ mộng , luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương ( trả lời được các CH trong SGK ) II. Chuaån bò -GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của GV. Hoạt động của HSø. 1. Khởi động (1’) 2. Baøi cuõ (3’) Toâm Caøng vaø Caù Con. 3. Bài mới : Giới thiệu: (1’) - Đây là cảnh đẹp ở đâu? - Treo bản đồ, chỉ vị trí của Hueá, cuûa soâng Höông treân bản đồ. Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu. b) Luyeän phaùt aâm - Yêu cầu HS đọc bài theo. Giáo án lớp 2. - Haùt. - Cảnh đẹp ở Huế. - Mở SGK trang 72. - Theo dõi và đọc thầm theo. - Đọc bài. - Từ: phong cảnh, xanh thẳm, bãi ngô, thảm cỏ, dải lụa, ửng hoàng,… - Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu 17. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV:Bùi Thị Thu Hằng_Trường tiểu học Kim Đồng. hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. c) Luyện đọc đoạn - HS đọc từng đoạn, tìm cách ngaét gioïng caùc caâu daøi. - nhấn giọng ở một số từ gợi tả sau: nở đỏ rực, đường traêng lung linh, ñaëc aân, tan biến, êm đềm - luyện đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Đọc đồng thanh Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc phần chú giaûi. - Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân dưới những từ chỉ caùc maøu xanh khaùc nhau cuûa soâng Höông? - Gọi HS đọc các từ tìm được. -Vào mùa hè, sông Hương đổi màu ntn? - Do đâu mà sông Hương có sự thay đổi ấy? - Vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu ntn? - Lung linh daùt vaøng coù nghóa laø gì? - Vì sao noùi soâng Höông laø moät ñaëc aân cuûa thieân nhieân daønh cho thaønh phoá Hueá? 4. Cuûng coá – Daën doø (3’) - Em cảm nhận được điều gì veà soâng Höông? Giáo án lớp 2. cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc moät caâu. Đoạn 1: Sông Hương … trên mặt nước. Đoạn 2: Mỗi mùa hè … dát vaøng. Đoạn 3: Phần còn lại. Tìm cách ngắt và luyện đọc các caâu: Höông Giang boãng thay chieác aùo xanh haèng ngaøy/ thaønh daûi luïa đào ửng hồng cả phố phường.// - Luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc theo hướng dẫn của GV.. - Xanh thaúm, xanh bieác, xanh non. - Soâng Höông thay chieác aùo xanh haøng ngaøy thaønh daûi luïa đào ửng hồng cả phố phường. - Dòng sông là một đường trăng lung linh daùt vaøng. - Aùnh traêng vaøng chieáu xuoáng laøm doøng soâng aùnh leân moät maøu vaøng loùng laùnh. Vì soâng Höông laøm cho khoâng khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm. 18. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV:Bùi Thị Thu Hằng_Trường tiểu học Kim Đồng. - Một số HS trả lời. Tiết 4:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY I. Mục tiêu -Nhận biết được một số loài cá nước mặn, nước ngọt (BT1); kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2). -Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (BT3). II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ trong SGK. Thẻ từ ghi tên các loài cá ở bài 1. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? - GV viết sẵn bảng lớp 2 câu văn. -2 HS lên bảng đặt câu hỏi cho + Đêm qua cây đổ vì gió to. phần được gạch chân. + Cỏ cây héo khô vì han hán. -Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài + Bài 1: (miệng) -Treo bức tranh về các loài cá. -Quan sát tranh. -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc đề bài. -Gọi HS đọc tên các loài cá trong tranh. -1,2 HS đọc. -Cho HS suy nghĩ. Sau đó gọi 2 nhóm, mỗi nhóm 3 HS lên gắn vào bảng theo yêu cầu. Cá nước mặn Cá nước ngọt (cá biển) (cá ở sông, hồ, ao) cá thu cá mè cá chim cá chép cá chuồn cá trê -Cả lóp và GV nhận xét. cá nục cá quả (cá chuối) Hoạt động 2: Thực hành, thi đua.. Giáo án lớp 2. 19 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV:Bùi Thị Thu Hằng_Trường tiểu học Kim Đồng. + Bài 2 -Treo tranh minh hoạ. -Gọi HS đọc yêu cầu. -Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong tranh. -Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi HS viết nhanh tên một con vật sống dưới nước rồi chuyển phấn cho bạn. Sau thời gian quy định, HS các nhóm đọc các từ ngữ tìm được. Nhóm nào tìm được nhiều từ sẽ thắng. -Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. + Bài 3: (viết) -Gọi HS đọc yêu cầu. -Treo bảng phụ và đọc đoạn văn. -Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -1,2 HS đọc lại đoạn văn. -1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở -Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều … Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.. -Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố – Dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn dò. Tiết 1:. -Quan sát tranh. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -Tôm, sứa, ba ba. -2 nhóm thi tìm từ ngữ: cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, cá chày, cá diếc, cá rô, ốc, tôm, cua, cáy, trạch, hải cẩu, sứa, sao biển,…. Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2013 MỸ THUẬT. ĐỀ TÀI CON VẬT (VẬT NUÔI) Tiết 2:. TOÁN. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu -Biết cách tìm số bị chia. -Nhận biết số bị chia, số chia, thương. -Biết giải bài toán có một phép nhân. +BT cần làm: BT1, BT2 (a,b), BT3 (cột 1,2 3,4), BT4.. Giáo án lớp 2. 20 Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>