Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp các môn khối 3 - Tuần 32 năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.47 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN - LỚP 3 - TUẦN 32 TUẦN 32 Thứ 2 ngày 19 tháng 4 năm 2010 Thiết kế bài giảng Tiết 1 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG ( trang 165) A) Mục tiêu: - Biết đặt tính và nhân ( chia) số có năm chữ số với ( cho) số có một chữ số. - Biết giải toán có phép nhân ( chia) - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính và giải toán - Rèn luyện tính cẩn thận cho HS B) Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A )KTBC: - Gọi HS lên bảng làm bài : 2a, 2b - 2 HS lên bảng , lớp theo dõi 2 ( Luyện tập ) bạn làm bài. - NX, ghi điểm B) Bài mới: 1) GTB: -Lớp theo dõi lắng nghe. 2) Luyện tập: Bài1: - GV ghi bài 1 lên bảng, vừa ghi - Nhìn bảng theo dõi vừa đọc to các phép tính. a) 10715 × 6 b) 21542 × 3 30755 : 5 48729 : 6 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - HDHS cách đạt tính rồi tính. Yêu - 4 HS lần lượt lên bảng làm . Cả cầu HS làm bài. lớp làm vào bảng con. - Nhận xét, bổ sung a) 10715 b) 21542. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> × 6 64290. × 3 64626. - Nhận xét , chữa bài:. 30755 5 48729 6 6151 8121 48729: 6 = 8121(dư 3). Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - HDHS cánh giải bài toán bằng 2 bước giải: GV nêu hệ thống câu hỏi: + Muốn tìm số bánh nhà trường đã mua, ta làm phép tính gì? + Muốn tìm số bạn nhận được bánh ta làm phép tính gì? - Yêu cầu:. - HS chữa bài đúng vào vở. - GV cùng HS nhận xét , chữa bài Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc đề bài toán . - HDHS giải bài toán bằng hai bước. Nêu câu hỏi + Muốn tính diện tích HCN ta phải đi tìm các gì trước? + Muốn tìm chiều rộng HCN ta làm phép tính gì? + Muốn tính diện tích HCN ta làm ta làm thế nào?? - Yêu cầu :. - 1HS đọc đề bài, ,cả lớp theo dõi - Phép tính nhân :( 4 × 105 = 420) - Phép tinh chia: ( 420 : 2 = 210) - 1HS làm bài trên bảng lớp . - Cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số bánh nhà trường đã mua là: 4 × 105 = 420 ( cái ) Số bạn được nhận bánh là: 420 : 2 = 210 ( bạn ) Đáp số : 210 bạn - HS chữa bài đúng vào vở - 1 HS đọc yêu cầu của BT - ( Ta phải tìm chiều rộng trước.) - Phép tính chia:( 12: 3 = 4 ( cm ) - Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng : (12 × 4 = 48 ( cm ). Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GVcùng HS nhận xét , chữa bài C)Củng cố - Dăn dò: - Nhận xét , đánh giá tiết học. - Khen ngợi tuyên dương HS. - Dăn HS về nhà xem trước bài học sau.. - 1 HS làm trên bảng lớp - Lớp làm bài vào vở Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: 12 : 3 = 4 ( cm ) Diện tích hình chữ nhật là : 12 × 4 = 48 ( cm2 ) Đáp số : 48 cm2 - HS chữa bài đúng vào vở. Tiết 2,3 Tập đọc - Kể chuyện NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN Theo ( Lép tôn-xtôi) I) Mục tiêu: A) Tập đọc - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ND, ý nghĩa : Giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường. ( trả lời được các CH, 1,2,4,5) B) Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa vào tranh minh họa ( SGK) II) Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh hoạ truyện trong SGK III) Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A) KTBC : - KT : HS đọc bài Con cò, trả lời câu - 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời hỏi. câu hỏi. Cả lớp theo dõi. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét , ghi điểm. B) Bài mới : 1) GTB : 2) Luyện đọc a) GV đọc toàn bài: Đối với bài nay - Mở sách , quan sát tranh, GV đọc với giọng. theo dõi , lắng nghe - Đoạn 1: giọng kể khoan thai - Đoạn 2 : giọng hồi hộp. Nhấn giọng những từ ngữ tả thái độ của vượn….. - Đoạn 3 : giọng cảm động, xót xa. - Đoạn 4 : giọng buồn rầu, thể hiện tâm trạng nặng nề, ân hận………….. b) HDHS luyện kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu. - GV yêu cầu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. - GV yêu cầu HS nêu những từ mà các em thấy khó phát âm , GV ghi - HS đọc cá nhân, ĐT lên bảng hướng dẫn HS luyện đọc. * Đọc từng đoạn trước lớp. - GV yêu cầu: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - HDHS giải nghĩa các từ mới được chú giải sau bài. Yêu cầu - 1HS đọc các từ mới được chú giải ở cuối bài. * Đọc từng đoạn trong nhóm . - GV chia nhóm và yêu cầu. - HS trong nhóm tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - 1HS đọc cả bài. 3) HDHS tim hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu * Cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời hỏi. + Câu hỏi 1 : SGK? - ( Con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngay….) * HS đọc thầm đoạn 2, trả lời + Câu hỏi 2 : SGK? - ( Nó căm ghét người đi săn độc. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ác. Nó tức giận kẻ bắn nó…..) * HS đọc thầm đoạn 3, trả lời - ( Gấu mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to , vắt ….) * HS đọc thầm đoạn 4, trả lời - (Bác đứng lặng , chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng …..) - ( HS có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau. + Câu hỏi 3 : SGK ? + Câu hỏi 4 : SGK? + Câu hỏi 5 : SGK? 4) Luyện đọc lại - GV đọc lại đoạn 2. - HDHS đọc đoạn 2.Yêu cầu KỂ CHUYỆN 1) GV nêu nhiệm vụ: - Dựa theo 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện , HS kể câu chuyện bằng lời của người thợ săn. 2) HDHS kể chuyện - Yêu cầu HS qan sát tranh.. - Yêu cầu: - Nhắc các em kể bằng lời bác thợ săn. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất .. Lop3.net. - Lớp theo dõi, lắng nghe - HS đọc cá nhân, ĐT - Theo dõi lắng nghe. - HS quan sát tranh và nêu vắn tắt, nhanh nội dung từng tranh. + Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng. + Tranh 2 : Bác thợ săn thấy một con vượn ngồi ôm con trên tảng đá. + Tranh 3 : Vượn mẹ chết rất thảm thương. + Tranh 4 : Bác thợ săn hối hận, bẻ nỏ nghề săn bắn. - Từng cặp HS tập kể theo tranh 1,2. - HS tiếp nối nhau thi kể - 1HS khá,giỏi kể toàn bộ câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> C) Củng cố - Dặn dò: - GV nêu câu hỏi : Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta? - Nhận xét , đánh giá tiết học. - Khen ngợi, tuyên dương HS - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện kể chuyện theo lời bác thợ săn và xem trước bài học sau.. - ( Giết hại thú rừng là tội ác…). Tiết 4 Tự nhiên xã hội NGÀY VÀ ĐÊM TRÁI ĐẤT I )Mục tiêu - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất. - Biết một ngày có 24 giờ. II ) Đồ dùng dạy - học: - Các hình trong SGK trang 120, 121 - Nến … III ) Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A) KTBC: - KT : HS lên chỉ Mặt Trời , Trái - 2 HS lên bảng ( 1em chỉ MT, TĐ Đất , Mặt Trăng và hướng chuyện , MT. 1em chỉ hướng chuyện động động của Mặt Trăng quanh Trái của Mặt Trăng quanh Trái Đất.) Đất. - Nhận xét , ghi điểm B) Bài mới: 1) GTB: - Lớp theo dõi lắng nghe. * HĐ1:Quan sát tranh theo cặp - Các tiến hành: Bước 1: - GVHD HS quan sát hình 1và 2 - HS quan sát hình 1,2 trong SGK trong SGK trang120, 121 trả lời trang 120,121 và trả lời câu hỏi; các câu hỏi sau: + Tại sao bóng đèn không chiếu. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu? + Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gi? + Khoảng thời gian không được chiếu sáng gọi gì? +Tìm vị trí của Hà Nội và La Ha ba – na trên quả địa cầu. + Khi Hà Nội là ban ngày thì ở La Ha-ba-na là ngày hay đêm? Bước2: - GV gọi HS trả lời câu hỏi trước lớp. - GV cùng HS bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. * Kết luận: TĐ của chúng ta hình cầu nên MT chỉ chiếu sáng một phần. Khoảng thời gian phần TĐ được MT chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm. * HĐ2: Thực hành theo nhóm - Cách tiến hành: Bước1: - GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu : Bước2: - GV gọi HS lên làm thực hành trước lớp và HS khác nhận xét.. - ( Ban ngày) - ( Ban đêm) - (Đối với HS khá giỏi) - ( Là đêm, vì La Ha-ba-na cách Hà Nội đúng nửa vòng TĐ). - Một số HS trả lời câu hỏi.. - HS trong nhom lần lượt làm thực hành như hướng dẫn ở phần ( thực hành) trong SGK. - 4 HS của 4 nhóm lên làm thực hành trước lớp. - Một vài HS khác nhận xét phần làm thực hành của bạn.. * Kết luận : DoTĐ luôn tự quay quanh mình nó, nên mọi trên TĐ đều lần lượt được MT chiếu sáng. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> rồi lại vào bóng tối. Vì vây, trên bề mặt TĐ có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. * HĐ3: Thảo luận cả lớp - Cách tiến hành: Bước1: - GV đánh dấu một điểm trên quả địa cầu và quay địa cầu đúng một vòng theo chiều quay ngược chiều kim đồng hồ, có nghĩa là điểm đánh dấu trở về chỗ cũ. - GV nói : Thòi gian để TĐ quay được một vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày. Bước2: - GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS trả lời. + Đố các em biết một ngày có bao nhiêu giờ? + Hãy tưởng tượng nếu TĐ ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên TĐ như thế nào?. - Quan sát quả địa cầu , theo dõi GV làm và thảo luận.. - HS lắng nghe. - Một vài HS nhắc lại - Theo dõi lắng nghe và trả lời câu hỏi. - ( Một ngày có 24 giờ) - ( Thì một phần TĐ luôn luôn được chiếu sáng, ban ngày sẽ kéo dài mãi mãi; còn phần kia sẽ là ban đêm vĩnh viễn).. * Kết luận: Thời gian để TĐ quay được một vòng quanh mình nó là một ngày , một ngày có 24 giờ. C) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét , đánh giá tiết học . - Khen ngợi , tuyên dương HS. - Dăn HS về nhà xem trước bài học sau.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ 3 ngày 27 tháng 4 năm 2010 Thiết kế bài giảng Tiết 1 Toán BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ A)Mục tiêu: (Tiếp theo) - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. B)Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A)KTBC: - KT : HS lên bảng làm bài tập 1a . - 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi bạn làm. 10715 x 6 30755 : 5 - Nhận xét, ghi điểm B)Bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi lắng nghe 2) HD giải bài toán: - Nêu câu hỏi gợi ý để HS phân tích bài toán. + Bài toán cho biết gì? - ( Cho biết : Có 35l mật ong đựng đều vào 7 can.) + Bài toán hỏi gì? - ( Nếu có 10l mật ong thì đụng đều + Muốn biết 10l mật ong thì đựng vào mấy can như thế?) đều vào mấy can ta phải đi tìm cái - ( Phải biết số lít mật ong trong mỗi can là bao nhiêu.) gì trước? + Muốn biết số lít mật ong trong - Phép tính chia : 35 : 7 = 5 (l) mỗi can ta làm phép tính gì? + Vậy muốn biết số can cần có để - ( Phép tính chia : 10 : 5 = 2 ( can) đựng 10l mật ong là bao nhiêu ta làm phép tính gì? - HDHS cách tóm tắt ,trình bày bài giải như trong SGK. 3) Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HDHS cách tóm tắt và bài toán. GV nêu hệ thống câu hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài. * Tóm tắt: 40 kg : 8 túi 15 kg : …túi?. - GV và HS nhận xét , chữa bài. Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài toán. - HDHS cách tóm tắt và giải bài toán. GV nêu hệ thống câu hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài. * Tóm tắt: Cứ 4 cái áo : có 24 cúc áo. 42 cái cúc : …. cái áo?. - GV và HS nhận xét, chữa bài. Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HD và yều HS làm .. - ( Cho biết : Có 40 kg đường đựng đều trong 8 túi.) - ( Hỏi : 15kg đường đựng trong mấy túi như thế? ) - 1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vàovở. Bài giải Số ki-lô-gam đừng trong mỗi túi là: 40 : 8 = 5 ( kg ) Số túi cần có để đựng hết 15 kg đường là: 15 : 5 = 3 ( túi ) Đáp số : 3 túi.. - ( Cho biết : Cứ 4 cái áo như nhau thì cần có 24 cúc áo.) - ( Hỏi : Có 42 cúc áo thì dùng cho mấy cái áo như thế?) - 1 HS làm trên bảng lớp , cả lớp làm vào vở. Bài giải Số cúc cho mỗi áo là : 24 : 4 = 6 ( cúc ) Số áo loại đó dùng hết 42 cúc là : 42 : 6 = 7 (áo ) Đáp số : 7 cái áo. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - 4 HS lên bảng làm . - Lớp làm vào vở.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> a) 42:6:2=4:2 b) 24:6:2= 24:3 = 2 = 8 c) 18:3×2= 18:6 d) 18:3×2= 6×2 =3 = 12 - HS cùng GV nhận xét, chữa bài. a) Đúng b) Sai c) Sai d) Đúng - HS chữa bài đúng vào vở. C) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà xem trước bài học sau . Tiết 2 Chính tả : ( Nghe - viết ) NGÔI NHÀ CHUNG I) Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 2a, BT3a II) Đồ dùng dạy- học: - Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ ở BT2a III) Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A) KTBC: - GV đọc cho HS viết các từ ngữ - 2 HS lên bảng viết , cả lớp viết sau: rong ruổi , thong dong. vào bảng con. - Nhận xét, ghi điểm B) Bài mới : 1) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi lắng nghe. 2) HDHS nghe - viết: a) HDHS chuẩn bị - GV đọc 1 lần bài Ngôi nhà chung. - Cả lớp theo dõi GV đọc. - Yêu HS đọc lại bài chính tả. - 2 HS đọc lại bài chính tả. - Giúp HS nắm nội dung bài văn: - GV nêu câu hỏi:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì? + Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm gì? - Yêu cầu HS đọc lại bài chính tả, tự viết những từ ngữ mà các em dễ viết sai. b) GV đọc cho HS viết - Nhắc lại HS tư thế ngồi và cách viết chính tả. - GV đọc c) Chấm, chữa bài - Chấm 5 đến 7 bài - Nhận xét 3) HDHS làm bài tập chính tả a) BT2a. - Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài tập. - Mời HS lên bảng làm. - GV và cả lớp nhận xét, hoàn chỉnh bài làm. * Lời giải a: nương đỗ - nương ngô – lưng đèo gùi - tấp nập – làm nương – vút lên b) BT3a - Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài tập. - Yêu cầu HS đọc trươc lớp 2 câu văn.. - ( Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là trái đất.) - ( Bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường , đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật……) - 2 HS viết trên bảng lớp , lớp viết vào bảng con.. - HS viết bài vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở. - 2 HS làm bài trên bảng lớp. - HS chữa bài làm đúng trong vở.. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở. - 2 HS đọc trước lớp 2 câu văn. - Lớp cùng GV nhận xét giúp bạn hoàn thiện bài làm.. C) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài chính tả Ngôi nhà chung. - Dặn HS về nhà xem trước bài học. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> sau. Tiết 3 Thủ công LAM QUẠT TRÒN Tiết 2, 3 I)Mục tiêu: (Đã nêu ở tiết trước) II) Giáo viên chuẩn bị - Mẫu quạt giấy tròn có kích thước đủ lớn để HS quan sát. - Các bộ phận để làm quạt tròn gồm hai tờ giấy đã gấp các nếp gấp cách đều để làm quạt , các quạt và chỉ buộc. - Giấy thủ công, sợi chỉ , kéo thủ công, hồ dán. - Tranh quy trình gấp quạt tròn. III) Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A) Kiểm tra dụng cụ học tập của - Cả lớp đưa dụng cụ học tập lên học sinh. bàn học theo yêu cầu của GV. B) Bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi lắng nghe * HĐ3: Học sinh thực hành làm quạt tròn và trang trí. - Gọi HS nhắc lại các bước làm - Cả lớp nhắc lại các bước quạt giấy tròn. - Nhận xét và hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn: + Bước 1: Cắt giấy; + Bước 2: Gấp, dán quạt; + Bước 3: Làm cán và hoàn chỉnh quạt. - Tổ chức cho HS thực hành làm - HS thực hành làm quạt tròn, trang quạt giấy tròn.Gợi ý cho HS trang trí theo gợi ý của GV. trí quạt bằng cách gián các nan giấy bạc nhỏ. - GV nhắc HS : Để lam được chiếc quạt tròn đẹp, sau gấp xong mỗi. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nếp gấp phải miết thẳng và kĩ. Gấp xong cần buộc chặt bằng chỉ vào đúng nếp gấp giữa .Khi dán , cần bôi hồ mỏng và đều. - Trong quá trình HS thực hành , GV quan sát và giúp đỡ những em lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. * Tổ chứa cho HS trình bày , nhận - HS trình bày sản phẩm, nhận xét xét và tự đánh giá sản phẩm. và đánh giá sản phẩm . - Đánh giá sản phẩm của HS và tuyên dương những sản phẩm đẹp. IV) Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét , đánh giá tiết học . - Nhận xét về sự chuẩn bị , tinh thần học tập , kĩ năng thực hành và sản phẩm của HS. - Dặn dò HS ôn lại các bài đã học và chuẩn bị giấy thủ công, kéo, thước kẻ, bút chì , bút màu, sợi chỉ, hồ dán để làm bài kiểm tra cuối năm. Thư 4 ngày 28 tháng 4 năm 2010 Thiết kế bài giảng Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP A) Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết giá trị của biểu thức. - Rèn luyện tính cẩn thận cho HS. B) Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt đọng của HS A) KTBC:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi HS lên bảng làm bài 3a, 3b.. - 2 HS lên bảng làm , cả lớp theo dõi bạn làm.. - Nhận xét , ghi điểm B) Bài mới: 1) Giới thiệu bài : - Lớp theo dõi lắng nghe. 2) Luyện tập: Bài1: - GVviết đề bài lên bảng, yêu cầu HS đọc. - HDHS cách tóm tắt và giải bài toán. Để HS tóm tắt và giải được bài - 1 HS đọc đề bài toán. toán. * GV nêu hệ thống câu hỏi: + Bài toán đã cho chúng ta biết gì? - ( Có 48 cái đĩa xếp đều vào 8 hộp.) + Bài toán hỏi gì? - ( Hỏi 30 cái đĩa thì xếp được vào mấy hộp như thế?) + Muốn biết 30 cái đĩa xếp vào mấy - ( Phải biết số đĩa trong mỗi hộp hộp thì ta phải đi tìm cái gì trước? là bao nhiêu) + Muốn biết số đĩa trong mỗi hộp là - Phép tính chia: 48 : 8 = 6 ( cái ) bao nhiều thì ta làm phép tính gì? + Vậy muốn biết 30 cái đĩa xếp vào - Phép tính chia: ( 30 : 6 = 5 (hộp) mấy hộp thì ta làm phép tính gì? - 1HS lên bảng làm BT, cả lớp làm vào vở. - Gọi HS lên bảng giải bài toán và Bài giải lớp làm vào vở. Số đĩa trong mỗi hộp là: * Tóm tắt : 48 : 8 = 6 (cái) 48 cai đĩa xếp vào 8 hộp Số hộp cần có để chứa hết 30 cái 30 cái đĩa xếp vào….hộp ? đĩa là: 30 : 6 = 5 ( cái ) Đáp số : 5 hộp đĩa - HS chũa bài đúng vào vở. - 1 HS lên bảng giải BT, cả lớp làm vào vở.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV cùng HS nhận xét , chữa bài Bài 2: - HDHS làm tương tự như bài 1. - Gọi HS lên bảng giải BT, lớp làm vào vở.. Bài giải Số học sinh trong mỗi hàng là: 45 : 9 = 5 ( học sinh ) Có 60 học sinh xếp được số hàng là: 60 : 5 = 12 ( hàng) Đáp số : 12 hàng.. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu . - HDHS làm bài tập và yêu cầu.. - 1 HS đọc yêu cầu BT. - 3 HS lên bảng làm , cả lớp làm bài vào vở.. 36: 3x3 x3. 56:7:2 4. 8. 48:8x2. - GV và HS nhận xét, chữa bài C) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét, đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà xem trước bài học sau. Tiết 2 Tập đọc. 12. 4 x 8:4. 48:8:2. 3. CUỐN SỔ TAY ( Nguyễn Hoàng) I) Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.. Lop3.net. 36.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nắm được công dụng của sổ tay ; biết cách ứng xử đúng : không tự tiện xem sổ tay của người khác. ( trả lời được các CH trong SGK ) II) Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ thế giới để chỉ tên các nước có trong bài. III) Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A) KTBC: - Gọi HS lên bảng đọc bài thơ Mè - 2 HS đọc bài thơ ( một em đọc hoa lượn sóng và trả lời câu hỏi. 10 dòng đầu, một em đọc phần còn lại, trả lời các câu hỏi 2,3. - Nhận xét , ghi điểm B) Bài mới: 1) Giới thiệu bài: - GV treo tranh bài học lên bảng , chỉ - Lớp theo dõi lắng nghe vào tranh và giới thiệu bài. Ghi đề bài lên bảng. 2) Luyện đọc: a) GV đọc toàn bài . Ghi tên tác giả - Lớp mở sách, quan sát tranh, lên bảng. theo dõi lắng nghe b) HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * HDHS đọc từng câu trong đoạn. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn . - Yêu cầu HS nêu lên những từ mà các em thấy khó phát âm, GV ghi lên - Luyện đọc cá nhân, ĐT bảng và HDHS luyện đọc . * HDHS luyện đọc từng đoạn trong - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài. trong bài. + Đoạn 1: từ đầu đến Sao lại xem sổ tay của bạn? + Đoạn 2 : tiếp theo đến những chuyện lý thú. + Đoạn 3: tiếp theo đến rộng hơn nước ta trên 50 lần. + Đoạn 4: phần còn lại. - HDHS tìm hiểu nghĩa của các từ - 1 HS lên bảng chỉ bản đồ vị trí ngữ mới, cho HS chỉ bản đồ để biết của các nước. Cả lớp theo dõi. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> vị trí của các nước : Mô-na-cô, Va-ti- bạn chỉ . căng, Nga, Trung Quốc. - 1HS đọc các từ ngữ được chú giải ở cuối bài. * HDHS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS trong nhóm tiếp nối nhau đọc từng đọan trong bài. - 1 HS đọc lại toàn bài. 3) HDHS tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và * HS đọc thầm toàn bài và lần trả lời câu hỏi. lượt trả lời các câu hỏi trong SGK. + Câu hỏi 1 : SGK ? -(… ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lý thú.) + Câu hỏi 2 : SGK? -(….có những điều rất lý thú như tên nước nhỏ nhất , nước lớn nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất.) + Câu hỏi 3 : SGK? -( Sổ tay là tài sản riêng của từng người, người khác không được tự ý sử dụng. Trong sổ tay, người ta có ghi những điều chỉ cho riêng mình, không muốn cho ai biết. Người ngoài đọc là tò mò, thiếu lịch sử.) 4) Luyện đọc lại - Yêu cầu HS tự hình thành nhóm và - HS luyện theo nhóm (mỗi nhóm tự phân vai để luyện đọc bài. 4 em), tự phân các vai: Lân, Thành, Tùng và người dẫn chuyện. - Vài nhóm thi đọc theo cách phân vai. C) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét , đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà làm sổ tay tập ghi chép các điều lý thú về khoa học, văn hoá, văn nghệ , thể thao,….. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 3 Luyện từ và câu ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI- BẰNG GÌ? - DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM I) Mục tiêu: - Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT1) - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp ( BT2) - Tìm những bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì?(BT) II) Đồ dùng dạy -học: - Bảng lớp viết các câu văn ở BT1 ; 3 câu văn ở BT3. - 3 tờ phiếu viết nội dung BT2. III) Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A) KTBC: - KT : HS làm miệng BT1, 3, tiết - 2 HS lên bảng ( 1HS kể tên các LTVC tuần 31. nước, 1HS làm miệng BT 3. - Nhận xét, ghi điểm B)Bài mới: 1) Giới thiêu bài: - Lớp theo dõi lắng nghe 2) HDHS làm bài bài tập. a) Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT và đoạn - 1 HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS lên bảng làm mẫu.( Với yêu văn trong BT. HS lên bảng làm mẫu. cầu là khoanh tròn dấu hai chấm thứ nhất và cho biết dấu hái chấm ấy được dung để làm gì?( ..dùng để dẫn lời nói của nhân vật Bồ Chao) - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm - Các nhóm trao đổi theo câu hỏi và đại diện các nhóm trình bày bài trong sách. làm của nhóm mình. - Đại diện các nhóm lên bảng trình - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại bày bài làm của nhóm mình. cách giải thích đúng. * (Lời giai : Còn lại hai dấu chấm. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> nữa. Một dấu dùng để giải thích sự việc. Dấu còn lại dùng để dẫn lưòi nhân vật Tu Hú.) * GV: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của một nhân vật hoặc lời giải thích cho một ý nào đó. b) Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập, HS đọc đoạn văn , cả lớp đọc thàm theo. - Dán 3 tờ phiếu lên bảng , yêu cầu HS lên làm, cả lớp làm vào vở.. c) Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu BTvà các câu phân tích - Yêu cầu HS làm vào vở.. - HS viết bài đúng vào vở.. - 1 HS đọc yêu cầu của của bài tập và đoạn văn. Cả lớp đọc thầm theo. - 3 HS thi làm trên bảng. cả lớp làm bài vào vở. - Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. * Lời giải: - Dấu chấm điền ở ô số 1 - Dấu hai chấm điền ở ô số 2 và 3. - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - 1HS đọc các câu phân tích. - 3 HS lên bảng chữa bài, mỗi em gạch dưới bộ phận câu hỏi Bằng gi? - Cả lớp làm bài vào vở. Câu a: Nhà ở vùng này phần nhiêu làm bằng gỗ xoan . Câu b: Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình. Câu c: Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình.. C) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét, đánh giá tiết học.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×