Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.01 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TIẾT 1 BÀI 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ. Ngày soạn: 24/08/2008 A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể và ý nghĩa của nó. 2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân. B. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Kích thích tư duy. - Giải quyết vấn đề. - Sắm vai. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên chuẩn bị: tranh bài 1, giấy khổ lớn, ..... 2. HS chuẩn bị: Xem truyện đọc ở SGK và nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2' ) - Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). II. Kiểm tra bài cũ ( 5'): kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề:(2') Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó bằng cách nào? GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Triển khai bài: * Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức * HĐ1:( 5') GV cho HS tự kiểm tra vệ sinh cá nhân lẫn nhau. GV. Gọi HS nhận xét về vệ sinh của bạn. * HĐ2( 10'): Tìm hiểu nội dung truyện đọc. GV. Gọi Hs đọc truyện SGK. GV. Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua?. GV. Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy? GV. Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Vì sao?. * HĐ3: ( 7') Thảo luận nhóm.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo ND: - Muốn có SK tốt chúng ta cần phải làm gì?. HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại. GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?.. * HĐ4: ( 5')Tìm hiểu vai trò của sức khoẻ. GV. Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học tập? Lao động? Vui chơi giải trí?.. 1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?. Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác.. 2. Ý nghĩa: - Sức khoẻ là vốn quý của con người. - Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học GV. Giả sử được ước một trong 3 điều tập, lao động có hiệu quả, có sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?. cuộc sống lạc quan, vui tươi - Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon hạnh phúc. ngũ không yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung ).. - Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm yếu luôn. - Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao động hăng say, ăn ngon ngũ kỉ. GV. Hãy nêu những hậu quả của việc không rèn luyện tố SK? ( có thể cho HS sắm vai ). * HĐ5:( 5'): Luyện tập. - GV. Yêu càu HS làm BT a, SGK trang 5. 3. Cách rèn luyện SK. - Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống rượu bia?. IV. Củng cố: (2'). - Muốn có suqức khoẻ tốt chúng ta cần làm, cần tránh những điều gì? V. Dặn dò: ( 2'). - Sưu tầm cd, tn dn nói về sức khoẻ. - Làm các bài tập còn lại ở SGK/5- Xem trước bài 2. Ký duyệt gíáo án. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày 25/08/2008. TIẾT 2 BÀI 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ Ngày soạn: 31/08/2008 A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó. 2. Kỹ năng: Học sinh biết rèn luyện đức tính SNKT cả trong học tập và lao động. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công việc có ích đã đề ra. B. Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Kích thích tư duy. - Giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6... 2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2' ) - Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). II. Kiểm tra bài cũ ( 5'): 1. Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?. 2. Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề:(2') Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 2. Triển khai bài: * Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức * HĐ1:(15') Tìm hiểu truyện đọc SGK và hình thành khái niệm.. GV. Gọi Hs đọc truyện SGK. Gv: Bác hồ của chúng ta sử dụng được bao nhiêu thứ tiếng nước ngoài?. GV. Vì sao Bác nói được nhiều thứ tiếng như vậy?. GV: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá trình tự học?. GV. Bác đã khắc phục những khó khăn đó. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ntn?. Gv: cách học của Bác thể hiện đức tính gì?. Gv: Thế nào là siêng năng? Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN trong học tập và trong lao động?. Gv: Trái với SN là gì? Cho ví dụ? Gv: Giới thiệu quan niệm SN của Bác Hồ. Gv: Thế nào là kiên trì?. 1. Thế nào là siêng năng, kiên trì? - Siêng năng là đức tính của con người, biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn. * Trái với SN là: lười biếng, sống dựa dẫm, ỉ lại ăn bám.... Gv: Trái với KT là gì? Cho ví dụ? Gv: Nêu mqh giữa SN và KT? * HĐ2: ( 10') Thảo luận nhóm. GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau: 1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính SNKT đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp. 2. Kể một vài việc làm chứng tỏ sự SN,KT. 3. Kể những tấm gương SNKT trong học tập. 4. Khi nào thì cần phải SNKT?. HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại. HĐ3: ( 7') Luyện tập. GV. HD học sinh làm bt a, SGK/7. * BT tình huống: Chuẩn bị cho giờ Ktra văn ngày mai, Tuấn đang ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi đanhd điện tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì? ( Cho hs chơi sắm vai ) IV. Củng cố: (2'). - Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài. V. Dặn dò: ( 2'). - Học bài - Làm các bài tập b,c,d SGK/7 - Xem nd còn lại của bài.. Lop6.net. - Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ. * Trái với KT là: nãn lòng, chống chán....
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ký duyệt gíáo án Ngày 01/09/2008. TIẾT 3 BÀI 2: Ngày soạn 07/09/2008. SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ. A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện. 2. Kỹ năng: Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống chán; biết phê phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động. 3. Thái độ: Học sinh biết tôn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó trong học tập. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6... 2. HS chuẩn bị: Sưu tầm những tấm gương SNKT trong học tập. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2' ) - Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). II. Kiểm tra bài cũ ( 5'): 1. Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề:(2') Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 2. Triển khai bài: * Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức * HĐ1:(20') Tìm biểu hiện của SNKT. GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3 nd sau: 1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập. 2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động. 3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác. HS; Thảo luận, nhận xét, bổ sung, GV chốt lại. Gv: Tìm những câu TN, CD, DN nói về. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> SNKT. Gv: yêu cầu Hs nhắc lại quan niệm về SN của Bác Hồ. Gv: Vì sao phải SNKT?. 2. Ý nghĩa: - Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Gv: Nêu việc làm thể hiện sự SNKT của bản thân và kết quả của công việc đó?. Gv: Nêu việc làm thể hiện sự lười biếng,chống chán của bản thân và hậu quả của công việc đó?. * HĐ2:( 12') Luyện tập- Rút ra cách rèn luyện. Gv: HD học sinh làm bt b, c SGK/7. Làm bt 3 SBT. Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người SNKT?.. 3. cách rèn luyện: - Phải cần cù tự giác làm việc không ngại khó ngại khổ, cụ thể: + Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch học tập.. + Trong lao động: Chăm làm việc nhà, không ngại khó miệt mài với công việc. + Trong các hoạt động khác: ( kiên trì luyện tập TDTT, đáu tranh phòng chốngTNXH, bảo vệ môi trường...). IV. Củng cố: (2'). - Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?. V. Dặn dò: ( 2'). - Học bài - Làm các bài tập d SGK/7 - Xem nội dung bài 3 " Tiết kiệm". ---------------------Ký duyệt gíáo án Ngày 08/09/2008. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TIẾT 4. BÀI 3:. TIẾT KIỆM. Ngày soạn : 14/09/2008 A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là tiết kiệm, cách tiết kiệm và ý nghĩa của nó. 2. Kỹ năng: Học sinh biết sống tiết kiệm, không xa hoa lãng phí. 3. Thái độ: Học sinh thường xuyên có ý thức tiết kiệm về mọi mặt ( thời gian, tiền của, đồ dùng, dụng cụ học tập, lao động..). B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, những gương tiết kiệm... 2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1' ) - Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). II. Kiểm tra bài cũ (4'): 1. Vì sao phải siêng năng, kiên trì? 2. Hãy tìm 5 câu cd,tn,dn nói về SNKT và giải thích một câu trong năm câu đó. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: * Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức * HĐ1:(10') Phân tích truyện đọc SGK . GV. Gọi Hs đọc truyện SGK. Gv: Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ thưởng tiền không? Vì sao?. GV. Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> thưởng tiền?. GV: Hà có những suy nghĩ gì trước và sau khi đến nhà Thảo?. GV. Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy mình giống Hà hay Thảo?. Gv: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?. * HĐ2:( 10') Tìm hiểu nội dung bài học. Gv: Thế nào là tiết kiệm?. Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những gì? Cho ví dụ?. Gv: Trái với tiết kiệm là gì? Cho ví dụ. Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà tiện?. Gv: Vì sao cần phải tiết kiệm?. 1. Thế nào là tiết kiệm? - Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác. * Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng phí, keo kiệt, hà tiện.... 2. Ý nghĩa: - Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao động của mình và của người khác. - Làm giàu cho bản thân gia *. HĐ3:( 5') Cách thực hành tiết kiệm đình và đất nước. Gv: Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo 3. Học sinh phải rèn luyện và 4 nd sau: thực hành tiết kiệm ntn? - N1: Tiết kiệm trong gia đình. - N2: Tiết kiệm ở lớp. - N3: Tiết kiệm ở trường. - N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó gv nhận xét, chốt lại. Gv: Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm - Biết kiềm chế những ham ntn? muốn thấp hèn. Gv: Vì sao phải xa lánh lối sống đua - Xa lánh lối sống đua đòi, ăn đòi? chơi hoang phí. - Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí thời gian. - Tận dụng, bảo quản những dụng cụ học tập, lao động.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Sử dụng điện nước hợp lí. * HĐ4: ( 10') Luyện tập GV: Hướng dẫn HS giải thích TN, DN Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10 HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sbt) IV. Củng cố, dặn dò: (5'). - Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài. - Học bài - Làm các bài tập b,c,SGK/10 - Xem trước bài 4 ---------------------Ký duyệt gíáo án Ngày 15/09/2008. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 21/09/2008 Ngày giảng: TIẾT 5 BÀI 4: LỄ ĐỘ A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là lễ độ và ý nghĩa của nó. 2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và kịp thời điều chỉnh hành vi của mình. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức và thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với những người lớn tuổi hơn mình và với bạn bè. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, tranh ảnh... 2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1' ) - Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). II. Kiểm tra bài cũ ( 5'): 1. Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào? 2. Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: (1') Gv hỏi một số học sinh: Trước khi đi học, khi đi học về; Khi cô giáo vào lớp các em cần phải làm gì?. 2. Triển khai bài: * Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức * HĐ1:(10') Tìm hiểu truyện đọc SGK GV. Gọi Hs đọc truyện SGK. Gv: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà? GV. Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của Thuỷ?. * HĐ2: ( 12') Phân tích nội dung bài học Gv: Thế nào là lễ độ? 1. Lễ độ là gì? *Thảo luận nhóm. Là cách cư xử đúng mực GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác. nd sau: - Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở trường, ở nhà, ở nơi công cộng... HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại. Gv: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu không cần phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gv: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?.. Gv; trái với lễ độ là gì? Gv: yêu cầu 1 Hs kể lại câu chuyện; " lời nói có phép lạ" ( sbt) Gv: Vì sao phải sống có lễ độ? HĐ3: ( 10') Liên hệ thực tế và rèn luyện đức tính lễ độ. GV. Cho hs chơi sắm vai theo nội dung bài tập b sgk/13. Gv: Theo em cần phải làm gì để trở thành người sống có lễ độ?. Gv: HD học sinh làm bài tập c, a sgk/13. Gv: Yêu cầu HS kể những tấm gương thể hiện tố đức tính này. HS: Nêu những câu ca dao, TN, DN nói về lễ độ. IV. Củng cố, Dặn dò: (6'). - Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài. - Học bài - Xem trước bài 5.. * Biểu hiện; - Tôn trọng, hoà nhã, quý mến, niềm nở đối với người khác. - Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, xin lỗi... * Trái với lễ độ là: Vô lễ, hổn láo, thiếu văn hóa.. 2. Ý nghĩa: - Giúp cho quan hệ giữa con người với con người tốt đẹp hơn. - Góp phần làm cho xã hội văn minh tiến bộ. 3. Cách rèn luyện: - Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách cư xử có văn hoá. - Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản thân và có cách điều chỉnh phù hợp. - Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ.. -----------------------Ký duyệt gíáo án Ngày 22/09/2008. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn :28/09/2008 Ngày giảng: TIẾT 6:. BÀI 5: TÔN. TRỌNG KỈ LUẬT. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần thiết phải tôn trọng kỉ luật. 2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức, thái độ tôn trọng kỉ luật. 3. Thái độ: HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. B. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tình huống, tấm gương thực hiện tốt kỉ luật... 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1'). II. Kiểm tra bài cũ: (5'). 1. Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn". 2. Lễ độ là gì? Cho ví dụ và đưa ra hai cách giải quyết của người có lễ độ và thiếu lễ độ. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (2'): Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu: - Trong nhà trường không có tiếng trống quy định giờ voà học, giờ chơi.... - Trong cuộc họp không có người chủ toạ. - Ra đường mọi người không tân theo quy tắc giao thông...... 2 Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức *HĐ1:( 8') Khai thác nội dung truyện đọc SGK. GV: Gọi HS đọc truyện. GV: Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc tôn trọng kỉ luật của Bác?. * HĐ2:( 13') Tìm hiểu, phân tích nội dung bài 1. Thế nào là tôn trọng kỉ học. luật? Gv: Trong nhà trường, nơi công cộng, ở gia Tôn trọng kỉ luật là biết đình có những quy định chung nào?. tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của Gv: Theo em kỉ luật là gì?. các tổ chức xã hội ở mọi nơi, Gv: Thế nào là tôn trọng kỉ luật? mọi lúc. Gv: Trái với tôn trọng lỉ luật là gì? Cho ví dụ. HS: Thảo luận nhóm. * Nội dung: Hãy nêu các biểu hiện tôn trọng kỉ. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> luật ở: Nhóm 1: Nhà trường Nhóm 2: Gia đình Nhóm 3, 4: Nơi công cộng. Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ). Gv: Nêu lợi ích của việc tôn trọng kỉ luật?. Gv: Kỉ luật có làm cho con người bị gò bó, mất tự do không? Vì sao?. Gv: Hãy kể những việc làm thiếu tôn trọng kỉ luật và hậu quả của nó?. * HĐ3: ( 5')Phân tích mở rộng nội dung khái niệm. Gv: Phân tích những điểm khác nhau giữa Đạo đức, kỉ luật và pháp luật. Mối quan hệ, sự cần thiết của Đạo đức, kỉ luật và pháp luật. * HĐ4:( 5') Luyện tập. Gv: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. BT: Trong những câu thành ngữ sau, câu nào nói về tôn trọng kỉ luật: 1. đất có lề, quê có thói. 2. Nước có vua, chùa có bụt. 3. Ăn có chừng, chơi có độ. 4. Ao có bờ, sông có bến. 5. Dột từ nóc dột xuống. 6. Nhập gia tuỳ tục. 7. Phép vua thua lệ làng. 8. Bề trên ăn ở chẳng kỉ cương Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa. IV. Củng cố, Dặn dò: ( 6') Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài. - Học bài, làm bài tập b, c SGK. - Xem trước bài 6. 2. Ý nghĩa: - Giúp cho gia đình, nhà trường xã hội có kỉ cương, nề nếp, dem lại lợi ích cho mọi người và giúp XH tiến bộ. - Các hoạt động của tập thể, cộng đồng được thực hiện nghiêm túc, thống nhất và có hiệu quả. 3. Cách rèn luyện:. Ký duyệt gíáo án Ngày 29/09/2008. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 05/10/2009 Ngày giảng: TIẾT 7: BÀI 6: BIẾT ƠN A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách thể hiện lòng biết ơn và ý nghĩa của nó. 2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lòng biết ơn. Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy giáo, cô giáo, những người đã giúp đỡ mình.... 3. Thái độ: HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. Có thái độ không đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội nghĩa... B. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh: Bài hát, cd,tn,dn theo chủ đề bài học. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: (1'). II. Kiểm tra bài cũ: (5'). 1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những lợi ích gì?. 2. Trong những hành vi sau, hành vi nào thể hiện tính kỉ luật? a. Đi xe vượt đèn đỏ. b. Đi học đúng giờ. c. Nói chuyện riêng trong giờ học. d. Đi xe đạp dàn hàng ba. e. Mang đúng đồng phục khi đến trường. g. Viết đơn xin phép nghĩ học khi bị ốm. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (2'): Các em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau ( gv chuẩn bị máy chiếu): Ngày 10-3 ( al); ngày 8-3; ngày 27-7; ngày 20-10; ngày 20-11... Gv. Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến: Vua Hùng có công dựng nước; Nhớ công lao những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc; nhớ công lao thầy cô và công lao của bà, của mẹ. Đúng vậy, truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa, thuỷ chung, trước sau như một. trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một trong những nét đẹp của truyền thống ấy. 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức * HĐ 1: ( 7')Tìm hiểu nội dung truyện đọc. GV: Gọi HS đọc truyện sgk. GV: Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng những. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> việc gì?. Hs: - Rèn viết tay phải. - thầy khuyên" Nét chữ là nết người". Gv: Chị Hồng đã có những việc làm và ý nghĩ gì đối với thầy? Hs: - Ân hận vì làm trái lời thầy. - Quyết tâm rèn viết tay phải. - Luôn nhớ lời dạy của thầy. - Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư thăm hỏi và mong có dịp được đến thăm thầy. Gv: Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên đức tính gì?. * HĐ2:( 15') Tìm hiểu, phân tích nội dung bài 1. Thế nào là biết ơn? học. Gv: Theo em biết ơn là gì?. Biết ơn là: sự bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn đáp nghĩa đối với những người đã giúp đỡ mình, những người có công với dân tộc, HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các đất nước. nhóm nhỏ- theo bàn). Phát phiếu học tập cho các em * Nội dung: Chúng ta cần biết ơn những ai? Vì sao?. Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ). Gv: Trái với biết ơn là gì? Gv: Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra đ/v những người vô ơn, bội nghĩa?. Gv: Hãy kể những việc làm của em thể hiện sự biết ơn? ( ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những người đã giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ.....) Hs: Tự trả lời. Gv: Treo ảnh cho HS quan sát... 2. Ý nghĩa của sự biết ơn: Gv: Vì sao phải biết ơn?. - Biết ơn là một trong những nét đẹp truyền thống của dân tộc ta. - Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh giữa con người với con người. * HĐ3: ( 10') Hướng dẫn Hs về cách rèn luyện. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> lòng biết ơn. Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, ở SGK/18. và bt 1 sbt/17( gv chuẩn bị ở máy chiếu) Gv: Theo em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn? 3. Cách rèn luyện: - Trân trọng, luôn ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. - Làm những việc thể hiện sự biết ơn như: Thăm hỏi, chăm sóc, giúp đỡ, tặng quà, tham gia quyên góp, ủng hộ.... BT: Trong những câu ca dao tục ngữ sau câu - Phê phán sự vô ơn, bội nào nói về lòng biết ơn?. nghĩa diễn ra trong cuộc 1. Ăn cháo đá bát sống hằng ngày. 2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. 3. Công cha như núi Thái sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra. 4. Uống nước nhớ nguồn 5. Mẹ già ở tấm lều tranh Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con 6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người 7 Qua cầu rút ván. Gv: Hãy hát một bài hát thể hiện lòng biết ơn? ( nếu còn thời gian gv đọc truyện " Có 1 HS như thế" ( sbt/19) cho cả lớp nghe) IV. Củng cố, Dặn dò: ( 5') Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.( gv chiếu lên máy) - Học bài, làm bài tập b, c SGK/19. - Xem trước bài 7. sư tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên -----------------------------------Ký duyệt gíáo án Ngày 06/10/2008. Ngày soạn : 12/10/2008 Ngày giảng :. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> TIẾT 8: BÀI 7: YÊU THIÊN NHIÊN SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thiên nhiên bao gồm những gì và vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống của con người. 2. Kĩ năng: HS biết yêu thiên nhiên, kịp thời ngăn chặn những hành vi cố ý phá hoại môi trường, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên. 3. Thái độ: HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, thiên nhiên, có nhu cầu sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Tổ chức trò chơi - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2'). II. Kiểm tra bài cũ: (5'). 1. Thế nào là biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai?. 2. Vì sao phải biết ơn? Hãy hát một bài hát thể hiện sự biết ơn? III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (2'): GV cho hs quan sát tranh về cảnh đẹp thiên nhiên sau đó GV dẫn dát vào bài 2 Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức * HĐ 1: ( 10')Tìm hiểu nội dung truyện đọc. GV: Gọi HS đọc truyện sgk. GV: Những chi tiết nào nói lên cảnh đẹp của thiên nhiên? Gv: Em có suy nghĩ và cảm xúc gì trước cảnh đẹp của thiên nhiên? * HĐ2:( 15') Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học. Gv: Thiên nhiên là gì?. 1. Thiên nhiên là gì? Thiên nhiên là: những gì tồn tại xung quanh con người mà không phải do con người tạo ra. Gv: Hãy kể một số danh lam thắng cảnh của đất Bao gồm: Không khí, bầu. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> nước mà em biết? Gv: Thế nào là yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên? HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các nhóm nhỏ- theo bàn). * Nội dung: Hãy kể những việc nên và không nên làm để bảo vệ thiên nhiên. Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại Gv: Thiên nhiên có vai trò ntn đối với cuộc sống của con người? Ví dụ: Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/22. Gv: Hãy kể những việc làm của em thể hiện yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên? Gv: Học sinh cần có trách nhiệm gì? * HĐ3: ( 7') tổ chức trò chơi. "Thi vẽ tranh về cảnh đẹp thiên nhiên". Hs: vẽ theo nhóm. Trình bày, nhận xét; gv đánh giá, cho điểm.. trời, sông suối, rừng cây, đồi núi, động thực vật, khoáng sản... * Yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên là sự gắn bó, rung động trước cảnh đẹp của thiên nhiên; Yêu quý, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên. 2. Vai trò của thiên nhiên: - Thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống của con người: + Nó là yếu tố quan trọng để phát triển kinh tế. + Đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ của nhân dân. -> Là tài sản chung vô giá của dân tộc và nhân loại. 3. Trách nhiệm của học sinh: - Phải bảo vệ thiên nhiên. - Sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên. - Kịp thời phản ánh, phê phán những việc làm sai trái phá hoại thiên nhiên.. IV. Củng cố: ( 2') Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài. V. Dặn dò: ( 2') - Học bài, làm bài tập b SGK/22. - Xem lại nội dung các bài đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết. Ký duyệt gíáo án Ngày 13/10/2008. Ngày soạn :19/10/2008. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày giảng : TIẾT 9:. KIỂM TRA 1 TIẾT. A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài. 3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài. B. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: Đề kiểm tra 2. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: Không. Đề ra: Câu 1:( 2,5 điểm) Cho những hành vi sau đây, hãy điền vào cột tương ứng với bổn phận đạo đức đã học: Những hành vi biểu Bổn phận đạo đức hiện 1. Biết giữ gìn vệ sinh cá 1.................................................................................. nhân, ăn uống điều độ, tích cực phòng và chữa bệnh..... 2. Bày tỏ thái độ trân 2.................................................................................. trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn, đáp nghĩa..... 3. Tự giác chấp hành 3.................................................................................. những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội...... 4. Cư xử đúng mực khi 4............................................... giao tiếp với người khác.. 5. Cần cù, tự giác, quyết 5............................................... tâm làm mọi việc... Câu 2: (2,5 điểm). Cho tình huống sau: Bạn Thanh có mẹ là giám đốc doanh nghiệp. Một hôm đi học về. Thanh rẽ vào cơ quan của mẹ để lấy chìa khoá. Khi đi qua cổng, chú bảo vệ gọi Thanh lại và hỏi: Cháu muốn gặp ai?. Bạn Thanh dừng lại và trả lời: Cháu vào chỗ mẹ cháu, thế chú không biết à?.. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>