Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.27 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15 Tiết 1 Tiết 2. Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 Chào cờ Môn: Tập đọc Bài: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ. I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng: - Biết đọc với giọng viu, hồn nhiên; Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đã mang lại cho lứa tuổi nhỏ.( trả lời được các câu hỏi SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. - Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 146. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Kiểm tra HS đọc bài Chú đất nung( tt )và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Quan sát và lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc theo trình tự. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của + Đoạn 1: Tuổi thơ … đến vì sao bài sớm. + Đoạn 2: Ban đêm ... khao của tôi. - HS đọc. - HS đọc phần chú giải. - 3 HS đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài. - Lắng nghe. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV. * Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, 2 HS - HS đọc đoạn 1, trao đổi, trả lời câu hỏi. ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để hỏi. tả cánh diều ? + Tác giả đã tả cánh diều bằng những giác quan nào ? - Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ - Lắng nghe bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn. + Đoạn 1 cho em biết điều gì ? + Đoạn 1: tả vẻ đẹp cánh diều. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui sướng cho đám trẻ như thế nào ? + Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp cho đám trẻ như thế nào ? - Cánh diều là ước mơ, là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó. Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống. - Nội dung chính của đoạn 2 là gì?. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.. - HS lắng nghe.. - Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp. - 2 HS nhắc lại. - Ghi bảng ý chính đoạn 2. - Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ - Hãy đọc câu mở bài và kết bài ? cánh diều - Tôi đã ngửa cổ suốt một thời ...mang theo nỗi khát khao của tôi - HS đọc câu hỏi 3. - 1 HS đọc, trao đổi và trả lời câu * Cánh diều thật thân quen với tuổi thơ. hỏi. Nó là kỉ niệm đẹp, nó mang đến niềm - Tác giả muốn nói đến cánh diều vui sướng và những khát vọng tốt đẹp khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi cho đám trẻ mục đồng khi thả diều thơ. - Bài văn nói lên điều gì ? - Nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt dẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. - 1 HS nhắc lại ý chính.. * Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - 2 HS đọc bài - Treo bảng phụ ghi đoạn văn. HS luyện - 2 HS đọc đọc. - HS thi đọc từng đoạn văn và cả bài. - HS luyện đọc theo cặp. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm. - Nhận xét và cho điểm học sinh. - 3 - 5 HS thi đọc. 3. Củng cố – dặn dò: - Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. Rút kinh nghiệm bài dạy:…………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3 I.. Môn: Toán Bài: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 MỤC TIÊU: Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi - Kiểm tra bài: chia một tích cho một số. để nhận xét bài làm của bạn. - GV nhậ xét đánh giá. - HS nghe giới thiệu bài. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài b ) Phép chia 320 : 40 (số bị chia và số - HS suy nghĩ và nêu các cách tính chia đều có chữ số 0 ở tận cùng) của mình. - GV ghi 320 : 40, HS suy nghĩ và áp 320: (8 x 5); 320:(10 x 4); 320: (2 x dụng tính chất một số chia cho một tích 20 ) - HS thực hiện tính. để thực hiện phép chia trên. - GV khẳng định các cách trên đều 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau - Bằng 8. cho thuận tiện : 320 : ( 10 x 4 ). - Vậy 320 chia 40 được mấy ? - Cùng có kết quả là 8. - Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ? - Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận - Có nhận xét gì về các chữ số của 320 cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4. - HS nêu lại kết luận. và 32 , của 40 và 4 * GV nêu kết luận. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm - HS thực hiện tính 320 : 40. bài vào giấy nháp. - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng c) Phép chia 32 000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia - HS suy nghĩ, nêu các cách tính của nhiều hơn của số chia). - GV ghi 32000 : 400, HS suy nghĩ và mình. áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. - GV cho HS làm theo cách thuận tiện - HS thực hiện tính. 32 000 : (100 x 4). - Vậy 32 000 : 400 được mấy. - ....= 80 - Nhận xét gì về kết quả 32 000 : 400 - Hai phép chia cùng có kết quả là 80. và 320 : 4 ? - Em có nhận xét gì về các chữ số của - Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở tận 32000 và 320, của 400 và 4. cùng của 32000 và 400 thì ta được - GV nêu kết luận. 320 : 4 - HS đặt tính và thực hiện tính 32000 : - HS nêu lại kết luận. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài 400 - GV nhận xét và kết luận về cách đặt vào giấy nháp. tính đúng. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế - Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba, nào ? … chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường. - GV cho HS nhắc lại kết luận. - HS đọc. d ) Luyện tập thực hành: Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm - Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên một phần, HS cả lớp làm bài vào bảng. VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS nhận xét. Bài 2a - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS tự làm bài. - Tìm x. - HS nhận xét bài làm của bạn trên - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm bảng một phần, cả lớp làm bài vào vở . - Tại sao để tính x trong phần a em lại - 2 HS nhận xét. - Vì x là thừa số chưa biết trong phép thực hiện phép chia 25 600 : 40 ? - GV nhận xét và cho điểm HS. nhân x x 40 = 25 600, vậy để tính x ta Bài 3a lấy tích (25 600) chia cho thừa số đã - HS đọc đề bài, tự làm bài. biết 40. - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS đọc. 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn - HS cả lớp. luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm bài dạy:…………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tiết 4. Môn: Đạo đức GV bộ môn dạy . Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 Nghỉ GV bộ môn dạy .. Tiết 1. Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010 Môn: Thể dục GV bộ môn dạy. Tiết 2. Môn: Toán Bài: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU : - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư ) Bài tập cần làm: 1, 3(a). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy 1. Ổn định: 2. KTBC: - Kiểm tr bài Chia cho số có tận cùng là các chữ số 0. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 8 192 : 64 - GV ghi phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. - Phép chia 8192 : 64 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia : + 179 : 64 có thể ước lượng 17 : 6 = 2 dư 5) + 512 : 64 có thể ước lượng 51 : 6 = 8 (dư 3) * Phép chia 1 154 : 62 - GV ghi phép chia, cho HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. Vậy 1 154 : 62 = 18 ( dư 38 ) - Phép chia 1 154 : 62 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - Trong phép chia có dư chúng cần chú ý điều gì? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. + 115 : 62 có thể ước luợng 11 : 6 = 1 (dư 5 ) + 534 : 62 có thể ước lượng 53 : 6 = 8 ( dư 5 ) c) Luyện tập, thực hành Bài 1 - HS tự đặt tính và tính. Lop2.net. Hoạt động của trò - HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - Là phép chia hết. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.. - 1 HS nêu cách tính của mình. - HS theo dõi.. - Là phép chia có số dư bằng 38. - Số dư luôn nhỏ hơn số chia.. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên - HS đọc đề toán. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp bảng. - GV chữa bài và cho điểm HS. làm bài vào VBT. Bài 2 - HS đọc đề bài. - HS tóm tắt đề bài và tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 (HS giỏi tự làm) - HS thực hiện theo lời dặn của GV. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm bài dạy:…………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2. Môn: Tập đọc Bài: TUỔI NGỰA. I. MỤC TIÊU: 1. Đọc thành tiếng: - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. * HS khá, giỏi thực hiện CH5 (SGK) 2. Đọc - hiểu: - Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 149/SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Quan sát, lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - 4 HS đọc theo từng khổ thơ. - 4 HS đọc từng đoạn của bài. - Một HS đọc. - HS đọc chú giải. - 2 HS đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu (chú ý cách đọc như SGV.) * Tìm hiểu bài: - HS đọc khổ thơ 1, trao đổi và - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TLCH cặp và trả lời câu hỏi. - Ghi ý chính khổ 1. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp câu hỏi. và trả lời câu hỏi. - Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì ? - Khổ 2 của bài kể lại chuyện " Ngựa con " rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió - Ghi ý chính khổ thơ 2. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc khổ thơ 3, trao đổi và - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi trả TLCH. lời câu hỏi. - Khổ 3 tả cảnh gì? - Khổ thứ ba tả cánh đẹp của đồng hoa mà " Ngựa con " vui chơi . - Ghi ý chính khổ 3. - 1 HS nhắc lại ý chính. - HS đọc khổ thơ 4, trao đổi và trả - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi. lời câu hỏi. - Cậu bé yêu mẹ như thế nào ? - Cậu bé dù đi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ. - Ghi ý chính khổ 4. - 1 HS nhắc lại ý chính. - HS đọc câu hỏi 5, suy nghĩ trả - Đọc và trả lời câu hỏi 5. lời. - Ví dụ về câu trả lời có ý tưởng + Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng hay: tượng đầy láng mạn của cậu bé tuổi ngựa. - Nội dung bài thơ là gì? Cậu thích bay nhảy nhưng rất thương mẹ, đi đâu cũng nhớ đường tìm về với mẹ. - Ghi ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu khổ cần luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn thơ. - Nhận xét và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc nhẩm từng khổ thơ và học thuộc cả bài thơ. - Gọi HS đọc thuộc lòng.. - 4 HS tham gia đọc - HS cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc như hướng dẫn. - Luyện đọc trong nhóm theo cặp. + 3 - 5 HS thi đọc. - Đọc nhẩm trong nhóm. - Đọc thuộc lòng theo hình thức tiếp nối. Đọc cả bài.. + Cậu bé có tính cách dù thích rong chơi - Nhận xét và cho điểm từng HS. mọi miền nhưng luôn thương nhớ về với 3. Củng cố – dặn dò: mẹ. - Bạn nhỏ trong bài có nét tính - Về thực hiện theo lời dặn giáo viên. cách gì đáng yêu ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài và chuẩn bị tiết sau. Rút kinh nghiệm bài dạy:…………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 4. Môn: Kể chuyện Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với trẻ em. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn kể chuyện; * Tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề bài. - 2 HS đọc. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu - HS lắng nghe. gạch các từ: được nghe, được đọc, đồ chơi trẻ em, con vật gần gũ . - HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện. + Em còn biết những câu chuyện nào + Truyện : Dế mèn bênh vực kẻ yếu , có nhân vật là đồ chơi trẻ em hoặc là chú mèo đi hia, Vua lợn, Chim sơn ca con vật gần gũi với trẻ em? và bông cúc trắng, Con ngỗng vàng, - Hãy kể cho bạn nghe. Con thỏ thông minh.. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm. - HS kể các câu chuyện. Gợi ý: - 2 HS đọc thành tiếng. + Cần giới thiệu tên truyện, tên nhân - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao vật mình định kể. + Kể những chi tiết của câu chuyện. đổi về ý nghĩa truyện với nhau. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý - Nhận xét, bình chọn bạn có câu nghĩa truyện, nhận xét bạn kể. chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Rút kinh nghiệm bài dạy:…………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… . Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia số có ba chữ số, bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ). Bài tập cần làm: 1, 2(b). - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. DẠY HỌC: ĐỒ DÙNG III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - HS lên bảng làm bài. - Kiểm tra bài Chia cho số có hai chữ số (tt). - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới : - HS nghe giới thiệu bài. a) Giới thiệu bài b ) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Đặt tính rồi tính. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - 4 HS lên bàng làm bài, cả lớp theo - GV cho HS tự làm bài, nêu cách thực dõi và nhận xét bài làm của bạn. hiện tính của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - … tính giá trị của biểu thức. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS trả lời - Khi thực tính giá trị của các biểu thức - HS làm bài vào VBT. có cả các dấu tính nhân, chia, cộng, trừ chúng ta làm theo thứ tự nào ? - HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm - Nhận xét bài làm của bạn. tra bài của nhau. Bài 3 - HS đọc đề bài toán. - HS đọc đề toán. + 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp - GV cho HS trình bày lời giải bài toán. làm bài vào vở - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò : - HS cả lớp thực hiện. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm bài dạy:…………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tiết 2. Môn: Tập làm văn Bài: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nắm vững cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả ; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1). - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to và bút dạ. - Phiếu kẻ sẵn nội dung: trình tự miêu tả chếc xe đạp của chú Tư. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS trả lời câu hỏi. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - 2HS nối tiếp đọc đề bài. - 2 HS đọc. - HS trao đổi và trả lời câu hỏi: - HS trao đổi và trả lời câu hỏi. 1a. Tìm phần mở bài, thân bài, kết + Mở bài: Giới thiệu về chiếc xe đạp bài trong bài văn chiếc xe đạp của của chú Tư. chú Tư. + Thân bài: Tả chiếc xe đạp và tình cảm - Phần mở bài, thân bài, kết bài của chú Tư với chiếc xe đạp. trong đoạn văn trên có tác dụng gì? + Kết bài: Nói lên niềm vui của đám Mở bài kết bài theo cách nào? con nít và chú Tư bên chiếc xe. - Mở bài theo cách trực tiếp, kết bài tự nhiên + Tác giả quan sát chiếc xe đạp + Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng: bằng giác quan nào ? - Mắt : Xe màu vàng, hai cái vành láng ... cánh hoa. - Tai nghe : Khi ngừng ... ro thật êm tai - Phát phiếu. Nhóm nào lam xong - Trao dổi, viết các câu văn thích hợp trước dán phiếu lên. Các nhóm khác vào phiếu. - Nhận xét bổ sung. nhận xét bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 1b. Ở phần thân bài, chiếc xe đạp 1b. Xe đẹp nhất không có chiếc xe nào được miêu tả theo trình tự nào ? sánh bằng. + Tả bao quát chiếc xe - Xe màu vàng, ... xe ro ro thật êm tai. + Tả những bộ phận có đặc điểm - Giữa tay cầm ... cánh hoa. nổi bật. + Nói về tình cảm của chú Tư đối - Bao giờ dừng xe, chú cũng rút giẻ dưới với chiếc xe đạp. yên lau, phủi, sạch sẽ. - Chú âu yếm ... vào con ngựa sắt. - Chú gắn hai ... sạch sẽ * Những lời kể xen lẫn với lời miêu - Chú âu yếm gọi ... của mình. tả đã nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp. Chú yêu quý chiếc xe, rất hãnh diện vì nó. Bài 2 : Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - HS đọc đề bài. - GV Gợi ý : (Xem SGV) - HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài của mình - GV ghi các ý chính lên bảng để có một dàn ý hoàn chỉnh. a/ Mở bài :. -. 1 HS đọc thành tiếng. Lắng nghe. Tự làm bài 3 - 5 HS đọc bài.. - Chiếc áo em đang mặc là chiếc áo sơ mi đã cũ hay còn mới? Đã mặc được bao lâu? b/ Thân bài : c/ Kết bài : - Tả bao quát chiếc áo - Gọi HS đọc dàn ý. + Tình cảm của em đối với chiếc áo : - Đọc, bổ sung vào dàn ý của mình - Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng những chi tiết còn thieu. ta cần quan sát bằng những giác - Chúng ta cần quan sát bằng nhiều giác quan nào? quan : mắt, tai, cảm nhận. + Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ? + Khi tả đồ vật, ta cần lưu ý kết hợp lời kể với tình cảm của con người với đồ vật 3. Củng cố – dặn dò: ấy. - Thế nào là miêu tả ? - Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết, hay ta cần chú ý điều gì? - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết thành bài văn miêu tả - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo một đồ chơi mà em thích. viên Rút kinh nghiệm bài dạy:…………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 4. Môn: Lịch sử GV bộ môn dạy. Tiết 4. Môn: Địa lý GV bộ môn dạy .. Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Môn: Toán Bài: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). Bài tập cần làm: 1. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: Kiểm tra VBT 3. Bài mới : Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> a) Giới thiệu bài b ) Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 10 105 : 43 - GV ghi lên bảng phép chia, yêu cầu HS đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. - GV hướng dẫn lại cho HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 10105 43 150 235 215 00 Vậy 10105 : 43 = 235 - Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư ? * Phép chia 26 345 : 35 - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. - GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 26345 35 184 752 095 25 Vậy 26345 : 35 = 752 (dư 25) - Phép chia 26345 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì ? - Hướng dẫn HS bước tìm số dư trong mỗi lần chia. c ) Luyện tập thực hành: Bài 1: - GV cho HS tự đặt tính rồi tính.. - HS nghe giới thiệu bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV.. - là phép chia hết. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình.. - Là phép chia có số dư bằng 25. - Số dư luôn nhỏ hơn số chia.. - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. - Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn - HS nhận xét. trên bảng. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài toán - HS đọc đề toán. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính xem trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu - Vận động viên đi được quãng đường dài mét. - Vận động viên đi được quãng bao nhiêu mét ? - Vậv động viên đã đi quãng đường trên đường dài là : 38 km 400 m = 38 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> trong bao nhiêu phút ? - Muốn tính trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét ta làm tính gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.. 400 m . - ...1 giờ 15 phút = 75 phút. - … tính chia 38400 : 75. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT.. - HS cả lớp. Rút kinh nghiệm bài dạy:…………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tiết 2. Môn: Luyện từ và câu : GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác : biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi ; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III). II. GD KỸ NĂNG SỐNG: Giáo dục kĩ năng: - Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp - Lắng nghe tích cực III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp phần nhận xét. - Giấy khổ to và bút dạ. IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng viết. - Kiểm tra bài: MRVT Đồ chơi trò chơi. 2 HS đứng tại chỗ trả lời. - GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ : Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi và - HS đọc, 2 HS trao đổi dùng bút tìm từ ngữ. chì gạch chân dưới các từ ngữ. - GV viết câu hỏi lên bảng, gọi HS phát - Lắng nghe. biểu. - Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, thưa, dạ, ... Bài 2: - 1 HS đọc, tiếp nối nhau đặt câu: - HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi và a. Đối với thầy cô giáo: Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đặt câu. - Khen những học sinh đã biết đặt những câu hỏi lịch sự phù hợp với đối tượng giao tiếp. Bài 3: - HS đọc nội dung - Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội dung như thế nào + Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta không nên hỏi ? * Để giữ lịch sự khi hỏi chúng ta cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, những câu hỏi chạm vào lòng tự ái hay nỗi đau của người khác . - Để giữ phép lịch sự khi hỏi chyện người khác thì cần chú ý những gì ? Ghi nhớ : - đọc phần ghi nhớ. c. Luyện tập: * Bài 1 : - HS đọc yêu cầu đề bài, tự làm bài. - Bổ sung cho đến khi nào chính xác. - Nhận xét, kết luận chung kết luận lời giải đúng. + Qua cách hỏi đáp ta biết được điều gì về nhân vật ? Bài 2: - HS đọc yêu cầu. Tìm câu hỏi trong truyện. - Gọi HS đọc câu hỏi.. b. Đối với bạn bè: - 2 HS đọc - Để giữ phép lịch sự cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, gây cho người khác sự buồn chán. - HS lấy ví dụ - Lắng nghe - Thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan hệ của mình và người được hỏi. + Tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.. - Qua cách hỏi - đáp ta biết được tính cách mối quan hệ của nhân vật. - 1 HS đọc. - Suy nghĩ dùng bút chì gạch chân vào các câu hỏi. - Thảo luận theo cặp đôi. - 2 HS ngồi cùng thảo luận và trả - Yêu cầu HS phát biểu. lời. * Khi hỏi không phải là cứ thưa, gửi là lịch - Những câu hỏi này chưa hợp lí sự mà các em còn phải tránh những câu hỏi với người lớn lắm, chưa tế nhị. thiếu tế nhị, tò mò, làm phiền lòng người - Lắng nghe. khác. 3. Củng cố – dặn dò: - Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác ? - Nhận xét tiết học. - Về nhà phải luôn có ý thức lịch sự khi - Thực hiện theo lời dặn. nói, hỏi người khác. Rút kinh nghiệm bài dạy:…………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 3. Môn: Tập làm văn Bài: QUAN SÁT ĐỒ VẬT. I. MỤC TIÊU: - Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau ; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ). - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS chuẩn bị đồ chơi III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc dàn ý : Tả chiếc áo của em. - 2 HS đọc dàn ý. - Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn - Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn miêu tả cái áo của em. - Nhận xét chung. bị của các tổ viên. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Lắng nghe. - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của HS b. Tìm hiểu ví dụ : Bài 1 : - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành và gợi ý. tiếng - Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi của + Em có chú gấu bông rất đáng mình. yêu. + Đồ chơi của em là chiếc ô tô - Yêu cầu HS tự làm bài. chạy bằng pin. - Gị HS trình bày. Nhận xét, sửa lỗi dùng - Tự làm bài. - 3 HS trình bày kết quả quan sát. từ, diễn đạt cho HS ( nếu có ) Bài 2 : + Ví dụ : - Chiếc ô tô của em rất - Yêu cầu HS đọc đề bài. đẹp. ? Theo em khi quan sát đồ vật, cần chú ý - 1HS đọc thành tiếng, cả lớp theo những gì? c. Ghi nhớ : dõi. - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. - Khi quan sát đồ vật ta cần quan sát d. Luyện tập : theo trình tự hợp lí từ bao quát đến - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung từng bộ phận. - 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. bài - Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi giúp đỡ - 1 HS đọc thành tiếng. những học sinh gặp khó khăn. - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, - Tự làm bài vào vở. diễn đạt cho từng học sinh (nếu có ) - Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết - 3 - 5 HS trình bày dàn ý. đúng 3. Củng cố – dặn dò: Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý, viết thành bài văn và tìm hiểu một trò chơi, - Về nhà thực hiện theo lời dặn của một lễ hội ở quê em. giáo viên Rút kinh nghiệm bài dạy:…………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Tiết 4. Môn: Hoạt động ngoài giờ Bài: SINH HOẠT LỚP. I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua. - Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị. - Giáo dục và rên luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường. II. CHUẨN BỊ : - Bảng ghi sẵn tên các hoạt động, công việc của HS trong tuần. - Sổ theo dõi các hoạt động, công việc của HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Nhận xét, đánh giá tuần qua : * GV ghi sườn các công việc -> h.dẫn - Hs ngồi theo tổ HS dựa vào để nhận xét đánh giá: - Chuyên cần, đi học đúng giờ * Tổ trưởng điều khiển các tổ viên trong - Chuẩn bị đồ dùng học tập tổ tự nhận xét,đánh giá mình. -Vệ sinh bản thân, trực nhật lớp, - Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại trường các tổ viên - Đồng phục, khăn quàng. - Tổ viên có ý kiến - Xếp hàng ra vào lớp, thể dục. Thực - Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình * Ban cán sự lớp nhận xét đánh giá tình hiện tốt A.T.G.T - Bài cũ,chuẩn bị bài mới hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ: - Phát biểu xây dựng bài  Lớp phó học tập - Rèn chữ, giữ vở  Lớp phó lao động - Ăn quà vặt  Lớp phó V-T - M - Tiến bộ  Lớp trưởng - Chưa tiến bộ B. Một số việc tuần tới : - Nhắc HS tiếp tục thực hiện các công việc đã đề ra - Khắc phục những tồn tại - Thực hiện tốt A.T.G.T - Vệ sinh lớp, sân trường.. - Theo dõi tiếp thu. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> .. .. CHÍNH TA: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài CT; Trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT(2) a/ b, Hoặc BT CT phương ngữ do GV biên soạn. - GD HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở. II. GD KĨ NĂNG SỐNG: - GD HS: Ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kĩ niệm đẹp của tuổi thơ. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Học sinh chuẩn bị mỗi em một đồ chơi . - Giấy khổ to và bút dạ, IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS thực hiện theo yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - Cánh diều đẹp như thế nào ? + Cánh diều mềm mại như cánh bướm + Cánh diều đưa lại cho tuổi thơ niềm - Cánh diều làm cho các bạn nhỏ sung vui sướng như thế nào? sướng, hò hét ... lên trời. * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết - Các từ : mềm mại, sung sướng, phát chính tả và luyện viết. dại, trầm bổng,… * Nghe viết chính tả: * Soát lỗi chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: b/ HS đọc yêu cầu và mẫu. - 1 HS đọc. - HĐ nhóm: Nhóm nào làm xong trước - Trao đổi, thảo luận dán phiếu của dán phiếu lên bảng. nhóm lên bảng. - Nhóm khác bổ sung. - Bổ sung những đồ chơi, trò chơi nhóm - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. bạn chưa có. - HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh. - 2 HS đọc lại phiếu. b/ Thanh hỏi : Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Đồ chơi : ô tô cứu hoả , ... Trò chơi : nhảy ngựa điện tử ... Thanh nghã : Đồ chơi : ngựa gỗ ,... Trò chơi : bày cỗ , diễn kịch .... Bài 3: a/ HS đọc yêu cầu và nội dung. - Học sinh cầm đồ chơi mình mang theo tả hoặc giới thiệu cho các bạn trong nhóm. + Vừa tả vừa làm động tác cho HS hiểu - Cố gắng để các bạn có thể biết chơi trò chơi đó. - Nhận xét, khen những học sinh miêu tả hay, hấp dẫn. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại một đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay một trò chơi mà em thích và chuẩn bị bài sau. --------------------. - 1 HS đọc. - Hoạt động nhóm. - 5 - 7 HS trình bày trước - Nhận xét bổ sung cho bạn.. - Thực hiện theo giáo viên dặn dò. ------------------. ĐẠO ĐỨC : BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. (Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình). - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. II. GD KỸ NĂNG SỐNG: Giáo dục kĩ năng: - Lắng nghe lời dạy của thầy cô - Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1. - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2. IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: Một, vài HS lên kể 1 kỷ niệm đáng nhớ về thầy giáo, cô giáo. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Nội dung: * Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 4, 5- SGK/23) - Một số HS trình bày, giới thiệu. - HS trình bày, giới thiệu. - GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Hoạt động2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ. - GV theo dõi và hướng dẫn HS. - HS làm việc cá nhân hoặc - GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô nhóm. giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm. - GV kết luận chung: + Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. + Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. 4. Củng cố - Dặn dò: - Hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo. - Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, - Cả lớp thực hiện. biết ơn thầy giáo, cô giáo. -----------------------------------------------------------------------------------------------Thứ Ba, ngày 7 tháng 12 năm 2010 THỂ DỤC :. ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY”. I. MỤC TIÊU : - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác và thuộc thứ tự động tác. - Trò chơi: “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi một cách chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :  Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện.  Phương tiện: Chuẩn bị còi, phấn để kẻ sân phục vụ trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định Phương pháp tổ lượng chức 1 . Phần mở đầu: - Lớp trưởng tập hợp - Tập hợp lớp, ổn định: lớp báo cáo. - Khởi động : HS đứng tại chỗ hát, vỗ tay, 6 – 10 xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, phút vai. + Trò chơi: “ Trò chơi chim về tổ”. 2. Phần cơ bản: a) Trò chơi : “Thỏ nhảy” - HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang. - GV tập hợp HS theo đội hình chơi. 18 – 22 - Nêu tên trò chơi, giải thích và phổ biến lại phút luật chơi. - GV điều khiển tổ chức cho HS chơi chính thức và có hình thức thưởng phạt với đội thua Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> cuộc. - GV quan sát, nhận xét và tuyên dương. b) Bài thể dục phát triển chung: * Ôn toàn bài thể dục phát triển chung * Chú ý: Sau mỗi lần tập, GV nhận xét tuyên dương HS. - Kiểm tra thử. - GV có nhận xét ưu khuyết điểm của từng HS trong lớp. - GV điều khiển hô nhịp cho cả lớp tập lại bài thể dục phát triển chung để củng cố. 3. Phần kết thúc: - GV cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài học. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - Về nhà: Ôn bài thể dục phát triển chung. - GV hô giải tán. --------------------. 2 – 3 lần mỗi động tác 2 lần 8 nhịp 1 – 2 lần (2 lần 8 nhịp) 4 – 6 phút - Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. - HS hô “khỏe”. ------------------. TOÁN: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ) - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài - HS nghe. b) Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số * Phép chia 672 : 21 - HS thực hiện. + Đi tìm kết quả 672 : 21 = 672 : ( 7 x 3 ) - HS sử dụng tính chất một số chia cho = (672 : 3 ) : 7 = 224 : 7 một tích để tìm kết quả. - Vậy 672 : 21 bằng bao nhiêu ? = 32 - GV giới thiệu cách đặt tính và thực - HS nghe giảng. hiện phép chia. + Đặt tính và tính. - GV y/cầu HS dựa vào cách đặt tính - 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài chia cho số có một chữ số để đặt tính 672 vào vở nháp. : 21 - … từ trái sang phải. - Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự - ... 21 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×