Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.43 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25 Thứ 2 ngày 27 tháng 2 năm 2012 Tập đọc. Buổi sáng. PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tổ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh, ảnh về đền Hùng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS đọc bài: Hộp thư mật, trả lời câu hỏi về bài đọc. - GV nhận xét và ghi điểm cho từng HS 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm mới: Nhớ nguồn - Giới thiệu bài Phong cảnh đền Hùng. HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Mời một HS giỏi đọc bài văn. - YC HS quan sát tranh minh họa phong cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng. - YC học sinh chia đoạn bài đọc.. - 4 HSđọc và trả lời. - HS khác nhận xét.. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc bài, cả lớp lắng nghe. - HS quan sát tranh.. - Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. - 3 học sinh đọc nối tiếp. - YC HS tìm từ khó đọc, luyện đọc từ khó. - HS luyện phát âm: chót vót, dập dờn, uy nghiêm, sừng sững, Ngã Ba Hạc. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc lần 2. - HS nối tiếp nhau đọc lần 2. - Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ khó. - HS đọc chú giải trong sgk. - YC HS luyện đọc theo cặp. - Từng cặp luyện đọc. - Mời 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS lắng nghe. HĐ2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: - YC học sinh đọc thầm theo đoạn và trả - Học sinh đọc thầm theo đoạn và trả lời câu hỏi. lời câu hỏi. + Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? - Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam. + Hãy kể những điều em biết về các vua - Các vua Hùng là những người đầu Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hùng. *Thời đại Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm (từ năm 2879 TCN đến năm 258) + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi Đền Hùng?. tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu, Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm.. - Có những khóm hải đường đâm bông đỏ rực, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bước tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, - GV: những từ ngữ đó cho thấy cảnh những cây đại, cây thông già, giếng thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, Ngọc trong xanh. hùng vĩ. + Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số - Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết truyền thuyết đó ? Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi - GV kể thêm: đền Hạ gợi nhớ sự tích Sự nhớ truyền thuyết An Dương Vươngtích trăm trứng. Ngã Ba Hạc gợi nhớ một truyền thuyết về sự nghiệp dựng truyền thuyết Sơn Tinh- Thuỷ Tinh (nơi nước và giữ nước. vua Hùng dựng lều kén rể); đền Trung gợi nhớ truyền thuyết Bánh chưng, bánh giày. * GV chốt lại: Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sông, mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội nguồn dân tộc. + Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? - Câu ca dao ca ngợi truyền thống thuỷ “Dù ai đi ngược về xuôi chung luôn nhớ về cội nguồn của Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”. người Việt Nam./ Nhắc nhở, khuyên - GV: Tương truyền vua Hùng Vương thứ răn mọi người: Dù đi bất cứ nơi đâu, sáu đã “hoá thân” bên gốc cây kim giao làm bất cứ việc gì cũng không được trên đỉnh Nghĩa Lĩnh vào ngày 10-3 âm quên ngày giỗ Tổ, không được quên lịch (1632 TCN) nên người Việt lấy ngày cội nguồn. 10-3 âm lịch làm ngày giỗ Tổ. Câu ca dao còn có nội dung khuyên răn, nhắc nhở mọi người Việt hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia ngọt xẻ bùi trong chiến tranh cũng như trong hoà bình. - YC học sinh tìm nội dung của bài văn. *Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ HĐ3 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc tiên. diễn cảm: - Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, tìm - 3 HS đọc nối tiếp, tìm giọng đọc. giọng đọc. - GV nhận xét cách đọc, hướng dẫn đọc và Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đọc diễn cảm đoạn 2. - Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, thi đọc. - Gọi 3 em thi đọc. - Nhận xét tuyên dương, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Bài văn muốn nói lên điều gì? - Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN? - Giáo dục HS lòng biết ơn tổ tiên. - Dặn HS nếu có điều kiện hãy cùng cha mẹ đến thăm Đền Hùng; học tập lòng yêu nước, giữ gìn truyền thống dân tộc.. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc - 3 em thi đọc. - HS nêu.. Toán. KIỂM TRA GIỮA KÌ II (Nội dung, yêu cầu, hình thức KT, đánh giá do nhà trường đề ra) Kể chuyện. VÌ MUÔN DÂN I. MỤC TIÊU:. - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân. - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. - Giáo dục học sinh biết đoàn kết với bạn bè, giúp đỡ nhau trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Bảng lớp viết những từ ngữ được chú giải sau truyện ở SGV. - Giấy khổ to vẽ lược đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết. - GV cùng HS nhận xét và ghi điểm cho từng HS. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: HĐ1 : GV kể chuyện : - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK. - GV kể lần 1: Kể thong thả, chậm rãi. - HS nghe, GV kể xong, giải nghĩa một số từ khó đã ghi trên bảng lớp. - Dán tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ gia tộc Lop1.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Lắng nghe - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK. - Đọc chú giải SGK: tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm-pa, Sát Thát..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> giữa các nhân vật trong truyện, chỉ lược đồ, giới thiệu tên 3 nhân vật. - GV kể lần 2: GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa phóng to treo trên bảng lớp. HS vừa nghe GV kể vừa quan sát tranh. HĐ2 : Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: *Kể chuyện trong nhóm. - Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh. - GV kết luận, ghi nhanh lên bảng. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: 4 HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS kể các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi cho bạn. - HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. * Thi kể chuyện trước lớp: - GV cho HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp. - GV nhận xét, cho điểm HS kể tốt. - Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện. Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. * Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình. Sau đó GV chốt lại: + Câu chuyện kể về ai? + Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?. - Lắng nghe. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nêu ý kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kể chuyện theo nhóm 4. - HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp. - HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.. + Câu chuyện kể về Trần Hưng Đạo. + Câu chuyện giúp em hiểu về truyền thống đoàn kết, hoà thuận của dân tộc + Câu chuyện có ý nghĩa gì ? * Ý nghĩa: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. + Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thành - HS thi đua phát biểu. ngữ nào nói về truyền thống của dân tộc? 3. Củng cố, dặn dò: + Vì sao câu chuyện có tên là “Vì muôn - HS suy nghĩ, trả lời dân”? - Giáo dục HS noi gương các anh hùng, luôn có lòng yêu nước. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. - GV nhận xét tiết học.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Buổi chiều TH Tiếng Việt:. TIẾT 1 - TUẦN 24 I. MỤC TIÊU:. - Đọc trôi chảy và rành mạch bài “Cưới vợ cho Hà Bá”. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. - Tìm được câu ghép có cặp từ hô ứng và phân tích cấu tạo của câu ghép đó. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc cả bài. Chia đoạn. - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Nhận xét. Bài 2: - Cho HS đọc thầm lại bài, làm bài tập. - Gọi HS nêu câu trả lời. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Đáp án: a, ý 3 b, ý 3 c, ý 1 d, ý 2 Bài 3: - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Đọc thầm và tìm cách chia đoạn. - HS đọc nối tiếp, 3 lượt. - Cả lớp suy nghĩ làm vào vở. - Lần lượt trả lời từng câu.. - 1HS lên bảng làm, nhận xét.. GĐ - BD Toán. TỰ RA ĐỀ KIỂM TRA I. MỤC TIÊU:. - HS nắm đựơc các kiến thức đã học, biết vận dụng để làm bài kiểm tra. - Có kĩ năng làm bài kiểm tra. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. * GV viết đề lên bảng. * HS làm bài. * GV thu chấm, chữa bài. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 1. Khoanh vào đáp án đúng (2 điểm) a) 0,15 m3 đọc là: A. Không phẩy mười lăm B. Không phẩy mười lăm mét khối C. Không phẩy mười năm mét khối D. Mười năm phần trăm mét khối b) Năm mươi ba phần nghìn viết là A. 53000 B. 0,53000 C. 0,053 D. 0,53 c) Diện tích xung quanh hình lập phương có cạnh 5 cm bao nhiêu cm2? A. 20 B. 100 C. 125 D. 80. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> d) Tổng của 2, 05 và 3, 9 là: A. 5, 14 B. 5, 95 C. 2, 44 D. 2, 34 2. Điền tiếp vào chỗ chấm a) 4, 23 dm3 = ………. m3 b) Nếu cạnh hình lập phương tăng lên 2 lần thì thể tích của nó tăng lên….. lần. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) 1. Đặt tính rồi tính (2 điểm) 2245,29 + 40,58 352,11 - 371,5 5, 45 × 1,8 95,2 : 68 2. Tính giá trị biểu thức bằng cách hợp lí (2 điểm) 15, 7 × 88 + 15, 7 × 12 9, 21 × 4 × 2,5 3. Một cái thùng không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,5 m, chiều rộng 1,5 m và chiều cao 2 m. Người ta quét sơn toàn bộ mặt ngoài của thùng. Tính diện tích quét sơn. (1,5 điểm) 4. Một khối kim loại hình lập phương có cạnh 18cm, biết 1cm3 nặng 30g. Hỏi khối kim loại nặng bao nhiêu ki-lô-gam? (1,5 điểm) Đạo đức. THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU:. - Củng cố các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay qua các bài: Em yêu quê hương, Uỷ ban nhân dân xã (phường) em, Em yêu tổ quốc Việt Nam. - Có kĩ năng thể hiện các hành vi thái độ về những biểu hiện đạo đức đã học. - Có ý thức học tập và rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức đã học. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. KT bài cũ: - Gọi HS đọc ghi nhớ bài Em yêu Tổ - 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời. quốc Việt Nam. - Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để xây dựng đất nước? 2. Bài mới: * Hướng dẫn học sinh ôn lại các bài đã học và thực hành các kĩ năng đạo đức. 1. Bài “Em yêu quê hương, Em yêu Tổ quốc Việt Nam” - Nêu một vài biểu hiện về lòng yêu - Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa; tham quê hương. gia các hoạt động tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã hội; gữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương; quyên góp tiền để tu bổ di tích, …. - Nêu một vài biểu hiện về tình yêu đất - Quan tâm, tìm hiểu về lịch sử đất nước; nước Việt Nam. học tốt để góp phần xây dựng đất nước. - Kể một vài việc em đã làm của mình - HS tự nêu. thể hiện lòng yêu quê hương, đất nước Việt Nam. 2. Bài “UBND xã (phường) em”. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Kể tên một số công việc của Ủy ban - Cấp giấy khai sinh cho em bé; xác nhận nhân dân xã (phường) em. hộ khẩu để đi học, đi làm; tổ chức các đợt tiêm vắc xin cho trẻ em; tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn; xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế; tổng vệ sinh làng xóm,..... - Em cần có thái độ như thế nào khi - Tôn trọng UBND xã (phường); chào hỏi đến Uy ban nhân dân xã em? các cán bộ UBND xã (phường); xếp thứ tự để giải quyết công việc. 3. Củng cố, dặn dò - Em hãy nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương ? Yêu đất nước ? - HS nêu. - Em phải làm gì để tỏ lòng yêu quê hương đất nước ? - Nhắc nhở học sinh cần học tốt để xây dựng đất nước. Thứ 3 ngày 28 tháng 3 năm 2012 Luyện từ và câu:. Buổi sáng. LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I. MỤC TIÊU:. - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các BT ở mục III. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng lớp viết hai câu văn ở BT1 (Phần nhận xét ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời HS làm lại bài tập 1,2 (Phần luyện tập, tiết LTVC Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng). - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: HĐ1.Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần nhận xét: Bài tập 1 . Gọi HS đọc đề bài. - GV cho học sinh đọc yêu cầu của bài, - GV cho học sinh theo đọc 2 câu văn của bài văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi. + Tìm từ đã lặp lại từ đã dùng ở câu trước. - Nhận xét, chốt lại.. Bài 1: Các cặp từ hô ứng: chưa … đã, vừa .. .đã, càng…càng. Bài 2: càng…càng, mới …đã (vừa…đã, chưa…đã), bao nhiêu…bấy nhiêu.. - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Trong câu in nghiêng từ đền lặp lại từ đền ở câu trước.. Bài tập 2. Gọi HS đọc đề bài. - HS thảo luận theo cặp, thử thay: Đền - HS đọc yêu cầu của bài: Thử thay thế Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> từ đền ở câu thứ 2 bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả thay thế: + GV hướng dẫn: Sau khi thay thế, các em hãy đọc lại cả 2 câu và thử xem hai câu trên có còn ăn nhập với nhau không. So sánh nó với 2 câu vốn có để tìm nguyên nhân. + GV mời một HS đọc 2 câu văn sau khi đã thay từ đền ở câu 2 bằng các từ nhà, chùa, trường, lớp. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3. Gọi HS đọc đề bài. - Gọi HS trả lời. - GV nhận xét, kết luận.. - Mời 2 HS đọc lại nội dung ghi nhớ. HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập. Bài tập 2: Gọi HS đọc đề bài. - GV nêu yêu cầu của bài tập: chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống để các câu, các đoạn liên kết với nhau. - GV phát riêng bút dạ và giấy khổ to cho 2 HS - mỗi em làm một đoạn văn. 3. Củng cố, dặn dò: - Mời 1 HS nhắc lại nội dung bài học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học.. Nghĩa Lĩnh. Trước nhà (chùa, trường, lớp), những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. - HS đọc các câu được thay thử.. - HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, phát biểu. -Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn. - 2 HS đọc. - Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp điền vào ô trống trong vở BT.. -2 HS làm bài trên phiếu dán lên bảng. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Chuẩn bị bài sau.. Toán. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU:. - Củng cố tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. Làm các bài tập 1,2, 3(a). BT3b:HSKG II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng đơn vị đo thời gian phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. KT bài cũ : - GV sửa bài kiểm tra tiết trước. 2. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. HĐ 1 : Ôn tập các đơn vị đo thời gian: * Các đơn vị đo thời gian: + Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học và quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng. - Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là năm nào? - KL: Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4. - GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số ngày của từng tháng. GV có thể nêu cách nhớ số ngày của từng tháng bằng cách dựa vào hai nắm tay. Đầu xương nhô lên là chỉ tháng có 31 ngày, còn chỗ hõm vào chỉ tháng có 30 ngày hoặc 28, 29 ngày. - Sau khi HS trả lời, GV nhấn mạnh và treo bảng đơn vị đo thời gian lên cho cả lớp quan sát và đọc. * Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian: - GV cho HS đổi các đơn vị đo thời gian. + Đổi từ năm ra tháng: + Đổi từ giờ ra phút : + Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách làm). - Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các HS khác nhận xét và bổ sung. - Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo nữa là: 2008, 2012, 2016 … - Nhận xét đặc điểm của năm nhuận. - 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31 ngày, các tháng còn lại có 30 ngày (riêng tháng 2 có 28 ngày, nếu là năm nhuận thì có 29 ngày). - HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo thời gian. - Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng × 1,5 = 18 tháng 0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút 180 phút = 3 giờ Cách làm: 180 60 0 3 216 phút = 3 giờ 36 phút Cách làm: 216 60 360 3,6 0 Vậy 216 phút = 3,6giờ. HĐ 2 : Luyện tập : Bài 1: Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử. - Cho HS đọc đề và làm việc theo cặp - HS đọc đề và thảo luận theo cặp + Hãy quan sát, đọc bảng (trang 130) và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào? - Gọi các đại diện trình bày kết quả thảo - Các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp, nhận xét, bổ sung. luận trước lớp.HS khác nhận xét.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm rồi chữa bài. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập: - GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.. - 2 HS lên bảng, nhận xét, chữa bài.. - HS làm ra nháp sau đó điền kết quả vào chỗ chấm. - 1 HS nêu.. Khoa học. ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 1 ) I. MỤC TIÊU:. - Sau bài học, HS được củng cố về: + Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kỹ năng quan sát, thí nghiệm. + Những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Chuẩn bị theo nhóm : + Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - Hình trang 101, 102 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Em cần làm gì và không nên làm gì để tránh bị điện giật? + Em có thể làm gì để tránh lãng phí điện? - GV cùng HS nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Hướng dẫn HS ôn tập: Hoạt động 1 : Trò chơi : “Ai nhanh, ai đúng” - Cho HS thảo luận theo nhóm. Sau đó gọi các đại diện trình bày trước lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét, thống nhất: + Đồng có tính chất gì? + Thủy tinh có tính chất gì ? + Nhôm có tính chất gì ?. - 2 HS trả lời, lớp nhận xét. - Lắng nghe. - Một HS của nhóm này nêu câu hỏi. Một HS của nhóm khác chọn câu trả lời đúng và nêu. - Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện tốt. - Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ. - Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn. + Thép được sử dụng để làm gì? - Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu bắc qua sông, đường ray tàu hỏa, máy móc,.. + Sự biến đổi hóa học là gì ? - Là sự biến đổi từ chất này sang chất khác. + Hỗn hợp nào dưới đây không phải là - Nước bột sắn dung dịch? a. Nước đường b. Nước chanh pha với đường và nước sôi để nguội c. Nước bột sắn (pha sống) + Sự biến đổi hóa học của các chất dưới đây xảy ra trong điều kiện nào? - Cho HS quan sát tranh sgk trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh và trả lời: a) Nhiệt độ bình thường. b) Nhiệt độ cao. c) Nhiệt độ bình thường. d) Nhiệt độ bình thường. Hoạt động2: Quan sát và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các - HS quan sát và trả lời các câu hỏi câu hỏi trang 102 SGK: trang 102 SGK: + Các phương tiện máy móc dưới đây lấy - HS nối tiếp nhau trả lời. Các HS khác năng lượng từ đâu để hoạt động? nhận xét, bổ sung, thống nhất. 3. Củng cố, dặn dò: + Em hãy nêu tính chất của đồng? - 2 HS trả lời + Sự biến đổi hoá học là gì? - Dặn HS về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị cho tiết học sau. Buổi chiều TH Toán:. TIẾT 1 - TUẦN 24 I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS nắm được cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: - Nêu quy tắc tính DTXQ, DTTP và thể - 2 Học sinh trả lời. tích của hình hộp chữ nhật, hình lập - Lớp nhận xét phương? 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 1: - Gọi 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm KQ: a. 36cm 2 b. 54cm 2 c. 27 cm 3 vào vở, nhận xét bổ sung. - Chữa bài Bài 2: Dành cho HS khá - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào vở - Nhận xét. - Nhận xét bài bạn, sửa nếu sai. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp nối vào vở. 3. Củng cố - Tự làm vào vở. - Nhận xét tiết học - Nêu kết quả, nhận xét. Thể dục:. PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY TRÒ CHƠI “CHUYỂN NHANH NHẢY NHANH” I. MỤC TIÊU:. - Thực hiện được động tác phối hợp chạy và bật nhảy, chạy-nhảy-mang vác. - Học mới trò chơi"Chuyền nhanh, nhảy nhanh". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:. - Sân tập sạch sẽ, an toàn.GV chuẩn bị còi, bóng. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP: NỘI DUNG. PHƯƠNG PHÁP. 1. Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân tập. - Tập bài thể dục phat triển chung đã học. - Trò chơi"Chạy ngược chiều theo tín hiệu" 2. Cơ bản: a. Ôn chạy và bật nhảy. Tập theo đội hình 2 - 4 hàng dọc, theo số dụng cụ đã chuẩn bị, các hàng cách nhau tối thiểu 2m. GV cùng HS nhắc lại nội dung bài tập sau đó cho cả lớp thực hành. b. Học trò chơi "Chuyền nhanh nhảy nhanh". GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, chọn đội chơi thử, sau đó chơi chính thức.. 3. Kết thúc: - GV cho HS đứng thành vòng tròn vừa di chuyển vừa vỗ tay và hát.. Lop1.net. XXXXXXXX XXXXXXXX  XXXXXXXX XXXXXXXX  O X X X .......X  XXXXXO XXXXXO XXXXXO X X. . X X.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV hệ thống bài học. - GV hướng dẫn HS về nhà tự tập chạy đà bật cao.. . X X. X Buổi sáng. X X X. Thứ 4 ngày 29 tháng 3 năm 2012 Tập đọc. CỬA SÔNG I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. - Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3,4 khổ thơ) - Giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Tranh minh hoạ cửa sông trong SGK. Tranh ảnh về phong cảnh vùng cửa sông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 2 HS đọc lại bài “Phong cảnh Đền Hùng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài học. - Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: HĐ 1. Hướng dẫn HS luyện đọc: - Mời một HS khá đọc bài thơ. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ cảnh cửa sông, mời 1 HS đọc chú giải từ cửa sông. - Mời từng tốp 6 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3 lượt. - GV cho HS luyện phát âm đúng các từ ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Mỗi học sinh đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi.. - HS lắng nghe. - 1 HS khá đọc. - Cả lớp quan sát tranh, HS đọc chú giải từ cửa sông: nơi sông chảy ra biển, chảy vào hồ hay một dòng sông khác. - HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3 lượt. - HS luyện phát âm đúng các từ ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn: then khó, cần mẫn, mênh mông, nước lợ, nông sâu, tôm rảo, lấp loá, trôi xuống, núi non - 1 HS đọc các từ ngữ được chú giải. - HS lắng nghe, quan sát hình để hiểu thêm.. - Giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó - GV giảng thêm: Cần câu uốn cong lưỡi sóng – ngọn sóng uốn cong tưởng như bị cần câu uốn. - YC HS luyên đọc theo cặp. - HS luyên đọc theo cặp. - Mời một HS đọc cả bài. - 1 học sinh đọc toàn bài. - GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu. - HS lắng nghe. HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cùng trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV theo dõi, bổ sung, kết luận. + Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những - Những từ ngữ là: từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra Là cửa nhưng không then khoá. Cũng không khép lại bao giờ. biển? + Theo em, cách giới thiệu ấy có gì hay? - Cách nói rất đặc biệt của tác giả bằng cách dùng từ chuyển nghĩa làm - GV: đó là cách chơi chữ, dùng nghĩa cho người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cửa sông rất quen thuộc. chuyển. + Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm - Cửa sông là nơi những dòng sông đặc biệt như thế nào? gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi nước ngọt của những con sông và nước mặn của biển cả hoà lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ, nơi cá tôm hội tụ, những chiếc thuyền câu lấp loá đêm trăng, nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất, nơi tiễn đưa người ra khơi. + Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác - Phép nhân hoá giúp tác giả nói được giả nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa “tấm lòng’’của cửa sông là không sông đối với cội nguồn? quên cội nguồn. + Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói *Nội dung : Qua hình ảnh cửa sông, lên điều gì? tác giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta. HĐ3. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS cả lớp theo dõi và tìm giọng đọc -GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ 4, 5 hay. + GV treo bảng phụ có viết sẵn hai khổ - HS theo dõi. thơ. Sau đó, GV đọc mẫu và HS theo dõi + YC HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. - GV nhận xét, ghi điểm. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ. HS - HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ. d/c khổ thơ 4-5. - HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng. - Mời 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. 3. Củng cố, dặn dò: + Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn - 3 HS đọc. nói lên điều gì? - Gọi 2 em nhắc lại nội dung chính của bài. - HS nêu. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài sau. Toán. CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU:. - Thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Làm các BT (Bài 1 dòng 1,2; bài 2).BT1(dòng 3,4):HSKG II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Dưới lớp theo - 2 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét. dõi nhận xét. + Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 0,5ngày = ..... giờ 1,5giờ =..... phút 84phút = ..... giờ 135giây = ..... phút - Nhận xét bài làm của HS, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: * Thực hiện phép cộng số đo thời gian. Ví dụ 1: - HS theo dõi, nêu phép tính: - GV nêu ví dụ 1 (trong SGK, cho HS nêu 3giờ 15phút + 2giờ 35phút = ? 3 giờ 15 phút phép tính tương ứng). + - GV hướng dẫn cho HS tìm cách đặt tính 2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút và tính: Vậy 3giờ 15phút + 2giờ35 phút = 5giờ 50phút. Ví dụ 2 : Ví dụ 2 : - GV nêu bài toán, sau đó cho HS nêu phép 22phút 58giây + 23phút 25giây tính tương ứng. - GV cho HS đặt tính và tính: 45phút 83giây (83 giây = 1phút 23giây) Vậy 22phút 58giây + 23phút 25giây = 46phút 23giây *Vậy : Muốn cộng số đo thời gian ta làm * Muốn cộng số đo thời gian ta cộng thế nào? các số đo theo từng loại đơn vị. HĐ 2 : HD HS làm bài luyện tập. Bài 1 : - GV cho HS tự làm bài. - 4 em lên bảng làm bài. - GV hướng dẫn những HS yếu cách đặt - Nhận xét, thống nhất kết quả. tính và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời gian. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2: - GV cho HS đọc bài rồi thống nhất phép - Cả lớp làm vào vở và nhận xét bài tính tương ứng để giải bài toán. Sau đó HS bạn làm trên bảng: Bài giải: tự tính và viết lời giải - Gọi một HS trình bày trên bảng Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử là: 35phút + 2giờ 20phút = 2giờ 55phút - Nhận xét, ghi điểm Đáp số : 2giờ 55phút 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo thời Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> gian. - Dặn HS về nhà học thuộc cách cộng số đo Tập làm văn. TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết ) I. MỤC TIÊU:. - Viết được bài văn đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. - Giáo dục học sinh yêu quý đồ vật, biết giữ gìn và bảo quản đồ vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn. - HS có thể mang đồ vật thật mà mình định tả đến lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra giấy, bút của HS. 2. Thực hành viết: - Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng. - GV nhắc HS: Các em đã quan sát kĩ hình dáng của đồ vật, biết công dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh.. - HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng. * Chọn một trong các đề sau: 1. Tả quyển sách TViệt 5, tập hai của em. 2. Tả cái đồng hồ báo thức. 3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích. 4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em. 5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát. - HS dựa vào dàn ý của tiết trước viết thành một bài văn miêu tả đồ vật.. - Cho HS viết bài - GV theo dõi HS làm bài - GV nêu nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nhắc lại cấu tạo của một bài - 2 HS nêu. văn tả đồ vật. Khoa học. ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU:. - Sau bài học, HS được củng cố về: + Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kỹ năng quan sát, thí nghiệm. + Những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - GV chuẩn bị nội dung trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng’’ - HS chuẩn bị giấy khổ to, màu vẽ để vẽ tranh cổ động. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Ở phần vật chất và năng lượng, em đã được tìm hiểu về những vật liệu nào? + Đồng có tính chất gì? + Sự biến đổi hoá học là gì? - GV cùng HS nhận xét câu trả lời, ghi điểm 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: *Hoạt động 3: Các dụng cụ, máy móc sử dụng điện. - GV tổ chức cho HS tìm các dụng cụ, máy móc sử dụng điện dưới dạng trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - Cách tiến hành: + GV chia lớp thành 2 đội. + Luật chơi: Khi GV hô “Bắt dầu” thì thành viên đầu tiên của đội sẽ lên bảng viết tên dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện. Mỗi HS chỉ viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện sau đó đi xuống, chuyển phấn cho bạn có tín hiệu muốn lên viết tiếp sức. + Trò chơi diễn ra sau 7 phút. + GV cùng HS cả lớp tổng kết, kiểm tra số dụng cụ, máy móc có sử dụng điện mà mỗi nhóm tìm được. + GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 4: Nhà tuyên truyền giỏi. - Cách tiến hành: + GV viết tên các đề tài để HS lựa chọn vẽ tranh cổ động, tuyên truyền: 1. Tiết kiệm khi sử dụng chất đốt. 2. Tiết kiệm khi sử dụng điện. 3. Thực hiện an toàn khi sử dụng điện. + Tổ chức cho HS vẽ tranh cổ động theo nhóm. - Sau khi vẽ xong, cử đại diện lên trình bày trước lớp về ý tưởng của mình. - Thành lập ban giám khảo để chấm tranh, chấm lời tuyên truyền. - Tuyên dương các nhóm vẽ tranh và có lời tuyên truyền hay. 3. Củng cố, dặn dò: + Hãy kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện.. Lop1.net. - 3 HS lên bảng trả lời - Lớp nhận xét.. - Lắng nghe.. - HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Chơi thi theo 2 đội. Mỗi HS chỉ viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện sau đó đi xuống, chuyển phấn cho bạn có tín hiệu muốn lên viết tiếp sức. Trò chơi diễn ra sau 7 phút. - Nhóm nào viết được nhiều tên dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện là thắng. - VD: Quạt, ti vi, bàn là, tủ lạnh, nồi cơm điện, lò vi sóng, ấm nước điện, …. - Đọc yêu cầu, nội dung - Chọn tên đề tài, thi vẽ tranh cổ động tuyên truyền.. - HS vẽ tranh cổ động theo nhóm, sau khi vẽ xong, cử đại diện lên trình bày trước lớp về ý tưởng của mình.. - 3 HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Chúng ta cần phải làm gì để tránh lãng phí điện? + Gia đình em đã làm gì để tiết kiệm chất đốt? - Giáo dục HS luôn có ý thức tiết kiệm năng - Lắng nghe lượng chất đốt, năng lượng điện. - Dặn HS về nhà ôn tập lại phần: Vật chất và năng lượng và chuẩn bị cho bài sau. Buổi chiều TH Tiếng Việt:. TIẾT 2 - TUẦN 24 I. MỤC TIÊU:. - Đọc truyện “Cô bé Chổi Rơm” và nêu được cấu tạo của bài văn tả đồ vật. - Biết lập dàn ý chi tiết miêu tả một đồ vật rõ ràng, đúng ý. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS viết vào vở. - Gọi một số HS đọc bài làm. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm. - Một số HS nêu câu trả lời, HS khác nhận xét. - Cả lớp đọc thầm. - Chọn đề và viết vào vở. - 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét. - Kể lại câu chuyện cho hay hơn. TH Toán:. TIẾT 2 - TUẦN 24 I. MỤC TIÊU:. - Củng cố để HS nắm được cách tính phần trăm của một số. - Học sinh biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan đến thể tích hình lập phương, diện tích các hình đã học. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Bài cũ: - Nêu cách tính thể tích hình lập phương. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở.. 2 HS nêu. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Làm vào vở, nêu kết quả, nhận xét.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Chữa bài. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vở.1 HS khá lên bảng - Nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và làm vào vở. - Gọi 1 HS TB lên bảng. - Chữa bài. Bài 4: Dành cho HS khá - Yêu cầu HS đọc đề và làm vào vở. - Nhận xét. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ cách làm. - Làm vào vở, nhận xét bài bạn KQ: 8 lần - Tự làm vào vở. - Một số HS trình bày, bổ sung. KQ: 259 m 2 - 1 HS khá lên bảng vẽ.. Kĩ thuật. LẮP XE BEN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU:. - Chọn đúng và đầy đủ các chi tiết để lắp xe ben. - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được. - HS khéo tay lắp được xe ben theo mẫu xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên, hạ xuống được. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Mẫu xe ben đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu các bước lắp xe ben ? - Nhận xét, bổ sung. 2. Bài mới. *Giới thiệu bài: nêu mục đích của bài học - ghi đầu bài. HĐ 1: HS thực hành lắp xe ben. a) Chọn các chi tiết. - Hướng dẫn HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo sgk và xếp từng loại vào nắp hộp. - Kiểm tra học sinh chọn các chi tiết. b) Lắp từng bộ phận. * Gọi 1 HS đọc ghi nhớ trong sgk.. - 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.. - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo sách giáo khoa và xếp từng loại vào nắp hộp.. - 1 HS đọc ghi nhớ trong sgk, cả lớp theo dõi nhớ lại các bước lắp. + Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình - HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung và đọc nội dung từng bước lắp. từng bước lắp trong sgk.. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Cho HS thực hành lắp ráp xe. * GV quan sát nhắc nhở. Theo dõi uốn nắn kịp thời những HS làm sai hoặc còn lúng túng. c) Lắp ráp xe ben. (H.1-SGK) *Lắp ca bin: + Lắp 2 tấm bên của chữ U vào hai bên tấm nhỏ. + Lắp tấm mặt của ca bin vào hai tấm bên của chữ U. + Lắp tấm sau của chữ U vào phía sau. - Nhắc HS khi lắp xong cần: Kiểm tra sản phẩm: Kiểm tra mức độ nâng lên, hạ xuống của thùng xe. HĐ 2 : Đánh giá sản phẩm. - Cho HS trưng bày s.phẩm theo nhóm - Gọi HS nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK), đối với những em đã lắp xong. - Gọi 3 HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn theo 3 tổ - Nhận xét, đánh giá kquả htập của HS. - Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nêu các bước lắp xe ben? - Nhận xét tiết học. Buổi sáng:. - HS thực hành lắp ráp xe theo các bước.. - Chú ý lắp ca bin như GV hướng dẫn.. - HS nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK) - 3 HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh giá sản phẩm của bạn.. - 2 HS nêu. - Chuẩn bị bài sau.. Thứ 5 ngày 1 tháng 3 năm 2012 Toán. TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU:. - Thực hiện phép trừ hai số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - BT3: HSKG II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Hai băng giấy chép sẵn đề bài toán của ví dụ 1, ví dụ 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Kiểm tra bài cũ: - GV mời 2 HS lên bảng làm bài tập 2b - 2 HS lên bảng. trong sgk. - GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số đo thời gian. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×