ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TN
NGUYỄN PHƯƠNG ANH
VAI TRÒ CỦA HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ TRONG
PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ GIA ĐÌNH Ở THỊ XÃ
PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2019
1
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TN
NGUYỄN PHƯƠNG ANH
VAI TRÒ CỦA HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ TRONG
PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ GIA ĐÌNH Ở THỊ XÃ
PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.31.01.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN ĐÌNH TUẤN
THÁI NGUYÊN - 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận văn là có nguồn gốc rõ ràng và hoàn toàn trung
thực, chưa một nghiên cứu nào sử dụng để bảo vệ.
Tôi xin cam đoan mọi thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn này tác
giả đều đã cảm ơn và ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 07 năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Phương Anh
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế &
Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, Khoa Sau đại học và tập thể thầy cô giáo
giảng dạy đã giúp tôi suốt thời gian học tập tại Trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Trần Đình Tuấn đã rất tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn.
Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ các phòng, ban, ngành của Thị xã
Phổ Yên và đặc biệt là Hội LHPN Thị xã Phổ Yên cũng như các tổ chức, cá
nhân đã giúp đỡ tôi về nguồn tư liệu phục vụ cho việc thực hiện đề tài.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tơi cịn nhận được sự giúp đỡ và cộng
tác của các đồng chí đồng nghiệp cùng cơ quan nơi tôi công tác. Tôi xin chân
thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo. Tơi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của
bạn bè, gia đình và đồng nghiệp đã giúp tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 07 năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Phương Anh
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... vii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 4
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRÒ CỦA HỘI
LIÊN HIỆP PHỤ NỮ TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ GIA ĐÌNH
........................................................................................................................... 4
1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về vai trò của Hội Liên hiệp Phụ nữ trong
phát triển kinh tế hộ gia đình............................................................................. 5
1.1.1. Hội Liên hiệp Phụ nữ và công tác Hội ................................................... 5
1.1.2. Khái niệm về hộ gia đình, kinh tế hộ gia đình ........................................ 7
1.1.3. Vai trị của Hội Liên hiệp Phụ nữ trong phát triển kinh tế hộ gia đình 10
1.1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến vai trò của Hội Liên hiệp Phụ nữ trong phát
triển kinh tế hộ gia đình .................................................................................. 15
1.2. Kinh nghiệm để nâng cao vai trị của Hội Liên hiệp Phụ nữ trong phát kinh
tế hộ gia đình ................................................................................................... 18
1.2.1. Kinh nghiệm tại một số Hội LHPN trong nước .................................... 18
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Hội LHPN Thị xã Phổ Yên ................ 23
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 24
iv
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 24
2.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể ........................................................ 25
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 25
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 29
2.2.3. Phương pháp phân tích đánh giá ........................................................... 29
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ................................................................ 31
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của Hội LHPN trong phát
triển kinh tế hộ gia đình .................................................................................. 31
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu ý kiến đánh giá hoạt động của Hội LHPN trong phát triển
kinh tế hộ gia đình ........................................................................................... 32
Chương 3: THỰC TRẠNG VAI TRÒ CỦA HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ
TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ GIA ĐÌNH Ở THỊ XÃ PHỔ YÊN
......................................................................................................................... 33
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 33
3.1.1. Đặc điểm địa bàn Thị xã Phổ Yến ........................................................ 33
3.1.2. Khái quát về Hội Liên hiệp Phụ nữ Thị xã Phổ Yên ............................ 37
3.1.3. Tình hình hội viên của Thị xã Phổ Yên ................................................ 41
3.2. Thực trạng vai trò của Hội Liên hiệp Phụ nữ trong phát triển kinh tế hộ gia
đình ở Thị xã Phổ Yên .................................................................................... 43
3.2.1. Vai trò của Hội Liên hiệp Phụ nữ trong tuyên truyền hộ gia đình phát
triển kinh tế...................................................................................................... 45
3.2.2. Vai trò của Hội Liên hiệp Phụ nữ trong tổ chức tập huấn chuyển giao
khoa học kỹ thuật cho hộ gia đình .................................................................. 48
3.2.3. Vai trị của Hội LHPN trong hỗ trợ các hộ gia đình vay vốn ............... 50
3.2.4. Vai trò của Hội Liên hiệp Phụ nữ trong huy động các nguồn vốn ...... 52
3.2.5. Vai trò của của Hội Liên hiệp Phụ nữ trong dạy nghề và giới thiệu việc
làm ................................................................................................................... 55
3.3. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến vai trò của Hội Liên hiệp Phụ nữ trong
v
phát triển kinh tế hộ gia đình ở Thị xã Phổ Yên ............................................. 57
3.3.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 58
3.3.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 60
3.4. Phân tích SWOT về vai trò của Hội Liên hiệp Phụ nữ trong phát triển kinh
tế hộ gia đình ở Thị xã Phổ Yên ..................................................................... 63
3.5. Đánh giá chung về vai trò của Hội Liên hiệp Phụ nữ trong phát triển kinh
tế hộ gia đình ở Thị xã Phổ Yên ..................................................................... 65
3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 65
3.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 66
Chương 4: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA HỘI ....... 67
LIÊN HIỆP PHỤ NỮ TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ GIA ĐÌNH
Ở THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN ......................................... 67
4.1. Quan điểm và định hướng nâng cao vai trò của Hội Liên hiệp phụ nữ trong
phát triển kinh tế hộ gia đình ở Thị xã Phổ Yên ............................................. 68
4.2. Mục tiêu nâng cao vai trò Hội LHPN trong phát triển kinh tế hộ gia đình ở
Thị xã Phổ Yên................................................................................................ 69
4.2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 69
4.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 70
4.3. Giải pháp nhằm nâng cao vai trò Hội LHPN trong phát triển kinh tế hộ gia
đình ở Thị xã Phổ Yên .................................................................................... 71
4.3.1. Nâng cao chất lượng, trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ Hội ........ 71
4.3.2. Đổi mới nội dung, hình thức tuyên truyền, giáo dục vận động phụ nữ 72
4.3.3. Giải pháp về huy động các nguồn vốn .................................................. 73
4.3. 4. Đẩy mạnh công tác tập huấn chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật .. 73
4.3.5. Tăng cường phối hợp và khai thác nguồn lực để thực hiện có hiệu quả
các chủ trương cơng tác Hội ........................................................................... 74
4.3.6. Tăng cường công tác đào tạo nghề cho lao động .................................. 75
4.3.7. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các hoạt động, các chương trình và phong
vi
trào thi đua của Hội ......................................................................................... 76
4.4. Một số kiến nghị....................................................................................... 77
4.4.1. Đối với Đảng và Nhà nước ................................................................... 77
4.4.2. Đối với tổ chức Hội LHPN ................................................................... 77
KẾT LUẬN .................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 81
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 83
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Dạng viết tắt
Dạng đầy đủ
CNH
Công nghiệp hóa
GTSX
Giá trị sản xuất
HĐH
Hiện đại hóa
KCN
Khu cơng nghiệp
KDC
Khu dân cư
KHKT
Khoa học kỹ thuật
LHPN
Liên hiệp phụ nữ
SL
Số lượng
UBND
Uỷ ban Nhân dân
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Số lượng mẫu điều tra hộ tại các điểm điều tra .............................. 27
Bảng 3.1. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất một số ngành kinh tế .............. 36
Bảng 3.2. Tình hình Ban Chấp hành Hội LHPN Thị xã Phổ Yên .................. 40
Bảng 3.3. Tình hình rà sốt hội viên năm 2018 .............................................. 41
Bảng 3.4. Tình hình hội viên Hội LHPN Thị xã Phổ Yên .............................. 42
Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả khảo sát .............................................................. 44
Bảng 3.6. Công tác tuyên truyền về phát triển kinh tế.................................... 46
Bảng 3.7: Đánh giá của hội viên về công tác tuyên truyền............................. 47
Bảng 3.8: Đánh giá về tập huấn chuyển giao KHKT ..................................... 49
Bảng 3.9: Công tác hỗ trợ các gia đình vay vốn ............................................. 50
Bảng 3.10: Đánh giá về cơng tác hỗ trợ các gia đình vay vốn ....................... 52
Bảng 3.11: Công tác huy động vốn và cho vay phát triển kinh tế .................. 54
Bảng 3.12: Đánh giá công tác huy động vốn và cho vay phát triển kinh tế ... 54
Bảng 3.13. Công tác triển khai hoạt động dạy nghề và giới thiệu việc làm ... 56
Bảng 3.14: Đánh giá về công tác triển khai các hoạt động dạy nghề và giới thiệu
việc làm ........................................................................................................... 57
Bảng 3.15. Kinh phí cấp cho hoạt động của Hội ............................................ 61
Bảng 3.16. Chế độ phụ cấp cho cán bộ Chi hội .............................................. 62
Bảng 3.17. Phân tích SWOT ........................................................................... 63
Bảng 3.18. Đánh giá chung của hộ gia đình về vai trị của Hội ..................... 65
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Bản đồ hành chính Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên................. 35
Sơ đồ 3.2. Cơ cấu tổ chức Hội LHPN Thị xã Phổ Yên .................................. 39
Sơ đồ 3.3. Các hoạt động đánh giá thực trạng vai trò của Hội LHPN ............ 43
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xã hội ngày càng phát triển, vai trò của người phụ nữ ngày càng được
khẳng định và nâng cao. Không chỉ dừng lại ở vai trò là người vợ, người mẹ,
người lao động hỗ trợ cho gia đình, lực lượng sản xuất cho xã hội mà người
phụ nữ cịn tham gia vào cơng tác quản lý, lãnh đạo, nắm giữ các chức vụ chủ
chốt của nhiều tổ chức, doanh nghiệp. Và hơn cả, họ đem lại nhiều thành quả
và đóng góp tích cực giúp địa phương, đất nước phát triển trên mọi lĩnh vực:
kinh tế, văn hố, xã hội, an ninh, quốc phịng… Tuy nhiên, khơng phải ở đâu
và lúc nào vai trị của người phụ nữ cũng được phát huy, bởi các quan điểm
truyền thống về phụ nữ, về bình đẳng giới vẫn còn tồn tại ở các nước kém phát
triển như Việt Nam.
Hội LHPN Việt Nam được thành lập đã đánh dấu bước ngoặt lịch sử, ghi
nhận một đoàn thể quần chúng tập hợp các tầng lớp phụ nữ được hoạt động hợp
pháp và cơng khai nhằm đồn kết, động viên lực lượng phụ nữ đóng góp tích
cực vào sự nghiệp cách mạng của đất nước. Hội LHPN Việt Nam là một tổ
chức chính trị - xã hội, là một thành tố trong hệ thống chính trị của nước Cộng
hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Nghị quyết Trung ương 8, khóa VI). Trải qua
q trình hoạt động hơn 80 năm, Hội đã có những đóng góp đáng kể từ cơng
cuộc chung tay xây dựng, kiến thiết đất nước và đến nay là cơng cuộc cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Hội LHPN Việt Nam khơng chỉ hoạt động
chính trị, Hội còn là đầu mối quy tụ, tổ chức thực hiện những hoạt động xã hội
sâu rộng trong mọi tầng lớp phụ nữ tạo nên sức mạnh tổng hợp nhằm thực hiện
mục tiêu “Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”. Hội
luôn quan tâm thu hút các tầng lớp phụ nữ tham gia thực hiện các hoạt động
nhân đạo từ thiện, các hoạt động xã hội phù hợp với yêu cầu xã hội trong từng
giai đoạn lịch sử cụ thể.
Thị xã Phổ n có diện tích tự nhiên là 258,869 km2, dân số là trên 17,1
2
vạn người, trong đó có hơn 50% dân số là nữ giới. Là địa phương có vị trí địa
lý thuận lợi, tiếp giáp với thủ đô Hà Nội và các tỉnh lân cận. Phổ Yên là địa bàn
lớn mạnh thu hút được nhiều doanh nghiệp đầu tư trong nước và quốc tế, kể
như: công ty điện tử Sam Sung electronic, nhà máy gạch Prime, nhà máy sữa
Elovi, công ty Mani Hà Nội… theo số liệu thống kê năm 2018 của Hội Phụ nữ
Thị xã Phổ Yên, số hộ gia đình hội viên trên địa bàn 18 xã, phường của thị xã
là 328 chi hội có 15.242 hội viên; có tổng số hộ trên địa bàn là 39.047 hộ, trong
đó hộ có phụ nữ trên 18 tuổi là 38.538 hộ, có 1.093 phụ nữ là đảng viên và các
đối tượng khác.Thực tế cho thấy, trong những năm qua, phụ nữ trên địa bàn thị
xã Phổ Yên đã có rất nhiều cống hiến cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương. Tuy nhiên, vẫn có nhiều khó khăn, cản trở trên địa bàn để người phụ
nữ có thể đóng vai trị quan trọng trong cơng tác phát triển kinh tế hộ gia đình.
Qua thời gian cơng tác và nghiên cứu các vấn đề liên quan đến phụ nữ, nhiều
câu hỏi được đưa ra cho các cấp Hội phụ nữ là: Vai trò quản lý của Hội Liên
hiệp phụ nữ (Hội LHPN) trong công tác phát triển kinh tế hộ gia đình hiện nay
như thế nào?; Những thuận lợi và khó khăn để người phụ nữ có thể thực hiện
được vai trị của mình?; Những yếu tố tác động đến việc nâng cao vai trò của
người phụ nữ như thế nào?; Để nâng cao vai trò của Hội LHPN trong cơng tác
phát triển kinh tế hộ gia đình trên địa bàn Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
cần thực hiện những giải pháp gì?. Để có thể trả lời các câu hỏi đặt ra trên địa
bàn trên, tôi đã thực hiện nghiên cứu đề tài: “Vai trò của Hội Liên hiệp Phụ
nữ trong phát triển kinh tế hộ gia đình ở Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên”
nhằm góp phần khẳng định vị thế và vai trò của Hội LHPN Thị xã trong công
tác phát triển kinh tế hộ gia đình và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Từ đánh giá và phân tích thực trạng, tác giả đưa ra các giải pháp để nâng
cao vai trò của Hội LHPN trong phát triển kinh tế hộ gia đình nhằm nâng cao
3
thu nhập, đảm bảo chất lượng đời sống và góp phần phát triển kinh tế - xã hội
của đất nước.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống các cơ sở lý luận và các kinh nghiệm thực tiễn về vai trò của
Hội LHPN trong công tác phát triển kinh tế hộ gia đình.
- Đánh giá thực trạng vai trị của Hội LHPN trong phát triển kinh tế hộ gia
đình trên địa bàn Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018.
- Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến vai trò của Hội LHPN trong phát
triển kinh tế hộ gia đình tại địa bàn Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
- Đưa ra các giải pháp để nâng cao vai trò quản lý của Hội LHPN trong
phát triển kinh tế hộ gia đình trong giai đoạn tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về thực
trạng của Hội LHPN trong phát triển kinh tế hộ gia đình tại địa bàn Thị xã Phổ
Yên, tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái
Nguyên.
- Về thời gian: Số liệu nghiên cứu được thu thập trong giai đoạn 20162018. Số liệu sơ cấp được tiến hành điều tra trong năm 2019.
- Về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu vai trò của Hội LHPN trong phát
triển kinh tế hộ gia đình Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên theo các nội dung:
Vai trò của Hội LHPN trong cơng tác tun truyền hộ gia đình phát triển kinh
tế; Vai trò trong tổ chức tập huấn chuyển giao khoa học kỹ thuật cho hộ gia
đình; Vai trị trong hỗ trợ các hộ gia đình vay vốn; Vai trò của Hội LHPN trong
huy động các nguồn vốn và cho vay phát triển kinh tế; Vai trò của hội LHPN
trong triển khai các hoạt động đào tạo nghề và giới thiệu việc làm; Chỉ ra những
kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân; từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao
4
vai trò của Hội LHPN trong phát triển kinh tế hộ gia đình ở Thị xã Phổ Yên
trong giai đoạn tới.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
- Luận văn góp phần hệ thống hố một số vấn đề lý luận và thực tiễn đối
với phụ nữ và vai trò của Hội LHPN trong phát triển kinh tế - xã hội nói chung
và phát triển kinh tế gia đình, kinh tế địa phương nói riêng.
- Thơng qua việc nghiên cứu và phân tích, đánh giá thực trạng các hoạt
động của Hội và vai trị của Hội LHPN trong cơng tác phát triển kinh tế hộ gia
đình tại Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên để đề xuất những giải pháp chung
nhằm nâng cao vai trị của Hội LHPN trong cơng tác phát triển kinh tế hộ gia
đình và phát triển kinh tế địa phương.
- Kết quả nghiên cứu luận văn là dữ liệu giúp cho các cơ quan của địa
phương đặc biệt là Hội LHPN Thị xã Phổ Yên tham khảo trong việc tham mưu
về chính sách liên quan đến phụ nữ và huy động phụ nữ tham gia xây dựng
kinh tế cho gia đình và kinh tế của địa phương trong q trình thực hiện cơng
nghiệp hóa – hiện đại hóa, hội nhập với nền kinh tế thế giới. Luận văn là cơng
trình nghiên cứu khoa học có ý nghĩa thiết thực về mặt lý luận và thực tiễn, là
tài liệu hỗ trợ Hội LHPN Thị xã Phổ Yên đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao
vai trò của Hội LHPN trong phát triển kinh tế hộ trên địa bàn Thị xã.
5. Bố cục của luận văn
Luận văn được chia thành 4 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trò của Hội Liên hiệp Phụ nữ
trong phát triển kinh tế hộ gia đình.
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3. Thực trạng vai trò của Hội Liên hiệp Phụ nữ trong phát triển
kinh tế hộ gia đình ở Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4. Giải pháp nhằm nâng cao vai trò của Hội Liên hiệp Phụ nữ
trong phát triển kinh tế hộ gia đình ở Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRÒ CỦA HỘI
5
LIÊN HIỆP PHỤ NỮ TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỘ GIA ĐÌNH
1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về vai trò của Hội Liên hiệp Phụ nữ trong
phát triển kinh tế hộ gia đình
1.1.1. Hội Liên hiệp Phụ nữ và công tác Hội
1.1.1.1. Khái niệm Hội Liên hiệp Phụ nữ
Theo Điều lệ Hội LHPN Việt Nam thì “Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
(tên tiếng Anh là Vietnam Women’s Union, viết tắt VWU) là tổ chức chính trị xã hội trong hệ thống chính trị, đại diện cho quyền và lợi ích hợp pháp, chính
đáng của các tầng lớp phụ nữ Việt Nam; mục đích hoạt động vì sự bình đẳng,
phát triển của phụ nữ. Hội là thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, thành
viên của Liên đoàn phụ nữ Dân chủ quốc tế và Liên đoàn các tổ chức phụ nữ
ASEAN. Hội tham gia tích cực trong các hoạt động vì hịa bình, đồn kết hữu
nghị giữa các dân tộc và tiến bộ xã hội trên toàn thế giới”. (Điều lệ Hội LHPN
Việt Nam, 2012).
Hội LHPN Việt Nam tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc “tự nguyện,
dân chủ, liên hiệp, thống nhất hành động”. Cơ quan lãnh đạo Hội LHPN các
cấp do bầu cử lập ra, tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
Hội LHPN Việt Nam chia thành các cấp:
“- Cấp Trung ương;
- Cấp Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương (gọi chung
là cấp tỉnh);
- Cấp Huyện, quận, Thị xã, Thành phố trực thuộc Tỉnh và tương đương
(gọi chung là cấp huyện);
- Cấp Xã, phường, thị trấn và tương đương (gọi chung là cấp cơ sở).
Bộ phận chuyên trách của Hội cấp Trung ương, tỉnh, huyện là nơi tham
mưu, hỗ trợ, giúp việc cho Ban Chấp hành, Đoàn Chủ tịch hoặc Ban Thường
vụ cùng cấp. (Điều lệ Hội LHPN Việt Nam, 2012).”
Sau khoảng 80 năm thành lập, xây dựng và phát triển, Hội Liên hiệp phụ
6
nữ Việt Nam trải qua 12 kỳ Đại hội đại biểu Phụ nữ toàn quốc. Đại hội đại biểu
phụ nữ toàn quốc lần thứ XII (nhiệm kỳ 2017-2022) khai mạc vào ngày
07/3/2017 với chủ đề “Đoàn kết - Đổi mới - Bình đẳng - Hội nhập” với 1.153
đại biểu tham dự, là những người đại diện cho các dân tộc, tôn giáo, các tầng
lớp phụ nữ với nhiều độ tuổi, ngành nghề công tác tại khắp mọi miền khác nhau
trên cả nước.
1.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Hội Liên hiệp Phụ nữ
Hội Liên hiệp Phụ nữ có chức năng, nhiệm vụ sau:
“Về chức năng:
- Đại diện chăm lo, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của các
tầng lớp phụ nữ, tham gia xây dựng Đảng, tham gia quản lý Nhà nước.
- Đoàn kết, vận động phụ nữ thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước; vận động xã hội thực hiện bình đẳng giới.
Về nhiệm vụ:
- Tuyên truyền, giáo dục chính trị, tư tưởng, lý tưởng cách mạng, phẩm
chất đạo đức, lối sống; đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước;
- Vận động các tầng lớp phụ nữ chủ động, tích cực thực hiện đường lối,
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, tham gia xây dựng
Đảng, Nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc; vận động, hỗ
trợ phụ nữ nâng cao năng lực, trình độ, xây dựng gia đình hạnh phúc; chăm lo
cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của phụ nữ;
- Tham mưu đề xuất, tham gia xây dựng, phản biện xã hội và giám sát việc
thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
có liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của phụ nữ, gia đình và
trẻ em;
- Xây dựng, phát triển tổ chức Hội vững mạnh;
- Đoàn kết, hợp tác với phụ nữ các nước, các tổ chức, cá nhân tiến bộ trong
7
khu vực và thế giới vì bình đẳng, phát triển và hịa bình”. (Điều lệ Hội LHPN
Việt Nam, 2012).
1.1.1.3. Vị trí của Hội Liên hiệp Phụ nữ trong phát triển kinh tế hộ gia đình
Chiếm 50,6% dân số trong cả nước và có khoảng 48,3% là lực lượng lao
động (Tổng cục thống kê, 2017), phụ nữ Việt Nam đã và đang có những đóng
góp hết sức quan trọng trong quá trình phát triển của đất nước. Điều này đã
được khẳng định trong “báo cáo Hội nghị thượng đỉnh phụ nữ” diễn ra tại Hà
Nội vào năm 2008 cũng như trong “báo cáo của Ban chấp hành Trung ương
Hội LHPN Việt Nam tại Đại hội đại biểu phụ nữ toàn quốc lần thứ XII” (Hội
LHPN Việt Nam, 2017). Phụ nữ ngày càng có vai trị và thế mạnh trong phát
triển kinh tế hộ gia đình tại các khu vực nơng thơn do phụ nữ chiếm 50,2% lực
lượng lao động nông lâm nghiệp và đang có nhiều đóng góp tích cực cho các
phong trào xây dựng nông thôn mới; phụ nữ hỗ trợ nhau, cùng nhau phát triển
kinh tế hộ gia đình, cũng nhau giảm nghèo, bảo vệ môi trường, phát triển kinh
tế vùng nơng thơn.
Để có được những đóng góp quan trọng đó thì khơng thể khơng nhắc tới
vai trị hết sức quan trọng của hội LHPN ở các địa phương trong việc tổ chức các
phong trào, các hoạt động thi đua, tuyên truyền, hỗ trợ. Từ đó, nhận thức người
phụ nữ được nâng cao và phát huy vai trò của họ trong phát triển kinh tế - xã hội
ở các địa phương (Tạp chí khoa học Nơng nghiệp Việt Nam, 2018).
1.1.2. Khái niệm về hộ gia đình, kinh tế hộ gia đình
1.1.2.1. Hộ gia đình
Theo “từ điển ngơn ngữ Mỹ” thì: “Hộ là tất cả những người sống chung
trong một mái nhà. Nhóm người đó bao gồm người chung huyết tộc và những
người làm ăn chung”. (Oxford Press, 1987).
Luật Đất đai quy định “Hộ gia đình sử dụng đất là những người có quan
hệ hơn nhân, huyết thống, ni dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân
và gia đình, đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được
8
Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển
quyền sử dụng đất” (Luật đất đai, 2013).
Còn trong Bộ Luật dân sự, khái niệm Hộ gia đình khơng được định nghĩa
một cách chính thức, mà chỉ khẳng định Hộ gia đình có thể là chủ thể trong
quan hệ pháp luật dân sự “Hộ gia đình mà các thành viên có tài sản chung, cùng
đóng góp công sức để hoạt động kinh tế chung trong sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp hoặc một số lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác do pháp luật quy định
là chủ thể khi tham gia quan hệ dân sự thuộc các lĩnh vực này” (Luật Dân sự,
2005).
Theo Luật hôn nhân và gia đình “Gia đình là tập hợp những người gắn bó
với nhau do hơn nhân, quan hệ huyết thống hoặc do quan hệ nuôi dưỡng, làm
phát sinh các nghĩa vụ và quyền giữa họ với nhau theo quy định”. (Luật hơn
nhân và gia đình, 2014).
Như vậy, có nhiều quan điểm về hộ gia đình, tuy nhiên có thể nói chung
“hộ gia đình là tập hợp những người có quan hệ vợ chồng, họ hàng huyết thống,
cùng chung nơi ở và một số sinh hoạt cần thiết khác như ăn, uống…”.
Tuy nhiên, trong thực tế xã hội cũng có một số trường hợp đặc biệt như
có thành viên trong hộ gia đình cùng sinh hoạt chung nhưng khơng có họ hàng
huyết thống.
1.1.2.2. Kinh tế hộ gia đình
Từ khi Bộ chính trị ban hành “Nghị quyết số 10/NQ-TW năm 1988 về đổi
mới quản lý kinh tế nơng nghiệp”, với mục đích “giải phóng sức sản xuất trong
nơng nghiệp, nơng thơn chuyển giao đất đai và các tư liệu sản xuất khác cho hộ
nơng dân quản lý và sử dụng lâu dài”, thì các hộ nơng dân đã tự mình thực hiện
các hoạt động trong sản xuất nông nghiệp, tức là thừa nhận hộ gia đình là “đơn
vị kinh tế cơ sở” (gọi là kinh tế hộ gia đình). Từ đó, các hộ gia đình tự mình
thực hiện mọi hoạt động trong quá trình sản xuất kinh doanh, tồn quyền quyết
định trong việc sản xuất, mua sắm vật tư kỹ thuật, sử dụng lao động, hợp tác
9
kinh doanh sản xuất và bán các sản phẩm do họ làm ra (Mai Thị Thanh Xuân
và Đặng Thị Thu Hiền, 2013).
“Kinh tế hộ nơng dân là hình thức tổ chức kinh tế cơ sở của nền sản xuất
xã hội, trong đó các nguồn lực như đất đai, lao động, tiền vốn và tư liệu sản
xuất được coi là chung để tiến hành sản xuất. Có chung ngân quỹ, ở chung nhà,
ăn chung, mọi quyết định trong sản xuất kinh doanh và đời sống là tùy thuộc
vào chủ hộ, được nhà nước thừa nhận, hỗ trợ và tạo điều kiện phát triển”.
(Nguyễn Thu Hằng, 2008).
Từ các phân tích trên, có thể hiểu “Kinh tế hộ gia đình là một tổ chức kinh
doanh thuộc sở hữu của hộ gia đình, trong đó các thành viên có tài sản chung,
cùng đóng góp công sức để hoạt động kinh tế chung trong sản xuất nông, lâm,
ngư nghiệp hoặc một số lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác do pháp luật quy
định”.
Như vậy, sự phát triển và tồn tại của kinh tế hộ gia đình là phụ thuộc vào
lao động của gia đình, họ cùng nhau khai thác nguồn tài nguyên và đất đai mình
sở hữu nhằm phát triển sản xuất, nâng cao mức sống. Một đặc tính của kinh tế
hộ gia đình là họ khơng có tư cách pháp nhân; chủ hộ là người sở hữu, nhưng
đồng thời là người trực tiếp lao động, tùy và từng hoàn cảnh và điều kiện họ có
thể thuê mướn thêm lao động. Do đặc thù chung của các hộ gia đình là thường
có vốn ít, khơng tập trung vào ngành nghề cụ thể hoặc sản xuất với quy mơ
nhỏ… nên kinh tế hộ có tính ổn định khơng cao.
Kinh tế hộ gia đình đóng vai trị hết sức quan trọng trong quá trình phát
triển kinh tế ở nông thôn. Bởi đây là nơi chứa đựng nhiều nguồn nhân lực và
nguồn lực để phát triển. Họ nắm giữ và sở hữu các tài sản, tư liệu sản xuất và
các nguồn thu nhập. Do vậy, kinh tế hộ là nhân tố chủ yếu trong kinh tế nông
nghiệp nông thôn tại mọi thời đại và phát triển kinh tế hộ là điều cần thiết và
tất yếu để phát triển kinh tế xã hội của đất nước. (Mai Thị Thanh Xuân và Đặng
Thị Thu Hiền, 2013)
10
1.1.2.3. Phát triển kinh tế hộ gia đình
Phát triển là một q trình, là “tổng hịa các hiện tượng được quan niệm
như chuỗi nhân quả kế tiếp nhau diễn tiến”. Như vậy có thể hiểu “phát triển
kinh tế là quá trình chuyển biến mọi mặt của nền kinh tế trong thời gian xác
định, nó bao gồm sự tăng thêm về sản lượng và sự tiến bộ cơ cấu kinh tế, xã
hội. Phát triển kinh tế là quá trình lớn lên, tăng tiến mọi mặt của nền kinh tế”.
Nó bao gồm sự tăng trưởng kinh tế và đồng thời có sự hoàn chỉnh về mặt
cơ cấu, thể chế kinh tế. Phát triển kinh tế là sự chuyển biến “từ trạng thái thấp
lên một trạng thái cao hơn” của nền kinh tế. (Từ điển Larousse, 1998).
Như vậy, để phát triển kinh tế hộ gia đình phụ thuộc vào nhiều yếu tố,
trong đó các yếu tố chính là đất đai, vốn sản xuất và lao động. Do vậy, để
phát triển kinh tế hộ gia đình phải làm chuyển biến từ “trạng thái
thấp lên trạng thái cao hơn” về các mặt: Về thu nhập, quy mô sản xuất, cơ cấu
ngành nghề, việc làm và thị trường sản phẩm. Đế làm được điều đó, cần có sự
quan tâm, chỉ đạo và định hướng của Đảng, Nhà nước, các cấp chính quyền về
các chính sách phát triển kinh tế xã hội, chính sách hỗ trợ vay vốn, đồng thời
cần nâng cao trình độ và năng suất lao động cho các hộ gia đình, tập huấn về
khoa học kỹ thuật để đạt được hiệu quả cao nhất trong phát triển kinh tế hộ gia
đình.
1.1.3. Vai trị của Hội Liên hiệp Phụ nữ trong phát triển kinh tế hộ gia đình
1.1.3.1. Vai trị của Hội Liên hiệp Phụ nữ trong cơng tác tun truyền hộ gia
đình phát triển kinh tế
Một trong những nhiệm vụ quan trọng của công tác tư tưởng Đảng cũng
như nhiệm vụ trọng tâm của các cấp Hội LHPN là công tác tuyên truyền, giáo
dục cho các hội viên. Thực hiện và triển khai tốt hoạt động tuyên truyền sẽ giúp
nâng cao trình độ, nhận thức của các hội viên trong các cấp Hội từ đó việc triển
khai chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước đến các cán bộ,
hội viên phụ nữ và các tầng lớp nhân dân sẽ dễ dàng và thuận tiện hơn; Đồng
11
thời cần nâng cao nhận thức, đạo đức phẩm chất cho các hội viên cũng như các
cách thức thực hiện để điều chỉnh những nhận thức sai lệch và đấu tranh với
những quan điểm sai trái trong cuộc sống.
Hàng năm, các cấp Hội LHPN xây dựng chương trình cơng tác năm và
kế hoạch tuyên truyền theo từng chuyên đề: Tập trung hướng dẫn, tuyên truyền
để các hội viên hiểu đúng nhất và đầy đủ nhất các nội dung, vấn đề được truyền
đạt, từ đó có ý thức tự thực hiện tốt mọi chính sách, định hướng của Đảng, Nhà
nước; các văn bản pháp luật mới liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp chính
đáng của phụ nữ; Tuyên truyền truyền thống yêu nước, lòng tự hào dân tộc, ý
thức của các hội viên về bảo vệ chủ quyền của đất nước; Tuyên truyền chuyên
đề học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh theo từng giai đoạn
gắn với tuyên truyền Tiểu đề án 1 “Tuyên truyền giáo dục phẩm chất đạo đức
người phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH đất nước”… Bên cạnh
các nội dung tuyên truyền trên, Hội LHPN còn lồng ghép nhiều kiến thức về
bình đẳng giới, phịng chống bạo lực gia đình, vận động hội viên ln tham gia
đầy đủ và tham gia nhiệt tình các chương trình xây dựng nông thôn mới, bảo
vệ môi trường … để tuyên truyền, từ đó cho thấy vai trị cũng như tầm quan
trọng của Hội LHPN, vị trí của người phụ nữ ở trong gia đình và trong xã hội
được đề cao.
1.1.3.2. Vai trò của Hội Liên hiệp Phụ nữ trong tổ chức tập huấn chuyển giao
khoa học kỹ thuật cho hộ gia đình
Khoa học kỹ thuật (KHKT) trên thế giới ngày càng phát triển, cùng với
các tiến bộ khoa học nông nghiệp ngày càng nhiều. Việc ứng dụng khoa học kỹ
thuật vào sản xuất nông nghiệp nhằm tăng năng suất cây trồng, vật nuôi luôn
được quan tâm. Với nhiệm vụ của mình, Hội LHPN liên kết với các tổ chức
đồn thể mở các lớp tập huấn về kiến thức sản xuất kinh doanh, chuyển giao
công nghệ, KHKT hỗ trợ trong hoạt động sản xuất. Nhờ các lớp tập huấn đó
mà các cấp Hội đã làm cho các hội viên, các hộ gia đình thay đổi những nhận
12
thức cổ hủ, truyền thống; thay đổi tư duy về thói quen canh tác, áp dụng cơng
thức thâm canh; dùng giống, phân bón chất lượng cao, các giống lúa có chất
lượng cao, cấy giống lúa ngắn ngày, giá cả phù hợp… thích ứng với điều kiện
từng địa phương. Trong thời gian qua, một trong những hoạt động được khuyến
khích là xác định rõ tiềm năng và lợi thế của địa phương để áp dụng đúng và
đa dạng hóa các ngành nghề, đồng thời phát huy tình đồn kết, tinh thần tương
thân, tương ái, hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau cùng phát triển kinh tế hộ gia đình.
Từ đó, nhiều mơ hình sản xuất có hiệu quả được hình thành và nhân rộng,
thu hút được nhiều hội viên tích cực học tập và áp dụng vào thực tế tại gia đình.
Nhiều mơ hình đã đem lại lợi ích thiết thực và đem lại thu nhập cho các hộ gia
đình, giúp cho nhiều hộ gia đình thốt nghèo như: mơ hình trồng nấm, mơ hình
trồng rau sạch, mơ hình trồng cây cảnh, mơ hình trồng chè…
1.1.3.3. Vai trị của Hội LHPN trong hỗ trợ các hộ gia đình vay vốn
Nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt của Hội LHPN các cấp trong suốt q
trình thực hiện các hoạt động của Hội ngồi việc bảo về quyền và lợi ích của
phụ nữ chính là cơng tác xóa đói, giảm nghèo. Bởi nếu cịn đói, nghèo thì quyền
và lợi ích của người phụ nữ sẽ khơng được đảm bảo, người phụ nữ sẽ cịn phải
chịu nhiều thiệt thịi, khi đó sẽ khơng có bình đẳng, khơng có tiến bộ, thì sẽ
khơng có sự phát triển kinh tế ở bản thân hộ gia đình đó và tồn xã hội. Cơng
tác xóa đói giảm nghèo đó là một nhiệm vụ mang tính chất lâu dài và cần sự hỗ
trợ, phối hợp của nhiều tổ chức, của các cấp, các ngành. Mà một trong yếu tố
để thực hiện nó đó là cần có nguồn vốn.
Hội nhận thấy vốn là tiền đề để thực hiện các hoạt động sản xuất và vay
vốn là nhu cầu cần thiết và cấp bách của các hội viên phụ nữ nghèo trong quá
trình thực hiện hoạt động đó, do vậy ngay từ khi Chính phủ ban hành “Nghị
định số 78/2002/NĐ-CP, ngày 4/10/2002 về tín dụng ưu đãi với người nghèo
và các đối tượng chính sách khác”, Hội LHPN đã ký “văn bản liên tịch với
Ngân hàng Chính sách xã hội để tổ chức thực hiện dịch vụ ủy thác vay vốn hộ
13
nghèo và các đối tượng chính sách từ cấp Trung ương - Tỉnh - Huyện – Xã”.
Sau hơn 10 năm thực hiện, đến nay đã có sự kết hợp thường xuyên, chặt chẽ
giữa Hội với Ngân hàng Chính sách xã hội và việc triển khai các chương trình
uỷ thác một cách đồng bộ, đem lại nhiều kết quả tốt như: thường xuyên tuyên
truyền Nghị định của Chính phủ về các chính sách ưu đãi của Đảng, Nhà Nước
đối với các hộ nghèo, cận nghèo để mọi hội viên đều biết và tiếp cận các nguồn
vốn. Tất cả các hội viên khi có nhu cầu vay vốn đều được xem xét vay, tuy
nhiên phải đảm bảo việc sử dụng nguồn vốn đúng mục đích và thỏa mãn các
tiêu chí theo quy định như có hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo sức lao
động và khơng có các khoản nợ tín dụng. Hoạt động cho vay ủy thác này nhằm
mục đích hỗ trợ đều được xem xét cho vay hỗ trợ như: Vốn hộ nghèo, hộ cận
nghèo; vốn vay học sinh sinh viên thơng qua hộ gia đình; vay vốn để phát triển
trong lĩnh vực chăn nuôi; vay vốn đi xuất khẩu lao động hoặc tìm việc làm…
Hội cũng hợp tác với Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn thành lập
các tổ nhóm vay vốn để tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho các hội viên vay vốn
sản xuất, kinh doanh phát triển kinh tế gia đình.
1.1.3.4. Vai trò của Hội LHPN trong huy động các nguồn vốn và cho vay phát
triển kinh tế
Từ Đại hội lần thứ XI, bám sát vào định hướng, mục tiêu phát triển kinh
tế - xã hội của đất nước, của địa phương Hội LHPN Việt Nam thường xuyên
thay đổi phù hợp từ nội dung đến cách thức hoạt động dựa trên tình đồn kết,
sự nhiệt tình và sáng tạo của các hội viên phụ nữ nhằm để các hội viên phát huy
được mọi tiềm năng, sức mạnh và ngày càng giúp Hội phát triển vững mạnh.
Hội LHPN các cấp cơ sở quyết tâm thực hiện tốt mọi nhiệm vụ, các phong trào,
hoạt động thi đua do Hội cấp trên đề ra; để từ đó, thay đổi tồn diện nhận thức
của các hội viên, đồng thời vận động và có được thêm nhiều chị em phụ nữ
tham gia vào công tác Hội, làm cho chất lượng đời sống của các hội viên được
đảm bảo. Thơng qua các cuộc vận động đó, Hội cịn dung nhiều giải pháp để
14
lập quỹ tiết kiệm, kết quả có hơn 12 triệu hội viên tham gia, qun góp được
gần 8,2 nghìn tỷ đồng đó là một nguồn vốn to lớn để cho các hội viên giúp đỡ
nhau phát triển sản xuất và thoát nghèo.
Hội LHPN các cấp đã phát động và triển khai nhiều hoạt động thi đua theo
định hướng của Nhà nước, chính quyền địa phương, phù hợp với sự phát triển
của đất nước trong thời kỳ mới như: “Phụ nữ giúp nhau phát triển kinh tế gia
đình”; “Hỗ trợ phụ nữ tạo việc làm, tăng thu nhập”; “Nâng cao hiệu quả hỗ trợ
phụ nữ phát triển kinh tế, cải thiện đời sống, làm giàu chính đáng”; “Hỗ trợ phụ
nữ phát triển kinh tế, tham gia xây dựng nông thôn mới”. Hội LHPN cũng đã
chỉ đạo và hướng dẫn các cấp Hội cơ sở tham gia nhiệt tình vào việc xóa đói,
giảm nghèo và sử dụng nhiều hình thức khác nhau để có thể đẩy mạnh và sử
dụng tối đa mọi sức mạnh của các lao động nữ.
1.1.3.5. Vai trò của của Hội LHPN trong công tác dạy nghề và giới thiệu việc
làm
Để các lao động nữ trên cơ sở có việc làm ổn định theo thực hiện “Quyết
định số 1956/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án đào tạo
nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”. Thủ tướng Chính phủ ra “Quyết
định 295/QĐ-TTg/2010, Phê duyệt Đề án Hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm
giai đoạn 2010 - 2015". Trên cơ sở đó, Hội LHPN chỉ đạo các cơ sở Hội phối
hợp với Trung tâm Dạy nghề, Sở Lao động – Thương binh & Xã hội, các Trung
tâm giới thiệu việc làm, các trường nghề và các ngành liên quan tổ chức đào
tạo nghề cho hội viên phụ nữ có việc làm, có thu nhập.
- Hội các cấp đã chỉ đạo và hướng dẫn các cơ sở Hội tiếp tục rà soát các
đối tượng phụ nữ chưa qua đào tạo, phụ nữ ở vùng bị thu hồi đất làm chương
trình, dự án, phụ nữ nghèo có thu nhập thấp, khuyết tật… thường xuyên tuyên
truyền, giới thiệu và tư vấn, phối hợp mở các lớp tập huấn nghề nghiệp ngắn
hạn, dễ xin việc phù hợp thực tế như: nghề trồng hoa cây cảnh, cơ khí, tin học
văn phịng, may cơng nghiệp….