Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo án lớp 2A – Tuần Tám

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.31 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp Hai - Tuần 8. Giáo viên : Bùi Thị Nhung Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011 NGƯỜI MẸ HIỀN. TẬP ĐỌC: I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Cô giáo như mẹ hiền , vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em Học sinh nên người ( trả lời được các CH trong SGK ) -GDKNS: Lắng nghe tích cực; thể hiện sự cảm thông; kiểm soát cảm xúc; tư duy phê phán. II. Đồ dùng dạy - học : Viết sẵn câu cần luyện đọc . III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: Thời khoá biểu. - 3 học sinh đọc kết hợp trả lời câu hỏi 4. - Nhận xét đánh giá . 2. Bài mới. HĐ 1. H/dẫn Hs luyện đọc *. Đọc câu. - GV đọc mẫu toàn bài. - Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc đúng: gánh xiếc, lọt ra ngoài, lấm khó. lem, khóc toáng, xoa đầu . + HD đọc từ khó. + HS đọc nối tiếp câu, - Mỗi học sinh đọc một câu *. HD đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. + HD đọc câu khó. . + Ngoài phố …xiếc./ Bọn mình ra xem đi !// Tớ biết/ có một chỗ tường thủng.// +Cô nhẹ nhàng/ kéo Nam lùi lại/ rồi … Cô phủi ..người Nam/ và đưa Nam..lớp.// + Cô xoa đầu Nam/ và gọi …thò ở cửa lớp +HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. vào/ nghiêm trang hỏi:// “Từ nay các …?” + HD giải nghĩa từ: +HS đọc chú thích. - Yêu cầu đọc nối tiếp 4 đoạn lần 2. - 4 học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc thầm trong nhóm 4. - Luyện đọc nhóm 4. * Thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn. - Nhận xét- Đánh giá. - Lớp nhận xét bình chọn. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - 1HS đọc cả bài. HĐ 3. HD tìm hiểu bài: - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 để TLCH Gìơ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu? - Minh rủ Nam chốn học ra phố xem xiếc. Ycầu2Hsnhắc ại lời thìthầmcủa Minh với Nam. - Ngoài phố có gánh xiếc, bọn mình đi xem *Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 để TLCH. đi. *Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? - Chui qua lỗ tường thủng. Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 TLCH. Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì? - Cô nói với bác bảo vệ: “ Bác nhẹ tay…lớp tôi”. Cô đỡ em ngồi dậy phủi đất cát dính bẩn trên người em, đưa em về lớp.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp Hai - Tuần 8 Giáo viên : Bùi Thị Nhung Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế - Cô rất dịu dàng, yêu thương h/trò. Cô bình nào? tĩnh, nhẹ nhàng khi thấy h/trò phạm khuyết điểm. - Cô xoa đầu Nam an ủi - Đọc thầm đoạn 4. + Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại Nam khóc vì - Lần này Nam khóc vì đau và xấu hổ. sợ. Lần này vì sao Nam khóc ? + * Cô giáo làm gì khi Nam khóc? - HS nêu. +Người mẹ hiền trong bài là ai. - Người mẹ hiền trong bài là cô giáo. + Qua câu chuyện này giúp con hiểu điều gì? - Cô giáo vừa thương yêu học sinh vừa nghiêm khắc dậy bảo học sinh nên người. Cô như người mẹ hiền của các em. HĐ 3. Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - HD HS đọc từng đoạn trong bài. - HS lắng nghe và thực hiện. - Cho HS luyện đọc trong nhóm. - Luyện đọc trong nhóm. - Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. - Nhóm cử đại diện thi đọc. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét - bình chọn. 3. Củng cố, dặn dò: + Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người - Cô giáo được coi là người mẹ hiền vì: cô mẹ hiền? thương yêu HS, dạy bảo học sinh nên người giống như người mẹ hiền đối với các con trong gia đình. - Yêu cầu cả lớp hát bài: Cô và mẹ. - Nhận xét tiết học. -Ch/bị : Bàn tay dịu dàng. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp Hai - Tuần 8 Giáo viên : Bùi Thị Nhung TOÁN : 36 + 15 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 36+15. - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1); bài 2 (a, b); bài 3. II. Đồ dùng dạy - học: - 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời, bảng gài. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: -Gọi HS đọc bảng 6 cộng với 1 số. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. -Gọi HS lên bảng giải bài tập. -Nhận xét ghi điểm - nhận xét chung. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Hôm nay, chúng ta học bài. 36 + 15. Ghi - HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. tựa bài lên bảng. HĐ2. Giới thiệu phép cộng: 36 + 15. -GV nêu bài toán: có 36 que tính, thêm 15 -HS quan sát. que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? -HDHS tương tự như bài 38 + 25. -1 HS nhắc lại cách tính. -GV ghi bảng 36 + 15 = ? -Gọi HS lên bảng đặt tính và tính. - Thực hiện. HĐ 3. HD Thực hành: Bài 1: (dòng 1) Tính -Gọi 5 HS lên bảng đặt tính và tính. -5HS lên bảng đặt tính và tính. -Kh/khích Hs khá, giỏi th/hiện hoàn chỉnh Hs th/hiện vở -Sửa bài ở bảng bài -Hs đối chiếu k/tra bài ở vở * Bài 2: (a,b) - Hs làm bài - 2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con * Bài 3: - Cho HS đặt đề toán theo hình vẽ (SGK) -Vài HS đặt đề toán. chẳng hạn: Bao gạo cân nặng 46kg, bao ngô - 1Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở cân nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao cân nặng bao -Sửa bài ở bảng -Đổi vở k/tra bài làm nhiêu kg? Giải Cả hai bao cân nặng là 46 + 27 = 73 (kg) 3. Củng cố, dặn dò. Đáp số: 73 kg -Cách th/hiện phép cọng … -Chuẩn bị bài sau: Luyện tập -Nhận xét tiết học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp Hai - Tuần 8 Giáo viên : Bùi Thị Nhung CHÍNH TẢ: Tập chép: NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài CT , trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài . - Làm đúng BT2 ; BT3b II. Đồ dùng dạy - học: - Viết sẵn đoạn viết, các bài tập 2,3b. III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra : - Đọc cho HS viết các từ: gió - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết b/c. thoảng, ghé, lời giảng - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. HD tìm hiểu và ghi nhớ đoạn viết. * Đọc đoạn viết. - 2 học sinh đọc lại. - Cô giáo nói với hai bạn điều gì. - Từ nay con có trốn học đi chơi nữa không. - Đoạn chép có những dấu câu nào. - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu hỏi chấm. - Trường hợp nào được viết hoa. - Đầu dòng, sau dấu chấm, tên riêng. * HD viết từ khó: - Đọc cho HS viết từ khó: - xấu hổ, bật khóc, - Viết bảng con. xoa đầu, thập thò, xin lỗi. - Nhận xét - sửa sai. *H/động 2: Hs viết bài: - Đọc đoạn viết. - GV uốn nắn tư thế ngồi viết của. Các hiện tượng chính tả cần lưu ý khi viết. - Nhìn bảng đọc từng câu, từng cụm từ viết - Yêu cầu chép bài. bài. * Đọc soát lỗi. - Đọc lại bài, đọc chậm. - Yêu cầu HS soát lỗi. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. * Chấm, chữa bài: - Thu 7- 8 bài chấm điểm. - Nhận xét, sửa sai. HĐ 3. HD làm bài tập: * Bài 2: - Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. * Điền vào chỗ trống: ao / au. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. a. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. b. Trèo cao ngã đau - Nhận xét. * Bài 3b: * Điền vào chỗ trống: uôn hay uông. - 1 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện VBT -Sửa bài ở bảng - Nhận xét - đánh giá. -K/tra bài làm ở vở 4, Củng cố - dặn dò: - Về viết lại các từ ghi sai . - Nhận xét tiết học. -Ch/bị : Bàn tay dịu dàng Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp Hai - Tuần 8 Giáo viên : Bùi Thị Nhung KỂ CHUYỆN: NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục tiêu: -Dựa theo tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền +Học sinh khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2) II. Đồ dùng dạy - học: -Tranh KC III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra: Người thầy cũ. - 2 học sinh kể câu chuyện: Người thầy cũ. - Nhận xét- Đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. HD Kể chuyện: * Dựa vào tranh vẽ, kể lại từng đoạn của câu - Quan sát tranh, đọc lời nhân vật trong tranh chuyện. để nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện. - Treo tranh. - 1, 2 học sinh kể mẫu đoạn 1 theo lời gợi ý của GV. - Hai nhân vật trong tranh là ai. Nói cụ thể về + Hai nhân vật trong tranh là Minh và Nam, hình dáng từng nhân vật. Minh mặc áo hoa không đội mũ còn Nam đội mũ mặc áo màu sẫm. - Hai cậu trò chuyện với nhau điều gì. + Minh thì thầm bảo Nam: “ Ngoài phố có - Yêu cầu kể bằng lời kể của mình. gánh xiếc” và rủ Nam trốn học đi xem. Nam rất tò mò muốn đi nhưng cổng trường khoá. Minh bảo cậu ta biết có một chỗ tường thủng, hai đứa có thể trốn ra. - Nhận xét - bổ sung. - Luyện kể theo nhóm 5. - YC kể tiếp đoạn 2 ,3, 4. - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. - Gọi các nhóm kể. - Nhận xét- Bình chọn nhóm kể hay nhất. Lần 1 nhìn sách, lần 2 tự kể theo lời của mình. +Học sinh khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2) + Lần 1: GV là người dẫn chuyện. 1 học sinh : vai Nam. 1 học sinh : vai Minh. 1 học sinh : vai bác bảo vệ. 1 học sinh: vai cô giáo. + Lần 2: học sinh tự phân vai kể. - Nhận xét- bình chọn. - Nhận xét- đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi nhóm 5 em lên phân vai kể kết hợp - Tình thương yêu của cô giáo đối với học động tác, điệu bộ. sinh. - Qua câu chuyện con cảm nhận được điều - Lắng nghe và thực hiện. gì? - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - Nhận xét tiết học. -Ch/bị : Ôn tập GKI Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp Hai - Tuần 8. Giáo viên : Bùi Thị Nhung Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 LUYỆN TẬP. TOÁN: I. Mục tiêu: Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhieu hơn cho dưới dạng sơ đồ. - Biết nhận diện hình tam giác. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 4; bài 5 (a). II. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra. -Hs đọc bảng 6 cộng với 1 số -Nhận xét ghi điểm - nhận xét chung. -2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con : 26 + 18 46 + 29 2. Bài mới: * Bài 1: - Tổ chức Trò chơi Đố bạn cho HS tính nhẩm -HS tính nhẩm và nêu kết quả theo y/cầu . kết quả. - Nhận xét, đánh giá. * Bài 2: - HS điền kết quả vào bảng có sẵn 2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bằng bút chì - Nhận xét, đánh giá. ở SGK Số hạng 26 17 38 26 15 Số hạng 5 36 16 9 36 Tổng 31 53 54 35 51 * Bài 4: - GV vẽ tóm tắt lên bảng. Hs dựa vào tóm tắt -1 HS nêu đề bài toán theo sơ đồ. để nêu đề toán -1 Hs th.hiện bảng, lớp th/hiện vở 46 cây -Sửa bài ở bảng Đội 1: -K/tra bài ở vở 5 cây Bài giải Đội 2: Số cây 2 đội trồng được ? cây 46 + 5 = 51 (cây) - K/tra bài làm các Hs trung bình Đáp số : 51 cây * Bài 5 a: - GV gợi ý: Đánh số vào hình rồi đếm. - Thực hiện bằng bút chì ở SGK. -Nêu miệng kết quả -Sử dụng hình trên bảng để kết luận 3. Củng cố, dặn dò -Cho HS thi nói nhanh kết quả trong bảng 6 cộng với một số. -Chuẩn bị bài sau : Bảng cọng . -Nhận xét tiết học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp Hai - Tuần 8 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:. Giáo viên : Bùi Thị Nhung ĂN UỐNG SẠCH SẼ. I. Mục tiêu:- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước l, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiểu tiện. - HS khá giỏi nêu được tác dụng của một số việc cần làm. + GDKNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; ra quyết định; tự nhạn thức; hợp tác. GDBVMT: Hs biết tại sao phải ăn uống sạch sẽ và cách th/hiện ăn uống sạch sẽ (M/độ liên hệ ) II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: Bài Ăn uống đầy đủ -Thế nào là ăn uống đầy đủ. 2. Bài mới -Không những ăn đủ 1 bữa, em cần uống nước HĐ 1 Thảo luận nhóm. ntn? -Muốn ăn sạch ta phải làm ntn? GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên - HS thảo luận nhóm bảng. -- Các nhóm HS trình bày ý kiến. Cho Hs q/sát bức tranh trang 18 và yêu cầu HS nhận xét: Các bạn trong bức tranh đang làm gì? -HS quan sát và giải thích hành động của các bạn trong bức tranh. Làm như thế nhằm mục đích gì? Hình 1:-Bạn gái đang làm gì? -Rửa tay ntn mới được gọi là hợp vệ sinh? - Đang rửa tay. -Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay? - Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch. Hình 2:-Bạn nữ đang làm gì? - Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch bẩn, . . . -Theo em, rửa quả ntn là đúng? - Đang rửa hoa, quả. Hình 3:-Bạn gái đang làm gì? -Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần ... -Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ? - Đang gọt vỏ quả. .... - Quả cam, bưởi, táo . . . -Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch, các bạn HS - Các nhóm HS thảo luận. trong tranh đã làm gì?”. - 1 vài nhóm HS nêu ý kiến. -Hãy bổ sung thêm các hoạt động, việc làm để thực hiện ăn sạch. -Kết luận: Để ăn sạch, chúng ta phải: - 1, 2 HS đọc lại phần kết luận. Cả lớp chú ý + Rửa tay sạch trước khi ăn.+ Rửa sạch rau lắng nghe. quả và gọt vỏ trước khi ăn.+ Thức ăn phải đậy cẩn thận, không để ruồi, gián, chuột đậu hoặc bò vào.+ Bát đũa và d/ cụ nhà bếp phải sạch sẽ. HĐ 2. Thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả: Bước 1: Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: Muốn uống sạch ta phải đun sôi nước. “Làm thế nào để uống sạch ?”. - Hình 6: Chưa hợp vệ sinh. Vì nước mía ép Bước 2: Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện yêu bẩn, có nhiều ruồi, nhặng. cầu trong SGK. - Hình 7: Không hợp vệ sinh. Vì nước ở chum là Bước 3: Vậy nước uống thế nào là hợp vệ sinh ? nước lã, có chứa nhiều vi trùng. - Hình 8: Đã hợp vệ sinh. Vì bạn đang uống nước đun sôi để nguội. -GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận. - Trả lời: Là nước lấy từ nguồn nước sạch đun -K/luận: Chúng ta phải th/hiện ăn, uống sạch sẽ sôi. để giữ gìn sức khoẻ, không bị mắc 1 số bệnh - HS thảo luận, sau đó cử đại diện lên trình bày. như: Đau bụng, ỉa chảy, . . . để học tập được tốt - HS nghe, ghi nhớ. hơn. 3. Củng cố - Dặn dò. -Qua bài học này, em rút ra được điều gì? - Phải ăn, uống sạch sẽ -Nêu các cách thực hiện ăn sạch, uống sạch. - 1, 2 HS nêu. -Chuẩn bị: Đề phòng bệnh giun. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp Hai - Tuần 8. Giáo viên : Bùi Thị Nhung Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011 BÀN TAY DỊU DÀNG. TẬP ĐỌC: I. Mục tiêu. Sau tiết học này, HS: -Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung -Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nổi buồn mất bà và động viên bạn học tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.( trả lời được các CH trong SGK ) II. Đồ dùng dạy - học :- BP viết sẵn câu cần luyện. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: bài: Người mẹ hiền. - 3học sinh đọc kết hợp trả lời câu hỏi 2,4,5. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới HĐ1. HD luyên đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. *. HD đọc câu. - Huớng dẫn đọc từ khó: dịu dàng, nặng trĩu, - HS luyện đọc cá nhân. vuốt ve, thì thào, trìu mến… - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu. - Mỗi học sinh đọc một câu. *. HD đọc đoạn. - Bài chia 3 đoạn, nêu các đoạn. - Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - Học sinh đọc nối tiếp lần 1. - HD đọc câu khó trong đoạn. + Thế là / chẳng …cổ tích,/ chẳng …vuốt ve.// + Thưa thầy,/ hôm nay/ em chưa làm bài tập.// - HDHS giải nghĩa từ: + Tốt lắm!,//Thầy biết ,,,,sẽ làm bài!// - Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. - 3 học sinh đọc 3 đoạn. - HS đọc thầm trong nhóm đôi. - Luyện đọc nhóm đôi. - HS thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 3.Lớp - Nhận xét- Đánh giá. nhận xét bình chọn. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc cả bài. HĐ 2. HD tìm hiểu bài: - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1, 2 để TLCH. * Tìm những từ ngữ cho biết An rất buồn khi - Lòng An lặng trĩu nỗi buồn. Nhớ bà, An bà mới mất? ngồi lặng lẽ. + Vì sao An buồn như vậy. - Vì An rất yêu bà, thương nhớ bà, …… - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3. + Vì sao thầy không trách An khi em chưa - Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An, với làm bài tập? tấm lòng thương yêu của An đối với bà. * Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy - Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay thầy đối với An? dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu. HĐ 3. Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu. - Lắng nghe và đọc thầm theo. -Ycầu HS luyệnđọc đoạn, bài cá nhân, nhóm. - HS luyện đọc đoạn, bài cá nhân, nhóm - Yêu cầu thi đọc cá nhân, nhóm. - HS thi đọc cá nhân, nhóm. 4.Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe và điều chỉnh. - Nội dung bài - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập GKI - Nhận xét tiết học. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp Hai - Tuần 8 Giáo viên : Bùi Thị Nhung TOÁN: BẢNG CỘNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng đã học. - Biết thữc hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 (3 phép tính đầu); bài 3. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra: -Gọi HS đọc bảng 6 cộng với 1 số. -2 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con : 25 + 15 46 + 24 -Nhận xét, ghi điểm - nhận xét chung. 3. Bài mới: HĐ 1. HDHS tự lập bảng cộng: * Bài 1: - GV viết lên bảng chẳng hạn: 9 + 2 gọi hs nêu kết quả làm tương tự cho hết - Lập bảng cộng theo hướng dẫn. 9 + 2 = 11 ; 2 + 9 = 11 bảng 9 cộng với 1 số -Tổ chức cho HS ôn lại bảng 9 cộng với 1 số 9 + 3 = 12 ; 3 + 9 = 12 bằng cách HS đố nhau. HS nêu GV ghi bảng. 9 + 4 = 13 ; 4 + 9 = 13 .................................... Tương tự ôn lại bảng cộng 8, 7, 6. 9 + 9 = 18 HĐ 2. HD Thực hành: * Bài 2: (3 phép tính đầu) - Cho HS làm -3 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con * Bài 3: - GV tóm tắt: -Hs đọc đề Hoa 28kg -1 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở Mai nặng hơn Hoa 3kg - Sửa bài ở bảng Mai .... kg ? -K/tra đối chiếu bài làm ở vở Bài giải - Nhận xét, đánh giá. Mai cân nặng 28 + 3 = 31 (kg) Đáp số: 31 kg 3. Củng cố, dặn dò: -Cho HS thi nói nhanh kết quả bảng cộng. -Nhận xét, tuyên dương -Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp Hai - Tuần 8 Giáo viên : Bùi Thị Nhung TẬP VIẾT: Chữ hoa G I. Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Góp ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) Góp sức chung tay( 3 lần ). II. Đồ dùng dạy - học: -GV: Chữ hoa G Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - 2 HS lên bảng viết. - Yêu cầu viết bảng con: E, Ê, Em. - Nhận xét - đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. HD viết chữ hoa: * Quan sát mẫu -Chữ hoa G gồm mấy nét? Là những nét nào?. - Chữ hoa G gồm 2 nét: Nét 1 là nét kết hợp nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu -Nhận xét gì về độ cao các nét ? Viếtmẫuchữ hoaG, vừa viết vừa nêu cách viết. chữ. Nét 2 là nét khuyết ngược. Nét 1: Tương tự chữ C hoa, + Nét 2 : Từ điểm - Cao 8 li (9 dòng kẻ). dừng bút của nét 1, chuyển hướng xuống, viết - Quan sát, nhận xét. nét khuyết ngược dừng bút ở đường kẻ 2. - Yêu cầu viết bảng con - Viết bảng con 2 lần. - Nhận xét sửa sai. - Lắng nghe và điều chỉnh. HĐ 2. HD viết câu ứng dụng Quan sát chữ mẫu : Đ D D H - 2, 3 HS đọc câu ứng dụng. - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng - Cùng góp sức nhau để làm việc lớn. - Em hiểu gì về nghĩa của câu này? - Quan sát, nhận xét: - Nêu độ cao của các chữ cái? - Hs trả lời miệng - Vị trí dấu thanh đặt như thế nào ? - Khoảng cách các chữ như thế nào ? - HD viết chữ “Góp ” vào bảng con. - Viết bảng con 2 lần. - Nhận xét- sửa sai. HĐ 3. HD viết vở tập viết: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu viết, cho HS viết - Viết bài trong vở tập viết theo đúng mẫu bài chữ đã qui định. - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số em *HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở viết chậm. lớp) trên trang vở tập viết 2. => Lưu ý HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết. Chấm chữa bài: - Thu 5 - 7 vở chấm bài. - Nhận xét bài viết. 3. Củng cố- Dặn dò: - Hoàn chỉnh bài viết ở VTV - Nhận xét tiết học. -Ch/bị bài sau: Ôn tập GKI. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp Hai - Tuần 8 Giáo viên : Bùi Thị Nhung LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, DẤU PHẨY I. Mục tiêu: -Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động , trạng thái của loài vật và sự vật trong câu ( BT1,BT2) . -Biết đặt dấu phẩy và chỗ thích hợp trong câu ( BT3 ) II. Đồ dùng dạy - học:Viết sẵn một số câu để trống các từ chỉ HĐ. BP: viết bài tạp 1,2 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - 2 HS lên bảng thực hiện. - Điền các từ chỉ hoạt dộng vào chỗ trống. a. Thầy Đáo .... môn Thể dục. Tổ trực nhật .....lớp. b. Cô Hiền ........bài rất hay. - Nhận xét, đánh giá. Bạn Hạnh .......truyện. 3. Bài mới: * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. * Tìm các từ chỉ hoạt động trạng thái của loài vật và sự vật. - Treo bảng phụ. - Các câu đó nói gì. - ý nói tên các con vật, sự vật trong mỗi câu Tìm những từ chỉ hoạt động( Gạch dưới - Các từ chỉ hoạt động “ăn”, “uống” những từ chỉ hoạt động, trạng thái) a. Con trâu ăn cỏ. - Từ ăn, uống, tỏa là những từ chỉ hoạt động, b. Đàn bò uống nước dưới ruộng. trạng thái. c. Mặt trời đang toả ánh nắng. *Bài 2: - Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm * Chọn từ điền vào chỗ trống. đôi. - Thảo luận nhóm đôi làm bài. - Đọc bài đồng dao. Con Mèo, con Mèo Giơ, đuổi, chạy, nhẹ, luồn là những từ chỉ hoạt Đuổi theo con Chuột động. ......... *Bài 3: - Nêu yêu cầu. * Có thể đặt dấu phẩy vào những chỗ nào - Treo bảng phụ. trong những câu sau: - Lớp làm bài trong vở - 3 em lên bảng làm bài. a. Lớp em học tập tốt lao động tốt. - Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của - Có hai từ chỉ hoạt động: Học tập và lao người, các từ ấy trả lời câu hỏi gì?. động. - Để tách rõ hai từ cùng trả lời câu hỏi làm - Ta đặt dấu phẩy vào sau chữ học tập tốt. gì? trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào. b. Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh. c. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. - Nhận xét - đánh giá. - Sửa bài ở bảng 4. Củng cố dặn dò: - Chốt lại nội dung bài - Nhận xét giờ học. - Ch/bị Ôn tập GKI Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp Hai - Tuần 8. Giáo viên : Bùi Thị Nhung Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011 LUYỆN TẬP. TOÁN: I. Mục tiêu: - Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có một phép cộng. - Bài tập cần làm: Bài 1; 3; 4. II. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. -Gọi HS đọc thuộc lòng bảng cộng. -Hs khá , giỏi th/hiện bài 4 (38) -Nhận xét ghi điểm - nhận xét chung. 2. Bài mới: * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. a. Cho HS thi đua nêu kết quả tính nhẩm trong từng cột tính. Lưu ý HS khi đổi chỗ các phép cộng thì tổng không thay đổi. - Tính nhẩm. b. Cho HS thi đua nêu kết quả tính nhẩm 9 + 6 = 15 ; 7 + 8 = 15 trong từng cột tính. Lưu ý HS trong phép 6 + 9 = 15 ; 8 + 7 = 15 cộng nếu 1 số hạng không thay đổi, còn số (Còn lại làm tương tự) hạng kia tăng thêm (hoặc bớt đi) mấy đơn vị 3 + 8 = 11 ; 4 + 8 = 12 thì tổng cũng tăng thêm (hoặc bớt đi) bằng 5 + 8 = 13 ; 4 + 7 = 11 (Còn lại làm tương tự) ấy đơn vị. * Bài 3: - HS tự làm vào vở. - 5 Hs th/hiện bảng lớp, Hs th/hiện bảng con - Nhạn xét, đánh giá. * Bài 4: - GV tóm tắt gọi 1 HS lên bảng giải, HS còn -HS thực hiện theo y/cầu Gv - Sửa bài ở bảng . lại làm vào vở. Mẹ hái: 38 quả bưởi Bài giải Chị hái: 16 quả bưởi Mẹ và chị hái được Mẹ và chị hái: ..... quả bưởi ?ư 38 + 16 = 54 (quả bưởi) Đáp số : 54 quả bưởi 3. Củng cố, dặn dò -Cho HS thi nói nhanh kết quả trong bảng cộng. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau:Phép cộng có tổng bằng 100.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp Hai - Tuần 8 Giáo viên : Bùi Thị Nhung THỦ CÔNG: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI I. Mục tiêu: - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - Với học sinh khéo tay : Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp phẳng, thẳng. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Mẫu thuyền phẳng đáy không mui bằng giấy thủ công. - HS: Dụng cụ học tập. III. Các hoạt dộng dạy-học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - GV nhận xét việc chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: HĐ1.H/dẫn học sinh quan sát và nhận xét: - Cho học sinh quan sát mẫu thuyền phẳng đáy không mui (H1). - Gợi ý để học sinh nói về tác dụng của thuyền vật liệu làm thuyền trong thực tế. - Mở dần thuyền mẫu cho đến khi trở lại là - Quan sát và thực hiện theo hướng dẫn của tờ giấy HCN ban đầu. giáo viên…. HĐ 2. Hướng dẫn thao tác. * Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều. - Đặt ngang tờ giấy thủ công HCN lên bàn, mặt kẻ ô ở trên (H2). Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài được (H3). Gấp đôi mặt trước theo đường gấp ở (H3) được (H4). Lật (H4) ra - Quan sát thực hiện theo GV. mặt sau, gấp đôi như mặt trước được (H5). * Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền. - Gấp theo đường dấu gấp của (H5) sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được (H6). Tương tự, gấp theo đường dấu gấp (H6) được (H7). Lật (H7) ra mặt sau, gấp 2 lần giống như (H5), (H6) được (H8). Gấp theo dấu gấp của (H8) được (H9). Lật mặt sau (H9) gấp giống như mặt trước được (H10) * Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui. - Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy, các ngón còn lại cầm 2 bên phía ngoài, lộ các nếp vừa gấp vào trong lòng thuyền (H11). Miết dọc theo 2 cạnh thuyền vừa lộn cho phẳng sẽ được thuyền phẳng đáy không mui - 2 HS lên tháo tác lại theo hướng dẫn. - Trưng bày sản phẩm. - HS còn lại quan sát. - Nhận xét, đánh giá. - Thực hành trên giấy nháp. 3. Củng cố, dặn dò - Các thao tác - Chuẩn bị bài sau: Th/hành Gấp thuyền phẳng đáy không mui Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp Hai - Tuần 8 Giáo viên : Bùi Thị Nhung CHÍNH TẢ (Nghe - viết): BÀN TAY DỊU DÀNG I. Mục tiêu: Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuôi ; biết ghi đúng các dấu câu trong bài . Làm đúng BT2 ; BT3b II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn các bài tập 2,3. III. Các Hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Đọc cho HS viết các từ: bật khóc, xoa đầu, - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết b/c. nghiêm giọng 3. Bài mới: HĐ 1. HD tìm hiểu và ghi nhớ bài viết. * Đọc đoạn viết. - Nghe - 2 học sinh đọc lại - Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của - Trả lời câu hỏi. thầy giáo như thế nào ? - Những chữ nào được viết hoa. - An và các chữ đầu câu viết hoa. * HD viết từ khó: - Yêu cầu HS luyện viết các từ khó: thì thào, - Viết bảng con. buồn bã, dịu dàng, trìu mến, … - Nhận xét - sửa sai. - Lắng nghe và điều chỉnh. *H/động 2 : Hs viết bài: - Đọc đoạn viết. - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, các hiện tượng - Viết bài. chính tả cần lưu ý trong bài,... * Đọc soát lỗi. - Đọc lại bài, đọc chậm. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. * Chấm, chữa bài: - Thu 7- 8 bài chấm điểm. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Nhạn xét, sửa sai. HĐ 3 HD làm bài tập: * Bài 2: * Tìm 3 từ mang vần : ao, au. - Treo BP nội dung bài tập 2. - Thảo luận nhóm đôi. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. - Ghi kết quả vào bảng con + ao: con dao, nấu cháo, báo tin, bảo ban, bạo dạn. + au: báu vật, châu báu, nhàu nát. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bổ sung (nếu có). * Bài 3b: .b. Tìm tiếng có vần uôn, uông điền vào chỗ trống. -1Hs th/hiện bảng , lớp th/hiện VBt + Đồng ruộng quê em xanh tốt. +Nước từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét, bổ sung (nếu có). - Viết lại các từ đã viết sai. - Nhận xét tiết học. -Ch/bị Ôn tập GKI Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp Hai - Tuần 8 Giáo viên : Bùi Thị Nhung TẬP LÀM VĂN: MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. Mục tiêu. - Biết nói lời mời , yêu cầu , đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1). - Trả lời được câu hỏi về thầy giáo ( cô giáo ) lớp 1 của em (BT2) ; viết được khoảng 4,5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) lớp 1 (BT3) GDKNS: K/năng giao tiếp: cởi mở, tự tin trong g/tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác. K/năng hợp tác. K/năng ra quyết định. II. Các hoạt động dạy-học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - 3 Hs trả lời 3caau hỏi bài tập 3 (62) 2.Bài mới. * Bài 1 -Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập. -1 học sinh nêu yêu cầu bài tập. -Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành theo tình huống a. -Giáo viên cho 2 học sinh đóng vai. 1 em a. HS1: Chào cậu / chào Nga, nhà bạn nhiều đóng vai bạn đến nhà chơi - 1 em nói lời mời cây quá. bạn vào nhà. - HS2: A Nam! Bạn vào đây. -Tương tự: Giáo viên cho học sinh làm việc ….. từng đôi, thực hành theo tình huống b, c. -Học sinh thi nói theo tình huống. -Lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn những người biết mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị với bạn đúng nhất. * Bài 2 -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Lớp đọc thầm và suy nghĩ trả lời câu hỏi. -Nhiều học sinh nối tiếp nhau trả lời. -Cô giáo lớp 1 em tên gì? -Học sinh thi nhau trả lời. -Tình cảm của cô và thầy đối với học sinh như thế nào? -Em nhớ điều gì nhất ở cô( thầy )? -T/cảm của em đối với cô(thầy )như thế nào? -Nh/xét, khen ngợi những ý kiến hay, có cái riêng. Bình chọn Hs có câu trả lời hay nhất. * Bài 3 -Giáo viên nêu yêu cầu của bài. -Học sinh đọc yêu cầu bài. -Nhắc học sinh 1 số yêu cầu viết lại những -Học sinh viết bài vào vở. điều em vừa kể ở bài tập 2. -Giáo viên nhận xét góp ý rút kinh nghiệm -Nhiều học sinh đọc bài trước lớp. chung về cách dùng từ, đặt câu. -Chấm bài, nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò. -Khuyến khích những em viết tốt. -Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp Hai - Tuần 8. Giáo viên : Bùi Thị Nhung Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100. TOÁN: I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 4. II. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra. - 3 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện vở nháp bài 3 - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng cộng. (39) 3. Bài mới: HĐ1.H/dẫn Hs th/hiện ph/cộng có tổng bằng 100: - GV nêu bài toán: có 83 que tính, thêm 17 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - GV ghi bảng phép cộng: 83 + 17 - Gọi HS đặt tính và tính - HS lên bảng đặt tính và tính. HĐ 2. H/dẫn Thực hành: -Nêu lại cách đặt tính, th/hiện Bài 1: HS đặt tính và tính. - 4 Hs th/hiện bảng, lớp th/hiện bảng con * Bài 2: - Cho HS tính nhẩm theo mẫu và nói kết - HS cộng nhẩm và nêu kết quả miệng. quả. - Nhạn xét, sửa sai. - Nhạn xét, bổ sung. * Bài 4: - GV tóm tắt, gọi HS giải -Hs đọc đề - Quan sát … 85kg -1 Hs th/hiện bảng ,lớp th/hiện vở Buổi sáng: -Sửa bài ở bảng 15kg -K/tra bài làm ở vở Buổi chieu: Bài giải: ? kg Buổi chiều cửa hàng bán được là 85 + 15 = 100 (kg) Đáp số:100 kg 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS thi đua nối 2 số có tổng bằng 100 (theo mẫu VBT bài 5). - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau :Lít .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×