Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 14 - Chuẩn kiến thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.58 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14 Từ ngày 7/12/2009 đến 11/12/2009 Thứ/ ngày Thứ hai 07/12. Thứ ba 08/12. Thứ tư 09/12. Thứ năm 10/12. Thứ sáu 11/12. Tiết 1 2 3 4. Môn Chào cờ Toán Tập đọc TĐ-KC. Tên bài dạy Luyện tập Người liên lạc nhỏ Người liên lạc nhỏ. 1 2 3 4. Thể dục Toán Chính tả Tập đọc. Ôn bài thể dục phát triển chung Bảng chia 9 Nghe viết: Người liên lạc nhỏ Nhớ Việt Bắc. 1 2 3 4 5 1 2 3 4. Toán LT & Câu TNXH Mỹ thuật Âm nhạc Đạo đức Toán Chính tả Tập viết. Luyện tập Ôn về từ chỉ đặc điểm -Ôn tập câu ai thế nào ? Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống Vẽ theo mẫu : Vẽ con vật nuôi quen thuộc Bài ngày mùa vui Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số Nghe viết: Nhớ Việt Bắc Ôn tập chữ hoa K. 1 2 3 4. Toán TLV TNXH Thủ công. Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (tt) Nghe kể : Tôi cũng như bác - Giới thiệu hoạt động Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống Cắt dán chữ H,U(TT).. Ngày soạn: 3/12/2009 Ngày giảng: Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Tiết 2:. CHÀO CỜ ------------------------------------------Toán :. LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làmpheps tính với số đo kối lượng và vận dụng được vào giải toán 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân vài đồ dùng học tập - GDHS yêu thích học toán B/ Đồ dùng dạy học: Cân đồng hồ loại nhỏ. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm BT5 tiết trước. - 2HS lên bảng làm bài. - KT vở 1 số em. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - 1HS đọc yêu cầu BT, giải thích mẫu. - Mời 1HS giải thích cách thực hiện. - Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 744 g > 474 g 305 g < 350g - Mời 3 em lên bảng chữa bài. 400g + 88g < 480g 450g < 500g - 40g - Giáo viên nhận xét đánh giá. 1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg Bài 2 :- Yêu cầu HS đọc bài tập 2. - Một học sinh nêu bài toán. 4 gói kẹo, mỗi gói nặng 130g - Cả lớp thực hiện vào vở. 1 gói bánh : 175g ?g - Một học sinh lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung: - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở . Giải : - Mời một em lên bảng giải bài. Cả 4 gói kẹo cân nặng là : - Nhận xét bài làm của học sinh . 130 x 4 = 520 (g ) - Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau. Cả kẹo và bánh cân nặng là : 520 + 175 = 695 (g) Đ/S: 695 g - Đổi vở KT bài nhau. Bài 3: - Hướng dẫn tương tự như bài 2. - Một em đọc bài tập 3. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Phân tích bài toán. - Lớp thực hiện làm bài vào vở. - Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung. Giải : Đổi 1 kg = 1000g Số đường còn lại là : 1000 – 400 = 600 (g ) Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là : 600 : 3 = 200 (g) Bài 4:Trò chơi : Dùng cân để cân vài đồ dùng Đ/ S: 200g học tập HS thực hành cân đồ dùng học tập - Thực hành cân hộp bút, cân hộp đồ dùng c) Củng cố - Dặn dò: học toán, ghi lại kết quả của 2 vật đó rồi 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Cho HS thực hành cân 1 số đồ vật. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập .. Tiết 3,4:. TLCH : vật nào nhẹ hơn?. ---------------------------------------------------------Tập đọc - Kể chuyện:. NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ A/ Mục tiêu: - Rèn đọc đúng các từ: nhanh nhẹn, thản nhiên, lững thững, huýt sáo, ... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật. - Hiếu ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẩn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa ( hs khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện - GDHS tinh thần dũng cảm vượt khó khi gặp khó khăn. B/ Đồ dùng dạy học: Tranh mih họa truyện trong SGK, bản đồ VN để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi ba em đọc bài “Cửa Tùng“. - 3 em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong - Nêu nội dung bài văn vừa đọc ? bài “Cửa Tùng“ và TLCH. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. - Cả lớp theo dõi. 2.Bài mới: a) Giới thiệu chủ điểm và bài học : - HS quan sát tranh chủ điểm. b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc mẫu diễn cảm toàn bài giọng chậm rải, - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . nhẹ nhàng. - Cho học sinh quan sát tranh minh họa và - Cả lớp quan sát tranh minh họa và bản đồ , chỉ trên bản đồ để giới thiệu hoàn cảnh xảy ra theo dõi giới thiệu về hoàn cảnh xảy ra câu câu chuyện. chuyện . - Yêu cầu HS nói những điều mình biết về - Một số em nói những hiểu biết của mình về anh Kim Đồng. anh Kim Đồng. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trước lớp. đọc các từ ở mục A. ddGV theo dõi sửa sai. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm . với giọng thích hợp ,. - Kết hợp giải thích các từ ù: Kim Đồng, ông - Lắng nghe để hiểu về các từ ngữ mới trong Ké, Nùng, Thầy mo, thong manh … bài. 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu. - Một học sinh đọc đoạn 3. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo và TLCH: + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?. - Cả lớp đọc đồng thanh 2 đoạn đầu của bài. - Một học sinh đọc đoạn 3 - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 của bài.. - 1 em đọc đoạn 1 câu chuyện , cả lớp đọc thầm. + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. + Vì sao bác cán bộ lại phải đóng vai một + Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng ông già Nùng? vai ông già Nùng để địch không nghi ngờ. + Cách đi đường của hai bác cháu như thế + Đi rất cẩn thận . Kim Đồng đeo túi đi nào? trước một quãng. Ông Ké lững thững đằng sau ... - Yêu cầu 3HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4, - 3HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4. cả lớp đọc thầm lại trao đổi và TLCH: + Chi tiết nào cho thấy sự nhanh trí và dũng + Gặp địch không hề bối rối, bình tĩnh huýt cảm của anh Kim Đồng khi gặp địch ? sáo báo hiệu, địch hỏi anh trả lời rất nhanh: -KL: Sự nhanh trí, thông minh của Kim Đồng Đón thầy mo về cúng. Trả lời xong, thản khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã cho nhiên gọi ông Ké đi tiếp: Già ơi! Ta đi thôi! hai bác cháu đi qua. d) Luyện đọc lại : - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Hướng dẫn đọc đúng phân vai đoạn 3. - Ba em lên phân từng vai (dẫn chuyện , Kim - Mời lần lượt mỗi nhóm 3HS thi đọc đoạn 3 Đồng, bọn giặc) thi đọc đoạn 3. - 1 Học sinh đọc lại cả bài. theo cách phân vai. - Mời 1HS đọc lại cả bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - GV nhận xét, chấm điểm, tuyên dương. * Kể chuyện: 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Hãy dựa vào 4 tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện “ Người liên lạc nhỏ “. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: - Cho quan sát 4 tranh minh họa. - Cả lớp quan sát 4 tranh minh họa. - Gọi 1HS khá kể mẫu đoạn 1dựa theo tranh. - 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện. - Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể . - HS tập kể theo cặp. - Mời 4 em tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của - 4 em nối tiếp kể 4 đoạn của câu chuyện. câu chuyện trước lớp. - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện trước - Nhận xét, tuyên dương những em kể hay. lớp. 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> đ) Củng cố dặn dò : - Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất . - Qua câu chuyện này, em thấy anh Kim - Anh Kim Đồng là 1 chiến sĩ liên lạc rất Đồng là một thiếu niên như thế nào? - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện. nhanh trí, thông minh, dũng cảm khi làm nhiệm vụ : dẫn đường và bảo vệ cán bộ CM.. Tiết 1:. -------------------------------------------------------Ngày soan: 4/12/2009 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 08 tháng 12 năm 2009 Thể dục:. ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG A/ Mục tiêu: Thực hiện cơ bản đúng động tác của bài thể dục phát triển chung - GDHS rèn luyenj thể lực. B/ Đồ dùng dạy học: - Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ. - Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi "Đua ngựa". C/ Các hoạt động dạy học: Đội hình luyện Nội dung và phương pháp dạy học tập 1.Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Hướng dẫn tập hợp , nhắc nhớ nội quy và cho làm vệ sinh nơi tập . - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động. - Chạy chậm thành một vòng tròn xung quanh sân tập . - Chơi trò chơi : (Thi xếp hàng nhanh ) 2/Phần cơ bản : * Ôn các động tác của bài thể dục đã học : - Nêu tên động tác để học sinh nắm . - Yêu cầu lớp ôn 8 động tác (2 x 8 nhịp).  - Theo dõi sửa chữa từng động tác học sinh làm sai.  - HS luyện tập theo tổ . GV theo dõi giúp đỡ các em.  - Tổ chức cho các tổ thi biểu diễn bài TD 1 lần (mỗi tổ thực hiện 1 lần. - GV cùng cả lớp nhận xét, biểu dương những tổ tập đúng, đều, đẹp. Tổ         GV nào thua phải chạy 1 vòng xung quanh sân. * Chơi trò chơi : “Đua ngựa “ - Cho HS khởi động kĩ các khớp. - GV nhắc lại cách chơi và luật chơi. - Học sinh thực hiện chơi trò chơi :” Đua ngựa ” * Chia ra thành từng tổ hướng dẫn cách chơi thử sau đó cho chơi chính thức trò chơi “Đua ngựa “ - Giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi . - Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi . 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3/Phần kết thúc: - êu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát . - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn học sinh về nhà thực hiện lại các. ---------------------------------------------------------Tiết 2: Toán :. GV. BẢNG CHIA 9 A/ Mục tiêu: Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 9 ). - GDHS yêu thích học toán. B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bộ đồ dùng dạy toán C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 1HS lên bảng làm BT4 tiết trước. - 1HS lên bảng làm bài. - Nhận xét đánh giá. - Lớp theo dõi, nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hướng dẫn Lập bảng chia 9: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. + Để lập được bảng chia 9, em cần dựa vào + Dựa vào bảng nhân 9. - 2HS đọc bảng nhân 9. đâu? - Gọi HS đọc bảng nhân 9. - HS làm việc theo cặp - lập chia 9. - Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 9 tự lập - 1 số cặp nêu kết quả làm việc, các nhóm bảng chia 9 theo cặp. khác bổ sung để hoàn thiện bảng chia 9. - Mời 1 số cặp nêu kết quả thảo luận. GV ghi bảng: 9:9=1 18 : 9 = 2 - Cả lớp HTL bảng chia 9. 27 : 9 = 3 ...... - Tổ chức cho HS ghi nhớ bảng chia 9. c) Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu nêu bài tập 1. - 1HS nêu yêu cầu BT: Tính nhẩm. - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - tự làm bài vào vở. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 63 : 9 = 7 45 : 9 = 5 72 : 9 = 8 63 : 7 = 9 9:9=1 90 : 9 = 10 72 : 9 = 8 Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - 1HS nêu cầu BT, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Tự làm bài vào vở. - Mời 3HS lên bảng chữa bài. - Đổi vở KT bài nhau. Chữa bài: 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu từng cặp HS đổi vở để KT bài 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 8 = 72 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 72 : 9 = 8 .... nhau. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Một em đọc đề bài 3. - Gọi học sinh đọc bài tập 3. - Cả lớp phân tích bài toán rồi làm vào vào vở. - Yêu cầu đọc thầm và tìm cách giải. - Mời 1 học sinh lên bảng giải. - 1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp bổ sung: - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng. Giải : Số kg gạo trong mỗi túi là : 45 : 9 = 5 ( kg ) Đ/S: 5 kg gạo Bài 4: - Hướng dẫn tương tự như BT3. - 2HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. - Chẫm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Tự làm bài vào vở. - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét chữa bài. Giải : Số túi gạo có tất cả là : 45 : 9 = 5 ( túi ) d) Củng cố - Dặn dò: Đ/S: 5 túi gạo - Yêu cầu đọc lại bảng chia 9.. - Đọc lại bảng chia 9. - Dặn về nhà học và làm bài tập. ----------------------------------------------------Tiết 3: Chính tả:(Nghe viết). NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ A/ Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các BT điền từ có vần ay / ây (BT 2). - Làm đúng bài tập 3 a /b . - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết gữi vở sạch. B/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT1. 3 băng giấy viết nội dung bài tập 3b. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng - Yêu cầu học sinh viết bảng con một số tiếng con các từ: Huýt sáo, suýt ngã, hít thở, nghỉ dễ sai ở bài trước. ngơi, vẻ mặt. - Nhận xét đánh gía 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. - Gọi 1HS đọc lại bài . + Trong đoạn văn vừa đọc có những tên riêng nào? + Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết như thế nào?. - Một học sinh đọc lại bài. + Đức Thanh, Kim Đồng, Hà Quảng, Nùng.. + Câu "Nào, bác cháu ta lên đường!" - là lời của ông Ké, được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết + Viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, tên hoa ? riêng. - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn và luyện - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết các tiếng khó: chờ sẵn, nhanh nhẹn, lững viết vào bảng con. thững, ... * Đọc cho học sinh viết vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập - Học sinh làm bài vào VBT. Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Hai học sinh lên bảng thi làm bài . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét, bình chọn - Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng thi bạn làm đúng, nhanh. làm đúng, làm nhanh. - 2HS đọc lại từng cặp từ theo lời giải đúng. - Nhận xét bài làm học sinh, chốt lại lời giải - Lớp chữa bài vào vở bài tập: Cây sậy , đúng. chày giã gạo ; dạy học / ngủ dậy ; số bảy , đòn bẩy . Bài 3 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập - Hai em nêu yêu cầu bài tập. 3b. - Thực hiện làm bài vào vở. - Yêu cầu các nhóm làm vào vở. - Lớp chia nhóm cử ra mỗi nhóm 3 bạn để - Yêu cầu mỗi nhóm cử 3 em thi tiếp sức. thi tiếp sức trên bảng. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 5 – 6 em đọc lại kết quả trên bảng. - Gọi 6 em đọc lại đoạn văn đã điền hoàn Lời giải đúng bài 3b: Tìm nước , dìm chết , chim gáy thoát hiểm chỉnh. - Cả lớp chữa bài vào vở . d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - 2 em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới . ------------------------------------------------------Tiết 4: Tập đọc:. NHỚ VIỆT BẮC A/ Mục tiêu: - Rèn đọc đúng các từ: Việt Bắc, thắt lưng, đan nón, chuốt, ... - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -. Hiểu ND: ca ngợi đất nước và con người Việt Bắcddepj và đánh giặc giỏi ( trả lời được các câu hởi trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu) - GDHS yêu quê hương đất nước. B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bản đồ để chỉ cho học sinh biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 em nối tiếp kể lại 4 đoạn câu chuyện - 4 em lên tiếp nối kể lại 4 đoạn của câu "Người liên lạc nhỏ" theo 4 tranh minh họa. chuyện. + Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm ntn? - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu HS nối tiếp nhau, mỗi em đọc 2 - Nối tiếp nhau đọc từng câu ( mỗi em đọc 2 dòng thơ. dòng thơ), kết hợp luyện đọc các từ ở mục - GV sửa lỗi HS phát âm sai. A - Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ - Nối tiếp nhau đọc mỗi em một khổ thơ. , khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi - Tìm hiểu nghĩa các từ mới sau bài đọc. cảm trong bài thơ. Đặt câu với từ ân tình: - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới và địa Mọi người trong xóm em sống với nhau rất danh trong bài .(Đèo, dang , phách , ân tình ) ân tình, tối lửa tắt đèn có nhau. - Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Đọc từng câu thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ . c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm 2 dòng thơ đầu và - Cả lớp đọc thầm hai dòng đầu của khổ thơ TLCH: 1 và trả lời: + Nhớ cảnh vật, cây cối, con người ở Việt + Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc. - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm. Bắc? - Yêu cầu 1HS đọc từ câu thứ 2 cho đến hết bài thơ, cả lớp đọc thầm. + Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đẹp? + Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đánh giặc giỏi? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ .. + Việt Bắc đẹp : Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi , ngày xuân mơ nở trắng rừng , phách đổ vàng , trăng rọi hòa bình .. + Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây. Núi giăng thành lũy sắt dày, Rừng che bộ đội ... - Cả lớp đọc thầm bài . 9. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc ? - Giáo viên kết luận. d) Học thuộc lòng bài thơ : - Mời 1HS đọc mẫu lại bài thơ . - Hướng dẫn đọc diễn cảm từng câu với giọng nhẹ nhàng tha thiết. - Tổ chức cho học sinh HTL 10 dòng thơ đầu. - Yêu cầu 3 em thi đọc tuộc lòng 10 dòng đầu - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. d) Củng cố - Dặn dò: - Bài thơ ca ngợi gì ? - Dặn về nhà tiếp tục HTL bài thơ và xem trước bài mới.. Tiết 1:. + Người Việt Bắc chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi , ân tình thủy chung: “ Đèo cao …thủy chung “ - Lắng nghe bạn đọc mẫu bài thơ. - Học sinh HTL từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên . - Thi đọc thuộc lòng 10 dòng thơ trước lớp - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Ca ngợi đất và con người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.. -----------------------------------------------------------------Ngày soan: 04/12/2009 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 09 tháng 12 năm 2009 Toán:. LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán ,giải toán ( có một phép chia 9 ). - Giáo dục HS thích học toán. B/ Đồ dùng dạy học: C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4 trang - 1HS lên bảng làm bài tập 4. - Hai em đọc bảng chia 9. 68. - KT 1 số em về bảng chia 9. - Lớp theo dõi nhận xét. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: - 1HS nêu yêu cầu BT. Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Yêu cầu tự làm bài. - Nêu miệng kết quả nhẩm. - Gọi HS nêu kết quả từng cột tính - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 9 = 81 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 81 : 9 = 9 Bài 2 : - Yêu cầu một em nêu yêu cầu bài. - Một học sinh nêu yêu cầu bài -Yêu cầu 1HS lên bảng giải, cả lớp làm vào - Cả lớp thực hiện nhẩm tính ra kết qua.û vở. - 1 em lên bảng làm bài. 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu từng cặp đổi vở để KT bài nhau. - Nhận xét bài làm của học sinh.. - Cả lớp nhận bài làm trên bảng, bổ sung. - Đổi chéo vở để KT bài nhau. SBC 27 27 27 63 63 63 SC 9 9 9 9 9 9 Thương 3 3 3 7 7 7 Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài .3 - Một em đọc bài toán. 1 - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Nêu:cần xây 36 ngôi nhà, đã xây được số 9 - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vơ.û nhà đó. Hỏi còn phải thêm mấy ngôi nhà? - Gọi một em lên bảng giải . - Cả lớp làm vào vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Giải : Số ngôi nhà đã xây là : 36 : 9 = 4 (ngôi nhà) Số ngôi nhà còn phải xây thêm là : 36 – 4 = 32 (ngôi nhà) Đ/S: 32 ngôi nhà 1 Bài 4: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Một học sinh nêu đề bài: Tìm số ô vuông 9 - Cho HS đếm số ô vuông trong mỗi hình, của mỗi hình. rồi tìm 1 - HS tự làm bài. 9 Số ô vuông. - Nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. - Gọi HS nêu kết quả làm bài. 1 a/ số ô vuông là: 18 : 9 = 2 (ô vuông) - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. 9 1 b/ số ô vuông là: 18 : 9 = 2 (ô vuông) 9 - Đọc bảng chia 9. c) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS đọc bảng chia 9. - Dặn về nhà học và làm bài tập . -------------------------------------------------------Tiết 2: Luyện từ và câu :. ÔN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU "AI THẾ NÀO?" A/ Mục tiêu: Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1 ) - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2) - Tìm đúng bộ phân trong câu trả lời câu7 hỏi Ai ( con gì, cái gì )? Thế nào? (bt3) - GDHS yêu thích học tiếng việt. . B/ Đồ dùng dạy học:- Bảng lớp viết sẵn bài tập 1. Một tờ giấy khổ to kẻ bảng ở bài tập 2. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 em lên bảng làm bài tập 1 và 3, mỗi em - Yêu cầu HS làm lại bài tập 1 và 3 tiết trước. làm một bài . - Nhận xét, ghi điểm. - lớp theo dõi, nhận xét. 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Cả lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài. b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: -Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập1. - Mời một em đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ - Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập1. - Một em đọc lại 6 dòng thơ của bài Vẽ quê quê hương. hương. - Hướng dẫn nắm được yêu cầu của bài: + Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì ? - Cả lớp đọc thầm bài tập. + Sông Máng ở dòng thơ 3và 4 có đặc điểm + Tre xanh , lúa xanh gì ? + xanh mát , xanh ngắt + Trời mây mùa thu có đặc điểm gì? + Trời bát ngát , xanh ngắt . - GV gạch dưới các từ chỉ đặc điểm. - Cả lớp làm bài vào VBT. - Gọi 1HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của sự vật trong đoạn thơ. - KL: Các từ xanh, xanh mát, xanh ngắt, bát ngát là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây, mùa thu. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập - Một học sinh đọc bài tập 2 . 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo . - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Cả lớp hoàn thành bài tập . - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo nhóm . - Đại diện hai nhóm lên bảng thi điền - Mời hai em đại diện lên bảng điền vào bảng nhanh , điền đúng vào bảng kẻ sẵn. - Hai em đọc lại các từ vừa điền. kẻ sẵn. - Mời một em đọc lại các từ sau khi đã điền Sự vật A So sánh Sự vật B xong. Tiếng suối trong tiếng hát - Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận Ông - bà hiền hạt gạo xét. Giọt nước vàng mật ong Bài 3: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 3, - 2 em đọc nội dung bài tập 3. cả lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân vào VBT: gạch chân - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. đúng vào các bộ phận các câu trả lời câu hỏi - Mời 3 em lên bảng gạch chân đúng vào bộ Ai ( con gì, cái gì?) và gạch hai gạch dưới phận trả lời trong câu hỏi vào các tờ giấy dán bộ phận câu trả lời câu hỏi Thế nào ? trên bảng. - 1HS làm bài trên bảng lớp. - Yêu cầu đọc nối tiếp đọan văn nói rõ dấu - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. câu được điền. - HS chữa bài trpng vở (nếu sai). - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. c) Củng cố - Dặn dò - Hai học sinh nhắc lại nội dung bài. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. --------------------------------------------------------12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 3:. Tự nhiên xã hội:. TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG A/ Mục tiêu: Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế....ở địa phương Nói được về một số danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương - GDHS có ý thức gắn bó yêu quê hương. B/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 52, 53, 54 và 55, tranh ảnh về một số cơ quan của tỉnh. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - KT bài “Không chơi các trò chơi nguy hiểm - 2HS trả lời về nội dung bài học trong bài “. "Không chơi các trò chơi nguy hiểm". - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm * Bước 1 -Yêu cầu lớp chia thành các nhóm - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều (mỗi nhóm 4 học sinh) quan sát các hình khiển nhóm thảo luận. minh họa trong SGK trang 52, 53 ,54 thảo luận theo gợi ý: + Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế cấp tỉnh có trong các hình ? * Bước 2 : - Yêu cầu một số cặp lên hỏi và - Lần lượt từng cặp lên trình bày trước lớp trả lời trước lớp . mỗi em chỉ kể tên một vài cơ quan. - KL: Ở mỗi tỉnh (TP) đều có các cơ quan - Lớp theo dõi và nhận xét. hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế ... để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khỏe cho nhân dân. * HĐ 2: Nói về tỉnh(TP) nơi bạn đang sống . Bước 1 : Hướng dẫn . - Yêu cầu HS đưa tranh ảnh, họa báo về một - Các nhóm trình bày, xếp đặt các tranh ảnh số cơ quan hành chính của tỉnh như cơ quan sưu tầm được và cử đại diện lên giới thiệu văn hóa , y tế , hành chính vv... đã sưu tầm trước lớp. được theo nhóm. - Lớp quan sát nhận xét và bình chọn. Bước 2: - Mời đại diện các nhóm trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được và lên giới thiệu trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương nhóm làm việc tốt. c) Củng cố - Dặn dò: - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - chuẩn bị bút vẽ, bút màu để giờ học sau vẽ tranh.. Tiết 4:. -------------------------------------------------------Mĩ thuật. BÀI 14: VẼ THEO MẪU VẼ CON VẬT QUEN THUỘC A. Mục tiêu - Học sinh tập quan sát nhận xét về đặc điểm, hình dáng một số con vật quen thuộc. - Biết cách vẽ và vẽ được hình con vật. - Học sinh yêu mến các con vật hơn. B/ Đồ dùng dạy học: - Một số tranh, ảnh về các con vật (chó, mèo, trâu, bò...) - Tranh vẽ chăn trâu. - Ba bài vẽ của học sinh năm trước. C/ Các hoạt động dạy học * Giới thiệu bài: Xung quanh chúng ta có rất nhiều con vật gần gủi thân thuộc. Bài học hôm nay thầy trò mình cùng tìm hiểu vẽ đẹp của nó thông qua bài 14 này nhé. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét Giới thiệu các tranh, ảnh vẽ về con vật, rồi đặt câu hỏi: - Em hãy gọi tên các con vật trên ? - Con vật có những bộ phận nào ? - Hãy miêu tả hình dáng, màu sắc của các con vật ? - Sự khác nhau của các con vật ? Con voi to, có vòi, có ngà, con trâu sừng dài. con thỏ đầu tròn, mình hơi dài, đuôi ngắn, tai dài... Hoạt động 2: Cách vẽ con vật Vẽ minh hoạ lên bảng một số con vật: gà, mèo, thỏ... để học sinh nhận ra: - Vẽ các bộ phận chính trước: mình, đầu. - Vẽ chân, đuôi, tai, sừng... - Vẽ màu theo ý thích. - Vẽ hình vừa với phần giấy quy định. Lưu ý: lựa chọn các dáng của con vật cho sinh động như đi, chạy, nhảy... Hoạt động 3: Thực hành - Cho học sinh xem bài của anh chị khoá trước. - em vẽ con vật mà em thích nhất theo trí nhớ hoặc tưởng tượng ra để vẽ. - Có thể vẽ thêm một số hình ảnh phụ cho tranh sinh động hơn. - Vẽ màu có đậm có nhạt. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. - Trưng bày sản phẩm của các tổ theo từng vị trí - Yêu cầu học sinh nhận xét, chọn bài em thích nhất 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 1:. Ngày soạn: 06/12/2009 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 10 tháng 12 năm 2009 Đạo đức:. QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (tiết 1) A/ Mục tiêu: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giêng - Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giêng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - GDHS hiểu được ý nghĩa của việc quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện "Chị Thủy của em". - Vở bài tập. C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2/ Bài mới: - Giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe * HĐ1: Phân tích truyện "Chị Thủy của em - Quan sát tranh và nghe GV kể chuyện. - Kể chuyện "Chị Thủy của em" + Có chị Thủy, bé Viên. + Trong câu chuyện có những nhân vật nào? + Vì mẹ đi vắng ... + Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của + Làm chong chóng, Thủy giả làm cô giáo Thủy? dạy cho Viên học. + Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà? + Vì Thủy đã giúp đỡ trông giữ bé Viên. + Cần phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm + Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn láng giềng. Thủy? + Vì ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn + Em biết được điều gì qua câu chuyện trên? nạn. Những lúc đó rất cần sự cảm thông, giúp đỡ của những người xung quanh. + Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng? - Kết luận: SGV. - Thảo luận theo nhóm. * Hoạt động 2: Đặt tên tranh - Chia lớp thành 4 nhóm. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo - Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1 luận, các nhóm khác bổ sung. tranh và đặt tên cho tranh. - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - KL: Các việc làm của các bạn nhỏ trong tranh 1, 3 và 4 là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Còn ở tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến - 2 em nêu cầu BT3. hàng xóm láng giềng. - Thảo luận nhóm và làm BT. * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. - Gọi HS nêu Yêu cầu BT3 - VBT. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, bày tỏ thái - Đại diện từng nhóm bày tỏ ý kiến của 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> độ của mình đối với các quan niệm có liên nhóm mình đối với các quan niệm liên quan đến bài học. quan đến bài học. Các nhóm khác nhận xét - Giải thích về ý nghĩa các câu tục ngữ. bổ sung. - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả. - KL: Các ý a, c, d là đúng : ý b là sai. * Hướng dẫn thực hành: - Thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng - Sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ, ... và vẽ tranh về chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. --------------------------------------------------------Tiết 2: Toán:. CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ A/ Mục tiêu: - Biết đặc tính và tính chia số có hai chữ số co số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ) - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. - GDHS yêu thích học toán. B/ Đồ dùng dạy học: C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm BT 2 và 3 tiết trước. - Hai học sinh lên bảng làm bài . - Nhận xét đánh giá. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Khai thác : * Ghi lên bảng phép tính 72 : 3 = ? . - Tự thực hiện phép chia. - Yêu cầu học sinh thực hiện chia. - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. - Mời 1HS lên bảng thực hiện. 72 3 - GV ghi bảng như SGK. 12 24 0 - Hai học sinh nhắc lại cách chia. * Nêu và ghi lên bảng: 65 : 2 = ? - Lớp tự làm vào nháp. - Yêu cầu HS tự thực hiện phép chia. - 1 em lên bảng thực hiện phép tính. - Gọi HS nêu cách thực hiện, cả lớp nhận - Gọi HS nêu cách thực hiện phép chia, cả lớp xét bổ sung. nhận xét bổ sung. - GV ghi bảng như SGK. 65 2 - Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép chia. 05 32 c) Luyện tập: 1 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. Vậy 65 : 2 = 32 (dư 1) - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài. - Hai em thực hiện trên bảng, lớp bổ sung. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự - Đổi chéo vở để KT bài nhau. 84 3 96 6 90 5 chữa bài - Cho HS đổi vở để KT bài nhau. 24 38 36 16 40 18 - Giáo viên nhận xét đánh giá. 0 0 0 Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài . -.Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở - Gọi một em lên bảng giải bài. - Một học sinh lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. - Nhận xét bài làm của học sinh. 1 giờ có số phút là : 60 : 5 = 12 ( phút ) 5. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. - Một em đọc bài toán. - nêu điều bài toán cho biết và bài toán hỏi. - Cả lớp làm vào vào vở. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài. Giải : Số bộ quần áo có thể may nhiều nhất là : 31 : 3 =10 ( dư 1) Đ/S: 10 bộ, thừa 1m vải - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học.. d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. --------------------------------------------------------Tiết 3: Chính tả: (Nghe viết). NHỚ VIỆT BẮC A/ Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức thơ lục bát - Làm đúng các BT diền tiếng có vần au / âu ( bt2 ).Làm đúng ( bt3 ) - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết gữi vở sạch B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ lớp viết hai lần bài tập 2. - 2 băng giấy để viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3 . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời 3 học sinh lên bảng viết 3 từ có vần - Ba em lên bảng viết làm bài. - Cả lớp viết vào bảng con . ay và 2 từ có âm giữa vần i / iê . - Nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. b) Hướng dẫn nghe- viết : 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu trong bài . - Gọi một em đọc lại .. - Một học sinh đọc lại bài . Cả lớp theo dõi bạn đọc . + Bài chính tả có mấy câu thơ ? + Bài chính tả có 5 câu thơ - 10 dòng. + Đây là thế thơ gì ? + Là thể thơ lục bát. + Cách trình bày trong vở như thế nào? + Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô. + Những từ nào trong bài chính tả cần viết + Chữ cái đầu dòng thơ, tên riêng Việt Bắc. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện hoa ? - Yêu cầu HS tập viết các tiếng khó trên viết vào bảng con. bảng con. - Cả lớp nghe - viết bài vào vở. * GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Dò bài, chữa lỗi. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập - 1 em nêu yêu cầu BT. Bài 2 : - Gọi một em đọc yêu cầu của bài. - Giúp học sinh hiểu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - 2 nhóm lên thi làm bài, cả lớp theo dõi, bổ - Mời 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 em lên bảng sung. nối tiếp nhau thi làm bài (mỗi em viết 1 - 5 - 7 em đọc lại kết quả. - HS chữa bài vào VBT theo lời giải đúng: dòng). hoa mẫu đơn , mưa mau hạt , lá trầu , đàn - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. trâu , sáu điểm , quả sấu. - Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả. Bài 3 : - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài tập . - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu lớp làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT. - Chia bảng lớp thành 3 phần. - 3 nhóm thảo luận và cử người lên chơi tiếp - Mời 3 nhóm mỗi nhóm 4 em đại diện sức. - Cả lớp theo dõi, bình chọn nhóm thắng nhóm lên chơi trò chơi thi tiếp sức. cuộc. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. - Chữa bài theo lời giải đúng (nếu sai): Chim có tổ, người có tông. Tiên học lễ, hậu học văn. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. * Tiên học lễ , hậu học văn / Kiến tha lâu đầy tổ . d) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà đọc lại BT2 và 3b.. Tiết 4:. ----------------------------------------------------------Tập viết:. ÔN CHỮ HOA K 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> A/ Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa K, tên riêng và câu ứng dụng - GSHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết gữi vở sạch . B/ Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa K. Tên riêng Yết Kiêu và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Hai học sinh lên bảng viết : Ông Ích - Yêu cầu HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã Khiêm , Ít . - Lớp viết vào bảng con. học ở bài trước. - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. - Các chữ hoa có ở trong bài: Y, K. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng - Theo dõi giáo viên viết mẫu. chữ. - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các - Lớp thực hiện viết vào bảng con. chữ vừa nêu. * Học sinh viết từ ứng dụng ( tên riêng): - Yêu cầu đọc từ ứng dụng. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Yết Kiêu. - Giới thiệu: Yết Kiêu là một ông tướng tài - Lắng nghe để hiểu thêm về một vị tướng thời nhà Trần. Ông có tài bơi lặn dưới nước thời Trần nổi tiếng của đất nước ta . nên đã đục thủng nhiều thuyền của giặc. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. - 1HS đọc câu ứng dụng: Khi đói cùng chung một dạ,/ Khi rét cùng chung một lòn . + Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? + Khuyên chúng ta phải đoàn kết, giúp đỡ - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con chữ: Khi nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn, thiếu thốn thì càng phải đoàn kết, giúp đỡ nhau. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Lớp luyện viết chữ Khi vào bảng con. - Nêu yêu cầu viết chữ K một dòng cỡ nhỏ - Chữ Y và Kh : 1 dòng . - Viết tên riêng Yết Kiêu 2 dòng cỡ nhỏ . - Viết câu tục ngữ 2 lần. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách của giáo viên. viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. d/ Chấm chữa bài 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> đ/ Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại cách viết học chữ K. - Về nhà luyện viết phần bài ở nhà. -------------------------------------------------Ngày soan: 7/12/2009 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 11 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Toán:. CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo ) A/ Mục tiêu: Biết đặc tính và tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số ( chia có dư ở các lượt chia ). - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. - GDHS yêu thích học toán. B/ Đồ dùng dạy học: C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 3HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi - 3HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. tính : 49 : 2 77 : 5 72 : 3. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : - Cả lớp thực hiện vào nháp. - Ghi phép tính 78 : 4 lên bảng . - 1 em lên bảng làm tính, lớp bổ sung. - Mời một em thực hiện đặt tính và tính. 78 4 - Gọi HS nêu cách thực hiện phép tính. 38 19 - GV nhận xét chốt lại ý đúng. 2 c) Luyện tập: - Hai học sinh nhắc lại cách chia . Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài . - Yêu cầu 2 em lên bảng tự tính kết quả. - Cả lớp thực hiện làm vào vở nháp. -Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự - 1 em thực hiện trên bảng, lớp nhận xét bài chữa bài. bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Yêu cầu cả lớp tự làm bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Gọi một em lên bảng giải bài. - Một em lên bảng thực hiện, lớp chữa bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Giải : 33 : 2 = 16 (dư 1 ) Số bàn cần ít nhất là : 16 + 1 = 17 ( bàn ) Đ/ S: 17 bàn Bài 4 - Gọi học sinh đọc bài 4 - Một em đọc đề bài 4. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm - Cả lớp tham gia chơi. - Trò chơi xếp hình cả lớp thi xếp hình. - học sinh lên bảng thi xếp hình : 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×