Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần số 31 năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.45 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 31 MÔN. BÀI DẠY. Thứ 2. Tập đọc. - Chiếc rễ đa tròn. 12/ 4. Tập đọc. - Chiếc rễ đa tròn. Toán Đạo đức Thứ 3. Kể chuyện. 13/ 4. Toán. - Luyện tập - Bảo vệ loài vật có ích ( Tiết 2) - Chiếc rễ đa tròn - Phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 1000. Chính tả. - Việt Nam có Bác. Thủ công. - Làm con bướm. Thứ 4. Tập đọc. - Cây và hoa bên lăng Bác. 14/ 4. Toán Luyện từ và câu. - Luyện tập - Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy. Thứ 5. Tập viết. - Chữ hoa N kiểu 2. 15/ 4. Toán. - Luyện tập chung. Tự nhiên và xã hội Thứ 6. Chính tả. 16/ 4. Toán Tập làm văn. - Mặt Trời - Cây và hoa bên lăng Bác - Tiền Việt Nam - Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ. Sinh hoạt lớp. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 31 Thứ hai, ngày 12. 4. 2010. TẬP ĐỌC CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I) Mục đích yêu cầu - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Bác Hồ có tính thương bao la đối với mọi người, mọi vật - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.. III) Hoạt động dạy học. Tiết 1. HOẠT ĐỘNG DẠY 1) Ổn định lớp, KTSS 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS HTL bài thơ - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài - HS quan sát tranh hỏi: + Tranh vẽ những gì? - Tiết TLV trước các em đã nghe mẫu chuyện qua suối nói về Bác Hồ. Bác luôn quan tâm đấn mọi vật, mọi người xung quanh mà trước hết là các thiếu nhi. Bài “ chiếc rễ đa tròn” hôm nay kể thêm với các em về lòng nhân ái bao la của Bác. - Ghi tựa bài b) Luyện đọc * Đọc mẫu: Giọng người kể chậm rãi, giọng Bác: ôn tồn, dịu dàng. Giọng chú Cần Vụ ngạc nhiên. * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu - Đọc từ khó: ngoằn ngoèo, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. - Đọc đoạn: HS nối tiếp nhau luyện đọc. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát vui - Cháu nhớ Bác Hồ - HTL bài thơ. - Quan sát tranh - Phát biểu. - Nhắc lại. - Luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó - Luyện đọc đoạn. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đoạn. - Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng - Luyện đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.// Nói rồi,/ Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.// - Đọc nhóm - Luyện đọc nhóm - HS thi đọc nhóm - Thi đọc nhóm - Nhận xét tuyên dương. TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG DẠY c) Hướng dẫn tìm hiểu bài * Câu 1: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ điều gì? * Câu 2: Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào? * Câu 3: Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào? * Câu 4: Các bạn nhỏ thích trò chơi gì bên cây đa?. HOẠT ĐỘNG HỌC - Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp. - Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất. - Chiếc rễ đa đã trở thành một cây đa con có vòng lá tròn. - Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ đa.. * Câu 5: Hãy nêu một câu ( Dành cho HS khá giỏi) a) Về tình cảm của Bác đối với thiếu nhi. - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi Bác luôn nghĩ đến thiếu nhi b) Về thái độ của Bác đối với mọi vật xung - Bác luôn quan tâm đấn mọi vật xung quanh quanh. - Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật, một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng muốn uốn cái rễ thành vòng tròn để cây lớn lên sẽ thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. d) Luyện đọc lại - HS phân vai thi đọc lại câu chuyện - Thi đọc theo vai. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS đọc lại bài - Nhận xét ghi điểm - GDHS: cố gắng, chăm chỉ học, yêu thương và giúp đỡ tất cả mọi người. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà luyện đọc lại bài - Xem bài mới. - Nhắc tựa bài - Đọc bài. TOÁN LUYỆN TẬP I) Mục tiêu - Biết cách làm tính cộng ( không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn - Biết tính chu vi hình tam giác. - Các bài tập cần làm: bài 1, 2 ( cột 1, 3), 4, 5. Bài 2 ( cột 2), 3 dành cho HS khá giỏi. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 4, 5 - Bảng nhóm. III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát vui. - HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét ghi điểm 563 729 236 215 + + + + 233 120 53 682 796 849 289 897 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Để củng cố lại cách cộng ( không nhớ) và cách tìm chu vi hình tam giác. Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập. - Ghi tựa bài b) Thực hành. - Phép cộng ( không nhớ) trong phạm vi 1000 - Làm bài tập bảng lớp. - Nhắc lại. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Bài 1: Tính - HS đọc yêu cầu - Lưu ý HS: viết các số thẳng cột với nhau - HS làm bài tập bảng lớp + bảng con - Nhận xét sửa sai + 225. + 362. + 683. + 502. + Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương. - Làm bài bảng lớp + bảng con. + 261. 634 425 204 256 27 859 787 887 758 288 * Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS đọc yêu cầu - HS nêu cách làm - Lưu ý HS: đặt tính các số thẳng cột với nhau. - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai a) 245 + 312 217 + 752 + 254 + 217 312 752 557 969 b) 68 + 27 61 + 29 + 68 + 61 27 29 95 90 * Bài 3: Dành cho HS khá giỏi * Bài 4: Bài toán - HS đọc bài toán - Hướng dẫn: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì?. - Đọc yêu cầu. - Đọc yêu cầu - Nêu cách làm - Làm bài vào vở + bảng lớp. - Đọc bài toán - Con gấu cân nặng 210kg con sư tử nặng hơn con gấu 18kg. - Con sư tử cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam? - Phát biểu - Làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày Bài giải Số ki – lô – gam con sư tử cân nặng là 210 + 18 = 228 ( kg) Đáp số: 228kg. * Bài 5: Tính chu vi hình tam giác. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS đọc yêu cầu - HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác. - HS làm bài vào nháp + bảng lớp - Nhận xét sửa sai. - Đọc yêu cầu - Nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác - Làm bài vào nháp + bảng lớp. A. Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 300 + 200 + 400 = 900( cm) Đáp số: 900cm. 300cm 200cm C. B 400cm. 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS thi tính nhanh - Nhận xét tuyên dương + 217 + 326 612 503 829 829 - GDHS: làm tính cẩn thận khi làm toán 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới. - Nhắc tựa bài - Thi tính nhanh. ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH I) Mục tiêu - Kể lại được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích. - Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng.. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong VBT - Phiếu thảo luận nhóm hoạt động 2. III) Hoạt động dạy học. Tiết 2. HOẠT ĐỘNG DẠY 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài + Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ loài. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát vui - Bảo vệ loài vật có ích - Phải chăm sóc và bảo vệ chúng. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> vật có ích? + Vì sao phải bảo vệ loài vật có ích? - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học đạo đức bài: Bảo vệ loài vật có ích - Ghi tựa bài * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ. - Nội dung thảo luận: khi đi chơi vườn thú, em thấy một số bạn nhỏ dùng gậy thọc hoặc ném đá vào thú trong chuồng. Em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây. a) Mặc các bạn, không quan tâm. b) Đứng xem, hùa theo trò nghịch của bạn c) Khuyên ngăn các bạn d) Mách người lớn - HS thảo luận nhóm - HS trình bày - Các nhóm khác nhận xét => Kết luận: Em khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích. * Hoạt động 2: Chơi đóng vai - Tình huống: An và Huy là đôi bạn thân. Chiều nay tan học về, Huy rủ: An ơi, trên cây kia có một tổ chim chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi. An cần ứng xử thế nào trong tình huống đó. - HS thảo luận theo cặp - HS đóng vai - HS nhận xét => Kết luận: Trong tình huống đó, An cần khuyên ngăn bạn không nên trèo cây phá tổ chim vì: - Nguy hiểm, dễ bị ngã, có thể bị thương. - Chim non sống xa mẹ dễ bị chết. * Hoạt động 3: Liên hệ. - Yêu cầu: Em đã biết bảo vệ loài vật có ích nào chưa? Hãy kể vài việc làm cụ thể. => Kết luận chung:. - Vì loài vật giúp ích cho con người, làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp.. - Nhắc lại. - Thảo luận - Trình bày - Nhận xét bổ sung. - Thảo luận cặp - Đóng vai - Nhận xét. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người. Vì thế, cần phải bảo vệ loài vật để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành. 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - Nhắc tựa bài + Các em cần làm gì để bảo vệ các loài vật - Phát biểu có ích. - Nhận xét tuyên dương - GDHS: Bảo vệ các loài vật xung quanh và chăm sóc chúng. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới Thứ ba, ngày 13. 4. 2010. KỂ CHUYỆN CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I) Mục đích yêu cầu - Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT 1, 2). - HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT3). II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK.. III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY 1) Ổn định lớp, KTSS 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS kể lại từng đoạn của câu chuyện - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học kể chuyện bài: Chiếc rễ đa tròn. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn kể chuyện. * Xếp lại thứ tự các tranh - HS quan sát tranh SGK và nói nội dung từng tranh. Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát vui - Ai ngoan sẽ được thưởng - Kể chuyện. - Nhắc lại - Quan sát. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> vụ cách trồng chiếc rễ đa. Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng lá tròn, xanh tốt của cây đa con. Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó. - HS nêu thứ tự các tranh - Nhận xét ghi bảng * Kể từng đoạn theo tranh - HS dựa theo tranh tập kể theo nhóm - HS kể chuyện trước lớp - Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét ghi điểm - GDHS: Chăm học, lễ phép xứng đáng cháu ngoan Bác Hồ. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại câu chuyện - Xem bài mới. -3–1–2 - Tập kể theo tranh - Kể chuyện - Nhắc tựa bài - Kể chuyện. TOÁN PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I) Mục tiêu - Biết cách làm tính trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 1000. - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm. - Biết giải bài toán về ích hơn. - Các bài tập cần làm: bài 1 ( cột 1, 2), 2 ( phép tính 1, 4), 3, 4. Bài 1 ( cột 3, 4), 2 ( phép tính 2, 3) dành cho HS khá giỏi.. II) Đồ dùng dạy học - Các hình vuông ( to), HCN ( chục), các ô vuông ( đơn vị) - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3, 4 - Bảng nhóm. III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét ghi điểm. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát vui - Luyện tập - Làm bài tập bảng lớp. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + 312. + 752. + 261. + 634. 214 246 326 204 526 998 587 838 3) Bài mới a) Giới thiệu phép trừ các số có 3 chữ số. - Gắn đồ dùng trực quan như SGK để được số ( 635 và 214). - Để trừ, ta gạch bớt các đơn vị, chục, trăm - Đặt tính viết các số thẳng cột với nhau - 635 214 - Tính - 635 - 5 trừ 4 bằng 1, viết 1 214 - 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 421 - 6 trừ 2 bằng 4, viết 4 b) Thực hành * Bài 1: Tính - HS đọc yêu cầu - HS nêu cách làm - Lưu ý HS: viết các số thẳng cột với nhau - HS làm bài tập bảng lớp + bảng con - Nhận xét sửa sai - 484 - 586 - 590 - 693 241 235 470 152 243 333 372 541 * Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS đọc yêu cầu - HS nêu cách làm - Lưu ý HS: viết các số thẳng cột với nhau. - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai 548 – 312 395 – 23 - 548 - 395 312 23 236 372 * Bài 3: Tính nhẩm ( theo mẫu). - HS đọc yêu cầu - HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Ghi bảng - HS nhận xét sửa sai. - Đọc yêu cầu - Nêu cách làm - Làm bài bảng lớp + bảng con. - Đọc yêu cầu - Nêu cách làm - Làm bài bảng lớp + vở. - Đọc yêu cầu - Nhẩm - Nêu kết quả - Nhận xét sửa sai. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 500-200=300 700-300=400 900-300=600 600-100=500 600-400=200 800-500=300 1000 – 200 = 800 1000 – 400 = 600 1000 – 500 = 500 * Bài 4: Bài toán - HS đọc bài toán - Hướng dẫn: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: Đàn vịt: 163 con Đàn gà ít hơn: 121 con Đàn gà: …. Con. - Đọc bài toán - Đàn vịt có 163 con, đàn gà có ít hơn đàn vịt 121 con. - Đàn gà có bao nhiêu con? - Phát biểu - Làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày Bài giải Số con gà của đàn gà là: 163 – 121 = 62 ( con) Đáp số: 62 con. 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS thi tính nhanh - Nhận xét tuyên dương 693 - 590 - 764 470 152 751 120 541 013 - GDHS: Làm tính cẩn thận khi thực hiện phép tính 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới. - Nhắc tựa bài - Thi tính nhanh. CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT) VIỆT NAM CÓ BÁC I) Mục đích yêu cầu - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng thơ lục bát Việt Nam có Bác. - Làm được BT 2, 3 a/ b.. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 3a.. III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG DẠY. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng lớp + nháp các từ: bâng khuâng, cất thầm, trán rộng, ngẩn ngơ. - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học chính tả bài: Việt Nam có Bác. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn nghe viết * Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc bài chính tả - HS đọc lại bài * Hướng dẫn nắm nội dung bài - Bài thơ ca ngợi ai?. - Hát vui - Cháu nhớ Bác Hồ - Viết bảng lớp + nháp. - Nhắc lại. - Đọc bài chính tả - Ca ngợi Bác là người tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam. * Hướng dẫn nhận xét - Tìm trong bài những chữ được viết hoa? Vì sao? * Hướng dẫn viết từ khó - Viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: Bác, Trường Sơn, Việt Nam, non nước, lục bát. * Viết chính tả - Lưu ý HS: Câu 6 viết lùi vào 2 ô chữ đầu mỗi câu viết hoa và tên riêng. - Đọc bài cho HS viết vào vở - Quan sát uốn nắn HS * Chấm, chữa bài. - Đọc bài cho HS soát lại - HS tự chữa lỗi - Chấm 4 vở của HS nhận xét c) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em chọn r, d, gi và thanh hỏi, thanh ngã để điền vào ô trống và chữ in đậm - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai Anh dắt em vào cõi Bác xưa Đường xoài hoa trắng nắng đu đưa. - Bác, Việt Nam, Trường Sơn viết hoa vì tên riêng - Viết bảng con từ khó. - Viết chính tả. - chữa lỗi - Đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở + bảng lớp. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Có hồ nước lặng sôi tăm cá. Có bưởi cam thơm, mát bóng d ừa. Có r ào râm bụt đỏ hoa quê Như cổng nhà xưa Bác trở về Có bốn mùa rau tươi tốt lá Như những ngày cháo bẹ măng tre … Nhà gác đơn sơ một góc vườn Gỗ thường mộc mạc, chẳng mùi sơn Giường mây chiếu cói, đơn chăn gối Tủ nhà, vừa treo mấy áo sờn. Tố Hữu - HS đọc lại 3 khổ thơ. * Bài 3a: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em chọn các tiếng rời, dời, giữ, dữ để điền vào các chỗ chấm. - HS làm bài vào vở + bảng lớp - HS làm bài bảng lớp - Nhận xét sửa sai a) rời hay dời? Tàu rời ga. Sơn Tinh dời từng dãy núi đi. Giữ hay dữ? Hổ là loài thú dữ. Bộ đội canh giữ biể trời. 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng lớp + nháp các lỗi mà lớp viết sai nhiều - Nhận xét ghi điểm - GDHS: Viết cẩn thận để viết sạch, chú ý lắng nghe để viết đúng chính tả. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà chữa lỗi - Xem bài mới. - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở + bảng lớp. - Nhắc tựa bài - Viết bảng lớp + nháp. THỦ CÔNG LÀM CON BƯỚM I) Mục tiêu - Biết cách làm con bướm bằng giấy.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Làm được con bướm bằng giấy. con bướm tương đối cân đối. Các nếp tương đối đều, phẳng.. II) Đồ dùng dạy học - Con bướm mẫu - Quy trình làm con bướm - Hai tờ giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, sợi chỉ.. III) Hoạt động dạy học. Tiết 1. HOẠT ĐỘNG DẠY 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - KT sự chuẩn bị của HS - Nhận xét 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học thủ công bài: Làm con bướm. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn quan sát, nhận xét - Giới thiệu con bướm mẫu bằng giấy và đặt các câu hỏi cho HS quan sát. + Con bướm được làm bằng gì? + Có những bộ phận nào? - Gỡ hai cánh bướm trở về tờ giấy hình vuông để HS nhận xét về cách gấp cánh bướm. c) Hướng dẫn mẫu: * Bước 1: Cắt giấy - Cắt tờ giấy hình vuông cạnh 14 ô. - Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô. - Cắt một nan giấy chữ nhật khác màu dài 12 ô, rộng gần nửa ô để làm râu bướm. * Bước 2: Gấp cánh bướm - Tạo các đường nếp gấp + Gấp đôi tờ giấy hình vuông 14 ô theo đường chéo như ( H1) được ( H2). + Gấp liên tiếp lần nữa theo đường dấu gấp ở ( H 2, 3, 4) sao cho các nếp gấp đều được ( H5) chú ý miết kĩ các nếp gấp. + Mở ( H5) đến khi trở lại tờ giấy hình vuông ban đầu. Gấp các nếp gấp cách đều theo các đường dấu gấp cho đến hết tờ giấy.. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát vui - Làm vòng đeo tay. - Nhắc lại. - Bằng giấy - Cánh, mình, chân, đầu. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Sau đó gấp đôi lại để lấy dấu giữa ( H6) ta được đôi cánh bướm thứ nhất. + Cắt tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô giống như gấp tờ giấy hình vuông cạnh 14 ô, ta được đôi cánh bướm thứ hai ( H7). * Bước 3: Buộc thân bướm. - Dùng chỉ buộc chặt hai đôi cánh bướm ở nếp gấp dấu giữa sao cho hai cánh bướm mở theo hai hướng ngược chiều nhau ( H8) Khi buộc, mở rộng các nếp gấp của cánh bướm cho đẹp. * Bước 4: Làm râu bướm - Gấp đôi nan giấy làm râu bướm, mặt kẻ ô ở ngoài, dùng thân bút chì hoặc mũi kéo vuốt cong mặt kẻ ô của hai đầu nan râu bướm. - Dán râu vào thân bướm ta được con bướm hoàn chỉnh ( H9) - HS tập gấp cánh bướm - Tập làm con bướm 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - Nhắc tựa bài - GDHS: Yêu thích lao động, giữ vệ sinh và chăm chỉ học. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà thực hành lại để tiết sau thực hành. Thứ tư, ngày 14. 4. 2010. TẬP ĐỌC CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I) Mục đích yêu cầu - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài. - Hiểu nội dung bài: Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện lòng tôn kính của toàn dân với Bác. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc.. III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1) Ổn định lớp, KTSS 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS đọc bài, trả lời câu hỏi + Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa? - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài - HS quan sát tranh SGK hỏi: + Tranh vẽ những gì? - Ở Hà Nội có rất nhiều cảnh đẹp nổi tiếng mà ai cũng muốn đến thăm, các cảnh đẹp đó có lăng Bác, lăng Bác nằm ở quảng trường Ba Đình, là nơi Bác an nghỉ. Nơi đây trồng rất nhiều loại hoa quý trên khắp đất nước. Hoa tạo cho lăng Bác có vẻ đẹp đặc biệt . Hôm nay các em học bài: Cây và hoa bên lăng Bác để thấy điều đó. - Ghi tựa bài b) Luyện đọc * Đọc mẫu: giọng trang trọng, trầm lắng ở câu kết. Nhấn giọng các từ ngữ: uy nghi, gần gũi, khắp miền, đâm chồi, phô sắc, tỏa ngát, trang nghiêm. * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu. - Đọc từ khó: quảng trường, khắp miền, phô, vạn tuế, sứ đỏ, khỏe khoắn, vươn lên, dầu nước, hoa ban, dạ hương, trắng mịn, tôn kính. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. Giải thích thêm từ: phô ( khoe), vạn tuế ( tên giống cây cảnh có lá hình lông chim), dầu nước ( tên loài gỗ to cho dầu dùng để pha sơn), hoa ban ( tên loài hoa màu trắng ở vùng núi Tây Bắc), sứ đỏ ( tên loài hoa dại màu đỏ có nhiều ở miền Nam), dạ hương ( dạ lan hương – loài hoa nở và tỏa hương vào ban đêm). - Đọc đoạn: Chia đoạn. ( Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn. - Hát vui - Chiếc rễ đa tròn - Đọc bài, trả lời câu hỏi - Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ đa. - Quan sát - Phát biểu. - Nhắc lại. - Luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó. - Luyện đọc đoạn. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng. Trên bậc tam cấp,/ hoa dạ hương chưa đơm bông,/ nhưng hoa nhài trắng mịn,/ hoa mộc,/ hoa ngâu kết chùm,/ đang tỏa hương ngào ngạt.// Cây và hoa của non sông gấm vóc/ đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng/ theo đoàn người vào lăng viếng Bác. - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm ( CN, từng đoạn) - Nhận xét tuyên dương c) Hướng dẫn tìm hiểu bài * Câu 1: Kể tên các loài cây được trồng ở trước lăng Bác? * Câu 2: Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác? * Câu 3: Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác? d) Luyện đọc lại - HS thi đọc lại bài - Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài + Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân ta với Bác như thế nào? - GDHS: chăm sóc và bảo vệ các loài cây, hoa để nhớ ơn Bác. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà luyện đọc lại bài - Xem bài mới. - Luyện đọc ngắt nghỉ. - Luyện đọc nhóm - Thi đọc nhóm - Vạn tuế, dầu nước, hoa ban. - Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ lan hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu. - Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác. - Thi đọc - Nhắc tựa bài - Cây và hoa khắp miền tụ hội về thể hiện tình cảm kính yêu của toàn nhân dân ta từ Bắc đến Nam đối với Bác.. TOÁN LUYỆN TẬP I) Mục tiêu - Biết cách làm tính trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn. - Các bài tập cần làm: bài 1, 2 ( cột 1), 3 ( cột 1, 2, 4), 4. Bài 2 ( cột 2, 3), 3 ( cột 3, 5), 5 dành cho HS khá giỏi.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài 3, 4. - Bảng nhóm. III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát vui. - HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét ghi điểm + 786 + 976 + 698 + 857 346 573 287 435 422 403 411 422 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập. - Ghi tựa bài b) Thực hành * Bài 1: Tính - HS đọc yêu cầu - lưu ý HS: viết các số thẳng cột với nhau. - HS làm bài bảng lớp + bảng con - Nhận xét sửa sai + 682 + 987 + 599 + 425 + 676 351 255 148 203 215 331 732 451 222 461 * Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS đọc yêu cầu - HS nêu cách làm - Lưu ý HS: đặt tính viết số thẳng cột với nhau. - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai 986 – 264 73 – 26 + 986 + 73 264 26 722 47 * Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: dựa vào yêu cầu để tìm hiệu số bị trừ và số trừ.. Lop2.net. - Phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 1000 - Làm bài tập bảng lớp. - Nhắc lại - Đọc yêu cầu - Làm bài bảng lớp + bảng con. - Đọc yêu cầu - Nêu cách làm - Làm bài vào vở + bảng lớp. - Đọc yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Số bị trừ 257 257 869 Số trừ 136 136 659 Hiệu 121 121 210 * Bài 4: Bài toán - HS đọc bài toán - Hướng dẫn: + Bài toán cho biết gì?. - Làm bài tập theo nhóm - Trình bày 867 661 206. 486 264 222. Dành cho HS khá giỏi - Đọc bài toán - Trường tiểu học Thành Công có 865 học sinh, trường tiểu học Hữu Nghị có ít hơn trường tiểu học Thành Công 32 học sinh. - Trường tiểu học Hữu Nghị có bao nhiêu học sinh? - Phát biểu - Làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày. + Bài toán hỏi gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - Làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương. Bài giải Số học sinh trường Hữu Nghị là 865 – 32 = 833 ( học sinh) Đáp số: 833 học sinh. * Bài 5: Dành cho HS khá giỏi 4) Củng cố - Nhắc tựa bài - HS nhắc lại tựa bài - Thi tính nhanh - HS thi tính nhanh - Nhận xét tuyên dương 378 65 + + 218 27 160 38 - GDHS: chăm chỉ học toán và làm tính cẩn thận để có phép tính đúng. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ, DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I) Mục đích yêu cầu. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn ( BT1); tìm được một vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ ( BT2). - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống ( BT3).. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 3 - Bảng nhóm. III) Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS nêu những từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi và của thiếu nhi với Bác Hồ. - HS đặt câu với các từ: yêu thương, chăm sóc, quý mến, biết ơn - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Để các em hiểu các từ ngữ về Bác Hồ và biết cách dùng dấu chấm hay dấu phẩy. Hôm nay các em học LTVC bài mới. - Ghi tựa bài b) Thực hành * Bài 1: miệng - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: các em chọn các từ ngữ đã cho trong ngoặc đơn để điền vào các chỗ chấm. - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét tuyên dương Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng tinh khiết. Nhà Bác ở là một ngôi nhà sàn khuất trong vườn phủ chủ tịch. Đường vào nhà trồng hai hàng râm bụt, hàng cây gợi nớ hình ảnh miền Trung quê Bác. Sau giờ làm việc, Bác thường tự tay chăm sóc cây, cho cá ăn. * Bài 2: Miệng - HS đọc yêu cầu - Gợi ý: các em đã biết một số bài thơ, bài. Lop2.net. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát vui - Từ ngữ về Bác Hồ - Nêu từ ngữ - Đặt câu. - Nhắc lại - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở + bảng lớp. - Đọc yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×