Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.05 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Lê Quý Đôn GV: Nguyễn Thị Nhung. Lớp 1D. Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2013. Môn: Tập đọc Tiết: 37+38 Bài: Ngưỡng cửa I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết ngắt hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa. - Trả lời được câu hỏi 1 (SGK) - Giáo dục HS yêu quý ngôi nhà, ngưỡng cửa nơi rất thân thuộc với em. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bộ chữ của GV và học sinh. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Bài trước chúng ta học bài gì? - 1 HS nêu Người bạn tốt - Mời HS đọc bài “Người bạn tốt” và trả lời - 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi câu hỏi. - GV nhận xét, ghi điểm 2. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài - HS quan sát tranh, lắng nghe - Hướng dẫn luyện đọc a. GV đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài (giọng đọc tha thiết - HS lắng nghe trìu mến) b. Hướng dẫn HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - Viết lên bảng từ ngữ khó: Ngưỡng cửa: (ương  ươn), nơi này: (n  l), quen: (qu + uen), dắt vòng: (d  gi), đi men: (en  eng) - 5HS đọc, tổ, đồng thanh - Mời HS đọc - 5HS phân tích. - HS phân tích tiếng các tiếng khó và đánh vần - HS lắng nghe - Giải thích từ khó: + Ngưỡng cửa: là phần dưới của khung cửa ra vào. + Dắt vòng: dắt đi xung quanh(đi vòng) - 3 HS, cả lớp đọc - Mời HS đọc lại các từ khó. * Luyện đọc câu: - 2HS: Bài tập đọc này có 12 dòng - Bài tập đọc này có mấy dòng? 1 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Lê Quý Đôn GV: Nguyễn Thị Nhung. Lớp 1D. - GV chỉ từng tiếng trong câu cho HS đọc - Gọi HS đọc trơn tiếp nối nhau từng câu * Luyện đọc đoạn, bài: - Hướng dẫn HS chia bài thành 3 khổ thơ - Gọi HS đọc, mỗi HS đọc 1 khổ thơ - Gọi HS đọc lại toàn bài - Cho lớp đọc đồng thanh. - Cho các nhóm cử đại diện HS lên thi đọc - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. c. Ôn các vần ăt, ăc: * Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần ăt - Yêu cầu HS phân tích tiếng: dắt * Nhìn tranh, nói câu chứa tiếng: - có vần ăt - có vần ăc - Cho HS nói câu chứa tiếng có vần ăt hoặc ăc - Nhận xét, tuyên dương - Mời HS đọc toàn bài. - HS đọc - Đọc nối tiếp từng câu - Lắng nghe - 6HS đọc, 1 em đọc 1 khổ thơ - 2HS đọc toàn bài. - Lớp đọc đồng thanh - 3 nhóm thi đọc - Vỗ tay - 1HS: dắt, - 2HS phân tích. - HS nhìn tranh nói câu Mẹ dắt em bé. Bé lắc vòng. Bà cắt vải.. - 3HS đọc Tiết 2. 1. Tìm hiểu bài đọc - GV đọc mẫu lần 2. - Mời HS đọc nối tiếp nhau đọc bài, lớp đọc thầm để trả lời câu hỏi: - Gọi HS đọc câu hỏi 1 - Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?. - HS lắng nghe. - 3HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời câu 1 - 3 HS : Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa. - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm trả lời câu 2 - 2HS: Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến trường và đi xa hơn nữa.. - Gọi HS đọc câu hỏi 2 - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu? - Nhận xét - GV đọc mẫu lại bài văn - Gọi HS đọc lại toàn bài - Nhận xét, uốn nắn cách đọc cho HS 2. Luyện nói : Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình, em đi những đâu? - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK nói nhóm đôi - Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.. - HS lắng nghe - 2 HS đọc - Lắng nghe - Quan sát tranh SGK, và nói nhóm đôi - Nhiều HS luyện nói - Hai HS lên nói trước lớp. 2 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Lê Quý Đôn GV: Nguyễn Thị Nhung. Lớp 1D. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe 3. Củng cố, dặn dò : * Giáo dục các em yêu quý ngôi nhà, ngưỡng cửa nơi rất thân thuộc với em - Mời HS đọc lại bài - 2HS đọc - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Dặn dò HS về nhà xem bài tiếp theo **************************. Môn: Toán Tiết: 121 Bài: Luyện tập I. Mục tiêu:. - Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ. - Giáo dục HS tính cẩn thận trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Que tính. - Bảng phụ ghi BT2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm vào bảng con - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới : * Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì? - Yêu cầu HS làm bài - Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. Hoạt động của học sinh - 3 HS : 87 – 65 65 + 22 - Cả lớp làm bảng con theo tổ. 48 - 36. - 2 HS nêu - 2HS: Khi đặt tính ta cần chú ý các số phải viết thẳng hàng với nhau. - 6 HS lên bảng mỗi lượt 3 HS làm, cả lớp làm vào bảng con 34 + 42 76 - 42 52 + 47 34 76 22 + + 42 42 47 76 34 69 42 + 34 76 - 34 47 + 52 42 76 47 + + 34 34 52 76 42 99. 3 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Lê Quý Đôn GV: Nguyễn Thị Nhung. Lớp 1D. - Nhận xét * Bài 2: Viết phép tính thích hợp: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Nhận xét. - GV đính que tính lên bảng như SGK - Dựa vào que tính nêu 2 phép tính cộng và hai phép tính trừ - Mời HS lên bảng làm bài. - HS nêu phép tính. - 2 HS nêu: Viết phép tính thích hợp. - Nhận xét * Bài 3: >, <, = ? - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Mời HS lên bảng làm bài. - 4HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 42 + 34 = 76 76 – 42 = 36 34 + 42 = 76 76 – 36 = 42 - Nhận xét - 2 HS nêu: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống - 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con 30 + 6 = 6 + 30 45 + 2 < 3 + 45 55 > 50 + 4 - Nhận xét. - Nhận xét * Bài 4: Đúng ghi đ, sai ghi s - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Mời HS lên bảng làm bài. - 2 HS nêu: Đúng ghi đ, sai ghi s. - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Về nhà giải các bài tập vào vở, chuẩn bị bài sau.. 15+2. 15+2. 6+12. 41. 17. 19. 42. đ. đ. s. s. - Nhận xét - Lắng nghe. ******************. Chào cờ đầu tuần *******************. 4 Lop1.net. 31+10.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Lê Quý Đôn GV: Nguyễn Thị Nhung. Lớp 1D. Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2013. Môn: Toán Tiết: 122 Bài: Đồng hồ. Thời gian I. Mục tiêu:. - Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian. - Giáo dục HS xem giờ hằng ngày. II. Đồ dùng dạy học: Đồng hồ để bàn, mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm vào bảng con - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới : - Giới thiệu: Học bài đồng hồ – thời gian. - Mời HS nhắc lại đề bài * Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ. - Cho học sinh quan sát đồng hồ. - Trên mặt đồng hồ có những gì? - Nhận xét - Mặt đồng hồ có các số từ 1 đến 12, kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. - Mời HS đọc các số trên đồng hồ - Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 5 lúc đó là mấy giờ? - Mời HS quay kim chỉ giờ. - Lưu ý HS quay từ phải sang trái. - Làm tương tự với 6 giờ và 7 giờ * Thực hành xem và ghi số giờ. Đồng hồ chỉ mấy giờ - Đồng hồ đầu tiên chỉ mấy giờ? - Mời HS lên bảng viết - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Mời HS nêu kết quả - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - Mời HS nêu lại tên bài học. Hoạt động của học sinh - 3 HS : 99 – 75 74 + 23 - Cả lớp làm bảng con theo tổ. 89 - 36. - 4HS, cả lớp: Đồng hồ. Thời gian - HS quan sát. - 2HS: Trên mặt đồng hồ có số, kim ngắn, kim dài, kim giờ.. - 3HS, cả lớp đọc. - 2HS: Kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số 5 lúc đó là 5 giờ - HS thực hành quay kim ở thời điểm 5 giờ.. - 3HS: Đồng hồ đầu tiên chỉ 8 giờ - 1HS viết, cả lớp viết bảng con - HS làm bài - 8HS lần lượt nêu: 9 giờ, 10 giờ, 11 giờ, 12, giờ, 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ, 4 giờ. - Nhận xét - 2HS nêu: Đồng hồ. Thời gian. 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Lê Quý Đôn GV: Nguyễn Thị Nhung. Lớp 1D. - Nhận xét tiết học - Về nhà xem đồng hồ và chuẩn bị bài sau.. - Lắng nghe. *********************. Môn: Chính tả Tiết: 13 Bài: Ngưỡng cửa I. Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa: 20chữ trong khoảng 8 – 10 phút. - Điền đúng vần ăt, ắc; chữ g, gh vào chỗ trống Bài tập 2, 3 (SGK) - Giáo dục HS tính cẩn thận trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 - 2 HS làm bảng. tuần trước đã làm. - Nhận xét chung về bài cũ của HS. - HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. 2. Bài mới GV giới thiệu bài ghi tựa bài. - 2HS, cả lớp nhắc lại. 2.1.Hướng dẫn học sinh tập chép: - Gọi HS nhìn bảng đọc đoạn thơ cần chép - 2 HS, cả lớp đọc. (GV đã chuẩn bị ở bảng phụ). - Cả lớp đọc thầm đoạn thơ và tìm những - HS đọc thầm và tìm tiếng: ngưỡng, đường, tiếng các em thường viết sai xa tắp, vẫn… - Yêu cầu HS viết bảng con - HS viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: ngưỡng, đường, xa tắp, vẫn… - Nhận xét chung về viết bảng con. - Hướng dẫn HS viết bài: Đầu bài, cách viết - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV để chữ đầu của dòng văn thụt vào 1 ô, phải viết viết bài chính tả vào vở chính tả. hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng. Cho HS nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để - HS tiến hành chép bài vào tập vở. viết. - Hướng dẫn HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên - HS soát lỗi, gạch chân và sửa ra lề vở. bảng để HS soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. 6 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Lê Quý Đôn GV: Nguyễn Thị Nhung. Lớp 1D. + GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. - Thu bài chấm 1 số em. 2.2 .Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - Mời HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. - Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. - Gọi HS làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu HS về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.. - HS ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của GV.. - 2HS: Điền chữ r, d hay gi. Điền vần iên hoặc in. - Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 3 HS. Họ bắt tay nhau. Bé treo áo lên mắc. Đã hết giờ đọc, Ngân gấp truyện. ghi lại tên truyện. Em đứng lên, kê lại bàn ghế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra về. - Lắng nghe. ********************. Môn: Tập viết Tiết: 29 Bài: Tô chữ hoa Q, R I. Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: Q, R - Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươt; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) - Giáo dục HS tính cẩn thận trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi chữ Q, R hoa, ăc, ăt, ươt; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt - Vở tập viết. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS - HS mang vở tập viết để trên bàn cho GV kiểm tra. - Gọi 2 em lên bảng viết các từ trong nội - 2 HS, cả lớp viết bảng con các từ: chải dung bài viết tiết trước. chuốt, ốc bươu - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới - Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. - HS nêu lại nhiệm vụ của tiết học. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. 7 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Lê Quý Đôn GV: Nguyễn Thị Nhung. Lớp 1D. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - Nhận xét về số lượng và kiểu nét. - Nêu quy trình viết cho HS, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ: Chữ hoa Q gồm hai nét cong nối liền vào nhau - Nêu quy trình viết cho HS, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ: Chữ hoa Q một nét cong kín và một nét móc hai đầu viết nghiêng xuống, phần dưới nét cong để móc nhỏ nằm ngang qua nét cong nét này xuống gần đường kẻ ngang dưới thì lượn cong lên hướng sang phải, điểm dừng bút cao hơn đường kẻ một chút. Sau đó lia bút để viết nét mocshai đầu, điểm kết thúc ở một phần ba ô chữ. - Yêu cầu HS viết bảng con - Nhận xét - Chữ hoa R tương tự như chữ hoa Q Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: GV nêu nhiệm vụ để HS thực hiện (đọc, quan sát, viết). en, oen, hoa sen, nhoẻn cười ong, oong, trong xanh, cải xoong - Mời HS đọc - Cho HS viết bảng con 3. Thực hành - Cho HS viết bài vào VTV. - GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4. Củng cố - Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ Q, R - Thu vở chấm một số em. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn dò viết bài ở nhà, xem bài mới.. - HS quan sát chữ hoa Q, R trên bảng phụ - HS quan sát GV tô trên khung chữ mẫu. - HS quan sát, lắng nghe - HS quan sát, lắng nghe. - HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe. - 3HS, cả lớp đọc - HS viết bảng con - HS thực hành bài viết theo yêu cầu của GV vào vở tập viết.. - 3HS: Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. - Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.. *********************** 8 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Lê Quý Đôn GV: Nguyễn Thị Nhung. Lớp 1D. Môn: Thủ công Tiết: 31 Bài: Cắt dán hàng rào đơn giản I. Mục tiêu : - Biết cách kẻ, cắt, dán nan giấy. - Cắt được các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. - Giáo dục HS tính cẩn thận trong học tập. II. Đồ dùng dạy học : - Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào. - 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. - HS: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo yêu cầu - HS mang dụng cụ để trên bàn cho GV kiểm GV dặn trong tiết trước. tra. - Nhận xét chung về việc chuẩn bị của HS. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi tựa. - 3HS nêu lại * Hướng dẫn cách dán hàng rào. - Kẻ 1 đường chuẩn (dựa vào đường kẻ ô tờ - HS quan sát GV thực hiện . giấy). - Dán 4 nan đứng các nan cách nhau 1 ô. - Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô. Nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô * Học sinh thực hành kẻ cắt và dán nan giấy - 2HS nhắc lại cách cắt và dán rồi thực hành vào vởt thủ công. theo mẫu của GV. + Kẻ đường chuẩn + Dán 4 nan đứng. + Dán 2 nan ngang. + Trang trí cho thêm đẹp.. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tinh thần học tập của các em, - Tuyên dương các bạn chấm vở của HS và cho trưng bày sản phẩm tại lớp, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp. - Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, - HS lắng nghe 9 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Lê Quý Đôn GV: Nguyễn Thị Nhung. Lớp 1D. thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán… **********************. Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2013. Môn: Toán Tiết: 123 Bài: Thực hành I. Mục tiêu :. - Biềt đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. - Giáo dục HS tính cẩn thận trong học tập. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa BT2, SGK, VBT Toán III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ - GV xoay kim, yêu cầu học sinh đọc giờ. - Vì sao em biết? - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới - Giới thiệu: Học bài thực hành. - Luyện tập. Bài 1: Viết (theo mẫu) - Mời HS nêu yêu cầu bài. - Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Kim ngắn chỉ số mấy? - Kim dài chỉ số mấy? - Mời HS làm bài - Nhận xét Bài 2: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng - Mời HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS vẽ kim ngắn sao cho phù hợp với số giờ người ta đã nối. - Mời HS lên bảng làm bài - Nhận xét Bài 3: Nối tranh với đồng hồ thích hợp - Mời HS nêu yêu cầu bài. - Hãy quan sát tranh và nối giờ thích hợp - Yêu cầu HS làm bài vào SGK. Hoạt động của học sinh - 4HS đọc giờ và trả lời. - 2HS, cả lớp: Viết (theo mẫu) - 1HS: Đồng hồ chỉ 3 giờ. - 1HS: Kim ngắn chỉ số 2. - 1HS: Kim dài chỉ số Kim dài chỉ số 12. - 4HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ. - 2HS, cả lớp: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng - Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng. - 10 HS lên bảng thực hành vẽ mỗi lần 5 HS. - 2HS, cả lớp: Nối tranh với đồng hồ thích hợp. - Viết giờ thích hợp cho mỗi tranh.. 10 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Lê Quý Đôn GV: Nguyễn Thị Nhung. Lớp 1D. - Buổi sáng: học ở trường là mấy giờ? - Buổi trưa: ăn cơm là mấy giờ? - Buổi chiều: học nhóm là mấy giờ? - Buổi tối: nghỉ ở nhà là mấy giờ? 3. Củng cố, dặn dò Trò chơi: Ai xem nhanh, đúng. - HS chia 2 đội, đội 1 quay số, đội 2 đọc giờ và ngược lại. - Nhận xét. - Dặn dò HS về nhà xem giờ - Chuẩn bị: Luyện tập.. - Buổi sáng: học ở trường là 8 giờ. - Buổi trưa: ăn cơm là 11 giờ. - Buổi chiều: học nhóm là 3 giờ. - Buổi tối: nghỉ ở nhà là 10giờ. - Học sinh thi đua chơi. - Đội nào có nhiều em nói giờ đúng nhất sẽ thắng. - Lắng nghe.. *********************. Môn: Tập đọc Tiết: 39+40 Bài: Kể cho bé nghe I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ỉ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. - Trả lời được câu hỏi 2 (SGK) - Giáo dục HS tình yêu đối với các con vật II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói - Bảng nam châm, bộ chữ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi - 2 HS đọc bài : Ngưỡng cửa và trả lời câu - Ai dắt em bé tập đi men theo ngưỡng cửa? hỏi. - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu? - Nhận xét cho điểm - Lắng nghe 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài: - Giơ tranh hỏi tranh vẽ cảnh gì ? - 2 HS trả lời : Xe máy cày, con vịt, con chó, con nhện, cối xay, máy bơm, con cua. - Viết tên bài lên bảng : Kể cho bé nghe - 2 HS, cả lớp đọc : Kể cho bé nghe 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc a. GV đọc mẫu: giọng đọc vui tươi tinh - Lắng nghe nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn số 2, 4, 6, …. Tóm tắt nội dung bài. b. Hướng dẫn HS luyện đọc 11 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Lê Quý Đôn GV: Nguyễn Thị Nhung. - Luyện đọc tiếng, từ - ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm - Tiếng vện có âm nào đứng trước, vần nào đứng sau? - Các tiếng còn lại dạy tương tự như trên - Chỉ bảng yêu cầu HS đọc các từ ngữ - Giải nghĩa từ : chăng dây, quay tròn c. Luyện đọc câu : - Bài này có mấy dòng thơ ? - Khi đọc tới dấu chấm các em phải làm gì ? - Yêu cầu HS đọc từng câu nối tiếp nhau - Nhận xét uốn nắn cách đọc cho HS d. Luyện đọc đoạn, bài - Yêu cầu HS đọc toàn bài - Nhận xét, uốn nắn cách đọc cho HS 2.3. Ôn tập vần : ươc, ươt * Yêu cầu HS đọc bài trong SGK, nêu YC 1 - Tìm tiếng trong bài có vần ươc - Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt - Yêu cầu HS quan sát 2 tranh SGK - Mời HS tìm tiếng. Lớp 1D. - 2 HS trả lời : âmv đứng trước, vần ên đứng sau, dấu nặng dưới âm ê. - HS đọc, nhóm, lớp đọc : ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm - Lắng nghe - 2 HS trả lời : có 16 dòng thơ - 1 HS : Ta phải nghỉ hơn. - HS yếu đánh vần đọc - Cá nhân đọc, nhóm đọc - Lắng nghe - 2 HS đọc toàn bài, nhóm, lớp đọc. - Cả lớp đọc thầm SGK, tìm tiếng : nước - Tìm tiếng + có vần ươc: cước, chước, lược,... + có vần ươt: mướt, tướt, sướt,.... + Nhận xét, uốn nắn Tiết 2 1. Tìm hiểu bài và luyện nói a. Tìm hiểu bài đọc - Gọi HS đọc bài thơ, cả lớp đọc thầm + Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? + Hỏi đáp theo bài thơ - Gọi học sinh đọc phân vai: gọi 2 em, 1 em đọc các dòng thơ chẳn (2, 4, 6, …), 1 em đọc các dòng thơ lẻ (1, 3, 5, …) tạo nên sự đối đáp - Nhận xét, uốn nắn - Đọc mẫu lại toàn bài. - 2HS đọc, cả lớp đọc thầm - 2 HS trả lời câu hỏi: Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt. - HS hỏi đáp. - Lắng nghe - Cá nhân, nhóm, lớp luyện đọc. 12 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Lê Quý Đôn GV: Nguyễn Thị Nhung. Lớp 1D. - Cho HS học thuộc lòng bài thơ b. Luyện nói : - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK, trả lời câu hỏi: Hỏi đáp về những con vật em biết. - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để HS hỏi đáp về những con vật em biết Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. + Chia nhóm đôi yêu cầu HS luyện nói - Nhận xét, tuyên dương 5. Củng cố, dặn dò : - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ - Nhận xét tiết học,về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Quan sát tranh SGK, hỏi, trả lời nhóm đôi Hỏi: Con gì sáng sớm gáy ò … ó … o gọi người thức dậy? Trả: con gà trống. Hỏi: Con gì là chúa rừng xanh? Trả: Con hổ. - Nhiều HS hỏi đáp theo nhiều câu hỏi khác nhau về con vật em biết. . - HS giỏi đọc, cả lớp đọc - Lắng nghe. ************************. Môn: Đạo đức Tiết: 31 Bài: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng I. Mục tiêu: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. - Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - Giáo dục HS yêu quý việc học tập. BVMT: - Yêu quý và gần gũi thiên nhiên, yêu thích các loài cây và hoa. - Không đồng tình với các hành vi, việc làm phá hoại cây và hoa nơi công cộng. - Thái độ ứng xử thân thiện với môi trường qua bảo vệ các loài cây và hoa. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập đạo đức. - Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Mời HS trả lời câu hỏi - HS trả lời Tại sao phải bảo vệ cây xanh? - Nhận xét 2. Bài mới 13 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Lê Quý Đôn GV: Nguyễn Thị Nhung. - Giới thiệu bài: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng. Hoạt động 1: Quan sát hoa và cây ở sân trường, vườn trường. - GV tổ chức cho HS đi tham quan cây và hoa ở sân trường. - Các em có biết những cây, hoa này không? - Các em có thích những cây, hoa này không? Vì sao? - Đối vời chúng, các em cần làm những việc gì? Và không nên làm những việc gì? Kết luận: Ở sân trường trồng nhiều loại cây khác nhau. Hoa làm cho sân trường thêm đẹp, cây xanh cho bóng mát …. Vậy thì các con phải biết bảo vệ, chăm sóc chúng, không được trèo cây, bẻ cành, hái hoa, lá …. Hoạt động 2: Liên hệ thực tế. - GV yêu cầu HS liên hệ về 1 nơi công cộng nào đó mà các em biết có trồng hoa, cây …. - Nơi công cộng đó là gì?. Lớp 1D. - Hoạt động lớp. - HS nêu. - HS lần lượt trả lời ý kiến tranh luận với nhau. - HS nêu - Lắng nghe. - Hoạt động lớp. - Nơi công cộng đó là công viên, quảng trường, …. - HS liên hệ theo gợi ý của GV, lớp bổ sung ý kiến sau từng phần.. - Những cây và hoa ở nơi đó trồng có nhiều không, có đẹp không? - Chúng có ích lợi gì? - Chúng có được bảo vệ tốt không? Vì sao? - Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ chúng? Kết luận: Khen ngợi 1 số học sinh đã biết tự liên hệ, khuyến khích các em bảo vệ cây, hoa ở nơi công cộng và các nơi khác. Hoạt động 3: Thảo luận theo cặp đôi bài tập Hoạt động nhóm. 1. - GV cho 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với - HS trình bày trước lớp. nhau: - Các bạn đang làm gì? - HS bổ sung cho nhau. - Việc làm đó có lợi gì? - Các em có thể làm được như vậy không? Vì sao? Kết luận: Các bạn nhỏ đang bảo vệ cây và hoa như: chống cây khỏi bị đổ, xới đất, tưới cây, …. Chăm sóc, bảo vệ cây và hoa sẽ chóng tươi tốt, chúng càng thêm xanh, thêm 14 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Lê Quý Đôn GV: Nguyễn Thị Nhung. Lớp 1D. đẹp. Khi có điều kiện các con cần làm như các bạn. * Liên hệ thực tế: Bảo vệ cây và hoa là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, không khí trong lành, môi trường trong sạch, góp phần giảm các chi phí về năng lượng phục vụ cho hoạt động này 3. Củng cố, dặn dò - Ta cần làm gì để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng? - Thực hiện điều được học. - Hát hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn) - Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe. - 3HS nêu - Lắng nghe - HS hát. ********************. Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013. Môn: Chính tả Tiết: 14 Bài: Kể cho bé nghe I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác 8 dòng dầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10 – 15 phút. - Điền đúng vần ươc, ươt; chữ ng, ngh vào chỗ trống Bài tập 2,3 ( SGK ) - Giáo dục HS tính cẩn thận trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 - 2 HS làm bảng. - HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. tuần trước đã làm. - Nhận xét chung về bài cũ của HS. 2. Bài mới GV giới thiệu bài ghi tựa bài. - 2HS, cả lớp nhắc lại. 2.1.Hướng dẫn học sinh tập chép: - Gọi HS nhìn bảng đọc đoạn thơ cần chép - 2 HS, cả lớp đọc. (GV đã chuẩn bị ở bảng phụ). - Cả lớp đọc thầm đoạn thơ và tìm những - HS đọc thầm và tìm tiếng: vện, chăng, tròn. tiếng các em thường viết sai - Yêu cầu HS viết bảng con - HS viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: vện, chăng, tròn - Nhận xét chung về viết bảng con. 15 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Lê Quý Đôn GV: Nguyễn Thị Nhung. Lớp 1D. - Hướng dẫn HS viết bài: Đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 1 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng. - GV đọc để viết. - Hướng dẫn HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. - Thu bài chấm 1 số em. 2.2 .Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - Mời HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. - Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. - Gọi HS làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV để viết bài chính tả vào vở chính tả. - HS tiến hành chép bài vào tập vở. - HS soát lỗi, gạch chân và sửa ra lề vở.. - HS ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của GV.. - 2HS: Điền vần: ươc hoặc ươt Điền chữ ng hoặc ngh - Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 3 HS. Mái tóc rất mượt. Dùng thước đo vải. Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ sấu như gà bới. Sau nhờ kiên trì luyện tập ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp.. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu HS về nhà chép lại bài thơ cho đúng, - Lắng nghe sạch đẹp, làm lại các bài tập. *****************. Môn: Toán Tiết: 124 Bài: Luyện tập I. Mục tiêu:. - Biết xem giờ đúng; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày . - Giáo dục tính cẩn thận trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: SGK, vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: 16 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Lê Quý Đôn GV: Nguyễn Thị Nhung. Lớp 1D. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ - GV xoay kim, yêu cầu học sinh đọc giờ. - Vì sao em biết? - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới - Giới thiệu: Học bài thực hành. - Luyện tập. Bài 1: Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng - Mời HS nêu yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS quan sát tranh và nối với số giờ thích hợp. - Mời HS lên bảng làm bài. - Nhận xét Bài 2: Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ - Mời HS nêu yêu cầu bài.. Hoạt động của học sinh - 4HS đọc giờ và trả lời. - 2HS, cả lớp: Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng - 5HS lần lượt làm, cả lớp làm vào vở. - 2HS, cả lớp: Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng giờ - 8HS lần lượt lên bảng quay đồng hồ, cả lớp quan sát và nhận xét 11 giờ 5 giờ 3 giờ 6 giờ 7 giờ 8 giờ 10 giờ 12 giờ. - Mời HS lên bảng quay các kim trên mặt đồng hồ - Nhận xét Bài 3: Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp - Mời HS nêu yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS đọc câu và nối với đồng hồ chỉ giờ đúng với trong câu. - Mời HS làm bài. - 2HS, cả lớp: Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp - Lắng nghe - 6HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK. 17 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Lê Quý Đôn GV: Nguyễn Thị Nhung. Lớp 1D. - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò Trò chơi: Ai xem nhanh, đúng. - HS chia 2 đội, đội 1 quay số, đội 2 đọc giờ và ngược lại. - Nhận xét. - Dặn dò HS về nhà xem giờ - Chuẩn bị: Luyện tập.. - Học sinh thi đua chơi. - Đội nào có nhiều em nói giờ đúng nhất sẽ thắng. - Lắng nghe. *****************. Môn: Tự nhiên và Xã hội Tiết: 31 Bài: Thực hành quan sát bầu trời I. Mục tiêu: - Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa. - Giáo dục HS biết bảo vệ bản thân với thời tiết. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, … III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ - Hỏi tên bài - 2HS: Trời nắng – Trời mưa + Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng? - 1HS: Khi nắng bầu trời trong xanh có mây + trắng, có Mặt trời sáng chói, … + Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa? - 1HS: Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen xám xịt phủ kín, không có mặt trời, … - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới - GV giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hôm nay, chúng ta sẽ quan sát bầu trời - 2HS, cả lớp nhắc tựa. để nhận biết rõ hơn về bầu trời mến yêu của chúng ta. Hoạt động 1: Quan sát bầu trời. Bước 1: Giáo viên định hướng quan sát. - Quan sát bầu trời: - HS lắng nghe nội dung quan sát do GV phổ 18 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Lê Quý Đôn GV: Nguyễn Thị Nhung. Lớp 1D. + Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh biến. không? + Trời hôm nay nhiều hay ít mây? + Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng yên hay chuyển động? - Quan sát cảnh vật xung quanh: + Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật … lúc này khô ráo hay ướt át? + Em có trông thấy ánh nắng vàng hay những giọt mưa hay không? Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát. Bước 2: Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho - HS quan sát theo nhóm và ghi những nhận các em đi quan sát. xét được vào tập hoặc nhớ để vào lớp để nêu lại cho các bạn cùng nghe. Bước 3: Cho HS vào lớp, gọi một số em nói - HS vào lớp và trao đổi thảo luận. lại những điều mình quan sát được và thảo luận các câu hỏi sau đây theo nhóm. + Những đám mây trên bầu trời cho ta biết - Nói theo thực tế bầu trời được quan sát. những điều gì về thời tiết hôm nay? + Lúc này bầu trời như thế nào? Bước 4: Gọi đại diện một số nhóm trả lời các - Các nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi. câu hỏi: Kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng, đang mưa, râm mát hay sắp mưa và kết luận lúc này trời như thế nào. Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động. - GV cho HS lấy giấy A4 vẽ bầu trời và cảnh - HS nhận giấy A4 và nghe GV hướng dẫn vật xung quanh (theo quan sát hoặc tưởng cách vẽ. tượng). Dùng bút tô màu vào cảnh vật, bầu - HS vẽ bầu trời vcảnh vật xung quanh theo trời. quan sát hoặc tưởng tượng được. Bước 2: Thu kết thực hành: - Cho các em trưng bày sản phẩm theo nhóm, - Các em trưng bày sản phẩm của mình tại chọn bức đẹp nhất để trưng bày trước lớp và nhóm và tự giới thiệu về tranh vẽ của mình. tự giới thiệu về bức tranh của mình. 3.Củng cố dăn dò: - Cho học sinh hát bài hát: “Thỏ đi tắm nắng” - Hát bài hát: “Thỏ đi tắm nắng” - Học bài, xem bài mới.. - Thực hành ở nhà. 19 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Lê Quý Đôn GV: Nguyễn Thị Nhung. Lớp 1D. Môn: Âm nhạc Tiết: 31 Bài: Năm ngón tay ngoan Nhạc và lời: Trần Văn Thụ I. Mục tiêu: - HS hiểu nội dung bài hát nói về 5 ngón tay, mỗi ngón tượng trưng cho một em bé có đức tính tốt rất đáng yêu. - HS hát thuộc lời ca, hát đúng giai điệu, tiết tấu lời ca. - Biết bài hát là của tác giả Trần Văn Thụ. - HS hát đều giọng, đúng nhịp kết hợp vận động phụ họa. - HS yêu thích môn học, say mê ca hát. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của GV - Bài hát: Năm ngón tay ngoan. - Nhạc cụ gõ đệm: Thanh phách, song loan, mõ... 2. Chuẩn bị của HS - SGK âm nhạc 1. - Nhạc cụ gõ đệm: Thanh phách, song loan, mõ... III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định lớp: Nhắc HS tư thế ngồi học ngay ngắn, GV kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: GV hỏi HS nhắc lại tên bài hát đã được học và ôn ở tiết trước (bài Đi tới trường), gọi HS hát lại bài hát, vỗ tay đệm theo phách. GV nhận xét. 3. Bài mới GV giới thiệu trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ học 1 bài hát mới đó là bài: Năm ngón tay ngoan. Nhạc và lời: Trần Văn Thụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV ghi bảng: - HS ngồi ngay ngắn. Học hát: Bài Năm ngón tay ngoan. Nhạc và lời: Trần Văn Thụ Hoạt động 1: Dạy hát bài: Năm ngón tay ngoan. - GV giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài - HS ngồi ngay ngắn, lắng nghe. hát: GV kể chuyện về 5 ngón tay trước khi cho HS nghe hát: Ngón cái (gọi là anh béo) có đức tính tốt là hay giúp đỡ mọi người. Ngón trỏ (ngón thứ 2 cạnh ngón cái) có tính thật thà. Ngón giữa (ngón thứ 3) là ngón cao nhất nhờ chăm tập thể thao. Ngón thứ 4 được khen là ngón rất chăm học. Ngón thứ 5 còn gọi là 20 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×