Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Khối 2 Tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.69 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22. Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013 Ngày soạn: 18/01/2013 Ngày giảng: 21/01/2013. TIẾT 1: CHÀO CỜ. TUẦN 22 TIẾT 2+3:TẬP ĐỌC. MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (2 tiết) I. Mục đích yêu cầu: - Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. -Hiểu bài đọc rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được CH 1,2,3 ; HS khá ,giỏi trả lời được CH 4 ) II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Vè chim. Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim. - Nhận xét, ghi điểm HS. 3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu cả bài một lượt. b) Đọc câu: - Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài. - HD đọc câu dài. c) Luyện đọc theo đoạn - Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào? - Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và gọi 1 HS đọc đoạn 1. - Y/c HS đọc từng đoạn * Đọc đoạn trong nhóm - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS. Lop3.net. Hoạt động học - Hát - 5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi:. - Theo dõi và đọc thầm theo. - HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. - Cả lớp theo dõi SGK. -Bài tập đọc có 4 đoạn: - 1 HS khá đọc bài. - HS vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt giọng của mình, HS khác nhận xét, sau đó cả lớp thống nhất cách ngắt giọng: - HS đọc lại từng câu trong đoạn hội thoại giữa Chồn và Gà Rừng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đọc bài theo nhóm. d) Thi đọc: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. e) Đọc đồng thanh. - HS đọc đoạn - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.. TIẾT 2 Hoạt động dạy. Hoạt động học. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc bài - Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng? - Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào?. - HS đọc bài. - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. - Không còn lối để chạy trốn. - Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu. - Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay hại.Thình lình: bất ngờ. - Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai - Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để cùng thoát nạn? đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang. - Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn. -Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng - Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó tự thấy thay đổi ra sao? một trí khôn của bạn còn hơn trăm trí khôn của mình. - Gọi HS đọc câu hỏi 5. + Em chọn tên nào cho truyện? Vì sao? - GV nxét, bổ sung - Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn. - Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng. - Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. -Câu chuyện nói lên điều gì? - Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Y/c HS đọc lại toàn bài - HS đọc bài - Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Em thích nhân vật nào trong bài? Vì - Con thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã sao? thông minh lại khiêm tốn và dũng cảm. -Con thích Chồn vì Chồn đã nhận thấy sự thông minh của Gà Rừng và cảm phục sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Gà Rừng.- Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị - - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. bài: Cò và Cuốc. TIẾT 4: TOÁN. KIỂM TRA I. Mục tiêu: -Kiểm tra kĩ năng tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5. -Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc ,tính độ dài đường gấp khúc. -Giải bài toán bằng một phép nhân. II. Chuẩn bị: Đề bài kiểm tra. III. ĐỀ KIỂM TRA: * Bài 1: Tính nhẩm(3điểm) 2x3= 4x6= 5x5= 3x8=. 3x7= 2x8=. * Bài 2: Số ?(1,5điểm) 4x5=5x. 5x9=  x. 2x6=  x2. * Bài 3: Điền dấu > , < , = (1,5điểm) 5x7  7x5 4x8  3x8. 2x7  3x5. * Bài 4: Nối các điểm sau để có đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. Đặt tên cho đuờng gấp khúc đó: (2điểm)  .  .  Bài 5: Mỗi con voi có 4 chân. Hỏi 10 con voi có bao nhiêu chân ? (2 điểm). TIẾT 5: MĨ THUẬT GV chuyên sọan giảng. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013 Ngày soạn: 19/01/2013 Ngày giảng: 22/01/2013 TIẾT 1: CHÍNH TẢ (Nghe – viết). MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục đích yêu cầu: -Nghe - viết chính xác CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật -Làm được BT2a ; BT3a. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả. - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động hoc. 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ : Sân chim. - Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS - con cuốc, chuộc lỗi, con chuột, viết. HS dưới lớp viết vào nháp tuột tay, con bạch tuộc. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Theo dõi. - GV đọc đoạn viết - HS đọc đoạn văn cần viết. b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 4 câu. - Trong đoạn văn những chữ nào phải - Viết hoa các chữ Chợt, Một, viết hoa? Vì sao? Nhưng, Ông, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu. - Tìm câu nói của bác thợ săn? - Có mà trốn đằng trời. - Câu nói của bác thợ săn được đặt trong - Dấu ngoặc kép. dấu gì? c) Hướng dẫn viết từ khó - HS viết: cách đồng, thợ săn, - GV đọc cho HS viết các từ khó. cuống quýt, nấp, reo lên, đằng trời, - Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai. thọc. * GV đọc bài trước khi HS viết - HS nghe. d) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài e) Soát lỗi - GV đọc cho HS dò bài - HS dò bài, soát lỗi g) Chấm bài: GV chấm một số bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 2a: Trò chơi - GV chia lớp thành 2 nhóm. Và hướng - HS thực hiện theo y/c dẫn cách chơi - Kêu lên vì vui mừng - Reo. - Tương tự. - Đáp án: giằng/ gieo; giả/ nhỏ/ - Tổng kết cuộc chơi. ngỏ/ Bài 3a : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Đọc đề bài. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp - Gọi HS nhận xét, chữa bài. làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. 4.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét, chữa bài: giọt/ riêng/ - Nhận xét tiết học giữa - Dặn HS về nhà làm bài tập, xem lại bài và sửa lỗi sai (nếu có) và chuẩn bị bài - HS nghe. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau sau.. TIẾT 2: TOÁN. PHÉP CHIA I. Mục tiêu: -Nhận biết được phép chia . -Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành 2 phép chia. (Làm được BT1,2). II. Chuẩn bị: - GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : Luyện tập chung - GV yêu cầu HS sửa bài 4 Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới Phép chia Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia. 1. Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6 Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô? HS viết phép tính 3 x 2 = 6 2. Giới thiệu phép chia cho 2 Viết là 6: 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia 3. Giới thiệu phép chia cho 3 Vẫn dùng 6 ô như trên.. Lop3.net. Hoạt động học - Hát - 2 HS lên bảng sửa bài 4 - HS nxét, sửa - HS nhắc lại - 6ô - HS thực hành. - HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -. -. GV hỏi: có 6 ô chia thành mấy phần để - HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô mỗi phần có 3 ô? chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. - HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 Viết 6 : 3 = 2 phần. Ta có phép chia “Sáu chia 3 bằng 2” 4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô. - HS lặp lại. 3x2=6 Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi - HS lặp lại. phần có 3 ô. 6:2=3 Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 - HS lặp lại. phần 6:3=2 - HS lặp lại. Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng 6:2=3 3x2=6 6:3=2 - HS đọc và tìm hiểu mẫu Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu - HS làm theo mẫu HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân mẫu: 4x2=8 viết hai phép chia tương ứng (HS 8:2=4 quan sát tranh vẽ) 8:4=2 3 x 5 = 15 4 x 3 = 12 15 : 3 = 5 12 : 3 = 4 15 : 5 = 3 12 : 4 = 3 - Yêu cầu HS làm vào vở 2 x 5 = 10 - Nhận xét, ghi điểm 10 : 5 = 2 10 : 2 = 5 - Nhận xét Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm tương tự như bài 1. - Nhận xét, ghi điểm. -1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm - HS làm và sửa bài - HS làm tương tự như bài 1. a/ 3 x 4 = 12 b/ 4 x 5 = 20 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4 - Nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: - HS nghe. - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị sau.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> bài: Bảng chia 2.. TIẾT 3: KỂ CHUYỆN. MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục đích yêu cầu: -Biết đặt tên cho từng đoạn truyện.( BT1) -Kể lại được từng đoạn câu chuyện( BT2). -HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.( BT3) II. Chuẩn bị: - GV: Mũ Chồn, Gà và quần áo, súng, gậy của người thợ săn (nếu có). Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ Chim sơn ca và bông cúc trắng Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu kể chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng (2 HS kể 1 lượt). - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Một trí khôn hơn trăm trí khôn * Hoạt động 1: HD kể chuyện a) Đặt tên cho từng đoạn chuyện - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1. - Vậy theo em, tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì? -Suy nghĩ và đặt tên khác cho đoạn 1 mà vẫn thể hiện được nội dung của đoạn truyện này. - Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4 HS, cùng đọc lại truyện và thảo luận với nhau để đặt tên cho các đoạn tiếp theo của truyện. - Gọi các nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến, GV cho cả lớp nhận xét và đánh giá xem tên gọi đó đã phù hợp chưa. - GV nxét chốt lại b) Kể lại từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm Lop3.net. - Hát - 4 HS lên bảng kể chuyện. - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.. -Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được nội dung của đoạn truyện đó. -HS suy nghĩ và trả lời. - HS làm việc theo nhóm nhỏ. - HS nêu tên cho từng đoạn truyện. Ví dụ: + Đoạn 2: Trí khôn của Chồn/ Chồn và Gà Rừng gặp nguy hiểm/ ... + Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng/ Gà Rừng thể hiện trí khôn/ ... + Đoạn 4: Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau/ Chồn cảm phục Gà.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu HS kể lại nội dung từng đoạn truyện trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp - Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn và các nhóm khác nhận xét, bổ sung nội dung nếu thấy nhóm bạn kể thiếu. - Chú ý khi HS kể, GV có thể gợi ý nếu thấy HS còn lúng túng. * Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện - Kể lại toàn bộ câu chuyện: (HS khá, giỏi) Yc học sinh kể toàn bộ câu chuyện - Gọi 4 HS mặc trang phục và kể lại truyện theo hình thức phân vai. -Nhận xét, cho điểm từng HS. 4. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài: Bác sĩ sói.. Rừng/ ... - Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể lại một đoạn của câu chuyện. Khi 1 HS kể các HS khác lắng nghe để nhận xét, bổ sung cho bạn. - Các nhóm trình bày, nhận xét. - HS kể theo 4 vai: người dẫn chuyện Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn. - HS nxét, bổ sung - HS khá, giỏi kể theo yêu cầu. - HS nghe.. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và xem trước bài sau. TIẾT 4: THỂ DỤC. ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ GIANG NGANG – TRÒ CHƠI “NHẢY Ô” I. MỤC TIÊU - Biết cách đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN. - Sân trường, vệ sinh sân tập - Còi, tranh ảnh minh họa… III. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN II. Phần mở đầu 1. Nhận lớp - Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học. - Kiểm tra bài cũ:Ôn đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao. ĐL. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 8p – 10p 1p – 2p. - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp.    . Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> . chếch chữ V). 2. Khởi động - Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,… - Quan sát HS tập luyện. 1 x 8 nhịp. II. Phần cơ bản 1.Đi thường theo vạch kẽ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. 19p – 23p. - Phân tích lại kỹ thuật của động tác đồng thời kết hợp thị phạm cho HS nhớ lại kỹ thuật - Sau đó điều khiển cho học sinh thực hiện - Quan sát,nhắc nhở. 2. Trò chơi “nhảy ô” - Phân tích lại và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. - Sau đó cho HS chơi thử. - Nêu hình thức xử phạt 3.Phân hóa đối tượng :củng cố và hướng khắc phục học sinh yếu III. Phần kết thúc 1. Thả lỏng - Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân 2. Nhận xét - Nhận xét buổi học 4. Xuống lớp -GV hô “ giải tán”.                           - Nghiêm túc thực hiện                         . 3 – 5 lần. 3 – 5 lần                         4p – 6p 1 – 2p 1 – 2p 1 – 2p. Lop3.net.  - Tập hợp thành 4 hàng ngang - HS reo “ khỏe”.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2013 Ngày soạn: 20/01/2013 Ngày giảng: 23/01/2013 TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC. BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. -Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu ,đề nghị lịch sự. -Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản ,thường gặp hằng ngày. -Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. II. Chuẩn bị: - GV: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm. - HS: VBT Đạo Đức III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ :Biết nói lời yêu cầu, - HS trả lời theo câu hỏi của GV. Bạn đề nghị. nhận xét. - GV nhận xét. 3. Bài mới: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị( tiết 2 ). * Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ - Phát phiếu học tập cho HS. - Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1. - HS trả lời theo câu hỏi của GV. Bạn - Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình nhận xét. hoặc không đồng tình. - Làm việc cá nhân trên phiếu học tập. + Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi. - Kết luận ý kiến 1: Sai. - Biểu lộ thái độ bằng cách giơ bìa vẽ - Tiến hành tương tự với các ý kiến còn khuôn mặt cười hoặc khuôn mặt khóc. lại. + Với bạn bè người thân chúng ta không + Sai. cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo. + Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất + Sai. thời gian. + Khi nào cần nhờ người khác một việc + Sai.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu. + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là + Đúng. tự trọng và tôn trọng người khác. * Hoạt động 2: Liên hệ thực tế - Yêu cầu HS tự kể về một vài trường - Một số HS tự liên hệ. Các HS còn lại hợp em đã biết hoặc không biết nói lời nghe và nhận xét về trường hợp mà bạn đề nghị yêu cầu. đưa ra. - Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài học. * Hoạt động 3: Trò chơi tập thể: “Làm người lịch sự” - Nội dung: Khi nghe quản trò nói đề - Lắng nghe GV hướng dẫn và chơi nghị một hành động, việc làm gì đó có theo hướng dẫn. chứa từ thể hiện sự lịch sự như “xin mời, - Cử bạn làm quản trò thích hợp. làm ơn, giúp cho, …” thì người chơi làm - Trọng tài sẽ tìm những người thực theo. Khi câu nói không có những từ lịch hiện sai, yêu cầu đọc bài học. sự thì không làm theo, ai làm theo là sai. - HS chơi trò chơi Quản trò nói nhanh, chậm, sử dụng linh - Trọng tài công bố đội thắng cuộc hoạt các từ, ngữ. - HS nghe. - Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử và chơi thật. - Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả chơi. * Kết luận chung cho bài học: Cần phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị giúp đỡ một cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình và người khác. 4. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. TIẾT 2:TẬP ĐỌC. CÒ VÀ CUỐC I. Mục đích yêu cầu: -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch toàn bài. -Hiểu N/D: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.( trả lời được các CH trong SGK ) II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. Bảng phụ có ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ Một trí khôn hơn trăm trí khônGọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: Cò và Cuốc Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài b) Luyện phát âm và đọc câu - Ghi bảng các từ khó, dễ lẫn cho HS luyện đọc. Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. c) Luyện đọc đoạn Yêu cầu HS đọc, * Đọc đoạn trong nhóm: * Đọc đoạn trước lớp: d) Thi đọc  Nhận xét, tuyên dương. e) Đọc đồng thanh Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - Cò đang làm gì? - Khi đó, Cuốc hỏi Cò điều gì?. Hoạt động học - Hát - 3 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: - HS nxét. - Theo dõi. - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp.. -Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS đọc đoạn trước lớp -HS thi đua đọc. -Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.. - 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm - Cò đang lội ruộng bắt tép. - Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn - Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy? bẩn hết áo trắng sao? - Cò nói: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở - Câu trả lời của Cò chứa đựng một chị.” - Phải có lúc vất vả, lội bùn thì mới có khi lời khuyên, lời khuyên ấy là gì? - Nếu em là Cuốc em sẽ nói gì với thảnh thơi bay lên trời cao. - Phải chịu khó lao động thì mới có lúc Cò? 4.Củng cố- Dặn dò: được sung sướng. - Nhận xét tiết học - Em hiểu rồi. Em cảm ơn chị Cò. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị - Trả lời theo suy nghĩ cá nhân. - HS nghe bài: Bác sĩ sói. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. TIẾT 3: TOÁN. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> BẢNG CHIA 2 I. Mục tiêu: -Lập được bảng chia 2. -Nhớ được bảng chia 2. -Biết giải bài toán có 1 phép chia ( trong bảng chia 2) -Làm được BT1,BT2; HS khá, giỏi làm BT3. II. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK) - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Phép chia. - Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia tương ứng: 4 x 3 = 12 5x4= 20 - GV nhận xét. 3. Bài mới: Bảng chia 2 Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia 2 1. Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2 - Nhắc lại phép nhân 2 - GV gắn 4 tấm bìa. Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? - Cho HS viết phép nhân a) Nhắc lại phép chia - Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? - Cho HS viết phép chia b) Nhận xét - Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4 2. Lập bảng chia 2 - Làm tương tự như trên sau đó cho HS tự lập bảng chia 2. - Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp. Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1:. Lop3.net. - Hát - HS thực hiện. - Bạn nhận xét.. - HS đọc phép nhân 2 - Có 8 chấm tròn. - HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8 -. HS trả lời: Có 4 tấm bìa. - HS viết phép chia 8 : 2 = 4 - HS lặp lại. - HS tự lập bảng chia 2 2:2=1 6:2=3 4:2=2 8 : 2 = 4 ...... - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - HS nêu KQ: 6:2=3 2:2=1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi HS nêu yêu cầu bài 4:2=2 8:2=4 - Cho HS nêu kết quả phép tính, GV ghi 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 - Nhận xét kết quả - Cho HS làm vào vở - Nhận xét, ghi điểm - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - Có 12 cái kẹo chia đều cho 2 bạn * Bài2: - Mỗi bạn được mấy cái kẹo? - Gọi HS nêu yêu cầu bài - HS tự giải bài toán. - Bài toán cho biết gì ? Bài giải - Bài toán hỏi gì ? Số kẹo mỗi bạn được chia là: - Cho HS tự giải bài toán. 12 : 2 = 6 (cái kẹo) - GV chấm, chữa bài Đáp số: 6 cái kẹo - HS đọc 12 : 2 * Bài 3: HS K-G làm - Gọi HS nêu yêu cầu bài 4 6 7 - Cho HS lên bảng nối kết quả với các 8:2 16 : 2 phép tính trong khung - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét .. 20 : 2 8. 10 14 : 2. - HS đọc thuộc 4. Củng cố - dặn dò: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Y/c HS đọc bảng chia 2 - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Một phần hai TIẾT 4: ÂM NHẠC GV chuyên soạn giảng TIẾT 5: TẬP VIẾT. CHỮ HOA S I. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ) ;chữ và câu ứng dụng : Sáo ( 1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ), Sáo tắm thì mưa ( 3 lần ) -Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Vở Tập viết III. Các hoạt động dạy học:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: R - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ S. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.. - HS quan sát - Chữ S cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ S và miêu tả: + GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn.  Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ 1. Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì mưa.. - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 1 nét - HS quan sát. - HS nghe.. - HS quan sát. 2. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S và iu.. 3. HS viết bảng con * Viết: : Sáo - GV nhận xét và uốn nắn.  Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. Lop3.net. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - S : 5 li; h : 2,5 li; t : 2 li; r : 1,25 li; a, o, m, I, ư : 1 li - Dấu sắc (/) trên a và ă - Dấu huyền (\) trên i - Khoảng chữ cái o - HS quan sát - HS viết bảng con. - Vở Tập viết.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV nhận xét chung. 4. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. -Chuẩn bị: Chữ hoa T. - HS viết vở - HS theo dõi - - Về nhà hoàn thành bài viết và chuẩn bị bài sau.. Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013 Ngày soạn: 21/01/2013 Ngày giảng: 24/01/2013 TIẾT 1: CHÍNH TẢ (Nghe – viết). CÒ VÀ CUỐC I. Mục đích yêu cầu: -Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật . -Làm được BT 2a ; BT3a. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. - HS: VBT Tiếng việt III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các từ - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Cò và Cuốc Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc. - Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn trích có mấy câu? - Đọc các câu nói của Cò và Cuốc. - Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào? - Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì? - Những chữ nào được viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó * GV đọc bài trước khi viết d) Viết chính tả - GV đọc chính tả cho HS viết. Lop3.net. Hoạt động học - Hát - 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con. - HS nxét. - Theo dõi bài viết. - Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc. - 5 câu. - 1 HS đọc bài. - Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Dấu hỏi. -Cò, Cuốc, Chị, Khi. -HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. - HS viết chính tả vào vở.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> e) Soát lỗi - GV đọc cho HS dò bài, soát lỗi g) Chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a - Chia HS thành nhiều nhóm, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài. - Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ, nếu có. - GV nhắc lại các từ đúng.. - HS tự soát lỗi. - Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài. - Hoạt động trong nhóm. - Đáp án: riêng: riêng lẻ ; của riêng; ở riêng,…; giêng: tháng giêng, giêng hai,… dơi: con dơi,…; rơi: đánh rơi, rơi vãi, rơi rớt,… dạ: dạ vâng, bụng dạ,…; rạ: rơm rạ,… Bài 3a: Trò chơi - HS viết vào Vở Bài tập. - GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu - Các tổ chơi trò chơi - ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá,… cầu. VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r? - Tổng kết cuộc thi. - HS làm bài tập vào Vở bài tập 4. Củng cố Dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS nghe. - Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu - - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị cầu của bài tập 3. bài sau. - Chuẩn bị: tập chép “ Bác sĩ Sói”. TIẾT 2:TỰ NHIÊN & XÃ HỘI TIẾT 22 : CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TT) I. Mục tiêu: - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình. - Mô tả được một số nghề nghiệp ,cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : Cuộc sống xung quanh - Nêu những ngành nghề ở miền núi và. Lop3.net. Hoạt động học - Hát - HS trả lời theo câu hỏi của GV..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nông thôn mà em biết? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: - Cuộc sống xung quanh (tiếp theo) Hoạt động 1:: Vẽ tranh. * Biết mô tả bằng hình ảnh những nét đẹp của quê hương. - GV gợi ý đề tài : chợ quê em, nhà văn hoá, … - GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Trò chơi: Bạn làm nghề gì? - GV phổ biến cách chơi: - GV gọi HS lên chơi mẫu. - GV tổ chức cho HS chơi. 4. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS chuẩn bị bài ngày hôm sau.. - HS nxét - HS nhắc lại tựa bài - HS tiến hành vẽ tranh rồi trưng bày trước lớp.. - Cá nhân HS phát biểu ý kiến. - HS nghe Gv phổ biến luật chơi - HS chơi vui vẻ - HS nxét tổng kết đội thắng cuộc - Về nhà chuẩn bị bài sau.. TIẾT 3: TOÁN. MỘT PHẦN HAI I. Mục tiêu : -Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “Một phần hai”; biết viết và đọc ½ . -Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. - Làm được các BT1, 3; HS khá, giỏi làm BT2. II. Chuẩn bị: - GV: Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1 Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Bảng chia 2. Sửa bài 2 và đọc bảng chia 2 Nhận xét, ghi điểm. Hoạt động học - Hát - 4 HS lên bảng làm bài. Giải Số kẹo mỗi bạn được chia là: 12 : 2 = 6 ( cái kẹo ) Đáp số: 6 cái kẹo - Bạn nhận xét.. 3. Bài mới Một phần hai Hoạt động 1: Nhận biết “Một phần hai”. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giới thiệu “Một phần hai” (1/2) HS quan sát hình vuông và nhận thấy: - Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu Một phần hai hình vuông. - Hướng dẫn HS viết: 1/2; đọc: Một phần hai.  Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/2 hình vuông. - Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa.  Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - HS trả lời đúng đã tô màu 1/2 hình nào. - Đã tô màu 1/2 hình nào A, B, C, D? - Nhận xét Bài 2: HS K- G làm - HS trả lời đúng đã tô màu 1/2 hình nào. - Đã tô màu 1/2 hình nào A, B, C, D? - Nhận xét Bài 3: - Trò chơi: Đoán hình nhanh. - Hướng dẫn HS cách chơi. - Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/2 số con cá. - GV nhận xét – Tuyên dương. 4.Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và Chuẩn bị: Luyện tập.. - HS quan sát hình vuông - HS viết: ½ - HS lặp lại.. - HS 2 dãy thi đua đoán hình nhanh. Hình A và C có ½ số ô vuông được tô màu - Nhận xét - HS trả lời: hình A, C - Nhận xét - HS chơi đoán hình - HS nxét, bổ sung - HS nghe. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.. TIẾT 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. I. Mục đích yêu cầu: -Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1) ; điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ.(BT2) -Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ các loài chim trong bài. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động dạy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Từ ngữ chỉ chim chóc. Gọi 4 HS lên bảng. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Từ ngữ về loài chim: Dấu chấm, dấu phẩy Bài 1 - Treo tranh minh hoạ và giới thiệu .Gọi HS nhận xét và chữa bài. - Chỉ hình minh họa từng loài chim và yêu cầu HS gọi tên.. Bài 2 - GV gắn các băng giấy có ghi nội dung bài tập 2 lên bảng. Cho HS thảo luận nhóm. Sau đó lên gắn đúng tên các loài chim vào các câu thành ngữ tục ngữ. - Gọi HS nhận xét và chữa bài. - Yêu cầu HS đọc. - GV giải thích các câu thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu: + Vì sao người ta lại nói “Đen như quạ”? .... Hoạt động học - Hát Từng cặp HS thực hành hỏi nhau theo mẫu câu “ở đâu. - Mở SGK, trang 35. - Quan sát hình minh hoạ. - 3 HS lên bảng gắn từ. 1. chào mào; 2- chim sẻ; 3- cò; 4- đại bàng ; 5- vẹt; 6- sáo sậu ; 7- cú mèo. - Đọc lại tên các loài chim. - Cả lớp nói tên loài chim theo tay GV chỉ.. - Chia nhóm 4 HS thảo luận trong 5 phút - Gọi các nhóm có ý kiến trước lên gắn từ. a) quạ b) cú e) cắt c) vẹt d) khướu - Chữa bài. - HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.. -Vì con quạ có màu đen. - Cú có mùi hôi. Nói “Hôi như cú” là Bài 3 chỉ cơ thể có mùi hôi khó chịu. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Điều dấu chấm, dấu phẩy vào ô - Treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc đoạn văn. trống thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn. - 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. 4. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét, chữa bài. - Nhận xét tiết học - HS đọc lại bài. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài - Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ sau. cái đầu câu phải viết hoa.. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×