Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 18 năm học 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.09 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20. Thứ hai ngày 07 tháng 1 năm 2013 Ngày soạn: 04/01/2013 Ngày giảng: 07/01/2013. TIẾT 1: CHÀO CỜ TUẦN 20 TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ Ị Mục tiêu: - Đọc đúng toàn bàị Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài - Hiểu nội dung : Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH1,2,3,4). * HS khá, giỏi: Trả lời được CH 5 - Ham thích học môn Tiếng Việt. IỊ Chuẩn bị: - GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. - HS: SGK. IIỊ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Thư Trung thu - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư Trung thụ - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới - Giới thiệu: - Treo tranh và giới thiệu *Hoạt động 1: HD Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài - Gọi HS đọc nối tiếp từng câu - Gọi HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau Chú ý ngắt giọng đúng một số câu. - HS đọc đoạn 2 lần lần 1 giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm.. Lop3.net. - 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Thư Trung thu và trả lời câu hỏi cuối bài. - HS lắng nghe - HS theo dõi bài - HS đọc câu - Luyện phát âm từ có âm, vần khó, dễ lẫn. - Luyện đọc câu + Ông vào rừng / lấy gỗ / dựng nhà.// + Cuối cùng / ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi // - HS đọc đoạn. - Các nhóm đọc đoạn..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 3, 5).. - Các nhóm đọc và thi đua. TIẾT 2 Hoạt động dạy. Hoạt động học. *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi Câu 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? - GV cho HS quan sát tranh, ảnh về dông bão, nhận xét sức mạnh của Thần Gió, nói thêm: Người cổ xưa chữa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc đá. Câu 2: Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió.. Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó taỵ - GV liên hệ so sánh ngôi nhà xây tạm bằng tranh tre nứa lá với những ngôi nhà xây dựng kiên cố bằng bêtông cốt sắt. Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình? Câu 5: Ông Mạnh tượng trưng cho ai Thần Gió tượng trưng cho cái gì? - GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện.. - HS đọc thầm + Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quaỵ Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông.. - Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả 3 lần đều bị quật đỗ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãị Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường. - Hình ảnh: câu cối xung quanh ngôi nhà đã đỗ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững. - Ông Mạnh an ủi Thần Gió và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơị - Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho con người Nhờ quyết tâm lao động, con người đã chiến thắng thiên nhiên và làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình. - HS thi đọc truyện.. Luyện đọc lại - HS tự phân vai và thi đọc lại truyện. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - GV hỏi: Để sống hòa thuận, thân ái với - Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên thiên nhiên, các em phải làm gì? nhiên, bảo vệ môi trường sống… - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau - HS nghe. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TIẾT 4: TOÁN BẢNG NHÂN 3 Ị Mục tiêu: - Lập được bảng nhân 3. - Nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). - Biết đếm thêm 3. - Làm được các BT: 1, 2, 3 IỊ Chuẩn bị: - GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung BT 3 lên bảng. - HS: Vở. IIỊ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định lớp 2. Bài cũ: Luyện tập. - Gọi HS lên bảng thực hiện BT4 SGK T96 - Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới: -. Giới thiệu: * Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3. - Cho HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn - Có mấy chấm tròn? - GV gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng - Ba chấm tròn được lấy mấy lần? - Ba được lấy mấy lần? - 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3 x 1= 3 - GV gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng - Vậy 3 được lấy mấy lần? - 3 nhân với 2 bằng mấy - Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân nàỵ - Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. - HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 nàỵ. Lop3.net. - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp. - Nghe giới thiệu -HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn - Có 3 chấm tròn. - Ba chấm tròn được lấy 1 lần. - Ba được lấy 1 lần. - HS đọc phép nhân 3; 3 nhân 1 bằng 3. - HS lấy tiếp và nêu -. Bằng 6. Đó là phép tính 3 x 2 3 nhân 2 bằng 6. Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.  Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau - Nhận xét, chấm điểm. - Yêu cầu chúng ta tính nhẩm. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. 3x3=9 3 x 8= 24 3x1=3 3 x 5 =15 3 x 4 = 12 3 x 10 = 30 3 x 9 = 27 3x2=6 3 x 6 = 18. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài - HS đọc đề bài HS viết tóm tắt và trình bày bài - Có tất cả 10 nhóm. - Ta làm phép tính 3 x 10 giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm. Giải Nhận xét và cho điểm bài làm Số học sinh có là: của HS. 3 x 10 = 30 (học sinh) Đáp số: 30 học sinh. Bài 3: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào - Tiếp sau 3 là số nào - Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3. - Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 4. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 3. - Chuẩn bị: Luyện tập.. - HS trả lời - Số 3. - Số 6 - Nghe giảng. - Làm bài tập.(3, 6, 9, 12, 15, 18, 21,24, 27, 30). - Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. TIẾT 4: MĨ THUẬT GV chuyên soạn giảng Thứ ba ngày 08 tháng 1 năm 2013 Ngày soạn: 05/01/2013 Ngày giảng: 08/01/2013 TIẾT 1: CHÍNH TẢ ( Nghe – viết ). Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GIÓ Ị Mục tiêu: - Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. - Làm được bài tập 2 a ; 3 a IỊ Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. - HS: Vở, bảng con. IIỊ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: Thư Trung thu - Yêu cầu HS viết các từ sau: quả na, cái nón, khúc gỗ, cửa sổ, muỗi,… - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: - Giới thiệu: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả * Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Gọi 3 HS lần lượt đọc bài thơ. - Bài thơ viết về aỉ - Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ. * Hướng dẫn cách trình bày - Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? - Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý những điều gì?. * Hướng dẫn viết từ khó - Hãy tìm trong bài thơ: + Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi;. - Hát - 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp. - HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn trên bảng.. - 3 HS lần lượt đọc bàị - Bài thơ viết về gió.. - Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 7 chữ. - Viết bài thơ vào giữa trang giấy, các chữ đầu dòng thơ thẳng hàng với nhau, hết 1 khổ thơ thứ nhất thì cách một dòng rồi mới viết tiếp khổ thơ thứ hai. + Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi: gió, rất, rủ, ru, diềụ + Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. + Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã: ở, khẽ, rủ, bổng, ngủ, quả, bưởị - Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào - Viết các từ khó, dễ lẫn. bảng. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. * Viết bài - Viết bài theo lời đọc của GV.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu thơ đọc 3 lần. * Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho HS soát lỗị * Chấm bài - Thu và chấm một số bàị Số bài còn lại để chấm saụ - Nhận xét  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1 - HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 em làm xong đầu tiên được tuyên dương. Bài 2 - Hướng dẫn HS chơi trò chơi đố vuị. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng.. - Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi ra lề vở.. - 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở Bài tập (hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính) - HS chơi trò tìm từ. Đáp án: + mùa xuân, giọt sương + chảy xiết, tai điếc Có thể cho HS giải thêm một số từ khác:. TIẾT 2: TOÁN LUYỆN TẬP Ị Mục tiêu: - Thuộc được bảng nhân 3. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). - Làm được các BT: 1, 3,4; HS khá, giỏi làm thêm BT2, 5. IỊ Chuẩn bị: - GV: Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng. - HS: Vở. IIỊ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định lớp 2. Bài cũ:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân - 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo 3. dõi và nhận xét. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: - Giới thiệu: * Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? thích hợp vào ô trống. - Viết lên bảng: 3. x3. - Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 - Chúng ta điền số mấy vào ô trống? Vì bằng 9. - Làm bài và chữa bài sao - Viết 9 vào ô trống, yêu cầu HS đọc phép 3 x 8 = 24 3 x 6 = 18 tính. - HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS 3 x 9 = 27 3 x 7 = 21 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 đọc chữa bài - Nhận xét và cho điểm HS. - HS đọc - HS trả lời Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 3 nhân với 4 - Bài tập điền số này có gì khác với bài tập - HS đọc - Tự làm bài vào vở BT, sau đó 1 HS 1? - Viết lên bảng: đọc chữa bài, cả lớp theo dõi để nhận x... xét. 3 12 3 x 4 = 12 3 x 8 = 24 - 3 nhân với mấy thì bằng 12? 3 x 1 =3 3 x 10 = 30 - Vậy chúng ta điền 4 vào chỗ trống. 3x2=6 3 x 6 = 18 - Gọi HS lên bảng làm bài; Cả lớp làm vào vở - Nhận xét, ghi điểm * Hoạt động 2: Giải toán, điền số Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài toán. - HS đọc - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài Tóm tắt 1 can : 3 l tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. 5 can : . . .l? Giải 5 can đựng được số lít dầu là: 3 x 5 = 15 (l) Đáp số: 15 l Bài 4: - Tiến hành tương tự như với bài tập 3. Giải. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Số kg gạo đựng trong 8 túi: 3 x 8 = 24(kg) Đáp số: 24 kg gạo Bài 5: - Bài tập yêu cầu điều gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta viết tiếp số vào dãy số. - Gọi 1 HS đọc dãy số thứ nhất. - Đọc: ba, sáu, chín, . . . . - Dãy số này có đặc điểm gì? (Các số đứng - Các số đứng liền nhau hơn kém liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau nhau 3 đơn vi. mấy đơn vị?) - Vậy số nào vào sau số 9? Vì sao - Điền số 12 vì 9 + 3 = 12 - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập. - 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả - HS vừa làm bài trên bảng giải thích cách lớp làm bài vào vở bài tập. - HS giải thích. điền số tiếp theo của mình. - GV có thể mở rộng bài toán bằng cách cho HS điền tiếp nhiều số khác. 4. Củng cố – Dặn dò: - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng - HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3 nhân 3 - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt. Nhắc nhở HS còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc bảng nhân. - Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 2, 3. - Chuẩn bị: Bảng nhân 4.. TIẾT 3: KỂ CHUYỆN ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ Ị Mục tiêu: - Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng trình tự nội dung truyện (BT1). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đúng trình tự . * HS KG: Kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT 2). Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện. (BT 3) - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. IỊ Chuẩn bị: - GV: 4 tranh minh họa câu chuyện trong sgk (phóng to nếu có thể). - HS: SGK. IIỊ Các hoạt động dạy - học:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định lớp 2. Bài cũ: Chuyện bốn mùa - Gọi 6 HS lên bảng, phân vai dựng lại câu chuyện Chuyện bốn mùa - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: -. Giới thiệu: * Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện * Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT 1. - cho HS quan sát tranh. - Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? - Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? - Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? -Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? - Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết bức tranh nào minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Nội dung đó là gì? - Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3. - Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. * Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại chuyện trong nhóm: - Tổ chức cho các nhóm thi kể. - Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.  Đặt tên khác cho câu chuyện - Các nhóm thảo luận và đưa ra các tên gọi mà mình chọn. - Nhận xét các tên gọi mà HS đưa ra Nêu cho HS giải thích vì sao con lại đặt tên. Lop3.net. 6 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.. - Theo dõi SGK. - Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió. Quan sát tranh. - Vẽ cảnh Thần Gió và ông Mạnh đang uống rượu với nhau rất thân thiện. - Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện. - Bức tranh 2 vẽ cảnh ông Mạnh đang vác cây, khiêng đá để dựng nhà. -Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện. - Bức tranh 4 minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Đó là Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quaỵ HS trả lời - 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh: 4, 2, 3, 1. - HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm. -Các nhóm thi kể theo hai hình thức trên.. -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> đó cho câu chuyện? 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài saụ người thân nghẹ - Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng. TIẾT 4: THỂ DỤC ĐỨNG KIỄNG GÓT HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG TAY TRÒ CHƠI: CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU - Biết cách giữ thăng bằng khi đứng kiễng gót hai tay chống hông và dang ngang - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN. - Sân trường, vệ sinh sân tập - Còi, tranh ảnh minh họa… III. PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO ĐL HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH VIÊN II. Phần mở đầu 8p – 10p 1. Nhận lớp - Nhận lớp, phổ biến nội dung và 1p – 2p - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo yêu cầu của tiết học. cho GV nhận lớp.            2. Khởi động       - Quan sát, nhắc nhở HS khởi 1x8       động các khớp: cổ, cổ tay, hông, nhịp        gối,… - Quan sát HS tập luyện  II. Phần cơ bản 19p –23p 1.Ôn đứng kiễng gót hai tay chống hông và dang ngang ( hình 10) - Phân tích lại kỹ thuật của động 3 – 5 lần tác đồng thời kết hợp thị phạm cho HS nhớ lại - Sau đó điều khiển cho học sinh thực hiện - Quan sát,nhắc nhở. - Nghiêm túc thực hiện. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Chia tổ tập luyện theo những khu vực qui định 2. Trò chơi “chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” - Phân tích lại và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. - Sau đó cho HS chơi thử. - Nêu hình thức xử phạt. 3.phân hóa đối tượng:Củng cố và hướng khắc phục học sinh yếu. III. Phần kết thúc 1. Thả lỏng - Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân 2. Nhận xét - Nhận xét buổi học 4. Xuống lớp -GV hô “ giải tán”. 3 – 5 lần.                        . 4p – 6p 1 – 2p 1 – 2p.  - Tập hợp thành 4 hàng ngang - HS reo “ khỏe”. 1 – 2p. Thứ tư ngày 09 tháng 01 năm 2013 Ngày soạn: 06/01/2013 Ngày giảng: 09/01/2013 TIẾT 1: ĐẠO ĐỨC TRẢ LẠI CỦA RƠI (TIẾT 2) Ị Mục tiêu: - Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người bị mất. - Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi - Trả lại của rơi khi nhặt được. IỊ Chuẩn bị: - Phiếu học tập. IIỊ Các hoạt động dạy học:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định lớp 2.Bài cũ Trả lại của rơi - Nhặt được của rơi cần làm gì? - HS nêụ Bạn nhận xét. - Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì? - GV nhận xét. 3. Bài mới .Giới thiệu: - HS nhắc lại tựa bài - Tựa bài: Trả lại của rơi (Tiết 2)  Hoạt động 1: HS biết ứng xử phù hợp - Cả lớp HS nghe trong tình huống nhặt được của rơi - GV đọc (kể) câu chuyện. - Nhận phiếu, đọc phiếu - Phát phiếu thảo luận cho các nhóm. PHIẾU THẢO LUẬN - Các nhóm HS thảo luận, trả lời câu 1. Nội dung câu chuyện là gì? hỏi trong phiếu và trình bày kết quả 2. Qua câu chuyện, em thấy ai đáng trước lớp. khen? Vì saỏ 3. Nếu em là bạn HS trong truyện, em - Cả lớp HS trao đổi, nhận xét, bổ có làm như bạn không? Vì sao - GV tổng kết lại các ý kiến trả lời của các sung. nhóm HS.  Hoạt động 2: Giúp HS thực hành ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi -Yêu cầu: Mỗi HS hãy kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính - Đại diện một số HS lên trình bàỵ - HS cả lớp nhận xét về thái độ đúng bản thân em về trả lại của rơi -GV nhận xét, đưa ra ý kiến đúng cần giải mực của các hành vi của các bạn đáp. trong các câu chuyện được kể. -Khen những HS có hành vi trả lại của rơ - HS nghe, ghi nhớ. -Khuyến khích HS noi gương, học tập theo các gương trả lại của rơi  Hoạt động 3: Thi “Ứng xử nhanh” - GV phổ biến luật thi: + Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bị một tình huống, sau đó lên điền lại cho cả lớp - HS chia đội chơi xem. Sau khi xem xong, các đội ngồi dưới có quyền giơ tín hiệu để bổ sung bằng cách đóng lại tiểu phẩm, trong đó đưa ra cách giải quyết của nhóm mình. Ban giám khảo ( là GV và đại diện các tổ) sẽ chấm điểm, xem đội nào trả lời nhanh, đúng. + Đội nào có nhiều lần trả lời nhanh,. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đúng thì đội đó thắng cuộc. - Mỗi đội chuẩn bị tình huống. - Đại diện từng tổ lên diễn, HS các nhóm trả lời - Ban giám khảo chấm điểm. - GV nhận xét HS chơi - Phát phần thưởng cho đội thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Liên hệ: Trả lại của rơi thể hiện đức tính thật thà, thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy.. - Đại diện từng tổ lên diễn, HS các nhóm trả lờị - HS nghe. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị. TIẾT 2: TẬP ĐỌC MÙA XUÂN ĐẾN Ị Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bàị Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. (TL câu hỏi 1, 2, CH3 (mục a hoặc b) * HS khá, giỏi trả lời được đầy đủ CH3 và nêu được nội dung của bàị IỊ Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. - HS: SGK. IIỊ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định lớp 2. Bài cũ: Ông Mạnh thắng Thần Gió - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài - 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời - GV nhận xét. câu hỏi cuối bài 3. Bài mới: - .Giới thiệu: * Hoạt động 1: Luyện đọc * Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc với giọng vui - Theo dõi GV đọc mẫu. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.  Luyện đọc câu - HS đọc từng câu Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS. HS đọc các từ nàỵ.  Luyện đọc đoạn trước lớp. - GV nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Hoa mận … thoảng quạ + Đoạn 2: Vườn cây … trầm ngâm. + Đoạn 3: Phần còn lạị - GV giải nghĩa từ mận, nồng nàn. khướu, đỏm dáng, trầm ngâm. - Tổ chức cho HS luyện ngắt giọng câu văn trên. * Đọc đoạn trong nhóm. * Tổ chức cho các nhóm thi đọc - Nhận xét, cho điểm. * Cả lớp đọc đồng thanh -Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu lại bài lần 2. - Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến? - Còn biết dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến nữả - Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến. - Tìm những từ ngữ trong bài giúp con cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân? - Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim được thể hiện qua các từ ngữ nào. - Qua bài văn này, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?. - 1 HS khá đọc mẫu lần 2. - HS đọc lối tiếp từng câu kết hợp đọc từ khó. - HS đọc câu dài, ngắt giọng. Vườn cây lại đầy tiếng chim / và bóng chim bay nhảỵ// Nhưng trong trí nhớ ngây thơ của chú / còn sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng, / biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới - Chia đoạn, đọc đoạn kết hợp giải nghĩa, lần 1. - HS đọc đoạn trong nhóm - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài - Cả lớp đọc đồng thanh. - Lớp theo dõi và đọc thầm . - Hoa mận tàn là dấu hiệu báo tin mùa xuân đến. - Hoa đào, hoa mai nở. Trời ấm hơn. Chim én bay về… - HS đọc thầm lại bài và trả lời câu hỏi. - Hương vị của mùa xuân: hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoang thoảng. - Vẻ riêng của mỗi loài chim: chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm. - Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Xuân về đất trời, cây cối,. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> chim chóc như có thêm sức sống mới, đẹp đẽ, sinh động hơn. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS đọc lại bài tập đọc và trả lời câu hỏi: - Chuẩn bị: Chim Sơn Ca và bông cúc trắng. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. TIẾT 3: TOÁN BẢNG NHÂN 4 Ị Mục tiêu: - Lập bảng nhân 4. - Nhớ được bảng nhân 4. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). - Biết đếm thêm 4. - Làm được các BT: 1, 2, 3 - Ham thích học Toán. IỊ Chuẩn bị: - GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn hoặc 4 hình tam giác, 4 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. - HS: Vở IIỊ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định lớp 2.Bài cũ: Luyện tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: - Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp mỗi tổng sau: làm bài vào vở nháp: 4+4+4+4 4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16 5+5+5+5 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20 - Nhận xét và cho điểm HS. - HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. 3. Bài mới: -. Giới thiệu: * Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng - Nghe giới thiệu nhân 4 - Cho HS lấy 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên - HS lấy 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bàn bàn. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - Bốn chấm tròn được lấy mấy lần? - Bốn được lấy mấy lần? - 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 4 x 1= 4 ChoHS lấy tiếp 1 tấm bìa có 4 chấm tròn - Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên.. - Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 4 chấm tròn. - bốn chấm tròn được lấy 1 lần. - 4 được lấy 1 lần - HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4. - HS lấy tiếp 1 tấm bìa có 4 chấm tròn - Quan sát thao tác của GV và trả lời - Lập các phép tính 4 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4 vừa lập - Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học được, sau đó cho HS tự học thuộc lòng thuộc lòng bảng nhân 4. bảng nhân nàỵ - Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng - HS học thuộc lòng bảng nhân 4, thi nhân. đọc * Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. - HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. 4x2=8 4x1=4 đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau - Nhận xét 4 x 4 = 16 4 x 3 = 12 4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài - HS đọc - Cả lớp làm bài vào vở BT, 1 HS làm bài trên - HS làm bài: - Tóm tắt: 1 xe: 4 bánh xe bảng lớp. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 5 xe: ? bánh xe Giải 5 xe ô tô có số bánh xe là: 4 x 5 = 20 (bánh xe) Đáp số: 20 bánh xe Bài 3: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Số đầu tiên trong dãy số này là số nàỏ - Số đầu tiên trong dãy số này là số 4. - Tiếp sau số 4 là số nàỏ - Tiếp theo 4 là số 8. - 4 cộng thêm mấy thì bằng 8? - 4 cộng thêm 4 bằng 8. - Tiếp sau số 8 là số nàỏ - Tiếp theo 8 là số 12. - ………… - ……………. - Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số - Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng đứng trước nó mấy đơn vị? ngay trước nó 4 đơn vị. - HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho - Làm bài tập. HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. (4, 8, 12, 16, 20 , 24, 28, 32, 36, 40).. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4. Củng cố – Dặn dò: - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa học. - Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu - Nhận xét tiết học, về nhà học thuộc bảng cầu nhân 4. - Chuẩn bị: Luyện tập.. TIẾT 4: ÂM NHẠC GV chuyện soạn giảng. TIẾT 5: TẬP VIẾT TIẾT 20: CHỮ HOA Q Ị Mục tiêu: - Viết đúng chữ Q hoa (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Quê hương tươi đẹp (3 lần). - HS khá giỏi viết đúng và đủ các dòng tập viết ở lớp. - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận IỊ Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu Q . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở IIỊ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định lớp 2.Bài cũ: - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: P - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Phong cảnh hấp dẫn. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: -. Giới thiệu: - GV nêu mục đích và yêu cầụ - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ Q. Lop3.net. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.. - HS quan sát - 5 li.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Chữ Q cao mấy lỉ - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ Q và miêu tả: + Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ O, nét 2 là nét cong dưới có 2 đầu uốn ra ngoài không đều nhaụ - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ 1. Giới thiệu câu: Quê hương tươi đẹp. 2. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát. - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc câu. - Q : 5 li - g, h : 2,5 li - t, đ, p : 2 li - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - u, e, ư, ơ, n, i : 1 li - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào - Dấu nặng (.) dưới e - GV viết mẫu chữ: Quê lưu ý nối nét Q và - Khoảng chữ cái o uê. 3. HS viết bảng con - HS viết bảng con * Viết: : Quê - GV nhận xét và uốn nắn. - Viết vào vở * Vở tập viết: - Vở Tập viết - GV nêu yêu cầu viết. - HS viết vở - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. 4. Củng cố – Dặn dò: - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên - Chuẩn bị: Chữ hoa R bảng lớp.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2013 Ngày soạn: 07/0/2013 Ngày giảng: 10/01/2013 TIẾT 1: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) MƯA BÓNG MÂY Ị Mục tiêu: - Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bàị - Làm được bài tập 2 a/b. - Ham thích học môn Tiếng Việt. IỊ Chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ minh họa bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. - HS: Vở, bảng con. IIỊ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định lớp 2. Bài cũ: Gió - Gọi 3 HS lên bảng viết. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: - Giới thiệu: Cho hs Qsát tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? *Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả *Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài thơ Mưa bóng mâỵ - Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào * Hướng dẫn cách trình bày - Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? - Các chữ đầu câu thơ viết ntn? - Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng? - Giữa các khổ thơ viết như thế nào ? * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các. Lop3.net. - HS thực hiện .. - Bức tranh vẽ cảnh trời vừa mưa vừa nắng. - 1 HS đọc lại bài - Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười - Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ. - Viết hoạ - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. - Để cách một dòng..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> từ khó viết. - Tìm trong bài các chữ có vần: ươi, ươt, oang, ay - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. * Viết chính tả - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu - HS đọc lại bài thơ 1 lần trước khi viết bài * Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa * Chấm bài - Thu chấm 10 bài - Nhận xét bài viết.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - GV đổi tên bài thành: Nối mỗi từ ở cột A với mỗi từ thích hợp ở cột B. - GV chuẩn bị sẵn nội dung bài tập 2 vào 4 tờ giấy to phát cho mỗi nhóm. - Nhận xét, chữa bài cho từng nhóm. - Tổng kết cuộc thi. - làm nũng. hỏi, vở, chẳng, đã. - Thoáng, mây, ngay,ướt, cười - 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. HS nghe – viết. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bàị. - Chia lớp thành 4 nhóm. Thảo luận nhóm và làm. Nhóm nào làm xong trước thì mang dán lên bảng. - Đáp án: A B A B sương ----- mù chiết ----- cành xương ----- rồng chiếc ----- lá đường sa tiết nhớ phù xa tiếc kiệm thiếu -----sót hiểu ----- biết xót ------- xa biếc----- xanh. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng.. TIẾT 2: TN-XH AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I Mục tiêu: - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Thực hiện các quy định khi đi các phương tiện giao thông. IỊ Chuẩn bị:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×