Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 3 Tuần 15 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.34 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15 Từ ngày 03/12/2012 đến 7/12/2012 THỨ. MÔN. TIẾT. TÊN BÀI DẠY. Chào cờ Tập đọc TĐ-KC Toán. 15 43 44 71. Tuần thứ 15. Hũ bạc của người cha. Hũ bạc của người cha. Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.. Tập đọc Toán Chính tả TN&XH. 45 72 29 29. Nhà rông ở Tây Nguyên. Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số... Nghe viết: Hũ bạc của người cha. Các hoạt động thông tin liên lạc.. Toán LT & Câu Tập viết Đạo đức. 73 15 15 15. Giới thiệu bảng nhân. Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh. Ôn chữ hoa L. Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.... Toán Chính tả Thủ công. 74 30 15. Giới thiệu bảng chia Nghe viết: Nhà rông ở Tây Nguyên. Cắt, dán chữ V.. TLV Toán TN&XH Sinh hoạt. 15 75 30 15. Nghe kể: Giấu cày - Giới thiệu tổ em. Luyện tập. Hoạt động nông nghiệp. Sinh hoạt lớp.. NGÀY THỨ HAI 03/12/2012. THỨ BA 04/12/2012. THỨ TƯ 05/12/2012. THỨ NĂM 06/12/2012 THỨ SÁU 07/12/2012. Thứ hai, ngày 03 tháng 12 năm 2012 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Bài: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA. Tiết 43 - 44 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải .(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). - Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. - HS khá giỏi kể được cả câu chuyện. -KNS: Tự nhận thức bản thân; xác định giá trị; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. -Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài: "Nhớ Việt - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bắc" - Trả lời câu hỏi 2 và 3 của bài. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2: Luyện đọc. - GV đọc toàn bài + Hướng dẫn đọc. - HS theo dõi. - Cho HS đọc nối tiếp từng câu. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài. - HDHS lyện đọc đúng. - Luyện đọc cá nhân. - Đọc từng đoạn. - HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài. - HDHS giải nghĩa từ khó. - Đọc chú giải SGK. - Cho HS đọc trong nhóm. - Luyện đọc đoạn trong nhóm. - Gọi 1 em đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. - Cho cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc. HĐ3: Tìm hiểu bài. - Cho HS đọc thầm từng đoạn, cả bài. Kết - HS đọc thầm từng đoạn, cả bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì? - Vì con trai lười biếng. - Ông lão muốn con trai trở thành người - Người siêng năng, chăm chỉ,.. như thế nào? - Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? - Vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không. - Người con đã làm lụng vất vả tiết kiệm - Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được tiền như thế nào? 2 bát gạo, chỉ ăn 1 bát,... 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì? Vì sao? - Vì sao người con phản ứng như vậy? - Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy? - Hãy tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này. - Nhận xét chốt ý. HĐ4: Luyện đọc lại. - GV đọc đoạn 4 và 5. - Cho HS luyện đọc trong nhóm. - Cho HS thi đọc theo nhóm. - Nhận xét, đánh giá. HĐ5: Kể chuyện. + Nêu nhiệm vụ: Sắp xếp lại tranh cho đúng thứ tự câu chuyện: Hũ bạc của người cha. Sau đó kể lại câu chuyện. + Hướng dẫn kể. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh. Sau đó sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự. Bài 2: - Kể lại truyện dựa vào tranh. - GV giúp đỡ HS có khó khăn. - Tổ chức cho 1 số nhóm thi kể trước lớp. - Gọi HS kể lại toàn bộ truyện. - Nêu nhân vật trong truyện mà em thích nhất ? Vì sao em thích? 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - Thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng. - Vì anh vất vả suốt 3 tháng mới được... - Ông cười chảy cả nước mắt vì vui mừng, cảm động,... - Câu 1 (đoạn 4), câu 2 (đoạn 5). - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Luyện đọc trong nhóm. - HS thi đọc theo nhóm. - Cùng GV nhận xét, bình chọn. - HS nêu lại.. - HS thực hiện. -3-5-4-1-2. - HS kể theo nhóm 5 HS (mỗi em kể 1 đoạn). - 1 số nhóm lên thi kể trước lớp. - 1 -2 HS khá kể lại toàn truyện. - HS nêu ý kiến cá nhân. - Lắng nghe, thực hiện.. Môn: TOÁN Tiết 71 Bài: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số với số có một chữ số (chia hết và chia có dư). - Bài tập cần làm: Bài 1( cột 1, 3, 4), bài 2, bài 3. - KNS: Hợp tác; tư duy sáng tạo; tự nhận thức; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - Chép bài tập 3 vào bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên làm bài 2 trang 78 - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ2: HDHS thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. * Phép chia 648 : 3 - Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - GV hướng dẫn: a) 648 : 3 = ? 648 3 6 216 04 3 18 18 0 Vậy 648 : 3 = 216 *Phép chia 236 : 5 Tiến hành các bước tương tự như với phép chia. 648 : 3= 216 HĐ3: Luyện tập. Bài 1 (cột 1,3,4): - Xác định yêu cầu của bài sau đó cho HS tự làm bài. - Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước chia của mình.. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt: 9 HS :1 hàng 234 HS : … hàng ?. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - 1 HS lên đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. - 6 chia 3 được 2, viết 2 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0 - Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1. - Hạ 8 được 18 ; 18 chia 3 được 6, viết 6. 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.. - Nêu yêu cầu bài tập. - 6 HS làm lớp, lớp làm bảng con. a. 872 4 457 4 8 218 4 114 ...... 07 05 4 4 32 17 32 16 0 1 - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. Bài giải: Có tất cả số hàng là: 234 : 9 = 26 (hàng) 4. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn HS tìm hiểu, phân tích mẫu. - Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất trong bảng. - Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần, dòng thứ ba là số đã cho giảm đi 6 lần. - Số đã cho đầu tiên là số nào? - 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m? - 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m? - Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế nào? - Yêu cầu làm tiếp bài. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò. - Kết luận: Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta lấy số đó chia cho số lần. -Xem lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 72. Đáp số: 26 hàng - Lắng nghe, điều chỉnh. - Đọc bài toán. - Số đã cho; giảm đi 8lần; giảm đi 6 lần. - Là số 432 m - Là 432m : 8 = 54m - Là 432m : 6 = 72m - Ta chia số đó cho số lần. - HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe, thực hiện.. Thứ ba, ngày 04 tháng 12 năm 2012 Môn: TOÁN Bài: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ (Tiếp theo). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. - Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 4); bài 2; bài 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép nội dung bài tập 3 III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng làm bài 3 tiết trước. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HĐ2: Hướng dẫn thực hiện phép chia có ba chữ số cho số có1 chữ số. *Phép chia 560:8 -Viết lên bảng 560 : 8 = ? -Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. -Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng GV cho HS nêu cách tính sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK. *Phép chia 632:7 Tiến hành tương tự như với phép chia 560 : 8 =70 - Kết luận: Khi chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số,ta chia theo thứ tự hàng trăm, rồi đến hàng chục và đơn vị. HĐ2: Luyện tập. Bài 1 (cột 1,2,4). - Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài. - Yêu cầu HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Một năm có bao nhiêu ngày? - Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày? - Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt Một năm có: 365 ngày Tuần lễ có : 7 ngày Năm đó có : … tuần lễ? - Nhận xét, đánh giá. Bài 3. - Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính. - Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia. - Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng?. - HS cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 HS lên bảng đặt tính. 560 8 56 70 00 0 0 - Thực hiện cùng GV. - Lắng nghe, nhắc lại, ghi nhớ.. - Nêu yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài a.350 7 490 7 ....... 35 50 49 70 00 00 0 0 0 0 - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 365 ngày. - 7 ngày. - HS suy nghĩ, làm bài. - HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm. Bài giải Một năm có số tuần lễ là: 365: 7=52 (tuần) dư 1 ngày Đáp số: 52 tuần (dư 1 ngày) - Lắng nghe, điều chỉnh. - Nêu yêu cầu bài tập.. - Phép tính a) đúng, phép tính b) sai. - Phép tính b) sai ở lần chia thứ hai. Hạ 3, 3 chia 7 được 0, phải viết 0 vào thương nhưng phép chia này đã không 6. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> viết 0 vào thương nên thương bị sai. * Kết luận: Nếu hạ 0 mà chia không - Lắng nghe, ghi nhớ. được, ta vẫn phải viết 0 ở thương. 4. Củng cố, dặn dò: -Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học. Môn: TẬP ĐỌC Bài: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN. Tiết 45 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu biết đọc bài với giọng kể nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. - Hiểu được đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên gắn với nhà rông. (trả lời được các câu hỏi SGK) - KNS: Lắng nghe tích cực; tự nhận thức; xác định giá trị. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc cho HS. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng nối tiếp đọc bài : Hũ - Thực hiện theo yêu cầu của GV. bạc của người cha và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2: Luyện đọc * GV đọc toàn bài - HS theo dõi, đọc thầm theo. - Cho HS nối tiếp đọc từng câu. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài. - Luyện đọc đúng cho HS. - Luyện đọc cá nhân. - Đọc từng đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Hướng dẫn đọc câu dài. - Luyện đọc cá nhân. - HD giải nghĩa từ khó. - Lắng nghe và đọc chú giải SGK. - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc đoạn trong nhóm. - Đọc đồng thanh. - HS đọc đồng thanh. HĐ3: Tìm hiểu bài. - Cho HS đọc thầm từng đoan và cả bài. - HS đọc thầm từng đoan và cả bài. Kết Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: hỏi: - Vì sao nhà rông phải chắc và cao? - ...dùng lâu dài, chịu được gió bão chứa được nhiều người... - Gian đầu nhà rông được trang trí như - ...là nơi thờ thần làng nên bài trí rất 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> thế nào? trang nghiêm... - Vì sao nói gian giữa là trung tâm của - ...là nơi có bếp lửa, nơi các già làng nhà rông? thường tụ họp để bàn những việc …. - Từ gian thứ ba dùng để làm gì? - HS nêu. - Nhận xét chốt ý. - lắng gnhe, ghi nhớ. HĐ4: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS chú ý lắng nghe, đọc thầm theo. - Bốn HS tiếp nối đọc 4 đoạn của bài. - HS đọc. - Cho HS luyện đọc trong nhóm 4. - Luyện đọc theo nhóm. - Cho HS thi đọc theo nhóm. - Thi đọc theo nhóm. - Gọi một hai HS đọc cả bài. - Thực hiện theo HD của GV. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, bình chọn. 4.Củng cố, dặn dò: - Bài vừa học giúp em hiểu điều gì? - HS nêu. - Đọc lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học. Môn: CHÍNH TẢ (nghe - viết) Bài: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA. Tiết 29 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/ uôi ( BT2 ). - Làm đúng BT3 a. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lí thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra vở viết là phần bài tập của HS. - Hợp tác cùng GV. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả. - GV đọc đoạn viết. - 1-2 HS đọc bài. - Lời nói của người cha được viết như thế -Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, nào? gạch đầu dòng. - Những tiếng, từ nào được viết hoa ? - Chữ đầu dòng, đầu câu viết hoa. - Những chữ nào trong bài chính tả dễ - HS nêu rồi chốt: sưởi lửa, ném luôn, viết sai? thọc, lấy ra, làm lụng,.. - Luyện viết chữ ghi tiếng, từ ngữ khó, dễ - HS luyện viết ở bảng lớp, bảng con. lẫn. 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét, sửa sai. - Lưy ý HS về tư thế ngồi viết, cách trình bày, quy tắc viết hoa… - Đọc cho HS nghe- viết bài vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi. - Thu vở, chấm, chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - Điền ui hay uôi? - Nhận xét chốt ý đúng. - Gọi HS đọc lại các từ đã điền hoàn chỉnh. Bài 3 b: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS thực hiện vào bảng con. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài. Dặn dò viết lại những tiếng từ đã viết sai cho đúng ở nhà. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học.. - GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa. - Lắng nghe, thực hiện. - Nghe - viết vào vở. - HS soát lỗi bằng bút chì. - Lắng nghe, sửa sai. - HS làm bài vào Vở, 2 nhóm (mỗi nhóm có 4 em) lên bảng thi làm. + mũi dao, con muỗi, hạt muối,... + núi lửa, nuôi nấng, tuổi trẻ,... - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh: sót, xôi, sáng. - Lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện.. Môn: TỰ NHIÊN - XÃ HỘI Bài: CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC. Tiết 29 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình. - Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; kĩ năng nghe và trả lời điện thoại; giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học: - Một số bì thư - Điện thọai đồ chơi (cố định, di động). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - HS kể một số tên cơ quan hành chính , văn - Thực hiện theo yêu cầu của GV. hoá của tỉnh nơi mình đang sống. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bước 1: Thảo luận theo nhóm 4 người theo gợi ý sau: - Bạn đã đến bưu điện tỉnh chưa ? Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh. - Nêu lợi ích của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không? Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp, các nhóm khác bổ sung. + Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nướa với nước ngoài. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. Bước 1: Thảo luận nhóm. - GV chia HS thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 4 em thảo luận theo gợi ý sau: - Nêu nhiệm vụ và lợi ích của các hoạt động phát thanh, truyền hình. Bước 2: Trình bày kết quả - GV nhận xét và kết luận. + Kết luận: - Đài phát thanh, truyền hình là những cơ sở phát tin tức trong nước và ngoài nước. - Giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hóa, giáo dục, kinh tế,… Hoạt động 3: Chơi trò chơi. Cách 1: Chơi trò chơi Chuyển thư - Cho HS ngồi thành vòng tròn, mỗi HS một ghế. - Trưởng trò hô: Cả lớp chuẩn bị chuyển thư. + Có thư “chuyển thường”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 1 ghế. + Có thư “chuyển nhanh”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 2 ghế. + Có thư “hoả tốc”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 3 ghế. Khi dịch chuyển như vậy, người trưởng trò quan sát và ngồi vào 1 ghế trống, ai di chuyển không kịp sẽ không có chỗ ngồi và không được tiếp tục chơi. Khi đó người trưởng trò lấy bớt ra 1 ghế rồi tiếp. - HS thảo luận nhóm 4 người theo gợi ý. - Giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm, …. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp. Các nhóm khác bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - HS thảo luận nhóm. - Thực hiện theo gợi ý, HD của GV. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - HS thực hành chơi.. 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> tục tổ chức trò chơi. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu ích lợi của các hoạt động thông tin. - Xem lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - HS nêu. - Lắng nghe, thực hiện.. Thứ tư, ngày 05 tháng 12 năm 2012 Môn: TOÁN Bài: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN. Tiết 73 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách sử dụng bảng nhân. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác; tự nhận thức. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhân được viết sẵn trên bìa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp - Thực hiện theo yêu cầu của GV. làm bảng con: 356:2 647:9 227:9 - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2: Giới thiệu bảng nhân. - Treo bảng nhân như trong Toán 3 lên - Quan sát, nhận xét : 11 hàng và 11 bảng. Nêu cấu tạo của bảng nhân… cột. Đọc các số: 1,2,3,...,10 HĐ3: Hướng dẫn sử dụng bảng nhân. - GV hướng dẫn HS tìm kết quả của phép - Thực hành tìm tích của 3 và 4. nhân 3x4 - Cho HS tìm tích của một vài cặp số - Cho một số lên tìm trước lớp. khác. HĐ4: Thực hành. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS vận dụng bảng nhân rồi nêu kết - 4 HS trả lời trước lớp. quả. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân để - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp nhận tìm một thừa số khi biết tích và thừa số xét, bổ sung. 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> kia. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Phân tích các bước giải. - Nêu các bước làm. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số huy chương bạc là. 8 x 3 = 24(huy chương) Tổng số huy chương là. 24 + 8 = 32( huy chương) Đáp số: 32 huy chương. - Lắng nghe, điều chỉnh.. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài học. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Dặn về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài - Lắng nghe, thực hiện. sau. - Nhận xét tiết học.. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 15 Bài: TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (bài tập 1). - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT2). - Dựa theo tranh gợi ý viết hoặc nói 1 câu có hình ảnh so sánh BT3. - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4). - KNS: Tự nhận thức; hợp tác; quản lý thời gian; tìm kiễm và xử lý thông tin. II. Đồ dùng dạy- học: - Giấy khổ to viết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta phân theo khu vực: BắcTrung- Nam. Bản đồ VN. - 4 băng giấy viết 4 câu văn ở BT2. Tranh minh hoạ bài tập 3. - Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 4. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT2, BT3 tiết - Thực hiện theo yêu cầu của GV. trước. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: - Kể tên một số dân tộc ở nước ta mà em - HS thảo luận cặp đôi. 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> biết?. - Đại diện trình bày kết quả. + Phía bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao... + Miền Trung: Vân Kiều, Cơ- ho, Khơmú... + Miền Nam: Khơ- me, Hoa, Xtiêng… - Lắng nghe, ghi nhớ.. - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài cá nhân. 4 HS lên bảng - HS làm bài cá nhân. - 4 HS lên bảng điền từ vào chỗ thích thực hiện. a, bậc thang b, nhà rông c, nhà sàn d, Chăm - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. Bài tập 3: - 1 HS đọc lại bài vừa điền. - Nêu yêu cầu: Nói tên từng cặp sự vật - Lắng nghe, thực hiện. được so sánh với nhau trong mỗi bức tranh. - Cho HS làm bài vào vở. Xong báo cáo - HS tự làm bài. Đọc những câu văn đã kết quả thực hiện. viết trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. - HS phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét. - Chữa bài. Thứ tự từ cần điền: núi - 4, 5 HS nhìn bảng đọc lại kết quả. Thái Sơn, nước trong nguồn chảy ra, bôi mỡ, núi, trái núi. a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn. b) Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ. c) Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà - Lắng nghe, thực hiện. xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 15 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:. Môn: TẬP VIẾT Bài: ÔN CHỮ HOA L. 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Viết đúng chữ hoa L (2 dòng), Viết tên riêng Lê Lợi (1 dòng) và câu ứng dụng: Lời nói …..vừa lòng nhau bằng chữ cỡ nhỏ. - KNS: Lắng nghe tích cực, quản lý thời gian; giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa L. - Tên riêng Lê Lợi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Thu, chấm một số vở của HS. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước. - Gọi HS lên bảng viết từ Yết Kiêu. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. - Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa L có trong từ và câu ứng dụng. HĐ2: Hướng dẫn viết chữ hoa a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa L. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Treo bảng mẫu chữ viết hoa L và gọi - Có chữ hoa L. HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - Viết lại mẫu chữ nhắc lại quy trình viết - 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi. cho HS quan sát. b) Viết bảng - Yêu cầu HS viết các chữ hoa L vào bảng con. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS. - Nhận xét, sửa sai. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng HĐ3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng con. a) Giới thiệu từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Em biết gì về Lê Lợi ? - Giải thích: Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều - 2 HS đọc Lê Lợi. - HS nói theo hiểu biết của mình. đình nhà Lê. b) Quan sát và nhận xét - Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? c) Viết bảng con - Yêu cầu HS viết Lê Lợi vào bảng con. HĐ4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng * Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng. * Quan sát và nhận xét - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? * Viết bảng - Yêu cầu HS viết : Lời nói, lựa lời vào bảng. - Nhận xét, sửa sai. HĐ5: Hướng dẫn viết vở Tập viết - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập 1. Sau đó yêu cầu HS viết bài và theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho từng HS. - Thu và chấm 5 đến 7 bài. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - Chữ L cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng 1 con chữ o.. - 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Chữ L, h, g, l cao 2 li rưỡi, chũ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe, sửa sai. - Thực hiện theo yêu cầu và hướng dẫn của GV.. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, thực hiện.. Tiết 15:. Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (Tiết 2). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - KNS: đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập đạo đức, Phiếu giao việc cho hoạt động, các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học, đồ dùng để đóng vai cho hoạt động 3. III. Các hoạt động dạy học: 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Cho HS kể một số việc mà em đã quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. Hoạt động 1: Đánh giá hành vi. - Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận các tình huống: * Theo em hành vi, việc làm nào nên làm, và không nên làm đối với hàng xóm láng giềng? a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm. b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm. c. Ném gà nhà hàng xóm. d. Hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn. đ. Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm. e. Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa. g. Không vứt rác sang nhà hàng xóm. - GV kết luận: Các việc làm a, d , e, g là đúng * Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là việc làm tốt nhưng cần phải chú ý đến sức mình. Hoạt động 2: Xử lí tình huống và đóng vai -Tình huống 1: Em nên đi gọi người nhà giúp bác Hai. - Tình huống 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam. - Tình huống 3: Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm. - Tình huống 4: Em nên cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa lại. Kết luận: Mỗi người không thể sống xa gia đình, xa hàng xóm,láng giềng. Cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng để thắt chặt hơn mối quan hệ tốt đẹp này. 4. Củng cố, dặn dò:. Hoạt động của học sinh. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Thảo luận nhóm. - Đạidiện các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét các câu trả lời của nhóm.. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - HS xử lí các tình huống trong VBT đạo đức, đóng vai.. - Lắng nghe, điều chỉnh hành vi, thái độ của cá nhân.. 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Thực hiện các điều đã được học vào - Lắng nghe, thực hiện. cuộc sống. - Nhận xét tiết học. Thứ năm, ngày 06 tháng 12 năm 2012 Môn: TOÁN Bài: GIỚI THIỆU BẢNG CHIA. Tiết 74 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách sử dụng bảng chia. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng chia như trong sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng làm bài 3 tiết trước. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Giới thiệu bảng chia. - Treo bảng chia - Quan sát. - Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong - 11 hàng, 11 cột. bảng - Yêu cầu HS đọc các số trong hàng đầu - Đọc các số:1,2,3,…,10 tiên - Giới thiệu: Đây là các thương của 2 số. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Yêu cầu HS đọc các số trong cột đầu - Vậy mỗi hàng trong bảng này, không tiên của bảng và giới thiệu đây là các số kể số đầu tiên của hàng ghi lại 1 bảng chia chia. Hàng thứ nhất là bảng chia 1, - Các ô còn lại của bảng chính là số bị hàng thứ 2 là bảng chia 2,… hàng cuối chia. cùng là bảng chia10. - Yêu cầu HS đọc hàng thứ 3 trong bảng - Thực hiện. - Các số đầu vừa đọc xuất hiện trong bảng - Bảng chia 2. chia nào đã học? - Kết luận: Bảng chia dùng để tra kết quả - Lắng nghe, ghi nhớ. các phép chia. HĐ3: HD sử dụng bảng chia - Hướng dẫn HS tìm thương12 : 4 - Quan sát thao tác của GV. - Từ số ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12. - Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng 17 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> trên cùng để gặp số 3 - Ta có 12 : 4 = 3 - Tương tự 12 : 3 = 4 - Yêu cầu HS thực hành tìm thương của1số phép tính trong bảng HĐ4: Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.. - Một số HS lên thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương - HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm và nêu rõ cách tìm thương của mình Kết quả: 7; 4; 9. - Lắng nghe, điều chỉnh.. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - GV hướng dẫn cho HS cách sử dụng - Vài HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài bảng chia để tìm số bị chia hoặc số chia. vào vở. Số bị chia 16 45 24 21 72 Số chia 4 5 4 7 9 Thương 4 9 6 3 8 Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng thực - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm hiện. bài. Bài giải: Số trang bạn Minh đã đọc là: 132 : 4 = 33 (trang ) Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là: 132 – 33 = 99 (trang ) Đáp số: 99 trang - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 4. Củng cố, dặn dò: - Về ôn bảng chia, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học. Môn: CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Bài: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN. Tiết 30 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần: ưi/ươi. (điền 4 trong 6 tiếng). - Làm đúng bài tập 3a. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập điền vào chỗ trống. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu viết các từ cần chú ý phân biệt khi viết ở tiết chính tả trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Giờ chính tả này các em sẽ nghe và viết đoạn từ Gian đầu nhà rông ... dùng khi cúng tế trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên và làm bài tập chính tả : phân biệt ui/ươi, s/x hoặc ât/âc. HĐ2: HD viết chính tả a) Trao đổi về nội dung đoạn văn - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào?. b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó viết, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được. - Nhận xét, đánh giá. d) Viết chính tả: - Lưu ý tư thế ngồi viết, cách trình bày, quy tắc viết hoa, ... - Đọc cho HS nghe - viết chính tả. e) Soát lỗi: - Đọc cho HS soát lỗi. - GV yêu cầu HS đổi vở soát lỗi. g) Chấm bài: - Thu chấm 5-7 bài. - Nhận xét, sửa sai. HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Theo dõi GV đọc và 2 HS đọc lại. - Đó là nơi thờ thần làng: có một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá treo những cành hoa bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế. - Đoạn văn có 3 câu. - Những chữ đầu câu: Gian, Đó, Xung - HS nêu: gian, thần làng, giỏ, chiêng, trống, truyền,... - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe, sửa sai. - Lắng nghe, thực hiện. - HS nghe - viết vào vở. - Lắng nghe, soát lỗi bằng bút chì. - HS đổi vở soát lỗi. - Lắng nghe, sửa sai. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 3 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào vở. - Đọc lại lời giải. khung cửi gửi thư mát rượi sưởi ấm cưỡi ngựa tưới cây 19. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3a. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Phát giấy và bút cho các nhóm. - Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. - Gọi 1 nhóm đọc các từ mình vừa tìm được. GV ghi nhanh lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, chốt lại các từ vừa tìm được.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Nhận đồ dùng học tập. - HS tự làm trong nhóm. - 1 HS đọc. - Bổ sung. - Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. + xâu : xâu kim, xâu chuỗi, xâu xé, xâu bánh, xâu xấu,... + sâu : sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng,... + xẻ : xẻ gỗ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ,... + sẻ : chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo,.... 4. Củng cố, dặn dò - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm - Lắng nghe, thực hiện. được, HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Môn: THỦ CÔNG Bài: CẮT DÁN CHỮ V. Tiết 15 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V. - Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. - Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. - KNS: Sáng tạo; tự phục vụ; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V được cắt từ giấy màu có kích thước đủ lớn, để rời chưa dán. - Giấy thủ cợng, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - GV kiểm tra chuẩn bị của HS. - Hợp tác cùng GV. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×