Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 25 - Trường Tiểu học Hàm Nghi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.99 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Hàm Nghi. Kế hoạch tuần 25 (từ ngày 18 /02 đến ngày 22/02/2012) Thứ 2 04/3. 3 05/3. 4 06/3. Môn học. Tiết. Tên bài dạy. Tập đọc. 1. Sơn Tinh, Thủy Tinh. Tập đọc. 2. Sơn Tinh, Thủy Tinh. Toán. 3. Một phần năm. Đạo đức. 4. Thực hành kĩ năng giữa HKII. Kể chuyện. 1. Sơn Tinh, Thủy Tinh. Toán. 2. Luyện tập. Chính tả. 3. Sơn Tinh, Thủy Tinh. Thủ công. 4. Làm dây xúc xích trang trí (tiết 1). Tập đọc. 1. Bé nhìn biển. Toán. 2. Luyện tập chung. Luyện từ và câu. 3. Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả trả lời câu hỏi Vì sao?. Tập viết. 1. Chữ hoa V. Toán. 2. Giờ, phút. TN & XH. 3. Một số loài cây sống trên cạn. Chính tả. 1. Bé nhìn biển. 6. Toán. 2. Thực hành xem đồng hồ. 8/3. Tập làm văn. 3. Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.. 5 07/3. HĐTT. TUẦN 25 Thứ hai, ngày 18 tháng 02 năm 2013. TẬP ĐỌC SƠN TINH, THỦY TINH I) Mục đích yêu cầu T-25. 1. Lop2.net. Nguyễn Thị Thùy.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Hàm Nghi. - Đọc đúng rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời việc phản ánh nhân dân đắp đê chống lụt. - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc.. III) Hoạt động dạy học. Tiết 1. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1) Ổn định lớp, KTSS 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS đọc bài, trả lời câu hỏi: + Vì sao những người trong xe phải ngủ đêm trong rừng? + Con voi đã giúp họ thế nào?. - Hát vui - Voi nhà - Đọc bài trả lời câu hỏi - Vì xe sa xuống vũng lầy không đi được. - Con voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.. - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh trong SGK + Tranh vẽ gì? Ở nước ta khoảng tháng 7, 8 dương lịch thường xảy ra nạn lũ lụt, nước sông dâng lên mạnh, nhà cửa, ruộng đồng ngập nước. Nhân dân ta luôn phải chống lụt để bảo vệ nhà cửa, mùa màng, câu chuyện về hai vị thần Sơn Tinh, Thủy Tinh mà các em học hôm nay sẽ giải thích của người xưa về nạn lụt và việc chống lụt. - Ghi tựa bài b) Luyện đọc * Đọc mẫu: Giọng đọc đoạn 1 thong thả, trang trọng; lời vua Hùng dỏng dạc, đoạn tả cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh, Thủy Tinh hào hùng. Nhấn giọng các từ ngữ: tuyệt trần, một trăm ván, hai trăm nệp, chín ngà, chín cựa, chín hồng mao, đùng đùng nổi giận, hô mưa gọi gió, bốc, dời, rút lui, chịu thua. * Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu - Đọc từ khó: tài giỏi, cầu hôn, lễ vật, một trăm ván cơm nếp, nệp bánh chưng, chín ngà, chín cựa, chín hồng mao. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. Giải thích thêm từ: kén (lựa chọn kĩ). T-25. 2. - Phát biểu. - Nhắc lại. - Luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó. - Luyện đọc đoạn - Luyện đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng.. Lop2.net. Nguyễn Thị Thùy.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Hàm Nghi. - Đọc đoạn: HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn. - Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thủy Tinh,/ vua vùng nước thẳm.// Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị - Luyện đọc đoạn theo nhóm Nương,/ đùng đùng tức giận,/ cho quân - Thi đọc nhóm đuổi đánh Sơn Tinh.// Từ đó,/ năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh/ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.// - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc đoạn giữa các nhóm( CN, từng đoạn). - Nhận xét tuyên dương. TIẾT 2 Hoạt động dạy. Hoạt động học. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài * Câu 1: Những ai đến cầu hôn Mị Nương?. - Sơn Tinh chúa miền non cao, Thủy Tinh vua vùng nước thẳm. - Chúa miền non cao là thần núi, vua vùng nước thẳm là thần sông. - Vua giao hẹn: ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương - Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.. - Em hiểu chúa miền non cao là thần gì? Vua vùng nước thẳm là thần gì? * Câu 2: Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào? - Lễ vật gồm có những gì? * Câu 3: Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào? Dành cho HS khá giỏi * Câu 4: HS đọc câu hỏi - HS thảo luận để kết luận câu chyện điều có thật. Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường( ý c). Các ý a( Mị Nương rất xinh đẹp) ý b( Sơn Tinh tài giỏi) đúng với điều đã kể trong câu chuyện, nhưng chưa chắc đã là điều có thật mà do nhân dân ta tưởng tượng nên. d) Luyện đọc lại - HS thi đọc theo vai( người dẫn chuyện, Hùng Vương, Sơn Tinh, Thủy Tinh). - Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài + Câu chuyện nói lên điều gì có thật? - GDHS: Giữ gìn an toàn trong mùa mưa, T-25. 3. - Đọc câu hỏi. - Luyện đọc theo vai. - Nhắc tựa bài - Nhân dân ta chống lũ rất kiên cường.. Lop2.net. Nguyễn Thị Thùy.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Hàm Nghi. không đi xuống gần mé sông, kinh để chơi. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - về nhà luyện đọc lại bài - Xem bài mới. TOÁN MỘT PHẦN NĂM (1/ 5) I) Mục tiêu - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “một phần năm”, biết đọc, viết 1/ 5. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. - Làm bài tập 1.. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK - Các hình vuông, HCN.. III) Hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS HTL bảng chia 5 - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu một phần năm 1/ 5 - HS quan sát hình vuông và nhận thấy. - Hình vuông chia thành 5 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông. - Viết 1/ 5 - Đọc là một phần năm. - HS viết bảng con 1/ 5 => Kết luận: chia hình vuông thành năm phần bằng nhau lấy đi một phần tô màu được 1/ 5 hình vuông. b) Thực hành * Bài 1: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em quan sát và chọn hình nào đã tô màu 1/ 5. - HS làm bài tập bảng con - Nhận xét sửa sai Hình A, D * Bài 2: Hình nào đã tô màu 1/ 5 số ô vuông Dành cho HS khá giỏi. * Bài 3: Hình nào đã khoanh vào 1/ 5 số con vịt - HS đọc yêu cầu - HS làm bài tập bảng con. - Nhận xét sửa sai T-25. 4. - Hát vui - Bảng chia 5 - HTL bảng chia 5. - Quan sát. - Viết bảng con. - Đọc yêu cầu - Làm bài tập bảng con. - Đọc yêu cầu - Làm bài tập bảng con - Hình b đã khoanh vào 1/ 2 số con vịt.. Lop2.net. Nguyễn Thị Thùy.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Hàm Nghi. Hình a + Hình b đã khoanh vào một phần mấy số con vịt?. - Nhắc tựa bài - Viết bảng con. 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng con 1/ 5 - Nhận xét sửa sai - GDHS: Quan sát kĩ để nắm được 1/ 5 và vận dụng vào cuộc sống của mình. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài, ôn lại bảng chia 5 - Xem bài mới. ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HKII I) Mục tiêu Giúp HS: - Nắm vững các kiến thức đã học như: trả lại của rơi, biết nói lời yêu cầu đề nghị, lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.. II) Đồ dùng dạy học - Câu hỏi thảo luận. III) Hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tưạ bài + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì? - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Để các em nắm lại các kiến thức đã học trong HKII. Hôm nay các em học đạo đức bài: Thực hành kĩ năng giữa HKII. - Ghi tựa bài b) Câu hỏi đàm thoại. - Khi nhặt được của rơi em cần phải làm gì?. - Hát vui - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. - Thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.. - Nhắc lại. - Khi nhặt được của rơi em cần tìm cách trả lại cho người mất. - Khuyên bạn, anh chị trả lại cho người mất. - Khi em biết bạn, anh, chị nhặt được của - Người bị mất vui vẻ và em cũng được rơi mà không trả lại em cần phải làm gì? vui. - Thái độ của em và người bị mất thế nào - Cần phải nói lời yêu cầu, đề nghị. khi được em trả lại? - Em cần phải làm gì khi cần được người - Cần nói với thái độ lịch sự. khác giúp đỡ?. T-25. 5. Lop2.net. Nguyễn Thị Thùy.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Hàm Nghi. - Nói lời yêu cầu đề nghị cần thể hiện thái độ thế nào? - Nhận xét tuyên dương. - Nhắc lại 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - GDHS: Nói chuyện nhỏ nhẹ và lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới. Thứ ba, ngày 19 tháng 02 năm 2013. KỂ CHUYỆN SƠN TINH, THỦY TINH I) Mục đích yêu cầu - Xếp đúng thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện BT1). - Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện (BT2). - HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. III) Hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1) Ổn định lớp, KTSS 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện. - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học kể chuyện bài: Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn kể chuyện * Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện. - HS quan sát tranh SGK, dựa vào nội dung câu chuyện sắp xếp lại thứ tự các tranh cho đúng. - HS nêu thứ tự các tranh. - Nhận xét sửa sai - HS nêu nội dung tranh - Nhận xét ghi bảng Tranh 1: Cuộc chiến giữa Sơn Tinh, Thủy Tinh. T-25. 6. - Hát vui - Quả tim Khỉ - Kể lại từng đoạn câu chuyện. - Nêu lại thứ tự các tranh 3–2–1. Lop2.net. Nguyễn Thị Thùy.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Hàm Nghi. Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương về núi. Tranh 3: Vua Hùng đón tiếp hai vị thần Sơn Tinh, Thủy Tinh. * Kể lại từng đoạn câu chuyện. - HS tập kể theo nhóm - Đại diện nhóm thi kể chuyện - Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét tuyên dương - GDHS: Giữ gìn an toàn cho bản thân khi đi trên các phương tiện giao thông. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới. - Tập kể chuyện - Thi kể chuyện - Nhắc tựa bài - Kể chuyện. TOÁN LUYỆN TẬP I) Mục tiêu - Thuộc bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 5). - Các bài tập cần làm : bài 1, 2, 3. Bài 4, 5 dành cho HS khá giỏi.. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2 - Bảng nhóm. III) Hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS HTL bảng chia 5 - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Để củng cố lại bảng chia 5. Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập. - Ghi tựa bài b) Thực hành * Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu - HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Ghi bảng T-25. 7. - Hát vui - Một phần năm - HTL bảng chia 5. - Nhắc lại - Đọc yêu cầu - Nhẩm các phép tính - Nêu miệng kết quả. Lop2.net. Nguyễn Thị Thùy.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Hàm Nghi. - HS nhận xét sửa sai. - Nhận xét sửa sai. 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 25 : 5 =5 30 : 5 = 6 45 : 5 = 9 35 : 5 = 7 50 : 5 = 10 * Bài 2: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu - HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Ghi bảng - HS nhận xét sửa sai 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 5 x 1=5 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 20 : 4 = 5 5: 1=5 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 5: 5=1 * Bài 3: Bài toán - HS đọc bài toán - Hướng dẫn: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: Có: 35 quyển vở Chia đều: 5 bạn Mỗi bạn: …quyển vở? * Bài 4: Bài toán Dành cho HS khá giỏi * Bài 5: Hình nào đã khoanh vào 1/ 5 số con voi? Dành cho HS khá giỏi 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS nêu nối tiếp nhau các phép tính trong bảng chia 5( mỗi HS 1 phép tính). - Nhận xét tuyên dương - GDHS: Thuộc bảng chia để vận dụng vào làm toán nhanh và đúng. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bảng chia 5. - Xem bài mới T-25. 8. - Đọc yêu cầu - Nhẩm các phép tính - Nêu miệng kết quả - Nhận xét sửa sai. - Đọc bài toán - Có 35 quyển vở chia đều cho 5 bạn. - Mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở? - Phát biểu - Làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày Bài giải Số quyển vở mỗi bạn có là: 35 : 5 = 7( quyển vở) Đáp số: 5 quyển vở. - Nhắc lại tựa bài - Nêu nối tiếp các phép tính trong bảng chia 5. Lop2.net. Nguyễn Thị Thùy.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Hàm Nghi. CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) SƠN TINH, THỦY TINH I) Mục đích yêu cầu - Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện. - Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. - HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK. III) Hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1) Ổn định lớp, KTSS 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện. - Nhận xét ghi điểm. 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học kể chuyện bài: Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn kể chuyện * Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện. - HS quan sát tranh minh họa trong SGK, dựa vào nội dung câu chuyện sắp xếp lại thứ tự các tranh cho đúng. - HS nêu thứ tự các tranh. - Nhận xét sửa sai - HS nêu nội tranh - Nhận xét ghi bảng Tranh 1: Cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh. Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương về núi. Tranh 3: Vua Hùng tiếp hai vị thần Sơn Tinh, Thủy Tinh. * Kể từng đoạn theo tranh - HS tập kể theo nhóm - HS kể từng đoạn câu chuyện trước lớp - Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện - Nhận xét ghi điểm - GDHS: Giữ gìn an toàn giao thông cho bản thân khi đi trên đường sông và bộ. T-25. 9. - Hát vui - Quả tim khỉ - Kể từng đoạn câu chuyện. - Nhắc lại. - Quan sát - Nêu thứ tự các tranh -3–2–1. - Tập kể từng đoạn theo nhóm - Kể từng đoạn trước lớp - Nhắc tựa bài - Kể chuyện. Lop2.net. Nguyễn Thị Thùy.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Hàm Nghi. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại câu chuyện - Xem bài mới. TOÁN LUYỆN TẬP I) Mục tiêu - Thuộc bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 5). - Các bài tập cần làm là: bài 1, 2, 3. Bài 4, 5 dành cho HS khá giỏi.. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2 - Bảng nhóm. III) Hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS HTL bảng chia 5. - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập. - Ghi tựa bài b) Thực hành * Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu - HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Ghi bảng - HS nhận xét sửa sai 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 25 : 5=5 30 : 5 = 6 45 : 5 = 9 35 : 5 = 7 50 : 5 = 10 * Bài 2: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu - HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Ghi bảng - HS nhận xét sửa sai 5 x 2 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 5 x 1=5 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 20 : 4 = 5 5: 1=5 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 5: 5=1 T-25. 10. - Hát vui - Một phần năm - HTL bảng chia 5. - Nhắc lại - Đọc yêu cầu - Nhẩm các phép tính - Nêu miệng kết quả - Nhận xét sửa sai. - Đọc yêu cầu - Nhẩm các phép tính - Nêu miệng kết quả - Nhận xét sửa sai. - Đọc bài toán. Lop2.net. Nguyễn Thị Thùy.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Hàm Nghi. - Lưu ý HS: lấy tích chia cho thừa số thứ hai được thừa số thứ nhất và ngược lại. * Bài 3: Bài toán - HS đọc bài toán - Hướng dẫn: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: Có: 35 quyển vở Chia đều: 5 bạn Mỗi bạn: … quyển vở? * Bài 4: Bài toán Dành cho HS khá giỏi * Bài 5: Hình nào đã khoanh vào 1/ 5 số con voi? Dành cho HS khá giỏi 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS HTL bảng chia 5 - Nhận xét ghi điểm - GDHS: Thuộc bảng chia và vận dụng vào làm toán, cuộc sống hàng ngày. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại các bảng chia - Xem bài mới. - Có 35 quyển vở chia đều cho 5 bạn. - Mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở? - Phát biểu - Làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày Bài giải Số quyển vở của mỗi bạn có là: 35 : 5 = 7( quyển vở) Đáp số: 7 quyển vở. - Nhắc lại tựa bài - HTL bảng chia 5. CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) SƠN TINH, THỦY TINH I) Mục đích yêu cầu - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2, 3 a/ b.. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2a. - Bảng nhóm. III) Hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng lớp + nháp các từ: huơ vòi, quặp chặt, lững thững, bản Tun. - Nhận xét ghi điểm T-25. - Hát vui - Voi nhà - Viết bảng lớp 11. Lop2.net. Nguyễn Thị Thùy.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Hàm Nghi. 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học chính tả bài: Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn tập chép * Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc bài chính tả - HS đọc lại * Hướng dẫn nhận xét - Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? * Hướng dẫn viết từ khó - HS Viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: vua Hùng, Mị Nương, tuyện trần, người chồng, tài giỏi, chàng trai. * Viết chính tả - Lưu ý HS: Cách ngồi viết, cầm viết, để vở cho ngay ngắn. - HS chép bài vào vở - Quan sát, uốn nắn HS * Chấm, chữa bài - Đọc bài cho HS soát lại - HS tự chữa lỗi - Chấm 4 vở của HS nhận xét c) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2a: Điền vào chỗ trống ch hay tr ? - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em chọn âm tr hay ch để điền vào các chỗ trống. - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai a) tr hay ch ? - trú mưa, chú ý - truyền tin, chuyền cành - chở hàng, trở về * Bài 3a: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em tìm các từ có chứa tiếng âm ch hay tr . - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Ch: chào mào, chú dế, nước chè, chả lạnh, cháo cá, cha mẹ, che chở … Tr: cây tre, cá trê,nước trong, trung thành, leo trèo, trao giải … 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng lớp + nháp các lỗi mà lớp T-25. 13. - Nhắc lại. - Đọc bài chính tả - vua Hùng, Mị Nương viết hoa, vì là tên riêng. - Viết bảng con từ khó. - Viết chính tả. - Chữa lỗi. - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở + Bảng lớp. - Đọc yêu cầu - Làm bài tập theo nhóm - Trình bày. - Nhắc tựa bài -Viết bảng lớp + nháp. Lop2.net. Nguyễn Thị Thùy.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Hàm Nghi. viết sai nhiều . - Nhận xét ghi điểm - GDHS: Rèn chữ viết, viết cẩn thận để viết đúng, sạch và đẹp . 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà chữa lỗi - Xem bài mới. THỦ CÔNG LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ I) Mục tiêu - Biết làm dây xúc xích trang trí . - Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít nhất ba vòng tròn. Kích thước các vòng của dây xúc xích tương đối đều nhau.. II) Đồ dùng dạy học - Dây xúc xích mẫu - Quy trình làm dây xúc xích - Giấy màu, kéo, hồ dán.. III) Hoạt động dạy học. Tiết 1. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - KT sự chuẩn bị của HS - Nhận xét 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học thủ công bài: Làm dây xúc xích trang trí. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn quan sát, nhận xét * Giới thiệu dây xúc xích. - Các vòng dây xúc xích làm bằng gì? - Để có được dây xúc xích em làm thế nào? => Kết luận: Để có được dây xúc xích ta phải cắt nhiều nan giấy màu dài bằng nhau, sau đó dán lồng vào các nan giấy thành những vòng tròn nối tiếp nhau. c) Hướng dẫn mẫu: * Bước 1: Cắt thành các nan giấy - Lấy 4 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1 ô, dài 12 ô (H 1a). * Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích - Bôi hồ vào một đầu nan và dán nan thứ nhất thành vòng tròn. - Chú ý: Dán chồng khít hai đầu nan vào khoảng nửa ô, mặt màu quay ra ngoài (H2). T-25. 14. - Hát vui. - Nhắc lại - Bằng giấy - Phát biểu. Lop2.net. Nguyễn Thị Thùy.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Hàm Nghi. - Luồn nan thứ hai màu khác vào vòng nan thứ nhất( H3). Sau đó bôi hồ vào một đầu nan và dán thành vòng tròn thứ hai. - Làm tương tự cho đến hết các nan được - Tập cắt các nan giấy dây xúc xích theo ý( H4). - HS tập cắt các nan giấy 4) Củng cố - Nhắc tựa bài - HS nhắc lại tựa bài - GDHS: Yêu thích đồ chơi mình làm ra và biết giữ gìn vệ sinh trường lớp. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà tập làm dây xúc xích - Chuẩn bị giấy để tiết sau thực hành.. Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2013. TẬP ĐỌC BÉ NHÌN BIỂN I) Mục đích yêu cầu - Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên. - Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu.. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn bài thơ.. III) Hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1) Ổn định lớp, KTSS 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS đọc bài, trả lời câu hỏi: + Những ai đến cầu hôn Mị Nương?. - Hát vui. - Sơn Tinh, Thủy Tinh - Đọc bài, trả lời câu hỏi - Sơn Tinh chúa miền non cao, Thủy Tinh vua vùng nước thẳm. + Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào? - Thần hô mưa, gọi gió dâng nước lên cuồn khiến cho nước ngập cả ruộng đồng, nhà cửa. - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh trong SGK hỏi: + Tranh vẽ những gì? - Phát biểu Hôm nay các em học tập đọc bài: Bé nhìn biển. - Ghi tựa bài b) Luyện đọc T-25. 15. Lop2.net. Nguyễn Thị Thùy.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Hàm Nghi. * Đọc mẫu: giọng vui tươi hồn nhiên đọc đúng nhịp 4. Nhấn giọng các từ ngữ: tưởng rằng, to bằng trời, sông lớn, giằng, kéo co, phì phò, thở rung, giơ, khiêng, lon ta lon ton, to lớn, trẻ con. * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc từng câu thơ. - Đọc từ khó: tưởng rằng, bãi giằng, phì phò, bễ, thở rung, còng, sóng lừng, lon ta lon ton, vẫn là. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. Giải thích thêm từ: phì phò( tiếng thở to của người hoặc vật) lon ta lon ton( dáng đi của trẻ em nhanh nhẹn và vui vẻ). - Đọc từng khổ thơ: HS nối tiếp nhau luyện đọc từng khổ thơ. - Đọc từng khổ thơ theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm (CN, từng đoạn). - Nhận xét tuyên dương - HS đọc đồng thanh cả bài c) Hướng dẫn tìm hiểu bài * Câu 1: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?. * Câu 2: Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?. * Câu 3: Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao? - Vì khổ thơ có hình ảnh ngộ nghĩnh, tả đúng, tả biển có điểm giống trẻ con. - HS đọc khổ thơ mình thích. d) Học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu - HS nhẩm bài thơ - HS học thuộc lòng từng khổ thơ và cả 3 khổ thơ. - HS HTL 3 khổ thơ - Nhận xét ghi điểm 4) Củng cố - HS nhắc lại tựa bài + Em thích biển trong bài thơ này không? Vì sao? T-25. 16. - Luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó. - Luyện đọc từng khổ thơ - Luyện đọc nhóm - Thi đọc nhóm - Đọc đồng thanh cả bài - Tưởng rằng biển nhỏ Mà to bằng trời Như con sông lớn Chỉ có một bờ Biển to lớn thế - Bãi giằng với sóng Chơi trò kéo co Nghìn con sóng khỏe Lon ta lon ton Biển to lớn thế Vẫn là trẻ con - Phát biểu - Đọc khổ thơ mình thích - Nhẩm - HTL khổ thơ, 3 khổ thơ - HTL 3 khổ thơ - Nhắc tựa bài - Phát biểu (thích vì biển rất to và rộng, giống trẻ con).. Lop2.net. Nguyễn Thị Thùy.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Hàm Nghi. - GDHS: Yêu thiên nhiên và chăm sóc bảo vệ cây xanh xung quanh để không khí trong lành. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà HTL 3 khổ thơ - Xem bài mới. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I) Mục tiêu - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). - Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số - các bài tập cần làm: bài 1, 2, 4. Bài 3, 5 dành cho HS khá giỏi. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 4. - Bảng nhóm. III) Hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS HTL bảng chia 5 - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Để củng cố lại các bảng nhân chia đã học. Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập chung. - Ghi tựa bài b) Thực hành * Bài 1: Tính( theo mẫu): - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn mẫu: ta thực hiện phép tính từ trái sang phải. 3 x 4 : 2 = 12 : 2 =6 - HS làm bài tập bảng lớp + bảng con - Nhận xét sửa sai a) 5 x 6 : 3 = 30 : 3 b) 6 : 3 x 5 = 2 x 5 = 10 = 10 c) 2 x 2 x 2 = 4 x 2 =8 * Bài 2: Tìm x - HS đọc yêu cầu - HS nêu tên gọi các số trong phép tính và nhắc lại cách tìm số hạng và thừa số của T-25. 17. - Hát vui - Luyện tập - HTL bảng chia 5. - Nhắc lại - Đọc yêu cầu. - Làm bài tập bảng lớp + bảng con. - Đọc yêu cầu - Nhắc lại tên gọi các số trong phép tính và cách tìm số hạng, thừa số.. Lop2.net. Nguyễn Thị Thùy.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Hàm Nghi. phép nhân. - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai a) X + 2 = 6 Xx2=6 X=6–2 X=6:2 X=4 X=3 * Bài 3: Hình nào đã được tô màu: Dành cho HS khá giỏi * Bài 4: Bài toán - HS đọc bài toán - Hướng dẫn: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: 1 chuồng: 5 con thỏ 4 chuồng: … con thỏ?. - Làm bài vào vở + bảng lớp. - Đọc bài toán - Mỗi chuồng có 5 con thỏ. - 4 chuồng có bao nhiêu con thỏ? - Phát biểu - Làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày Bài giải Số con thỏ 4 chuồng là: 5 x 4 = 20( con thỏ) Đáp số: 20 con thỏ. * Bài 5: Xếp hình Dành cho HS khá giỏi 4) Củng cố - Nhăc lại tựa bài - HS nhắc lại tựa bài - GDHS: Thuộc các bảng nhân, chia để làm toán nhanh và đúng 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bảng nhân, chia - Xem bài mới. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO? I) Mục đích yêu cầu - Nắm được một số từ ngữ về sông biển( bài tập 1, 2). - Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?( bài tập 3, 4).. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập kiểm tra bài cũ - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2. - Bảng nhóm. III) Hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ T-25. - Hát vui 18. Lop2.net. Nguyễn Thị Thùy.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Hàm Nghi. - HS nhắc lại tựa bài. - HS lên bảng làm bài tập. Chọn tên các con vật điền vào chỗ trống ( voi, sóc, thỏ, hổ). a) Dữ như hổ b) Nhát như thỏ c) Khỏe như voi d) Nhanh như sóc - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Để em hiểu các từ ngữ về sông biển và biết đặt và trả lời câu hỏi vì sao? Hôm nay các em học LTVC bài mới. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: miệng - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: + Các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng? + Trong mỗi từ trên tiếng biển đứng trước hay sau? - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Biển …. …biển Biển cả, biển khơi, biển tàu biển, sóng biển, lớn, biển xanh, biển to … nước biển, cá biển, cua biển, cướp biển … * Bài 2: miệng - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: các em chọn từ trong ngoặc đơn để cho đúng nghĩa với câu đã cho. - HS thảo luận theo cặp - HS ghi bảng con + nêu miệng - Nhận xét sửa sai a) Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó có thuyền bè đi lại được. b) Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi. c) Nơi đất trũng chứa nước, tương đối rộng và sâu, ở trong đất liền. * Bài 3: miệng - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: bỏ phần in đậm trong câu rồi thay vào cụm từ để hỏi cho phù hợp. Chuyển từ để hỏi lên vị trí đầu câu. Đọc lại cả câu sau khi thay thế thì được câu hỏi đầy T-25. 19. - Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy. - Làm bài tập bảng lớp. - Nhắc lại - Đọc yêu cầu - 2 tiếng: tàu + biển - Tàu biển: tiếng biển đứng sau; từ biển cả thì tiếng biển đứng trước. - Làm bài tập theo nhóm - Trình bày. - Đọc yêu cầu - Thảo luận theo cặp - Làm bài bảng con + nêu miệng - sông - Suối - Hồ - Đọc yêu cầu. - Làm nháp - Phát biểu - Vì sao không được bơi ở đoạn sông. Lop2.net. Nguyễn Thị Thùy.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Hàm Nghi. đủ. - HS làm bài tập vào nháp - HS phát biểu - Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy. * Bài 4: Viết - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận tìm câu hỏi - HS thực hành hỏi đáp a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương? b) Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh?. này? - Đọc yêu cầu - Thảo luận - Thực hành hỏi đáp - Vì Sơn Tinh đã dâng lễ vật trước. - Vì Thủy Tinh ghen tức, muốn cướp lại Mị Nương. - Vì năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh. - Nhắc lại tựa bài. c) Vì sao ở nước ta có nạn lụt? 4) Củng cố - Nhắc lại tựa bài - GDHS: Tích cực và chăm chỉ học tập để học tốt hơn. 5) Nhận xét – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới. Thứ năm, ngày 21 tháng 02 năm 2013. TẬP VIẾT CHỮ HOA V I) Mục đích yêu cầu - Viết đúng chữ hoa V (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). - Chữ và câu ứng dụng: Vượt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Vượt suối băng rừng (3 lần).. II) Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ hoa V - Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng trên dòng kẻ li.. III) Hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1) Ổn định lớp, KTSS 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng con chữ hoa u, ư và tiếng Ươm. - KT vở tập viết của HS - Nhận xét 3) Bài mới T-25. - Hát vui - Chữ hoa U, Ư - Viết bảng con. 20. Lop2.net. Nguyễn Thị Thùy.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Hàm Nghi. a) Giới thiệu bài:Để các em viết đúng mẫu và ngày càng viết đẹp hơn. Hôm nay các em học tập viết chữ hoa V. - Nhắc lại - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn viết chữ hoa * Hướng dẫn quan sát, nhận xét - Cấu tạo: Chữ hoa V cỡ vừa cao 5 li, gồm 3 nét (nét 1 là kết hợp của nét cong trái và lượn ngang; nét 2 là nét lượn dọc, nét 3 là nét móc xuôi phải. - Cách viết: + Nét 1: ĐB trên ĐK5 viết nét cong trái rồi lượn ngang, giống như nét 1 của chữ H, I, K DB trên ĐK6. + Nét 2: từ điểm DB của nét 1 điổ chiều bút, viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới, DB ở ĐK1. + Nét 3: từ điểm DB của nét 2 đổi chiều bút, viết nét móc xuôi phải DB ở ĐK5. - Viết mẫu chữ hoa V. V - HS viết bảng con chữ hoa V - Nhận xét sửa sai c) Hướng dẫn viết ứng dụng * Giới thiệu câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: vượt qua nhiều đoạn đường không quản ngại khó khăn gian khổ. * Hướng dẫn quan sát, nhận xét. - Các chữ cái cao 2,5 li? - Các chữ cái cao 1,5 li? - Các chữ cái cao 1,25 li? - Các chữ cái cao 1 li? - Khoảnh cách giữa các chữ ghi tiếng: bằng khoảnh cách viết chữ o. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ dấu nặng đặt dưới ơ, dấu sắc đặt dưới ô, thanh huyền đặt trên chữ ư. - Viết mẫu câu ứng dụng.. T-25. 21. - Viết bảng con. - Vượt suối băng rừng. - Các chữ V, b, g - Chữ t - các chữ r, s - Các chữ còn lại. Lop2.net. Nguyễn Thị Thùy.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×