Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giao an 3 Tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.92 KB, 23 trang )

Lòch Báo Giảng Tuần 22
Thứ ngày Tiết Môn học Tên bài dạy
2-25/01/10
1
2
3
4
Chào cờ
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Chào cờ đầu tuần.
Nhà bác họcvà bà cụ.
Nhà bác học và bà cụ.
Luyện tập.
3-26/01/10
1
2
3
Tập đọc
Toán
Chính tả
Cái cầu.
Hình tròn, Tâm, Đường kính, Bán kính.
Nghe viết:Ê- đi- xơn.
4-27/01/10
1
2
3
4
Thể dục


Toán
Luyện từ và câu
Tự nhiên và xã hội
Bài 43.
Trang trí hình tròn.
Từ ngữ về sáng tạo,Dấu phẩy, dấu
chấm, dấu chấm hỏi.
Thân cây.
5-28/01/10
1
2
3
Thể dục
Toán
Tập làm văn
Bài 44.
Nhân số có 4 chữ số vứi số có 1 chữ số
Nói, Viết về người lao động trí óc.
6-29/01/10
1
2
3
4
Toán
Chính tả
Tự nhiên và xã hội
Tập viết
Luyện tập.
Nghe- viết: Một nhà thông thái.
Rễ cây.

Ôn chữ hoa P

Thứ hai, ngày 25 tháng 01 năm2010
Tập đọc – Kể chuyện
Nhà bác học và bà cụ
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Nắm được nghóa của các từ ngữ trong bài: nhà bác học, cười móm mém
Hiểu nội dung câu chuyện : ca ngợi nhà bác học vó đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn
đem khoa học phục vụ con người.(trả lời các CH 1,2,3,4)
B. Kể Chuyện.
-Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo lối phân vai.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ : Người trí thức yêu nước.
- Gv mời 2 em đọc thuộc lòng bài bàn tay cô giáo.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề :
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó,
câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
• Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
* Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghóa
từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.

+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- Gv mời Hs giải thích từ mới: nhà bác học, cười móm
mém
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Một Hs đọc cả bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội
dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm chú thích dưới ảnh Ê-đi-xơn
và đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn?
- Gv phát chốt lại:
+ Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc
nào?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2, 3. Thảo luận câu
hỏi:
+ Bà cụ mong muốn điều gì?
+ Vì sao cụ muốn có chiếc xe không cần ngựa kéo?
+ Mong muốn của cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghó gì?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4.
+ Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện?
+ Theo em khoa học mang lại lợi ích gì cho con người?
- Gv nhận xét, chốt lại: * Hoạt động 3: Luyện đọc lại,
củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của
từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp,

- Học sinh đọc thầm theo Gv.
- Hs xem tranh minh họa.
- Hs đọc từng câu.
- Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong
đoạn.
- 4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
- Hs giải thích các từ khó trong bài.
- Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Một Hs đọc cả bài.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo
luận.
- Hs đọc thầm đoạn 1.
Ê-đi-xơn là nhà bác học người Mó (1847 –
1931). ng đã cống hiến cho loài người hơn
một ngàn sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất
vả. ng đi bán báo kiếm sống và tự học tập.
Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi,
ông trở thành một bác só vó đại.
Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra ......đến
xem. Bà cụ cũng là một trong số những người
đó.
- Hs đọc đoạn 2, 3ø.
- Bà mong nuốn Ê-đi-xơn làm được một thứ
xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm
- Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bò ốm.
- Chế tạo một chiếc xe chạy bằng dòng diện.
Hs đọc đoạn 4.
- Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm đến
con người và lao động miệt mài của nhà bác

học để thực hiện bằng được lời hứa.
- Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện cuộc
sống con người, làm cho con người sống tốt
hơn, sung sướng hơn..
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
- Hs thi đọc diễn cảm truyện.
- Gv cho Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs tập kể lại câu chuyện theo cách phân
vai.
- Gv cho Hs phân thành các vai: người dẫn chuyện, Ê-
đi-xơn và bà cụ.
- Gv nhắc nhở Hs: Nói lời nhân vật mình nhập vai theo
trí nhớ. Kết hợp với lời kể với động tác, cử chỉ, điệu
bộ.
- Gv yêu cầu từng tốp 3 em dựng lại câu chuyện theo
vai.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
- Hs thi đọc 4 đoạn của bài.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
Hs phân vai.
Hs tự hình thành nhóm, phân vai.
Từng tốp 3 Hs lên phân vai và kể lại câu
chuyện.
Hs nhận xét.
4 Tổng kềt – dặn dò.
- Về luyện đọc lại câu chuyện.

- Chuẩn bò bài: Cái cầu.
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lòch (tờ lòch tháng, năm).
** Lưu ý Dạng bài 1, bài 2. Không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: bảng con, mỗi HS 1 tờ lòch treo tường 2010
III/ Các hoạt động
1 Bài cũ: Tháng – năm .
- Gọi 2 học sinh bài 2 : 1 HS hỏi, 1 HS trả lời.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết xem lòch và ghi số ngày
trong từng tháng.
• Bài 1:+ Phần 1a.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát tờ lòch năm 2010 và làm
bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.
- Gv yêu cầu HS xem lòch và trả lời câu hỏi.
+ Phần b,c
HS tự nghiên cứu rồi trả lời
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 2: Nêu yêu cầu
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.

HT:
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Một Hs làm mẫu.
- Học sinh cả lớp làm miệng
- 4 Hs đứng lên đọc kết quả.
Hs nhận xét.
- Bốn Hs đứng lên đọc kết quả.
Hs nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
HS thảo luận – Trả lời câu hỏi.
Sau khi HS xem lòch và trả lời câu hỏi bài 2
Nhận xét.
* Hoạt động 2: Làm bài 3,4.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết xem các ngày trong
tháng.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi.
Yêu cầu HS trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Liên hệ thực tế:
• Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Hai Hs lên bảng
thi làm
- Gv nhận xét, chốt lại:
HS thảo luận nhóm.
HS xem lich trả lời.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận – Trả lời câu hỏi.

-Tháng 2 có 30 ngày.S; Tháng 12 có 31 ngày. Đ
Tháng 5 có 31 ngày. Đ ;+ Tháng 8 có 30 ngày. S
Tháng 7 có 31 ngày. Đ ;+ Tháng 9 có 30 ngày. Đ
PP: Trò chơi, luyện tập, thực hành.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs thảo luận nhóm đôi.
- Hs cả lớp làm vào VBT. 2 Hs lên bảng thi làm
- Ngày 29 tháng 4 là ngày thứ bảy. Ngày 1 tháng
5 cùng năm đó là ngày chủ nhật.
4. Tổng kết – dặn dò.
- Chuẩn bò bài: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba, ngày 26 tháng 01 năm2010
Tập đọc:
Cái cầu
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các dòng thơ , khổ thơ.
- Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hòa về cha nên thấy chiếc cầu
do cha làm ra đẹp nhất, đáng yêu nhất. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc được khổ thơ em
thích.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ : Nhà bác học và bà cụ.
- GV gọi 4 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – 3 – 4 của câu chuyện “ Nhà bác học và bà cụ” và trả
lời các câu hỏi:
+ Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
+ Bà cụ mong muốn điều gì?
+ Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn nghó gì?
- Gv nhận xét.

2. Giới thiệu và nêu vấn đề .
Giới thiệu bài + ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động .
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng
nhòp các câu dòng thơ.
• Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho hs xem tranh.
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
-Học sinh lắng nghe.
- Hs xem tranh.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghóa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv cho Hs giải thích từ : chum, ngòi, sông Mã.
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi
trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm từng khổ thơ. Và hỏi:
+ Người cha trong bài làm nghề gì ?
+ Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào, được
bắt qua dòng sông nào?
- Gv nói thên cho Hs về cầu Hàm Rồng.
- Hs đọc các khổ thơ 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp trao đổi nhóm.
+ Từ chiếc câu cha làm, bạn nhỏ nghó đến những gì ?
- Gv chốt lại:
+ Bạn nhỏ rất thích chiếc cầu vì sao?

- Gv yêu cầu Hs đọc thầm lại bài thơ.
+ Tìm câu thơ em thích nhất, giải thích vì sao em thích
nhất câu thơ đó ?
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng khổ thơ em thích.
- Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng khổ thơ em thích.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.
- Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc khổ thơ em thích.
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
- Hs đọc từng dòng thơ thơ.
- Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Hs nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ trong bài.
- Hs giải thích từ.
- Hs đọc từng câu thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
- Hs đọc thầm bài thơ:
- Cha làm nghề xây dựng cầu – có thể là kỉ sư
hoặc là công nhân.
- Câu Hàm rồng, bắc qua sông Mã
Hs đọc các khổ thơ 2, 3, 4.
- Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Bạn nghó đến sợi tơ nhỏ, như chiếc cầu
giúp nhện qua chum nước. Bạn nghó đến
ngọn gió, như chiếc cầu giúp sáo sang sông.
Bạn nhó đến lá tre, như chiếc cầu giúp kiến
qua ngòi….

- Vì đó lá chiếc cầu do cha bạn và các bạn
đồng nghiệp làm nên.
- Hs đọc thầm bài thơ.
- Hs phát biểu cá nhân.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
- Hs đọc lại toàn bài thơ.
- Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài
thơ.
- 4 Hs đọc thuộc lòng.
Hs nhận xét.
4 Tổng kết – dặn dò .
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bò bài: Chiếc máy bơm.
- Nhận xét bài cũ.
Toán:
Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính
I/ Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
- Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình troốcc tâm và bán kính cho trước.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu. Mô hình hình tròn, compa.
* HS: bảng con, compa.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập.
- Gv gọi 2 Hs lên làm bài tập 3, 4.
- Gv nhận xét bài làm của HS.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động.

* Hoạt động 1: Giới thiệu hình tròn, compa và cách vẽ
hình tròn.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm quen với hình tròn, compa.
a) Giới thiệu hình tròn.
- Gv đưa ra một số vật thật có dạng hình tròn (mặt đồng
hồ), giới thiệu “ mặt đồng hồ có dạng hình tròn”.
- Gv giới thiệu một hình tròn đã vẽ trên bảng và giới thiệu.
Hình tròn có tâm 0, bán kính 0M, đường kính AB.
- Gv nêu nhận xét : Trong một hình tròn.
+ Tâm 0 là trung điểm của đường kính AB.
+ Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bán kính.
b) Giới thiệu cái compa và cách vẽ hình tròn.
- Gv cho Hs quan sát cái compa và giới thiệu cấu tạo của
compa. Compa dùng để vẽ hình tròn.
- Gv giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm 0, bán kính 2cm:
+ Xác đònh khẩu độ compa bằng 2cm trên thước.
+ Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm 0, đầu kia có bút chì
được quay một vòng vẽ thành hình tròn.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết nêu tên bán kính, đường kính có
trong mỗi hình tròn. Biết vẽ hình tròn tâm 0.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi
- Gv yêu cầu Hs trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại.

* Bài 2:
- Gv gọi 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách vẽ hình tròn tâm 0, bán kính
3cm.
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại, tuyên dương bạn vẽ đúng, đẹp.
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
-Mục tiêu: Giúp biết vẽ đường kính, bán kính trong một
hình ròn cho trước.
• Bài 3:
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
- Hs quan sát mặt đồng hồ.
- Hs quan sát hình tròn.
- Vài Hs nêu lại nhận xét hình tròn.
- Hs quan sát compa.
- Hs vẽ hình tròn bằng compa.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs thảo luận nhóm đôi.
- Học sinh trình bày.
+ Hình a): OP, OQ, OM, ON là bán kính.
PQ, MN là đường kính.
+ Hình b): Các bán kính có trong hình tròn
là: OA và OB
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Một Hs nhắc lại.
- Cả lớp làm vào VBT.
2 Hs nêu cách vẽ.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu tự làm vào VBT.
- Gv mời 1 Hs lên bảng vẽ bán kính và đường kính vào

hình tròn cho trước.
- Sau khi Hs vẽ bán kính OM và đường kính CD xong, Gv
yêu cầu Hs làm phần b) vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại:
b, Ghi đúng sai
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs làm bài vào VBT.
- 1 Hs lên bảng vẽ bán kính OM và đường
kính CD.
Hs làm phần b) vào VBT.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
4. Tổng kết – dặn dò .
- Chuẩn bò bài: Vẽ trang trí hình tròn.
- Nhận xét tiết học.
Chính tả:
Nghe–viết : Ê-đi-xơn
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng bài CT; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập chính tả, điền vào chỗ trống tiếng có âm tr/ch ; dấu hỏi / dấu ngã, giải câu đố.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: Bảng con.
III/ Các hoạt động:
1 Bài cũ: Trên đường mòn Hồ Chí Minh.
- Gv gọi Hs viết các từ bắt đầu bằng chữ tr/ch.
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
2 Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
3 Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.

- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa?
+ Tên riêng Ê-đi-xơn viết như thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai:
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
-Mục tiêu: Giúp Hs biết điền vào chỗ trống tiếng có âm
tr/ch, giải câu đố.
+ Bài tập 2:
PP: Phân tích, thực hành.
- Hs lắng nghe.
- 1 – 2 Hs đọc lại bài viết
- Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên
riêng Ê-đi-xơn..
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối
giữa các tiếng.
- Hs viết ra nháp.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân điền ch hoặc tr

- Gv mời các em đọc kết quả.
- GV nêu câu đố
- Gv nhận xét, chốt lại:
- Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Hs làm bài cá nhân.
- Hs đọc kết qủa
- HS ghi lời giải câu đố vào bảng con.
a, Là mặt trời.
b, Là cánh đồng.
Hs nhận xét.
4 Tổng kết – dặn dò .
- Về xem và tập viết lại từ khó.
Thứ tư, ngày 27 tháng 01 năm 2010
Thể dục
TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I . MỤC TIÊU
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu HS thực hiện được động tác tương đối chính
xác.
- Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”. HS biết cách chơi – Tham gia trò chơi chủ động đúng luật.
II . ĐỊA ĐIỂM VÀPHƯƠNG TIỆN
1) Đòa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn .
2) Phương tiện : còi, kẻ sẵn các vạch chuẩn bò cho tập nhảy dây, kẻ sân chơi cho trò chơi
III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Đ/l Nội dung và phương pháp Đội hình tập luyện .
2-3p
3phút
2p
1lần
10p-12p
6-8p

2 ph
2ph
1)Phần mở đầu :
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học..
-Yêu cầu HS tích cực học tập ..
- Tập lại bài thể dục phát triển chung một lần: 2x8 nhòp
Chạy chậm thành một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Khởi động các khớp
Chơi trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” ,
2) Phần cơ bản Ôân nhảy dây kiểu chụm 2 chân
- GV yêu cầu HS thực hiện theo các yêu cầu sau:
+ HS đứng tại chổ tập so dây, trao dây, quay sây và tập
chụm hai chân bật nhảy nhẹ nhàng.
+ Chia tổ tập luyện theo khu vực đã phân công. Các tổ
trưởng đều khiển cho các bạn tập
- GV quan sát NX sửa sai
- Cho các tổ thi đua.
Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức ”
- GV nêu lại cách chơi và những trường hợp phạm quy,
sau đó cho HS cho chơi chính thức, có phân thắng bại Có
thể cho cán bộ lớp làm trọng tài để giám sát cuộc chơi.
GV quan sát nhận xét, sửa sai. Hướng dẫn cách kó cách
bật nhảy để tránh chấn động mạnh
Nhắc nhở HS chơi chủ động đúng luật, đảm bảo an toàn.
3) Phần kết thúc
- Tập một số động tác hồi tónh hít thở sâu.
- Đội hình 4 hàng ngang.
- Đội hình 4 hàng ngang.
- Đội hình vòng tròn.
- Luyện tập theo tổ.

- 4 tổ thi đua nhau.
- Hàng dọc. Mối lần 2 hàng.
-GV hệ thống bài học, nhận xét tiết học
Dăn dò : Về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân.
GV hô “giải tán”,HS hô: “khoẻ”.

Luyện từ và câu
Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi.
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ về chủ đề sáng tạo trong các bài tập đọc , chính tae đã học (BT1).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT2a/b/c hoặc a/b/d).
- Bết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài (BT3).
** HSKG làm được toàn bộ bài tập 2.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng nhóm làmBT1.
Bảng phụ viết BT2.
Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ : Nhân hóa. Cách đặt và trả lời câu hỏi “ Ở đâu”.
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT2 và BT3.
- Gv nhận xét bài của Hs.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề .
Giới thiệu bài + ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm bàn.
- Mục tiêu: Giúp HS nêu được một số từ ngữ về chur
đề Sáng rạo đã học.
. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv nhắc Hs dựa vào những bài tập đọc và chính tả
đã đọc và sẽ học ở các tuần 21, 22 để tìm những từ
ngữ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức.
- Gv phát bảng nhóm cho từng nhóm Hs. Các nhóm
làm bài.
- Sau đó đại diện các nhóm dán nhanh bài làm lên
bảng lớp, đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Mở rộng: H Trong những từ chỉ nhà trí thức đó tư nào
em không hiểu?
Giải thích:
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách đặt dấu phẩy.
. Bài tập 2:
PP: thảo luận, giảng giải, thực hành.
- Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs lắng nghe.
Hs làm bài theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên dán kết quả.
1. Nhà bác học, nhà thông thái, nhà
nghiên cứu, tiến só: nghiên cứu khoa
học.
2. Nhà phát minh, kó sư: nghiên cứu khoa
học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết
kế nhà cửu, cầu cống.
3. Bác só, dược só: chữa bệnh, chế thuốc
chữa bệnh.
4. Thầy giáo, cô giáo: dạy học.
5. Nhà văn, nhà thơ: sáng tác
Hs cả lớp nhận xét.

PP: Thảo luận, thực hành.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×