Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 - Dạy Tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.84 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5. Từ ngày 01/2012 Đến ngày 05/10/2012 Thứ ngày Thứ Hai 10/10. Tiết 1 2 3. 4 5 Thứ 1 Ba 2 02/10 3 4. Thứ 1 Tư 2 03/10 3 4 5 Thứ 1 Năm 04/10 2 3 4 Thứ 1 Sáu 2 05/10 3 4 5. Môn TĐ TĐ-KC Toán TNXH CC Chính tả TD Âm N Toán. Tiết Tên bài dạy CT 13 Người lính dũng cảm KNS 14 Toán Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ) 09 Phòng bệnh tim mạch KNS 09 09 05 22. N – V : Người lính dũng cảm Đi vượt chướng ngại vật Học bài: Đếm sao Luyện tập. LV TĐ TV Mĩ Thuật Toán. 05 15 05 05. Bài 5 Cuộc họp của chữ viết Ôn tập chữ hoa C ( tiết 2) Tập nặn tạo dáng: Nặn quả. 23. Bảng chia 6. LT & câu Thủ công TD Toán C Tả TLV Đạo đức. 05. So sánh. 05. Toán. 25. TNXH GDTT. 10 05. Gấp, cắt ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng TC “ Mèo đuổi chuột” Luyện tập Tập chép: Mùa thu của em Tập tổ chức cuộc họp KNS Tự làm lấy việc của mình ( tiết 1) KNS Tìm một trong các phần bằng nhau của một số HĐ bài tiết nước tiểu Nhận xét tuần 05. 10 24 10 05 05. Vũ Thị Hoàn- Lớp 3 – NH 2012 – 2013 Nguyễn Việt Kha duyệt : 28/9/2012. Trang 1. Lop3.net. ND Giảm, bớt. Đồ dạy học tranh. Bt1 tr22 cột 3. Bt2 tr23 cột c. y/c vẽ được quả. Đồng hồ. tranh Mẫu C Đất nặn Chấm tròn. Tranh. Không dạy.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai, ngày 01 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 + 2; Tiết PPCT 13 + 14 Môn: Tập đọc – Kể chuyện. Bài: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I./ Mục tiêu: - Luyện đọc đúng các từ : loạt đạn, lỗ hổng, buồn bã , thủ lĩnh, ngập ngừng,… - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS: Khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. * Giáo dục học sinh kỹ năng tự nhận thức:xác định giá trị cá nhân. - Giáo dục kỹ năng ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa.. - Trải nghiệm; Trình bày ý kiến cá nhân; thảo luận nhóm. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: . a) Phần giới thiệu : - Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi tựa bài - Lắng nghe GV giới thiệu bài. lên bảng. b) Luyện dọc: * Đọc mẫu toàn bài. - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu - Giới thiệu về nội dung bức tranh. - Lớp quan sát và khai thác tranh. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu trước lớp - Đọc nối tiếp từng câu, luyện phát âm - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV sửa đúng các từ: loạt đạn, buốn bã... - Tự đặt câu với mỗi từ. sai cho các em. - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp, nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn giải nghĩa từ: Thủ lĩnh, quả quyết (SGK). văn với giọng thích hợp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ: thủ lĩnh, nứa tép... -Yêu cầu học sinh đặt câu với từ thủ lĩnh, quả quyết. -Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm - Luyện đọc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm đọc ĐT 4 đoạn của - Nối tiếp nhau đọc ĐT4 đoạn trong bài. Vũ Thị Hoàn- Lớp 3 – NH 2012 – 2013 Nguyễn Việt Kha duyệt : 28/9/2012. Trang 2. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> truyện. -Gọi một học sinh đọc lại cả câu truyện. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1 của - Yêu cầu đọc thầm và trả lời nội dung bài + Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì? ( K- G) Ở đâu ? * Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi: Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hỏng dưới chân hàng rào? (TB- Y) + Việc leo rào của các bạn khác gây hậu quả gì ?( TB –Y) - Yêu cầu học sinh đọc to đoạn 3 + Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp?( K- G) + Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi?( TB – Y). - Một học sinh đọc lại cả câu truyện. - Một em đọc đoạn 1 của câu chuyện - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 của bài một lượt + Chơi trò đánh trận giả trong vườn trường * Đọc thầm đoạn đoạn 2 của bài + Chú lính sợ làm đổ hàng rào của vườn trường + Hàng rào đổ tướng sĩ đè lên hoa mười giờ. - Một học sinh đọc to đoạn 3. + Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm. - Có thể trả lời theo ý của mình. . Vì chú sợ hãi./ Vì chú đang suy nghĩ rất căng thẳng.. * Yêu cầu đọc thầm đoạn 4 và trả lời : + Phản ứng của chú lính như thế nào? khi - Lớp đọc thầm đoạn 4 và trả lời : nghe lệnh " Về thôi" của viên tướng ?( K – G) + Chú nói: Như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường. + Thái độ của các bạn ra sao trước hành + Mọi người sững nhìn chú rồi bước theo động của chú lính nhỏ ?( K – G) như bước theo một người chỉ huy dũng + Ai là người lính dũng cảm trong chuyện cảm + Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới hàng này ? Vì sao ? (K _ G ) + Các em có khi nào dũng cảm nhận và sửa rào lại là người dũng cảm.Vì đã dám nhận lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không?( TB- Y- và sửa lỗi. K – G) - Trả lời theo suy nghĩ của bản thân. d) Luyện đọc lại : - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu và H/dẫn. - Đọc mẫu đoạn 4 trong bài. Treo bảng phụ đã viết sẵn hướng dẫn HS đọc đúng câu khó - Lần lượt 4 - 5 em thi đọc đoạn 4 trong đoạn. - Cho HS thi đọc đoạn văn. - Các nhóm tự phân vai (Người dẫn - Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 em tự chuyện, người lính nhỏ, thủ lĩnh và thầy phân vai để đọc lại truyện. giáo) - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc - 2 nhóm thi đọc lại truyện theo vai. - Bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay. hay nhất. * Kể chuyện: 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ - Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của - Dựa vào trí nhớ và các tranh minh họa trong tiết học. Vũ Thị Hoàn- Lớp 3 – NH 2012 – 2013 Nguyễn Việt Kha duyệt : 28/9/2012. Trang 3. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> SGK để kể lại câu chuyện bằng lời kể của em. - Hướng dẫn học sinh kể theo tranh - Cứ mỗi lượt kể là 4 em tiếp nối kể lại 4 đoạn trong chuyện - Gọi học sinh xung phong kể lại 4 đoạn của câu chuyện. - Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng - Cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất, ghi điểm. đ) Củng cố dặn dò : - Qua câu chuyện em hiểu được điều gì qua hành động của người lính trẻ ? - Nhận xét đánh giá tiết học.. - Quan sát lần lượt 4 tranh, dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện không nhìn sách. - 4 em kể nối tiếp theo 4 đoạn của câu chuyện. - 2 em xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình bạn kể hay nhất.. - Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi. - Về nhà tập kể lại nhiều lần. - Học bài và xem trước bài mới.. Tiết 3 ; Tiết PPCT: 21 Môn: Toán: Bài:NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ ) I./ Mục tiêu : - Học sinh biết: - Đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ. - Củng cố về giải toán và tìm số bị chia chưa biết. - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. - Giảm BT 1 cột 3 Tr 22 II./ Đồ dùng dạy học:: Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ III./ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài b) Khai thác: + Hướng dẫn thực hiện phép nhân - Giáo viên ghi bảng: 26 x 3 =? - Cả lớp tự tìm kết quả phép nhân vào - Yêu cầu học sinh tìm kết quả của phép nhân. nháp. - Yêu cầu một học sinh lên bảng đặt tính. - 1HS thực hiện đặt tính bằng cách dựa - Hướng dẫn tính có nhớ như SGK. vào kiến thức đã học ở bài trước. 26 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1. - Lớp lắng nghe để nắm được cách thực hiện phép nhân. x3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 là 7, viết 7. 78 Vậy 26 x 3 = 78 - Hai em nêu lại cách thực hiện phép nhân. - Mời vài học sinh nêu lại cách nhân. Vũ Thị Hoàn- Lớp 3 – NH 2012 – 2013 Nguyễn Việt Kha duyệt : 28/9/2012. Trang 4. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Hướng dẫn như trên với phép nhân: 54 x 6 = ?. c) Luyện tập: Bài 1: ( TB – Y – K – G) -Gọi học sinh nêu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi 4 em lên tính mỗi em một phép tính vừa tính vừa nêu cách tính như bài học. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. - HS thực hiện như VD1.. - Một em nêu đề bài. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con. - 3 em lên thực hiện mỗi em một cột 47 25 18 x2 x3 x4. 94 75 72 Lớp nhận xét bài bạn. Bài 2 : ( K –G) - 2 em đọc bài toán. - Gọi học sinh đọc bài toán. - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài - 1HS lên bảng giải, lớp theo dõi nhận xét. - Bài toán cho biết gì? Giải : - Bài toán hỏi gì? Độ dài hai cuộn vải là : - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 35 x 2 = 70 (m) - Gọi một học sinh lên bảng giải. Đ/S:70 m - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - 1HS đọc yêu cầu bài (Tìm x) - 2HS lên bảng, cả lớp lấy bảng con ra làm bài Bài 3:(TB _ K – G ) - Gọi học sinh đọc bài. a/ x : 6 = 12 b/ x : 4 = 23 - Yêu cầu 2HS lên bảng, cả lớp làm bài trên x = 12 x 6 x = 23 x 4 bảng con. x = 72 x = 96 - Nhận xét sửa chữa từng phép tính. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại. d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. Tiết 4: (tiếtPPCT 9) Môn: TNXH. Bài: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH I./ Mục tiêu Sau bài học, HS biết: - Nêu được nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em . - Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em . - Kể ra một số cách phòng bệnh và ý thức phòng bệnh thấp tim. * Giáo dục học sinh kỹ năn tìm kiếm và xử lý thông tin: Phân tích và xử lý thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em. - Giáo dục kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim. II./ Đồ dùng dạy học: - Các hình liên quan bài học ( trang 20 và 21 sách giáo khoa), Vũ Thị Hoàn- Lớp 3 – NH 2012 – 2013 Nguyễn Việt Kha duyệt : 28/9/2012. Trang 5. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Động não, thảo luận nhóm; Đóng vai. III./ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: Hoạt động 1: Động não -Yêu cầu HS kể tên một bệnh về tim mạch mà em biết - Cho biết một số bệnh tim mạch như : thấp tim, huyết áp cao, ... Hoạt động 2: Đóng vai Bước 1 : Làm việc cá nhân : - Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3 SGK đọc câu hỏi - đáp của từng nhân vật trong hình. Bước 2 Làm việc theo nhóm - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau : + Lứa tuổi nào thường bị bệnh thấp tim ?( K-G) + Theo em bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?( K-G) + Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ? ( TB- Y) Bước 3 : Làm việc cả lớp - Cho các nhóm xung phong đóng vai (mỗi nhóm đóng 1 cảnh). - Cả lớp nhận xét, tuyên dương. * Giáo viên kết luận: SGV.: Thấp tim là một bệnh về tim mạch và ở lứa tuổi học sinh thường mắc.Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây ra suy tim. N/n dẫn đến bẹnh thấp tim là do bị viên họng, viên a – mi – đan kéo dài hoặc viên khớp cấp không được chữa trị kịp thời dứt điểm. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm * Bước 1: làm việc theo cặp - Yêu cầu học sinh quan sát hình 4, 5,6 trang 21 SGK chỉ vào từng hình nói với nhau về nội dung, ý nghĩa của các việc làm trong từng hình. * Bước 2:Làm việc cả lớp - Gọi một số học sinh trình bày kết quả theo cặp. Vũ Thị Hoàn- Lớp 3 – NH 2012 – 2013 Nguyễn Việt Kha duyệt : 28/9/2012. Trang 6. Lop3.net. Hoạt động của trò. - Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lớp trao đổi suy nghĩ và nêu về một số bệnh về tim mạch mà các em biết.. - Lớp thực hiện đóng vai theo hướng dẫn của giáo viên. - Lớp quan sát các hình trong SGK, đọc các câu hỏi và đáp của các nhân vật trong hình + Lứa tuổi thiếu nhi là hay mắc bệnh thấp tim + Để lại di chứng bặng nề cho van tim, cuối cùng gây ra suy tim. + Do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hay do viêm khớp không chữa trị kịp thời và dứt điểm. - Lần lượt các nhóm lên đóng vai bác sĩ và bệnh nhân nói về bệnh thấp tim. - Lớp tiến hành làm việc theo nhóm thảo luận dựa vào các hình 4, 5, 6 trong SGK trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Nêu kết quả thảo luận theo từng cặp. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - Hai học sinh nêu nội dung bài học - Về nhà học bài và xem trước bài mới.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Kết luận: SGV: Để phòng bệnh thấp tim cần phải giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ VS cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày để không bị các bệnh viên họng. d) Củng cố - Dặn dò: - Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét đánh giá tiết học Tiết 5:. Chào cờ Thứ ba, ngày 02 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: Tiết PPCT: 9 Môn : Chính tả: (nghe viết ). Bài: NGƯƠÌ LÍNH DŨNG CẢM I./ Mục tiêu : - Rèn kĩ năng viết chính tả, nghe viết chính xác một đoạn của bài “Người lính dũng cảm“.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập ( 2 ) a/b - Ôn bảng chữ : Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng và học thuộc 9 chữ đó.( BT 3) II./ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi bài tập 2b III./ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:HS viết bảng: loay hoay, nhẫn nại, nâng niu 2.Bài mới -Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết * Hướng dẫn chuẩn bị - 3 em đọc đoạn chính tả, cả lớp đọc - Yêu cầu 2HS đọc đoạn 4 bài "Người lính thầm tìm hiểu nội dung bài. dũng cảm". + Đoạn văn kể lại lớp học tan chú lính + Đoạn văn này kể chuyện gì ?( K- G) nhỏ và viên tướng ra vườn trường sửa hàng rào …rồi bước nhanh theo chú + Đoạn văn có 6 câu. + Đoạn văn trên có mấy câu?( TB – Y) + Những chữ nào trong đoạn văn được viết + Những chữ trong bài được viết hoa là những chữ đầu câu và tên riêng. hoa?( TB _ Y) + Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những + Lời các nhân vật viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng dấu gì?( K-G) - Yêu cầu học sinh lấy bảng con và viết các - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực Vũ Thị Hoàn- Lớp 3 – NH 2012 – 2013 Nguyễn Việt Kha duyệt : 28/9/2012. Trang 7. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Đọc cho học sinh viết vào vở - Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề. * Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét. Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2b : -Nêu yêu cầu của bài tập 2b. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm, lớp theo dõi. - Giáo viên chốt lại ý đúng.. *Bài 3 - Yêu cầu một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp tự làm bài vào VBT. - Gọi 9 HS tiếp nhau lên bảng điền cho đủ 9 chữ và tên chữ. - Gọi nhiều học sinh đọc lại 9 chữ và tên chữ. - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng tại lớp. -Yêu cầu HS chữa bài ở VBT (nếu sai). -Yêu cầu 2HS đọc thuộc lòng theo thứ tự 28 tên chữ đã học. - Giáo viên nhận xét đánh giá. c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới.. Tiết 2: Tiết 3:. hiện viết vào bảng con.: Quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lai, khoát tay. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở - Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.. - Làm vào vở bài tập : - Hai học sinh lên bảng làm bài. a/. Hoa lựu nở đầy vườn đỏ trắng Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua. b/. Tháp Mười đẹp nhất bông sen Cỏ cây chen lá, đá chen hoa. - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét.. - Một em nêu yêu cầu bài 3. - Lớp thực hiện làm vào vở bài tập. - Lần lượt 9 em lên bảng làm bài, lớp theo dõi bổ sung. - Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc 9 tên chữ. - HTL 9 chữ và tên chữ. - Cả lớp chữa bài vào vở. - Đọc thuộc lòng 28 chữ cái đã học theo thứ tự - Về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai.. Môn : Thể dục ( Gv bộ môn) Môn: Âm nhạc: ( GV bộ môn) Tiết 4: (tiếtPPCT 22) Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP. Vũ Thị Hoàn- Lớp 3 – NH 2012 – 2013 Nguyễn Việt Kha duyệt : 28/9/2012. Trang 8. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I./ Mục tiêu : - Củng cố phép nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số có nhớ. Ôn tập về thời gian (xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày). - Giảm BT 2 cột c Tr 23 II./ Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ để bàn. III./ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : *Lớp theo dõi giới thiệu bài 2.Bài mới - Một em nêu đề bài. a) Giới thiệu bài: - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.. b) Luyện tập: - Học sinh nêu kết quả và cách tính. Bài 1( TB- Y- K- G) - Cả lớp nhận xét bổ sung: - Gọi HS nêu bài tập 49 ; 27 ; 57 ; 18 ; 64 - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào bảng con. x x x x x - Gọi HS nêu kết quả và cách tính. 2 4 6 5 3 - Giáo viên nhận xét đánh giá 48 108 342 90 192 Bài 2 : Giáo viên yêu cầu nêu yêu cầu bài. - Hai học sinh thực hiện trên bảng. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện trên bảng con. - Cả lớp làm bài trên bảng con. - Gọi 2 học sinh lên bảng đặt tính rồi tính. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh 38 ; 27 ; 53 ; 45 Bài 3: ( K- G) x x x x - Gọi học sinh đọc bài toán. 2 6 4 5 - H/dẫn HS phân tích bài toán rồi cho HS tự 76 162 212 225 giải vào vở. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng chữa bài. - 1 học sinh lên bảng thực hiện. - Chấm vở 1 số em, nhận xét đánh giá. - Cả lớp nhận xét chữa bài trên bảng lớp. Giải : Số giờ của 6 ngày là : Bài 4 : - Gọi học sinh đọc đề 24 x 6 =144 ( giờ ) - Yêu cầu cả lớp quay kim đồng hồ với số giờ Đ/S: 144 giờ tương ứng. - Một em nêu đề bài. - Yêu cầu học sinh lên thực hiện trước lớp - Cả lớp thực hiện quay kim đồng hồ. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh - Một em lên thực hiện cho cả lớp quan sát. c) Củng cố - Dặn dò: - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học *Nhận xét đánh giá tiết học Tiết 5 : Luyện viết. Thứ tư, ngày 03 tháng 10 năm 2012 Vũ Thị Hoàn- Lớp 3 – NH 2012 – 2013 Nguyễn Việt Kha duyệt : 28/9/2012. Trang 9. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 1: (tiếtPPCT 15) Môn : Tập đọc:. Bài: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT I./ Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung II./ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa SGK. - 5 hoặc 6 tờ giấy rô ki và bút lông chuẩn bị cho hoạt động nhóm. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Luyện đọc : * GV đọc mẫu, Hướng dẫn HS quan sát tranh - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu. minh hoạ. - Lớp quan sát tranh minh họa. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV theo - Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp, dõi sửa sai. luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Đọc nối tiếp từng đoạn của bài. trong bài. - Theo dõi giáo viên hướng dẫn để đọc - Hướng dẫn đọc đúng ở các kiểu câu trong đúng đoạn văn. bài như câu hỏi, câu cảm … - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm - Lần lượt đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài -Yêu cầu lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi - Lớp đọc thầm bài văn. + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ? + Bàn cách giúp đỡ bạn Hoàng do bạn ( TB- Y) không biết dùng dấu câu nên câu văn rất kì quặc. - Gọi một học sinh đọc các đoạn còn lại. - Một học sinh đọc các đoạn còn lại. + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng ? + Giao cho anh dấu Chấm yêu cầu ( K- G) Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu - 1Học sinh đọc câu hỏi 3 trong SGK. - Một học sinh đọc thành tiếng yêu cầu 3. - Các nhóm đọc thầm và thảo luận rồi - Chia lớp thành các nhóm nhỏ phát cho mỗi viết vào tờ giấy câu trả lời. Vũ Thị Hoàn- Lớp 3 – NH 2012 – 2013 Nguyễn Việt Kha duyệt : 28/9/2012. Trang 10. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nhóm một tờ giấy khổ lớn và yêu cầu HS thảo - Hết thời gian thảo luận đại diện các luận theo nhóm để TLCH 3. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng thi đua nhóm lên thi báo cáo kết quả bài tập. - Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn báo cáo kết quả. - Yêu cầu lớp quan sát nhận xét. nhóm báo cáo hay nhất. - Tổng kết nội dung bài. d) Luyện đọc lại : - Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần - Đọc mẫu lại một vài đoạn văn. - Một học sinh khá đọc lại bài. - Hướng dẫn đọc câu khó và ngắt nghỉ đúng - Học sinh phân nhóm các nhóm chia ra cũng như đọc diễn cảm đoạn văn. từng vai thi đua đọc bài văn. - Gọi mỗi nhóm 4 em thi đọc phân vai (người - Lớp lắng nghe để bình chọn nhóm đọc dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, dấu Chấm hay nhất. đọc diễn cảm bài văn. - Nhận xét đánh giá bình chọn nhóm đọc hay. đ) Củng cố - Dặn dò: - 2 học sinh nêu nội dung vừa học - Gọi 2 học sinh nêu nội dung bài học - Về nhà học bài và xem trước bài mới - Giáo viên nhận xét đánh giá. Tiết 2: (tiếtPPCT 5) Môn : Tập viết:. Bài: ÔN CHỮ HOA C ( tiết 2 ) I./ Mục tiêu :-Viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng Ch) V, A ( 1 dòng), tên riêng, câu ứng dụng - Rèn hs viết đúng mẫu, giữ vở sạch đẹp. II./ Chuẩn bị : Mẫu chữ viết hoa Ch, mẫu tên riêng Chu Văn An trên dòng kẻ ô li. III. Hoạt động day- học:: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu b)Hướng dẫn viết trên bảng con *Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu tìm -Viết mẫu và kết hợp nhắc lại - Các chữ hoa có trong bài : Ch, V, A, N cách viết từng chữ. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng - Học sinh theo dõi giáo viên. chữ -Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. - Cả lớp tập viết trên bảng con: Ch, V, A. *Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng Chu hiện viết vào bảng con. Văn An. - Một học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu về thầy giáo Chu Văn An là nhà Vũ Thị Hoàn- Lớp 3 – NH 2012 – 2013 Nguyễn Việt Kha duyệt : 28/9/2012. Trang 11. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> giáo nổi tiếng đời Trần,ông có nhiều trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước. *Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng: Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe. - HD học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ: Chúng ta phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự -Yêu cầu học sinh luyện viết những tiếng có chữ hoa (Chim, Người ) c) Hướng dẫn viết vào vở : - GV nêu yêu cầu : + Viết chữ Ch một dòng cỡ nhỏ. + Viết tên riêng Chu Văn An hai dòng cỡ nhỏ. + Viết câu tục ngữ hai lần. d/ Chấm chữa bài - Giáo viên chấm từ 5- 7 bài. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm đ/ Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Lắng nghe để hiểu thêm về nhà giáo ưu tú Chu Văn An thời Trần đã có nhiều công lao đối với đất nước ta. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 2 em đọc câu ứng dụng.. - Lớp thực hành viết trên bảng con chữ : Chim, Người trong câu ứng dụng.. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên.. - Học sinh nộp vở để GV chấm điểm. - Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn chữ hoa D, Đ ”. Tiết 3 : Tiết PPCT 05 ( GV bộ môn) Tiết 4 : (tiếtPPCT 23) Môn: Toán. Bài: BẢNG CHIA 6 I/ Mục tiêu : - Bước đầu thuộc bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn.( có một phép chia 6) - Giảm Bt 4 Tr 24 II./ Chuẩn bị : Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn. III/. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: đọc bảng nhân 6 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: *Lớp theo dõi giới thiệu bài b) Khai thác: * Lập bảng chia 6 : Vũ Thị Hoàn- Lớp 3 – NH 2012 – 2013 Nguyễn Việt Kha duyệt : 28/9/2012. Trang 12. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Giáo viên đưa tấm bìa lên và nêu để lập lại công thức của bảng nhân, Rồi cũng dùng tấm bìa đó để chuyển công thức nhân thành công thức chia. a/ Hướng dẫn học sinh lập công thức bảng chia 6 như sách giáo viên. - Cho học sinh lấy 2 tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn nêu câu hỏi.. - 6 chấm tròn được lấy 2 lần bằng mấy ? - Yêu cầu học sinh nhắc lại để giáo viên ghi bảng. - Giáo viên tiếp tục cho học sinh quan sát và nêu câu hỏi: Lấy 12 chấm tròn chia thành các nhóm mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm ? Ta viết phép chia như thế nào ? - Gọi vài học sinh nhắc lại 12 chia 6 được 2 - Tương tự hướng dẫn học sinh lập các công thức còn lại của bảng chia 6. - Yêu cầu học sinh HTL bảng chia 6.. - Lớp lần lượt từng học sinh quan sát và nhận xét về số chấm tròn trong tấm bìa.. - Dựa vào bảng nhân 6, lớp nhận xét và nêu kết luận. Một số nhân với 1 thì bằng chính nó. Ngược lại 6 chấm tròn chia thành 6 nhóm mỗi nhóm được 1 chấm tròn Chắng hạn 6 x 1 = 6 và 6 : 6 = 1 Bằng 12. - Cả lớp cùng quan sát tấm bìa và hướng dẫn của giáo viên để nêu kết quả. 12 chấm tròn chia thành hai nhóm mỗi nhóm được 6 chấm tròn … - Hai học sinh nhắc lại. - Lớp tương tự và nêu các công thức còn lại của bảng chia 6. - HTL bảng chia 6. - Hai đến ba em nhắc lại về bảng chia 6. c) Luyện tập: - Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1 Bài 1: (TB- Y- K- G) - Cả lớp tự làm bài dựa vào bảng chia 6. -Nêu bài tập trong sách giáo khoa. - Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả. - Giáo viên hướng dẫn một ý thứ nhất. chẳng 6 : 6 = 1 ; 12 : 6 = 2; 18 : 6 = 3 24 : 6 = 4 ;... hạn : 42 : 6 = 7 -Yêu cầu học sinh tương tự: đọc rồi điền - Lớp theo dõi nhận xét, chữa bài. ngay kết quả ở các ý còn lại. - Yêu cầu học sinh nêu miệng - Giáo viên nhận xét đánh giá - Một học sinh đọc yêu cầu BT. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề - Tự đọc từng phép tính trong mỗi cột, tính bài nhẩm rồi điền kết quả. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Lần lượt từng em nêu kết quả, lớp nhận - Gọi HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét chữa xét. 6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 6 x 5 = 30 bài. + Giáo viên nhận xét chung về bài làm của 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 30 : 6 = 5 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 30 : 5 = 6 HS. Bài 3( K-G) - Gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa. -Một em đọc đề bài sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinh đọc thầm và tìm cách giải -Cả lớp làm vào vào vở bài tập. Vũ Thị Hoàn- Lớp 3 – NH 2012 – 2013 Nguyễn Việt Kha duyệt : 28/9/2012. Trang 13. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Mời hai học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.. -Một học sinh lên bảng giải bài Giải : Độ dài mỗi đoạn dây đồng là : 48 : 6 = 8 (cm) Đ/ S : 8 cm - Đọc bảng chia 6.. d) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS đọc lại bảng chia 6 - Nhận xét đánh giá tiết học. Tiết 5: (tiếtPPCT 5) Môn: Luyên từ và câu: Bài: So sánh I./ Mục tiêu : - HS nắm được một kiểu so sánh mới, so sánh hơn kém. -Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở bài tập 2. -Biết thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.( Bt3, BT4) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung khổ thơ trong bài tập 3, III./ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Cả lớp theo dõi giới thiệu bài b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: *Bài 1: - Yêu cầu 2 học sinh đọc thành - Hai em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập1 tiếng bài tập 1, cả lớp theo dõi sách giáo - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Thực hành làm bài tập trao đổi trong khoa. nhóm. - Yêu cầu học sinh làm bài tập vào nháp. - Mời 3 học sinh lên bảng làm bài - 3HS lên bảng làm bài. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - Giúp học sinh phân biệt hai loại so sánh : (Các từ được so sánh với nhau: a. cháu - ông ; ông - buổi trời chiều... so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém. b. trăng - đèn c. những ngôi sao - mẹ đã thức vì con...) * Bài 2 : - Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng - Hai em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập về yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. 2, cả lớp đọc thầm. - Cho HS tự tìm các từ so sánh trong mỗi - Học sinh tự làm bài. khổ thơ. - 3 em lên bảng lên bảng thi làm bài -Mời 3 em lên bảng làm bài (Tìm các từ so - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải sánh rồi gạch chân). đúnglg (a. hơn - là - là ; b. hơn; c. -Yêu cầu học sinh làm vào vở. chẳng bằng - là) -Giáo viên chốt lại lời giải đúng. *Bài 3 : -Yêu cầu một học sinh đọc bài. Cả - Một em đọc yêu cầu đề bài lớp đọc thầm lại và suy nghĩ làm bài. - Cả lớp đọc thầm bài tập 3 Vũ Thị Hoàn- Lớp 3 – NH 2012 – 2013 Nguyễn Việt Kha duyệt : 28/9/2012. Trang 14. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giáo viên mời một học sinh làm - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. *Bài 4: - Yêu cầu 1HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 4 - Nhắc học sinh có thể tìm nhiều từ so sánh cùng nghĩa thay cho dấu gạch nối. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Mời 2HS lên bảng làm bài sau đó đọc kết quả. - Giáo viên chốt lại ý đúng. d) Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài học về so sánh … - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học xem trước bài mới. - Lớp thực hiện làm vào giấy nháp - 1 em lên bảng thực hiện làm BT3 lớp n/xét. (quả dừa-đàn lợn; tàu dừa-chiếc lược) - 1 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 4 trong sách giáo khoa - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Học sinh thực hành làm bài tập - Cả lớp làm bài vào vở. - 2 học sinh lên bảng lên bảng sửa bài - Lớp theo dõi nhận xét.. - Hai học sinh nhắc lại các kiểu so sánh … - Về nhà học thuộc bài và xem lại các BT đã làm, ghi nhớ. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm , ngày 04 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 : Tiết PPCT 05 ( GV bộ môn) Tiết 2 : Tiết PPCT 10 ( GV bộ mô Tiết 3: (tiếtPPCT 24) Môn: Toán. Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 6. - Nhận biết. 1 của một hình chữ nhật trong một số trường hợp đơn giản. 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: *Lớp theo dõi giới thiệu bài b) Luyện tập: Bài 1 TB- Y) ( K- G) - Một HS nêu đề bài. - Gọi học sinh nêu bài. -Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu tự nêu kết quả tính nhẩm. 6 x 6 = 36 6 x 9 = 54 18 : 6 = 3 - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn 36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 6 x 3 = 18 - Giáo viên nhận xét đánh giá ............................. Vũ Thị Hoàn- Lớp 3 – NH 2012 – 2013 Nguyễn Việt Kha duyệt : 28/9/2012. Trang 15. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi HS nêu miệng kết qua, lớp nhận xét bổ sung. Bài 2 ( TB- Y) -Yêu cầu học sinh nêu đề bài -Yêu cầu lớp thực hiện tính nhẩm - Gọi ba em nêu miệng kết quả nhẩm, mỗi em một cột. - Gọi học sinh khác nhận xét - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 : ( K- G) - Gọi học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em nhận xét chữa bài.. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp cùng thực hiện nhẩm tính ra kết quả - 3HS nêu miệng mỗi em nêu một cột. 16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 24 : 6 = 4 16 : 2 = 8 18 : 6 = 3 24 : 4 = 6 12 ; 6 = 2 15 : 5 = 3 35 : 5 = 7 Học sinh theo dõi nhận xét bạn trả lời. - Một em đọc đề bài sách giáo khoa. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài. Giải : Số mét vải may mỗi bộ là : 18 : 6 = 3(m) Đ/S: 3 m - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét. (Đã tô màu 1/6 vào hình 2 và 3). Bài 4: Cho HS quan sát hình vẽ và trả lời -Về nhà học bài và xem lại các bài tập đã miệng câu hỏi: + Đã tô màu vào 1/6 hình nào? ( TB- Y) làm. - GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung. c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương. Tiết 4: (TiếtPPCT 10) Môn: Chính tả: (Tập chép). Bài: MÙA THU CỦA EM I./ Mục tiêu. - Chép và trình bày đúng bài chính tả - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam ( BT2) - Làm đúng bài tập (3) - Rèn các em viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch. II./ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài thơ “ Mùa thu của em “ Bảng lớp viết nội dung bài tập 2. III/. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: Vũ Thị Hoàn- Lớp 3 – NH 2012 – 2013 Nguyễn Việt Kha duyệt : 28/9/2012. Trang 16. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc mẫu bài lần 1 bài thơ trên bảng. - Yêu cầu hai học sinh đọc lại - Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn và trả lời câu hỏi : + Bài thơ viết theo thể thơ nào ?( K- G) + Tên bài viết ở vị trí nào ? (K- G) + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? ( TB – Y) + Các chữ đầu câu viết như thế nào ? -Yêu cầu học sinh lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Yêu cầu HS nhìn sách chép bài vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. * Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 ( K- G) -Nêu yêu cầu của bài tập. - Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên. - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài - Giúp học sinh hiểu yêu cầu - Yêu cầu 1 học làm bài trên bảng. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét và chốt ý đúng. *Bài 3b: -Yêu cầu học sinh làm bài tập 3b - Yêu cầu thực hiện vào vở. - Gọi vài em nêu kết quả. - Lớp cùng giáo viên nhận xét chốt ý đúng. d) Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học tuyên dương nhắc nhở Dặn về nhà viết lại các tiếng từ viết sai chính tả. - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - Học sinh nêu về hình thức bài : + Thể thơ 4 chữ. + Tên bài được viết ở giũa trang vở. + Viết các chữ đầu dòng, tên riêng. + Ta phải viết hoa chữ cái đầu. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp chép bài vào vở. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - Lớp tiến hành luyện tập. - Một em làm mẫu trên bảng - Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống - Cả lớp thực hiện vào vở - Một em làm bài trên bảng. - Vần cần tìm là: a/, Sóng vỗ oàm oạp. … b/ Mèo ngoạm miếng thịt. c/. Đừng nhai nhồm nhoàm. - Lớp thực hiện bài 3 a - Cả lớp làm vào vở. - Hai học sinh nêu kết quả. -a/.nắm – lắm – gạo nếp. -b/. Kèn – kẻng- chén. - Các từ cần điền ở bài 3b: Kèn – kẻng – chén. HS viết lại tiếng từ sai - chuẩn bị bài mới. Thứ sáu, ngày 05 tháng 10 năm 2012. Tiết 1: Tiết PPCT 5 Vũ Thị Hoàn- Lớp 3 – NH 2012 – 2013 Nguyễn Việt Kha duyệt : 28/9/2012. Trang 17. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Môn : Tập làm văn Ôn tập : Chính tả: ( N- V) Bài: Mẹ vắng nhà ngày bão ( 3 khổ thơ đầu) I. Mục tiêu : - Viết chính xác 3 khổ thơ đầu của bài Mẹ váng nhà ngày bão II./ Đồ dùng dạy học: III./ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : - Nêu yêu cầu tiết học và ghi tựa bài - Lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết b) Hướng dẫn N- v : học. * Gv đọc mẫu * Gọi 1 học sinh đọc bài . . Ngày bão vắng mẹ, ba bố con vất vả như thế nào? . Mỗi dòng thơ có mấy chữ? . Đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? HS trả lời . . GV đọ lại bài . - HS nghe viết. - Gv đọc HS soát lỗi. - GV chấm nhận xét. .c) Củng cố - Dặn dò: - - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau. Tiết 2: (tiết PPCT 5) Môn: Đạo đức. Bài: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (tiết1) I./ Mục tiêu: Kể được một số việc mà các em tụ làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày. * Giáo dục KN tư duy phê phán( biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình). - KN ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình. - KN lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân. II. /Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa tình huống (Hoạt động 1 tiết 1), phiếu hoạt động nhóm dành cho hoạt động 2 (tiết 2). Đóng vai xử lý tình huống. III. Hoạt động dạy – học: Vũ Thị Hoàn- Lớp 3 – NH 2012 – 2013 Nguyễn Việt Kha duyệt : 28/9/2012. Trang 18. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của thầy * Hoạt động 1 : Xử lí tình huống - Yêu cầu cả lớp xử lí các tình huống dưới đây : - Lần lượt nêu ra từng tình huống của BT1 ở VBT yêu cầu học sinh giải quyết. - Yêu cầu cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý : - Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó ? Vì sao ? - Gọi hai học sinh nêu cách giải quyết - Em có đồng tình với cách ứng xử của bạn vừa trình bày không ? Vì sao? -Theo em có còn cách giải quyết nào khác tốt hơn không ? * KL: Trong cuộc sống ai cũng có công việc riêng của mình và Mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm BT2 - Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu HS thảo luận nội dung của BT2 - VBT. - Mời lần lượt đại diện từng nhóm trình bày ý kiến trước lớp. * Kết luận: Cần điền các từ: a/ cố gắng - bản thân - dựa dẫm. b/ tiến bộ - làm phiền. Hoạt động 3 :Xử lí tình huống BT3( K-G ) - Lần lượt nêu ra từng tình huống ở BT3 (VBT) và yêu cầu học sinh suy nghĩ cách giải quyết. - Gọi 1 số HS nêu cách giải quyết của mình, lớp nhận xét bổ sung. * GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. *Hướng dẫn thực hành :BT4( TB- Y- K- G) - Tự làm lấy những công việc của mình ở nhà, ở lớp. - Sưu tầm những mẫu chuyện tấm gương về tự làm lấy việc của mình - Nhận xét đánh giá tiết học. Vũ Thị Hoàn- Lớp 3 – NH 2012 – 2013 Nguyễn Việt Kha duyệt : 28/9/2012. Hoạt động của trò - Học sinh theo dõi giáo viên và tiến hành trao đổi để giải đáp tình huống do giáo viên đặt ra. - Hai em nêu cách giải quyết của mình - Học sinh theo dõi nhận xét bổ sung. - Lần lượt từng em nêu ý kiến của mình.. - Các nhóm thảo luận theo tình huống - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có. - 2HS đọc lại ND câu a và b sau khi đã điền đủ. - Lắng nghe GV nêu tìng huống. - Lần lượt từng HS đứng nêu lên ý kiến về cách giải quyết của bản thân. - Các em khác nhận xét đánh giá và bổ sung ý kiến của bạn, giải thích về ý kiến của mình.. - Về nhà sưu tầm các tranh ảnh, câu chuyên về các tấm gương tự làm lấy việc của mình. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.. Trang 19. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 3: ( tiếtPPCT 25) Môn : Toán Bài: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I. Mục tiêu : Học sinh biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Vận dụng để giải các bài toán có lời văn. II./ Đồ dùng dạy học: 12 cái kẹo, 12 que tính III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài * Hướng dẫn học sinh tìm một trong các phần bằng nhau của một số - Giáo viên nêu bài toán như sách giáo khoa - Yêu cầu học sinh nêu lại yêu cầu bài - HS quan sát sơ đồ minh họa và nêu : tập. 1 + Ta lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần + Làm thể nào để tìm của 12 cái kẹo ? 3 1 bằng nhau,mỗi phần chính là số kẹo cần - Giáo viên vẽ sơ đồ để minh hoạ. 3 tìm. - 1HS lên chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, cả lớp cùng quan sát. - Yêu cầu 1HS lên thực hiện chia 12 cái - 1 em lên bảng trình bày bài giải, lớp kẹo thành 3 phần bằng nhau. Sau đó 1 nhận xét bổ sung. HS khác lên bảng giải. Giải Chị cho em số kẹo là: 12 : 3 = 4(cái) Đ/S: 4 cái kẹo 1 + Ta chia 12 cái kẹo thành 4 phần bằng + Giáo viên hỏi thêm : Muốn tìm của 4 1 nhau mỗi phần chính là số kẹo cần tìm. 12 cái kẹo ta làm như thế nào ? 4 * Thực hành: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập. - Một em nêu đề bài. - Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Yêu cầu học sinh tự tính kết quả. - 3 học sinh lên bảng thực hiện mỗi em - Gọi 3 em lên tính mỗi em một phép một cột (tìm 1 phần bằng nhau của 8, 35, tính. 24, 54) - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. Vũ Thị Hoàn- Lớp 3 – NH 2012 – 2013 Nguyễn Việt Kha duyệt : 28/9/2012. Trang 20. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×