Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.41 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Thứ hai ngày 16 tháng 09 năm 2013. Toán: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.( có nhớ) I.Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ) -Vận dụng giải toán có một phép nhân II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi sẵn mẫu của bt 1 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A.Bài cũ:(5’) -Gọi 2 em lên bảng . -Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới:-Giới thiệu bài:(1’) Hoạt động:(10’)Hướng dẫn cách nhân. -Nêu phép tính: 26 x 3. -2 em đặt tính rồi tính: 13 x 2 24 x 2. -1 em lên bảng đặt tính 26 x 3. -Hướng dẫn: Nhân từ phải sang trái : + 3 nhân 6 bằng 18 viết 8, nhớ 1. + 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm1 bằg 7, viết 7 -Nhận xét cách đặt tính. -Hướng dẫn thực hiện:54 x 6 - Lớp thực hiện vào bảng con. -Lưu ý cách viết số thẳng cột. -3 em nhắc lại cách nhân. -1 em lên bảng đặt tính và nêu cách tính Hoạt động 2:(18’) Thực hành. -1 em đọc yêu cầu. +Bài 1:Tính(Cột 1,2,4) -Tự làm bài vào sách.(3 cột) -Theo dõi giúp đỡ một số em. -3 em chữa bài. +Bài 2:. -Đọc bài toán. H: Có mấy tấm vải? -Trả lời. +Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? +Muốn biết 2 tấm vải dài bao nhiêu mét -Tự làm bài vào vở. em làm thế nào? -Theo dõi, giúp đỡ một số em. +Bài3:Tìm x -Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia. x : 6 = 12. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> H:Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? C. Củng cố, dặn dò: (1’). -1 em lên bảng làm. -Lớp làm vào vở.. Tập đọc – kể chuyện: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM. (2 tiết ).. I.Mục tiêu: A.Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sữa lỗi; người dám nhận lỗi là người dũng cảm. (Trả lời được câu hỏi ở SGK) - Giáo dục HS có ý thức BVMT - GDKNS: Tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân. – Ra quyết định. - Đảm nhận trách nhiệm B.Kể chuyện: -Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. * HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Chuẩn bị: -Tranh minh họa bài đọc. -Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc.. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên A.Bài cũ:(4’) -Gọi 2 em đọc bài. H:Ông ngoại đã giúp cậu bé chuẩn bị những gì trước khi vào học? B.Bài mới: +GT chủ điểm và bài học(2’). Hoạt động 1:(20’)Luyện đọc: a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài: b.HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa +Đọc từng câu: -Luyện phát âm:thủ lĩnh, lỗ hổng, ngập ngừng... +Đọc từng đoạn: -Đính bảng phụ HD đọc câu mệnh lệnh, câu hỏi +Vượt rào,bắt sống nó ! +Về thôi! +Đọc trong nhóm:. Hoạt động của học sinh -2 em đọc bài: Ông ngoại. -Lớp nhận xét.. -Quan sát tranh -Lắng nghe. -Tiếp nối nhau đọc từng câu -Đọc cá nhân -Đọc nối tiếp câu lượt 2. -4 em đọc 4 đoạn. -3 em đọc. - Nhận xét. -1 em đọc chú giải. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đặt câu với từ: thủ lĩnh. -Đọc nối tiếp đoạn lần 2. -Nhóm 4 em luyện đọc -Đại diện nhóm đọc.. -Theo dõi các nhóm đọc. -Nhận xét. Hoạt động 2:(10’).Tìm hiểu bài H: Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu? +Vì sao chú lính nhỏ quyết định chiu qua lỗ hổng dưới chân rào? +Việc leo rào của các bạn nhỏ khác gây ra hậu quả gì? H:Thầy giáo mong điều gì ở học sinh trong lớp? +Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy 3 giáo hỏi? H:Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh của viên tướng? +Thái độ của các bạn ra sao? +Ai là người dũng cảm?. -1 em đọc đoạn 1,2 -Chơi trò đánh trận giả trong vườn trường. -Trả lời -Làm hàng rào đổ. -1 em đọc đoạn 3 -Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm.. -Trả lời. -Thảo luận nhóm đôi-trả lời. -Đọc thầm đoạn 4 -Mọi người nhìn sững chú. -Chú lính nhỏ Hoạt động 3(12’) Luyện đọc lại: -Liên hệ bản thân về việc tự nhận lỗi. -Đọc mẫu đoạn 4. -Lắng nghe. H:Giọng viên tướng đọc thế nào? -Trả lời. + Giọng chú bé thể hiện thế nào? -3 em thi đọc đoạn 4 -4 em đọc theo vai. Hoạt động 4:(20’)Kể chuyện: -Bình chọn bạn kể hay nhất. 1.Nêu nhiệm vụ: -Quan sát 4 tranh-Nhận ra các nhân vật. 2.Hướng dẫn học sinh kể: -Trả lời. H:Câu chuyện có mấy nhân vật? -1 em kể đoạn 1 Nhắc học sinh nói lời nhân vật kết -Lớp nhận xét. hợp với cử chỉ, điệu bộ. -Các nhóm kể-4 em kể 4 đoạn. +Kể trong nhóm. * 1 em kể toàn bộ câu chuyện Nhận xét, ghi điểm.. C.Củng cố(3’) - 1 số HS trả lời: Hỏi:Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?Em cần làm gì để BVMT? - Dặn dò:Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đạo đức: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH. (Tiết 1) I. Mục tiêu : -Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. - GDKNS: Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình). – Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình. – Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân II. Chuẩn bị - Vở bài tập -Tranh minh họa các tình huống. Phiếu học tập. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ: B.Bài mới: +Giới thiệu bài: Hoạt động1(10’)Xử lý tình huống. -Nêu tình huống:Gặp bài toán khó,Lan -Lắng nghe, nhớ tình huống. loay hoay mãi vẫn chưa giải được.Thấy vậy An đưa bài giải sẵn cho bạn chép. H: Nếu là Lan em sẽ làm gì khi đó?Vì -Lần lượt nêu cách giải quyết. sao? -Thảo luận nhóm đôi, lựa chọn cách ứng xử đúng:Lan cần tự làm Kết luận:Mỗi người cần phải tự làm lấy bài, không nên chép bài của bạn vì việc của mình. đó là nhiệm vụ của Lan *Tự làm lấy việc của mình trong cuộc * HS khá , giỏi trả lời: sống hàng ngày có lợi ích gì ? Hoạt động 2(10’)Thảo luận nhóm. -Các nhóm thảo luận, chọn từ điền -Phát phiếu bài tập. vào ô trống. *Chốt lời giải đúng: -Đại diện nhóm trình bày. a)cố gắng, bản thân, dựa dẫm. -Lớp nhận xét. b)tiến bộ, làm phiền. Hoạt động 3:(12’)Xử lý tình huống. -Đọc các tình huống. -Nêu các tình huống (ghi ở phiếu) -Thảo luận nhóm 4. C.Hướng dẫn thực hành:(3’) -Tham gia đóng vai. -Tự làm công việc hằng ngày của mình. -Lớp nhận xét-tuyên dương. Thứ ba ngày 17 tháng 09 năm 2013. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chính tả: (Nghe viết) NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM. I.Mục tiêu: -Nghe -Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng bài tập 2b -Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng(BT3) II. Chuẩn bị -Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn .Viết nội dung bài tập 2b, bài tập 3. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A.Bài cũ(4’) -Gọi 2 em lên bảng viết. -Nhận xét-Ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe viết(8’) -Đọc đoạn văn1 lần. H:Đoạn văn này kể chuyện gì? +Đoạn văn có mấy câu? +Những chữ nào được viết hoa? +Lời của nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì? - Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 3.Viết vở(15’) -Đọc từng câu cho học sinh viết. 4.Chấm, chữa bài:(3’) -Đọc và hướng dẫn chữa bài. -Chấm bài, nhận xét. 5..Hướng dẫn làm bài tập(4’) +Bài 2b -Nhận xét-Tuyên dương. +Bài 3: -Chốt lời giải đúng. C.Củng cố, dặn dò:(1’) -Chữa lỗi sai mỗi chữ một dòng. Lop3.net. Hoạt động của học sinh -2 em viết bảng lớp-cả lớp viết bảng con:loay hoay, gió xoáy.. -2 em đọc lại đoạn văn. -Trả lời. -Đoạn văn có 6 câu. -Các chữ cái đầu câu và tên riêng. -Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. -Viết bảng con: quả quyết, vườn trường, viên tướng, - Viết vào vở. -Chữa lỗi bằng bút chì.. -1 em đọc yêu cầu -1 em làm trên bảng .Lớp làm vào vở. -2 nhóm thi điền đúng vào bảng. -Lớp nhận xét. -Học thuộc 28 tên chữ đã học..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Toán: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: -Biết nhân sốcó hai chữ số với số có một chữ số( có nhớ). -Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. * Nâng cao HS khá, giỏi BT5 II. Chuẩn bị: -Mô hình đồng hồ. III.Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: Hoạt động của giáo viên A.Bài cũ:(5’) - Gọi 2 em lên bảng. -Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: - Giới thiệu bài.(1’) Hoạt động 1:(28’) HD làm bài tập. +Bài 1: H:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Chấm bài. +Bài 2: H:Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì?. -Theo dõi, giúp đỡ một số em. -Chấm bài 1 số em. +Bài 3: -H:Mỗi ngày có bao nhiêu giờ?. -Chấm bài- nhận xét. +Bài 4: -Giáo viên đọc. -Nhận xét, tuyên dương. * HD HS khá, giỏi làm C. Củng cố, dặn dò: (1’) - Xem trước bài : Bảng chia 6. Hoạt động của học sinh -2 em thực hiện. +Đặt tinh rồi tính. 42 x 5 +Tìm x: x : 5 = 12. -Đọc yêu cầu. -Làm bài vào sách. -2 em chữa bài-nêu cách tính -Đặt tính sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, hàng chục thẳng cột với hàng chục. -Làm bài vào vở( cột a, b) -2 em chữa bài. -Đọc bài toán. -Mỗi ngày có 24 giờ. Số giờ của 6 ngày là: 24 x 6 = 144(giờ) Đáp số: 144 giờ. -Đọc yêu cầu. -HS quay kim đồng hồ theo yêu cầu. -Kiểm tra theo nhóm đôi. * HS Khá, giỏi làm. Tự nhiên và xã hội:. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> PHÒNG BỆNH TIM MẠCH. I.Mục tiêu: -Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. *Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. - GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em. – kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim II. Chuẩn bị -Các hình trong sách giáo khoa. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.khởi động:(2’) -Hát. B. Bài mới:Giới thiệu bài(1’) Hoạt động 1:(10’) Động não. +Hãy kể một số bệnh tim mạch mà em -Lần lượt kể... biết? -Ghi tên các bệnh tim mạch của học sinh nêu ra-Bổ sung thêm. -Bệnh thấp tim, cao huyết áp,bệnh xơ vữa động mạch,bệnh nhồi máu cơ tim, bệmh hở van tim. * Nguyên nhân của bệnh thấp tim là gì? *HS khá,giỏi trả lời: Hoạt động 2:(12’) Đóng vai. -2 cặp đọc đoạn hội thoại trong -Nêu yêu cầu. sách giáo khoa. -Thảo luận nhóm đôi, trả lời 3 câu hỏi -1em đóng vai HS, 1 em đóng vai trong SGK. bác sĩ. -Nhận xét –tuyên dương. +Kết luận: Hoạt động 3:(10)Thảo luận nhóm. -Nêu yêu cầu:Thảo luận nhóm nói về nội dung, ý nghĩa của từng việc làm trong hình. -Nhận xét-Tuyên dương. Kết luận: C.Củng cố, dặn dò:(2’) -Tích cực phòng bệnh tim mạch trong cuộc sống hằng ngày.. -3 nhóm đóng vai trước lớp.. -Quan sát hình 4, 5, 6/21. -Thảo luận nhóm đôi. -3 nhóm trình bày. -Lớp nhận xét.. Thứ tư ngày 18 tháng 09 năm 2013. Tập đọc:. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT. I.Mục tiêu: - Đọc đúng , rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nóichung.( Trả lời các CH trong SGK) II. Chuẩn bị -Tranh minh họa bài đọc -Bảng phụ viết các câu để luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ:(5’) - Gọi 3 em kể lại câu chuỵện “Người lính -Tiếp nối nhau kể lại câu chuyện dũng cảm” Lớp nhận xét. -Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài:(1’) -Quan sát tranh. Hoạt động1:(12’) Luyện đọc: a. Giáo viên đọc mẫu: -Lắng nghe. b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ +Đọc từng câu. -Nối tiếp đọc từng câu -đọc 2 -Hướng dẫn phát âm đúng: dõng lượt. -Đọc cá nhân dạc,hoàn toàn , mũ sắt. +Đọc từng đoạn trước lớp.( 4 đoạn) -Đính bảng phụ hướng dẫn đọc: -4 em đọc nối tiếp 4 đoạn +Thế nghĩa là gì nhỉ? -1 em đọc từ chú giải. +Ẩu thế nhỉ? -Đọc cá nhân. +Đọc trong nhóm. -Đọc nối tiếp đoạn lần 2. Hoạt động 2:(10’) Tìm hiểu bài. -Nhóm 4 em luyện đọc. H: Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc -1 em đọc toàn bài. gì? -Họp để bàn việc giúp đỡ bạn +Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp Hoàng. Hoàng? -Phát biểu. -Chia nhóm 4 em -Thảo luận nhóm tìm ra những câu -Phát phiếu ghi câu hỏi 3. trong bài thể hiện diễn biến cuộc họp. -Nhận xét -Kết luận ý đúng. -Đại diện nhóm trình bày. Hoạt động 3:(6’)Luyện đọc lại. -2 nhóm 8 em đọc theo kiểu phân -Nhận xét,ghi điểm. vai. C.Củng cố, dặn dò:(1’) Xem trước bài. Toán: BẢNG CHIA 6 I.Mục tiêu:. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Bước đầu thuộc bảng chia 6. -Vận dụng trong giải toán có lời văn(Có một phép chia 6) * Nâng cao HS khá, giỏi BT4 II.Chuẩn bị-Các tấm bìa,mỗi tấm có 6 chấm tròn. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ:(4’)Gọi 2 em lên bảng. -Đọc bảng nhân 6 -Nhận xét ghi điểm. -1 em giải bài toán 3 tiết trước. B.Bài mới: Hoạt động1:(10’)HDlập bảng chia 6. -Gắn lên bảng 1tấm bìa. -Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn . H: 6 lấy 1lần bằng mấy? -Trả lời. -Viết: 6 x 1 = 6 H: Lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm? -Trả lời. +Vậy 6 : 6 =? -Nêu phép tính: 6 : 6 = 1 -Gắn 2 tấm bìa -Lấy 2 tấm bìa. H:6 lấy 2 lần bằng mấy? 6 x 2 = 12 +Lấy 12 chấm tròn chia thành các -Được 2 nhóm nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì -Viết phép tính: 12 : 6 =2 được mấy nhóm? -Thảo luận nhóm đôi dựa vào bảng -Yêu cầu HD dựa vào bảng nhân 6 để nhân 6, hình thành các phép tính còn lập các phép tính của bảng chia 6. lại của bảng chia 6. Hoạt động 2(3’)Học thuộc bảng chia -Tiếp nối nhau đọc kết quả. Hoạt động3: (15’)Thực hành. -Thi đọc thuộc. +Bài 1:Tính nhẩm. -HS nhẩm -Nhận xét-Tuyên dương. +Bài 2: -Tính nhẩm và ghi kết quả. H: Em có nhận xét gì về cột tính này? -4 em đọc kết quả 4 cột. +Bài 3:Hướng dẫn giải. -Nêu yêu cầu. -Chấm bài. -Tự làm bài vào vở. * HD HS khá, giỏi làm * HS khá, giỏi làm C.Củng cố, dặn dò:(3’) -Học thuộc bảng chia 6. -Trò chơi:Thỏ ăn cà rốt.. Luyện từ và câu: SO SÁNH. I.Mục tiêu -Nắm được một kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém(BT1).. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Nêu được các từ so sánhtrong các khổ thơ ở BT2 -Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3,BT4). II. Chuẩn bị - Bảng phụ viết nội dung BT1- BT3 III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.bài cũ:(5’) Gọi 2 em lên bảng. -Làm bài tập 3 và 4 tiết trước. -Nhận xét, ghi điểm. -Nhận xét. B.Bài mới :Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động 1:(28’)HD làm bài tập . +Bài 1 : -1em đọc nội dung bài 1. -yêu cầu học sinh gạch chân dưới các -Thảo luận nhóm đôi . hình ảnh được so sánh. -3 em lên bảng làm bài. -Chốt lời giải đúng. -Nhận xét -HD phân biệt hai loại so sánh: +So sánh ngang bằng. + So sánh hơn kém. -Mẫu: a.Cháu khỏe hơn ông nhiều -Nêu các kiểu so sánh hơn: so sánh kiểu hơn kém. b)(hơn) : so sánh hơn kém c) (chẳng bằng):so sánh hơn kém -Nhận xét kết quả đúng. (là) so sánh kiểu ngang bằng. +Bài 2: -1 em đọc yêu cầu bài. -Nhắc học sinh chỉ ghi các từ so sánh -Lớp làm vào vở.. -Nhận xét- chốt lời giải đúng. -3 em chữa bài. +Bài3:Yêu cầu học sinh gạch chân -Đọc thầm, tìm các sự vật được so dưới các sự vật được so sánh. sánh -Nhận xét,ghi điểm -1em chữa bài. +Bài 4:có thể tìm nhiều từ so sánh -Quả dừa - đàn lợn con. cùng nghĩa thay cho dấu gạch nối -Tàu dừa - chiếc lược. -Nhận xét, tuyên dương. -Nhận xét. -Thảo luận nhóm C. Củng cố , dặn dò :(2’) -2 nhóm thi đua làm bài. -Ghi nhớ các kiểu so sánh, các từ dùng để so sánh.. Toán: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: -Biết nhân, chia trong ph vi bảng nhân 6,chia 6.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Vận dụng trong giải toán có lời văn(Có một phép chia 6) -Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản. II. Chuẩn bị -Các hình vẽ bài tập 4 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ:(5’) -Gọi 3 em đọc bảng chia 6 -3em đọc . -1 em đọc chữa bài tâp 3 tiết trước. -Nhận xét, ghi điểm. B Bài mới:*Giới thiệu bài:(1’) Hoạt động 1:(28’)HD giải bài tập. .+ Bài 1 -Đọc yêu cầu. - Ghi cột tính : 6 x 6 = 36 -Tự nhẩm và ghi kết quả. 36: 6 = 6 -4 em chữa bài. H:Khi biết tích 6 x 6 = 36 ta tìm ngay kết quả 36 : 6 được không? Vì -Nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép sao? chia. +Bài 2:Tính nhẩm. -Tự nhẩm và ghi kết quả. -9 em tiếp nối nhau đọc kết quả. -Nhận xét. +Bài 3: -1 em đọc bài toán. H:Bài toán cho biết gì? -Trả lời. +Bài toán hỏi gì? -Suy nghĩ và giải vào vở. . May mỗi bộ quàn áo hết số mét vải là: -Cho học sinh nêu các lời giải khác 18 : 6 = 3( mét) Đáp số: 3 mét. -Chấm bài -nhận xét: +Bài 4: Đính hình vẽ. -Quan sát hình vẽ. -Hướng dẫn : Hình nào đã chia -Thảo luận nhóm đôi thành 6 phần bằng nhau? -Đại diện nhóm trả lời.. -Nhận xét, tuyên dương. C.Củng cố, dặn dò:(1’) - Tiếp tục học thuộc bảng chia 6.. Tập viết: ÔN CHỮ HOA: C. (tt). I.Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa C (1dòngCh),V,A(1dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An (1dòng) và câu ứng dụng : Chim khôn... (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> ràng; bước đầu biết nối nétgiữa chữ viết hoa và chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. *HS khá ,giỏi viết đúng và đủ các dòng TV trên lớp. -Rèn tính cẩn thận. II. Chuẩn bị -Mẫu chữ viết hoa Ch -Bảng phụ viết sẵn tên riêng và câu ứng dụng III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: (5’) -Kiểm tra vở viết ở nhà của học sinh. -2 em lên bảng viết:Bố Hạ. -Lớp viết bảng con. B. Bài mới:- Giới thiệu bài.(1’) -Nhận xét. Hoạt động 1:(8’) HD viết bảng con. + Luyện viết chữ hoa:C -Yêu cầu học sinh đọc bài . - Đọc nội dung bài +H: Trong bài có những chữ nào viết hoa? -Tìm và nêu các chữ viết hoa. -Viết mẫu, nhắc lại cách viết các chữ: -2 em viết bảng lớp-Cả lớp viết bảng Ch, V, A, N. con :Ch, V, N. +Luyện viết từ ứng dụng: -Gọi học sinh đọc từ ứng dụng. -Đọc từ ứng dụng:Chu Văn An. -Giới thiệu :Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần. -Nêu độ cao, khoảng cách.... -Viết mẫu, hướng dẫn cách viết. -Nhận xét. -Viết bảng con :Chu Văn An. +Luyện viết câu ứng dụng; -1 em đọc: -Gọi học sinh đọc. Chim khôn kêu tiếng rảnh rang -Giải nghĩa câu ứng dụng: Người khôn ăn nói dịu dàng, dễ nghe. Hoạt động 2:(15’)HD viết vở ( Như MT) -Hướng dẫn HD viết đúng nét, độ cao, -Viết vào vở. khoảng cách -2 em thi viết đúng, đẹp. - Chấm bài(4’) C.Củng cố, dặn dò:(2’) -Luyện viết thêm ở nhà. Thứ năm ngày 19 tháng 09 năm 2013. Thể dục: TRÒ CHƠI “ MÈO ĐUỔI CHUỘT”. I.Muc tiêu: -Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng, điểm số. Học sinh thực hiện động. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> tác tương đối chính xác. -Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp.Học sinh thực hiện động tác tương đối đúng. -Học trò chơi: “ Mèo đuổi chuột”.HS biết cách chơi và bước đầu tham gia chơi. II. Địa điểm và phương tiện: -Sân trường-vệ sinh sạch sẽ, an toàn. -Chuẩn bị còi, dụng cụ cho trò chơi. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Phần mở đầu:(6’) -Tập hợp lớp, điểm số báo cáo. -Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp -Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu -Chạy chậm1 vòng quanh sân cầu. 2.Phần cơ bản:(23’) + Ôn tập hợp hàng ngang, dóng -Thực hiện. hàng, điểm số. -Các tổ tập luyện,thay nhau điều khiển. -GV điều khiển lần1. - 4 tổ thi đua. -Tập theo đội hình hàng dọc,mỗi em +Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp cách nhau 3 mét -Kiểm tra, uốn nắn cho học sinh. *Học trò chơi: -Nêu tên trò chơi: “Mèo đuổi chuột”. -Lắng nghe. -Giải thích cách chơi, luật chơi. -Học thuộc vần điệu. -Tập vần điệu cho học sinh. -Chơi thử 2 lần. -Tham gia chơi ,kết hợp đọc vần điệu. -Nhắc học sinh chú ý an toàn. 3. Phần kết thúc:(6’) -Đứng thành vòng tròn vừa hát vừa vỗ -Nhận xét -tiết học. tay. +Dặn dò:-Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. - Nhớ vần điệu của trò chơi.. Chính tả: (Tập chép) : MÙA THU CỦA EM. I Mục tiêu : -Chép vảtình bày đúng bài CT. Không mắc quá 5 lỗi trong bài -Làm đúng bài tập điền tiếngcó vần oam (BT2) -Làm đúng BT3b.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> II Chuẩn bị : -Bảng phụ viết bài thơ. -Viết sẵn nội dung bài tập 2 III Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên A.Bài cũ :(5’) -Gọi hai em lên bảng - Đọc cho các em viết -Nhân xét, ghi diểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài :(1’) 2. Hướng dẫn tập chép(7’) - Giáo viên đọc bài thơ 1 lần. H: Bài thơ viết theo thể thơ nào? +Tên bài viết ở vị trí nào? +Những chữ nào trong bài thơ được viết hoa? +Các chữ đầu câu cần viết thế nào? +Hướng dẫn viết bảng con. 3.Hướng dẫn viết vở : (15’). Hoạt động của học sinh -1 em viết bảng lớp: chen chúc, đèn sáng. -1 em đọc thuôc 28 tên chữ. - Nhận xét :. - 2em đọc lại bài thơ. -Thơ 4 chữ. -Viết giữa trang vở.: -Các chữ đầu dòng thơ và tên riêng. -Trả lời. -Viết bảng con: nghìn con mắt, rước đèn, lật trang vở. -Nhìn bảng chép bài vào vở. - Tự chữa bài bằng bút chì. -Theo dõi, giúp đỡ 1 số em. 4. Chấm , chữa bài:(2’) -Chấm bài một số em-Nhận xét chữ viết, cách trình bày. 5. Hướng dẫn làm bài tập (5’) -Bài 2: -Nêu yêu cầu . -Lớp làm vào vở. -Chốt lời giải đúng: -1 em lên bảng chữa bài. +Bài 3b. -1 em đọc yêu cầu - Chốt lời giải đúng . -Làm bài vào vở. C. Củng cố , dặn dò:(1’). Luyện từ và câu: SO SÁNH. I.Mục tiêu -Nắm được một kiểu so sánh mới: So sánh hơn kém(BT1). -Nêu được các từ so sánhtrong các khổ thơ ở BT2 -Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3,BT4). II. Chuẩn bị. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Bảng phụ viết nội dung BT1- BT3 III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.bài cũ:(5’) Gọi 2 em lên bảng. -Làm bài tập 3 và 4 tiết trước. -Nhận xét, ghi điểm. -Nhận xét. B.Bài mới :Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động 1:(28’)HD làm bài tập . +Bài 1 : -1em đọc nội dung bài 1. -yêu cầu học sinh gạch chân dưới các -Thảo luận nhóm đôi . hình ảnh được so sánh. -3 em lên bảng làm bài. -Chốt lời giải đúng. -Nhận xét -HD phân biệt hai loại so sánh: +So sánh ngang bằng. + So sánh hơn kém. -Mẫu: a.Cháu khỏe hơn ông nhiều -Nêu các kiểu so sánh hơn: so sánh kiểu hơn kém. b)(hơn) : so sánh hơn kém c) (chẳng bằng):so sánh hơn kém -Nhận xét kết quả đúng. (là) so sánh kiểu ngang bằng. +Bài 2: -1 em đọc yêu cầu bài. -Nhắc học sinh chỉ ghi các từ so sánh -Lớp làm vào vở.. -Nhận xét- chốt lời giải đúng. -3 em chữa bài. +Bài3:Yêu cầu học sinh gạch chân -Đọc thầm, tìm các sự vật được so dưới các sự vật được so sánh. sánh -Nhận xét,ghi điểm -1em chữa bài. +Bài 4:có thể tìm nhiều từ so sánh -Quả dừa - đàn lợn con. cùng nghĩa thay cho dấu gạch nối -Tàu dừa - chiếc lược. -Nhận xét, tuyên dương. -Nhận xét. -Thảo luận nhóm C. Củng cố , dặn dò :(2’) -2 nhóm thi đua làm bài. -Ghi nhớ các kiểu so sánh, các từ dùng để so sánh.. Thủ công: GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG. ( Tiết 1) I.Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh . -Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh, lá cờ đỏ sao vàng . Các cánh của ngôi sao tương đối phẳng , cân đối. -Học sinh yêu thích sản phẩm gấp, cắt,dán.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. Chuẩn bị - Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy màu.. - Tranh quy trình,giấy màu đỏ, vàng và giấy nháp, kéo.. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: -Kiểm tra đồ dùng học tập. B. Bài mới:- Giới thiệu bài:(1’) Hoạt động1:(12’) HD q/s, nhận xét. -Cho xem mẫu. -Quan sát mẫu. H: Lá cờ có hình gì?Màu sắc như thế -Lá cờ hình chữ nhật,màu đỏ. nào? +Trên lá cờ có gì? -Trên lá cờ có ngôi sao vàng. +.Ngôi sao có đặc điểm gì? - có 5 cánh đều nhau, màu vàng.. +Vị trí ngôi sao được dán như thế nào? -Ngôi sao vàng dán ở chính giữa +Lá cờ được treo ở đâu? Vào dịp nào? hình chữ nhật màu đỏ ….. Kết luận: Lá cờ đỏ sao vàng là quốc -Treo trên cột cờ,trên phông của các kỳ của nước Việt Nam. đại hội... Hoạt động 2:(16’) Hướng dẫn mẫu: -Đính tranh quy trình. +Bước 1:Gấp giấy cắt ngôi sao. -Gấp mẫu -Quan sát. +Bước 2:Cắt ngôi sao. -Đánh dấu 2 điểm, cắt theo đường chéo. -1 em nhắc lại bước 1 +Bước 3: Dán ngôi sao vào lá cờ. -Nhắc lại bước Hoạt động 3:(5’)Thực hành. -2 em nhắc lại các bước kết hợp thực hành. -Lớp quan sát- nhận xét -Tập gấp, cắt ngôi sao năm cánh C.Nhận xét,dặn dò: (2’) -Chuẩn bị giấy màu,bút, kéo, thước kẻ... để tiết sau cắt, dán hoàn thành Thứ sáu ngày 20 tháng 09 năm 2013. Tập làm văn: TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP. I . Mục tiêu : - Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước(SGK) *HS khá, giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự. - GDKNS: Giao tiếp. – Làm chủ bản thân II. Chuẩn bị. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Ghi các gợi ý về nội dung họp. -Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp theo yêu cầu 3 của bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên A.Bài cũ:(5’)-Gọi 2 em lên bảng.. Hoạt động của học sinh -1 em kể lại câu chuyện: Dại gì mà đổi. -1 em đọc điện báo gửi gia đình... -Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới : -Giới thiệu bài :(1’) Hoạt động1:(5’)Giúp học sinh xác định yêu cầu. H:Để tổ chức tốt một cuộc họp em cần chú ý điều gì? +Trình tự tổ chức cuộc họp có mấy bước? Hoạt động 2:(22’)Tổ chức cho học sinh làm việc. -Chia thành 4 nhóm theo đơn vị tổ.. -Theo dõi, giúp đỡ các tổ. * HD HS khá, giỏi -Nhận xét, tuyên dương C. Củng cố ,dặn dò: (2’) -Rèn luyện khả năng tổ chức cuộc họp .. -1em đọc yêu cầu và các gợi ý. -Trả lời. -Trả lời. -1 em nhắc lại 5 bước.. - Các tổ bàn bạc dưới sự điều khiển của tổ trưởng. -Chọn nội dung cuộc họp. -Thảo luận. * HS khá, giỏi biết tổ chức cuộc họp Bình chọn tổ họp có hiệu quả nhất.. Toán: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ. I.Mục tiêu : -Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. -Vận dụng được đẻ giải bài toán có lời văn. II.Chuẩn bị - 12 cái kẹo. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> A.Bài cũ:(5’) -Gọi 2 em lên bảng. -2 em giải bài 3 và 4 của tiết trước. -Nhận xét, ghi điểm. -Nhận xét. B.Bài mới : Hoạt động 1:(12’)Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. -Nêu bài toán(SGK) -2 em đọc lại bài toán H:Chị có bao nhiêu cái kẹo? -Chị có 12 cái kẹo. 1 +Muốn lấy được của 12 cái kẹo ta -Thực hành chia và nêu kết quả:mỗi 3 phần được 4 cái kẹo. làm thế nào? +Em làm thế nào để tìm được 4 cái -Thực hiện phép chia 12 : 3 = 4. kẹo? +Vậy muốn tìm. 1 của 12 cái kẹo ta -Trả lời 3. làm thế nào? +H:Nếu chị cho em. 1 số kẹo thì em Số kẹo chị cho em là: 2. được mấy cái kẹo? +Vậy muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta làm thế nào? Hoạt đông 2:(16’)Thực hành .+ Bài 1 +H:Muốn tìm của 8 kg ta làm thế nào? +Bài 2: Hướng dẫn giải. +H:Cửa hàng có mấy mét vải? +Đã bán được mấy phần số vải đó? +Bài toán hỏi gì? C.Củng cố, dặn dò:(2’). 12 : 2 = 6(cái kẹo) -Muốn tìm 1 phần mấy của 1 số ta lấy số đó chia cho số phần. -Nhắc lại quy tắc -4 em lên bảng làm bài- Lớp làm vào vở. -Suy nghĩ và giải vào vở -Nhắc lại cách tìm 1 phần mấy của 1 số.. Tự nhiên và xã hội: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU. I.Mục tiêu: Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ. *Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. HS biết được một số việc cần làm có lợi cho sức khoẻ. II. Chuẩn bị -Các hình trong sách giáo khoa trang 22, 23. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> A.Giới thiệu bài:(1’) 1.Hoạt động 1:(10’) Quan sát, thảo luận. -Yêu cầu học sinh chỉ đâu là thận, đâu -Quan sát hình 1/22 là ống dẫn nước tiểu. -Thảo luận nhóm đôi. -Treo tranh phóng to. Kết luận: 2.Hoạt động 2:(14’)Thảo luận nhóm. H:Hướng dẫn học sinh tự đặt 1 số câu hỏi . VD:Nước tiểu là gì? +Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở đâu?. Kết luận : 3.Hoạt động 3:(8’) Trò chơi. -Ghép chữ vào sơ đồ. -Tuyên dương nhóm thắng cuộc. B.Củng cố , dặn dò : (2’) H:Cơ quan bài tiết có tác dụng gì? -Cần uống đủ nước mỗi ngày.. -4 em lên bảng chỉ các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nói dược tóm tắt hoạt động (HS khá ,giỏi ).. -Thảo luận nhóm 4 tự đặt và trả lời 1 số câu hỏi liên quan đến chức năng từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. -3 cặp trình bày. - Lớp nhận xét - Bổ sung -Đặt câu hỏi yêu cầu nhóm bạn trả lời. -2 đội(10em) dùng các thẻ từ cho sẵn ghép đúng vào sơ đồ. -Lớp nhận xét, tuyêndương. -Trả lời.. SINH HOẠT LỚP TUẦN 5 I. Mục tiêu bài học: - Mục tiêu bài học giúp học sinh nhận biết các hoạt động trong tuần qua - Biết được các việc nên làm và các việc không nên làm - Biết phê và tự phê II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Nhận xét hoạt động tuần qua.. Lop3.net. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV theo dõi - Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm - Lớp trưởng điều khiển - Các tổ thảo luận - Đại diện tổ trình bày -Nhận xét chung: Nêu ưu điểm nổi bật để - Nhận xét phát huy, động viên các em có cố gắng. -Tuyên dương các cá nhân, tổ có hoạt động tốt. - GV gợi ý - Lớp trưởng phân công - Các tổ điều hành tổ thực hiện - Thực hiện đúng đạt hiệu quả - GV chốt lại: - Vệ sinh bỏ rác đúng quy đinh - Đồng phục - Thể dục giữa giờ - Xếp hàng Hoạt động 2: Nêu kế hoạch tuần tới - Phướng hướng tuần đến - Thực hiện tốt các nội quy trên. Lop3.net. - Một số em cần lưu ý chấp hành đúng nề nếp của lớp. - Thi đua giữa các tổ..
<span class='text_page_counter'>(21)</span>