Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 2 môn học Đạo đức - Bài học: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.03 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ 2 ngày 18 tháng 2 năm 2008. Môn : Đạo đức Bài : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ( TT ) I. Mục tiêu : - HS hiểu khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép; nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng. - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình. - Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại. - Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự - Tôn trọng , từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điền thoại. - Đồng tình với các bạn có thái độ đúng và không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói chuyện điện thoại. II. Chuẩn bị : - Băng ghi âm một đoạn hội thoại - Bộ đồ chơi điện thoại III. Các hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ : Kiểm tra bài : Lịch sự khi nhận -2 em lên bảng trả lời nội dung bài và gọi điện thoại ( T1 ) - Nhận xét đánh giá 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài : trực tiếp b.Tìm hiểu bài : * HĐ1: Trò chơi sắm vai + Mục tiêu : Biết đóng vai trong các tình huống, biết nhận và gọi điện thoại. - Chia lớp thành 3 nhóm . Yêu cầu các - Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành nhóm suy nghĩ . Xây dựng kịch bản và thảo luận xây dựng kịch bản cho tình đóng vai các tình huống sau : huống và sắm vai diễn lại tình huống. + Em gọi điện hỏi thăm sức khỏe của một - Nhận xét đánh giá cách xử lý tình huống người bạn cùng lớp bị ốm. xem đã lịch sự chưa, nếu chưa thì xây + Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà dựng cách xử lý cho phù hợp em. + Em gọi điện nhầm đến nhà người khác. * HĐ2: Xử lý tình huống + Mục tiêu : Biết lễ phép khi nhận và gọi điện thoại. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 xử lý - Thảo luận và tìm cách xử lý tình huống tình huống sau : + Có điện thoại của bố nhưng bố không có - Lễ phép với người gọi điện đến khi bố ở nhà. không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết có thể thông báo giờ bố sẽ về. + Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận. - Nói rõ với khách của mẹ là mẹ cháu đang bận bác chờ cho một chút hoặc một + Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thì chuông điện thoại reo. - Kết luận : Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch. 3. Củng cố , dặn dò : - Chốt lại bài - Về thực hành tốt bài học - Chuẩn bị bài học sau.. lát nữa gọi lại. Môn : Tập đọc Bài : Quả tim khỉ I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật + HS trung bình, yếu đọc trôi chảy đoạn 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ :trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò,.. - Hiểu nộ dung truyện : Khỉ kết bạn với cá sấu , bị cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn. Nhưng kẻ bội bạc, giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa như SGK III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ :kiểm tra bài : Sư tử xuất quân - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Dùng tranh giới thiệu b.Luyện đọc: Tiết 1 -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, hướng dẫn cách đọc toàn bài . - Cho HS đọc câu , kết hợp luyện từ khó - Cho HS luyện đọc đoạn , kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài - Giảng từ : trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - Nhận xét , tuyên dương c. Tìm hiểu bài : Tiết 2 - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi SGK + Câu 1,2 trang 51 cho HS trả lời cá nhân. Học sinh - 2 em lên bảng đọc thuộc lòng bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn ( HS yếu đọc đoạn 4 ) -Đọc theo nhóm 4 -Thi đọc giữa các nhóm.. - HS trả lời ( HS khá , giỏi trả lời trả lời mẫu, HS. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> trung bình, yếu trả lời sau ) - HS khá , giỏi trả lời + Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước - HS trả lời ( HS khá , giỏi trả lời trả lời mẫu, HS trung bình, yếu trả lời sau ) - HS thảo luận nhóm 2 , trình bày + Khỉ : tốt bụng , thật thà, thông minh + Cá sấu : giả dối, bội bạc, độc ác - Luyện đọc phân vai theo nhóm 3 - HS thi đọc trước lớp ( HS trung bình, yếu đọc đoạn trôi chảy). + Câu 3 HS trả lời cá nhân - Câu nói nào của khỉ làm cá sấu tin khỉ ? + Câu 4 cho HS trả lời cá nhân + Câu 5 HS tổ chức cho HS thảo luận b. Luyện đọc lại: - Cho HS đọc toàn bài theo phân vai - Nhận xét , tuyên dương 3.Củng cố, dặn dò: - Chốt lại bài - Liên hệ giáo dục - về đọc bài , chuẩn bị bài học sau.. Môn : Toán Bài : Luyện tập I. Mục tiêu : - Củng cố cho học sinh kĩ năng tìm một thừa số trong phép nhân. Giải toán có lời văn bằng một phép tính chia. - Củng cố về tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép nhân. - Các em vận dụng tốt kiến thức vào làm bài. III. Các hoạt động dạy học : Giáo viên 1.Bài cũ : kiểm tra bài : Tìm một thừa số chưa biết của phép nhân. - Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : trực tiếp b. Hướng dẫn làm bài : * Bài 1: Tìm x - Gọi HS đọc đề - Cho HS khá giỏi tự làm - Hướng dẫn HS trung bình , yếu - Gọi một số em đọc bài làm - Nhận xét , sửa sai * Bài 2: Tìm y - Gọi HS đọc đề - Cho HS khá, giỏi tự làm - Kèm HS trung bình , yếu. Lop2.net. Học sinh - 2 em lên bảng làm bài 4, lớp đổi chéo vở kiểm tra. - Đọc đề , nêu yêu cầu - 3 em lên bảng , lớp làm vào vở - HS trung bình , yếu làm bài a,b - Đọc đề , nêu yêu cầu - 3 em lên bảng , lớp làm vào vở - HS trung bình , yếu làm bài a,b.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi một số em đọc bài làm * Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống. - Gọi HS đọc đề - Cho HS khá giỏi tự làm - Hướng dẫn HS trung bình , yếu - Gọi một số em nêu cách làm * Bài 4: Giải toán - Gọi HS đọc đề , nêu dự kiện của bài - Cho HS khá giỏi tự làm - Hướng dẫn HS trung bình , yếu - Gọi một số em đọc bài làm - Nhận xét , sửa sai * Bài 5 : Giải toán - Gọi HS đọc đề , nêu dự kiện của bài - Cho HS khá giỏi tự làm - Nhận xét sửa sai 3. Củng cố , dặn dò : - Chốt lại bài - Về ôn lại bài , chuẩn bị bài học sau.. - Đọc đề, nêu yêu cầu - 2 em lên bảng , lớp làm vào vở - HS trung bình , yếu làm 3 cột - Đọc đề, nêu yêu cầu - 2 em lên bảng , lớp làm vào vở + Đáp số : 4 kg gạo. - Đọc đề, nêu yêu cầu - 2 em lên bảng , lớp làm vào vở + Đáp số : 5 lọ hoa. Chiều thứ 2 ngày 18 tháng 2 năm 2008. Môn : Toán Bài : Ôn tập I. Mục tiêu : - Ôn luyện cho học sinh dạng toán trong bảng chia 3 và nâng cao hơn - Rèn cho các em làm thành thạo dạng toán trên - Các em có ý thức làm bài tốt II. Các hoạt động dạy học : Giáo viên 1.Bài cũ : kết hợp khi ôn 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : trực tiếp b.Hướng dẫn ôn : * Bài 1: Tính - Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu - Cho HS khá, giỏi tự làm vào vở - GV kèm HS yếu - Gọi một số em đọc bài làm - Nhận xét , tuyên dương * Bài 2: Điền số ? - Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu - Cho HS khá, giỏi tự làm vào vở. Học sinh - Hát. - Đọc đề, nêu yêu cầu - 3 em lên bảng , lớp làm vào vở - HS trung bình, yếu làm 2 cột 21 : 3 = 7 9 : 3 = 3 24 : 3 = 8 18 : 3 = 6 6:3=2 27 : 3 = 9 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 30 : 3 = 10 3:3=1 - Đọc đề , nêu yêu cầu - 2 em lên bảng , lớp làm vào vở SBC 15 24 27 21 18. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV kèm HS yếu - Gọi một số em đọc bài làm - Nhận xét , tuyên dương * Bài 3: Tính - Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu - Cho HS khá, giỏi tự làm vào vở - GV kèm HS yếu - Gọi một số em đọc bài làm. SC TH. 3 5. 3 8. 3 9. 3 7. 3 6. - Đọc đề, nêu yêu cầu - 3 em lên bảng , lớp làm vào vở - HS trung bình , yếu làm 1 phép tính 27 : 3 + 32 3 x 8 + 43 30 : 3 – 7 = 9 + 32 = 24 + 43 = 10 – 7 * Bài 4: Bác Loan có 17 lít dầu , bác Loan = 41 = 67 =3 cho cô Liên 2 lít, số dầu còn lại rót vào các can, mỗi can 3 lít. Hỏi số dầu còn lại - Đọc đề, nêu dự kiện của bài rót được mấy can dầu ? - 4 em lên bảng , lớp làm vào vở * Bài 5: Thầy giáo có 27 quyển vở, thầy Bài giải thưởng cho 3 HS hạng nhì. Hỏi mỗi HS Số lít dầu còn lại là : được thưởng bao nhiêu quyển vở ? 17 – 2 = 15 ) lít ) - Gọi HS đọc đề, nêu dự kiện của bài Số can dầu được rót ra là : - Cho HS khá, giỏi tự làm vào vở 15 : 3 = 5 ( can ) - GV kèm HS yếu Đáp số : 5 can - Gọi một số em đọc bài làm + Bài 4: Đáp số : 9 quyển vở - Nhận xét , sửa sai - HS khá, giỏi làm bài 1,2,3,4,5 - Thu vở chấm, nhận xét - HS trung bình , yếu làm bài 1,2,3,5 3.Củng cố, dặn dò : - Chốt lại bài - Về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. Môn : Tập làm văn Bài : Ôn tập I. Mục tiêu : - Củng cố lại cách đáp lời khẳng định và viết nội quy trong trường học. - Biết đáp lời khẳng định một cách nhanh và đủ ý hay, rõ nghĩa - Trình bày bài làm cẩn thận sạch sẽ và đẹp . II. Các hoạt động dạy học : Giáo viên 1. Bài cũ : - Gọi HS lên bảng đáp lời xin lỗi - Nhận xét 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài : Trực tiếp b. Hướng dẫn ôn : * Tiết 1 : Luyện nói * Bài 1: Nói lời đáp của em : a.Mẹ ơi có phải con hươu sao không ạ ?. Học sinh - Kể về mùa hè. - Đọc đề, nêu `1yêu cầu - Đại diện một số nhóm trình bày + Phải đấy con ạ. / Trông nó dễ thương quá. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> b.Con báo có trèo cây được không ạ ? c.Thưa bác bạn Lan có nhà không ạ ? - Gọi HS đọc đề , nắm yêu cầu - Cho HS thảo luận nhóm 2 - Gọi các nhóm trình bày - Nhận xét tuyên dương * Bài 2: Nội quy về trường học. - Đọc yêu cầu của bài - Hướng dẫn HS làm miệng. - Nhận xét , bổ sung. !. / Nó giống con hươu trong phim thế mẹ nhỉ ?. / Nó xinh quá. + Được nó trèo giỏi lắm. / Nó trèo rất giỏi./ Nó rất giỏi trèo. + Có Lan đang học bài ở trên gác./ May quá cháu xin phép bác lên gác để hỏi bài./ Cháu xin phép bác len gặp bạn Lan ạ./ bác cho cháu lên gặp bạn Lan nghe bác.. - Đọc yêu cầu của bài - Nhiều em nêu miệng + Điều 1: Khi đến trường học phải ăn mặc quần xanh áo trắng. - Nói năng lễ phép kính trọng thầy cô giáo. + Điều 2: Trong học tập phải có đầy đủ sách vở , đồ dùng học tập - Thực hiện tốt các điều dạy bảo của thầy cô giáo + Điều 3: Gữi gìn vệ sinh thân thể, tham gia công tác vệ sinh chung - Biết bảo vệ tài sản nhà trường + Điều 4: Tham gia tốt các hoạt động giáo dục do nhà trường đề ra + Điều 5: Không nói thô tục, không hút thuốc. - Không đọc lưu hành những sách báo có tác hại xấu * Tiết 2: Viết bài + Điều 6: Học sinh chấp hành tốt nội quy - Hướng dẫn HS dựa vào bài làm miệng ở được xếp loại hạnh kiểm tốt. BT2viết lại những nội quy về trường học - Viết bài vào vở - Theo dõi kèm HS yếu - Một số em đọc bài làm - Thu vở chấm , nhận xét - HS khác nhận xét 3. Củng cố , dặn dò : - Chốt lại bài - Đọc một số bài hay cho cả lớp nghe - Về làm lại bài cho hay Thứ 3 ngày 19 tháng 2 năm 2008. Môn : Toán Bài : Ôn tập I. Mục tiêu : - Giúp hoc sinh lập được bảng chia 4 dựa vào bảng nhân 4 - Thực hành chia cho 4 ( chia trong bảng ) - Áp dụng bảng chia 4 để giải các bài toán có liên quan + HS trung bình , yếu thuộc ½ bảng chia tại lớp. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. Đồ dùng dạy học : - Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn Giáo viên 1. Bài cũ : Gọi 1 HS lên bảng làmbài, lớp một số em đọc bảng nhân 4. - Nhận xét , ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Các em đã rất thuộc bảng nhân 4 . Hôm nay chúng ta dựa vào bảng nhân 4 để lập bảng chia 4. * Yêu cầu HS lấy 3 tấm bìa , mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn . - Trên bảng cô cũng có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn . Cô lấy 3 tấm bìa. Em nào cho cô biết mỗi chúng ta lấy được tất cả bao nhiêu chấm tròn ? - Vì sao em biết có 12 chấm tròn ? - Viết lên bảng 4 x 3 = 12.Gọi HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân. - Có 12 chấm tròn cô chia đều vào các tấm bìa , sao cho mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn , vậy ta được mấy tấm bìa ? - Từ phép nhân 4 x 3 = 12 , ai có thể lập cho cô phép chia để có kết quả bằng 3 ? - Dựa trên cơ sở nào em lập được phép chia này - Các em đều thấy rằng từ phép nhân 4 x 3 = 12 ta có thể lập được phép chia 12 : 4 = 3. Đây là 1 phép tính trong bảng chia 4 - Các em dựa trên cơ sở của phép chia vừa lập và dựa vào bảng nhân 4 hãy lập tiếp các phép tính còn lại của bảng chia 4 theo nhóm 2 trong thời gian 5 phút ( Riêng các bạn nhóm 1 lập cho cô 3 phép tính đầu của bảng chia 4 , nếu lập xong các em có thể lập tiếp các phép tính tiếp theo ) - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. - Em nào có nhận xét gì về SBC, SC, thương - Chốt lại. Lop2.net. Học sinh - 2 em làm bài 5. - Lấy để lên bàn - Mỗi chúng ta lấy được 12 chấm tròn - Vì 4 chấm tròn được lấy 3 lần nên có 4 x 3 = 12 - Nêu 4 là thừa số , 3 là thừa số , 12 là tích - Ta được 3 tấm bìa - 12 : 4 = 3 - Em dựa vào phép nhân 4 x 3 = 12, em lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. - Nhiều em nhắc lại phép chia 12 : 4 = 3. - Thảo luận nhóm 2 , lập các phép tính còn lại - Nêu theo yêu cầu của GV - Trả lời 4 : 4 = 1( các phép tính sau tương tự) 4:4=1 8:4=2 12 : 4 = 3 12 : 4 = 4 20 :4 = 5 24 : 4 = 6 28 : 4 = 7 32 : 4 = 8 36 : 4 = 9 40 : 4 = 10 - SBC chính là tích của bảng nhân 4 có thứ tự từ 4 đến 40 , 2 số liền kề nhau hơn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> kém nhau 4 đơn vị , SC đều bằng 4, thương là các số tự nhiên có thứ tự từ 1 đến 10 , 2 số liền kề nhau hơn kém nhau 1 - Cho HS luyện đọc thuộc - Khi viết kết quả của phép tính trong bảng chia đơn vị. 4 , nếu như em quên không nhớ được kết quả - Lớp đọc đồng thanh lớp , tổ , cá nhân của 1 phép chia nào đó , em làm như thế nào ? - Em dựa vào bảng nhân để khôi phục và * Luyện tập : tìm lại kết quả của phép chia đó * Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc đề , nêu yêu cầu - Cho dựa vào bảng chia 4 tự nhẩm rồi nêu kết quả. Riêng các em nhóm 1 nhẩm 2 cột , nếu còn - Đọc đề , nêu yêu cầu - Một số em đọc bài làm thời gian các em nhẩm tiếp các phép tính còn lại * Bài 2: Giải toán - Gọi HS đọc đề , nêu dự kiện của bài - Cho HS khá , giỏi tự giải - Theo dõi kèm HS yếu - Đọc đề , nêu yêu cầu * Bài 3: Giải toán - 2 em lên bảng , lớp làm vở - Gọi HS đọc đề , nêu dự kiện của bài + Đáp số : 8 học sinh - Cho HS khá , giỏi tự giải - Theo dõi kèm HS yếu - Đọc đề , nêu yêu cầu - 2 em lên bảng , lớp làm VBT 3. Củng cố , dặn dò : + Đáp số : 8 hàng - Chốt lại bài - Về học thuộc bảng chia 4 , chuẩn bị bài học sau.. Môn : Kể chuyện Bài : Quả tim khỉ I. Mục tiêu: - Biết dựa vàotrí nhớ, kể lại được từng đoạn câu truyện - Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện, bước đầu thể hiện đúng giọng người kể chuyện, giọng khỉ, giọng cá sấu. - Biết tập trung nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn ` + HS trung bình , yếu thuộc nội dung 2 tranh II. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : kiểm tra bài : Bác sĩ sói - 3 em lên kể trước lớp - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : trực tiếp b. Hướng dẫn kể: * Kể lại từng đoạn câu chuyện : - Cho HS quan sát tranh - Hướng dẫn kể mẫu đoạn 1 - Quan sát tranh. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Tổ chức cho HS luyện kể theo nhóm 4 - Theo dõi kèm nhóm HS trung bình , yếu - Nhận xét , bổ sung. * Phân vai dựng lại câu chuyện: - Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo phân vai - Theo dõi , tuyên dương 3. Củng cố , dặn dò: - Chốt lại bài - Tuyên dương em kể hay - Về luyện kể lại bài , chuẩn bị bài sau.. - Lắng nghe - Luyện kể nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày + Vào một ngày nắng đẹp, khỉ vui vẻ leo trèo trên hàng dừa vên sông……… + Một hôm cá sấu mời khỉ đến chơi nhà . Khỉ nhận lời rồi nhảy tót lên lưng cá sấu. Sấu vội bơi ra xa bờ, nói với khỉ : “ Vua chúng tôi ốm nặng, phải ăn một quả tim khỉ…… + Sấu tưởng thật liền đưa khỉ trở lại bờ. Đến nơi , khỉ vội đu mình lên cây…… + Sấu xấu hổ quá vội lặn sâu xuống nước biến mất. - Thi nhau kể trước lớp theo vai ( HS khá , giỏi kể cả câu chuyện theo vai ; HS trung bình , yếu kể 2 đoạn ). Môn : Chính tả Bài : Quả tim khỉ I. Mục tiêu : - Nghe , viết chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài : Quả tim khỉ - Rèn cho các em làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn : s / x; ut / uc - Các em có ý thức rèn chữ viết . II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1. Bài cũ : Gọi HS lên bảng viết , lớp viết - Viết : lúa , lao động , lễ phép, làm lụng, bảng con lợn lòi, nồi , nương rẫy, nước lã, nấu - Nhận xét , ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : trực tiếp b. Hướng dẫn nghe , viết: - Đọc đoạn viết - 2 em đọc lại - Những chữ nào trong bài chính tả được - Cá Sấu , Khỉ viết hoa ? -Tìm lời của Khỉ và của Cá Sấu . Những - Lời Khỉ ( “ Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc lời nói ấy được đặt trong dấu gì ? ?”) được đặt sau dấu hai chấm, gạch đầu dòng. - Lời Cá Sấu (“ Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cho HS viết từ khó - Nhận xét ,sửa sai c.Viết bài : - Đọc từng câu cho HS viết - Theo dõi chỉnh sửa HS trung bình , yếu - Thu vở 7 em chấm , nhận xét d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài 2:Điền vào chỗ trống s / x ; ut / uc ? - Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu - Cho HS tự làm vào vở - Theo dõi kèm HS yếu * Bài 3: Tìm tiếng có vần uc / ut, có nghĩa như sau : - Gọi HS đọc đề - Cho HS nêu miệng - Nhận xét, sửa sai 3. Củng cố , dặn dò : - Tuyên dương em viết đẹp - Nhận xét tiết học. Về chuẩn bị bài sau. chả ai chơi với tôi.” ) được đặt sau dấu gạch đầu dòng. - Viết bảng con :Cá Sấu, khóc, chơi, ăn. - Nghe viết bài vào vở - Đổi chéo vở sửa lỗi - Đọc đề , nêu yêu cầu - làm bài , đọc bài làm + say sưa, xay lúa + xông lên, dòng sông + chúc mừng , chăm chút + lụt lội, lục lọi - Nêu yêu cầu - Nhiều em nêu miệng + Co lại : rút + Dùng xẻng để lấy đất , đá, cát : xúc + Chọi bằng sừng hoặc đầu : húc. Môn : Tập đọc Bài : Ôn tập I.Mục tiêu : - Hướng dẫn học sinh củng cố lại cách đọc hiểu bài : Quả tim khỉ - Biết đọc đúng , biết chọn đúng những từ để điền vào chỗ trống thích hợp - Giáo dục học sinh có ý thức học tập tốt II. Các hoạt động dạy học : Giáo viên. Học sinh. 1.Ổn định : 2.Bài cũ : Kết hợp khi ôn 3.Bài mới : * Giới thiệu bài : trực tiếp * Hướng dẫn ôn : 1. Em hãy ghi lại những từ ngữ đã được dùng trong bài để miêu tả dáng vẻ dữ tợn , hung bạo của cá sấu.. - Hát. - Đọc kỹ bài và làm vào vở - Gọi một số em đọc bài làm Câu 1: Màu lông trắng toát, cao gần 3 mét , nặng tới 800 kg….. 2. Tìm những từ gần nghĩa hoặc cùng nghĩa với Câu 2 : bội bạc – giả dối… :bội bạc , thẳng thắn Thẳng thắn – ngay thẳng…. 3. hãy đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> đúng . Tính nết của khỉ và cá sấu như thế nào ?. □Khỉ và cá sấu đều thẳng thắn , chân thành. □ Khỉ và cá sấu đều bội bạc lừa lọc. □ Khỉ thẳng thắn, chân thành; còn cá sấu bội. Câu 3: điền vào ý 3. bạc , lừa lọc. - Cho HS suy nghĩ tự làm vào vở - Hướng dẫn HS trung bình , yếu - Chấm bài nhận xét 3. Củng cố , dặn dò : - Chốt lại bài - Về đọc lại bài và tìm hiểu lại nội dung bài Chiều thứ 3 ngày 19 tháng 2 năm 2008. Môn : Toán Bài : Ôn tập I. Mục tiêu : - Ôn luyện cho học sinh dạng toán trong bảng chia 4 và nâng cao hơn - Rèn cho các em làm thành thạo dạng toán trên - Các em có ý thức làm bài tốt II. Các hoạt động dạy học : Giáo viên 1.Bài cũ : kết hợp khi ôn 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : trực tiếp b.Hướng dẫn ôn : * Bài 1: Tính - Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu - Cho HS khá, giỏi tự làm vào vở - GV kèm HS yếu - Gọi một số em đọc bài làm - Nhận xét , tuyên dương * Bài 2: Điền số ? - Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu - Cho HS khá, giỏi tự làm vào vở - GV kèm HS yếu - Gọi một số em đọc bài làm - Nhận xét , tuyên dương * Bài 3: Tính. Học sinh - Hát. - Đọc đề, nêu yêu cầu - 3 em lên bảng , lớp làm vào vở - HS trung bình, yếu làm 2 cột 24 : 4 = 6 8 : 4 = 2 20 : 4 = 5 16 : 4 = 4 12 : 4 = 3 28 : 4 = 7 32 : 4 = 8 36 : 4 = 9 40 : 4 = 10 4:4=1 - Đọc đề , nêu yêu cầu - 2 em lên bảng , lớp làm vào vở SBC 16 24 32 40 28 SC 4 4 4 4 4 TH 4 6 8 10 7. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu - Cho HS khá, giỏi tự làm vào vở - GV kèm HS yếu - Gọi một số em đọc bài làm * Bài 4:Một bao đường cân nặng 50 kg, sau khi bán đi 18 kg đường, cô Lan chia đều số đường còn lại vào trong 4 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg đường ? * Bài 5:Có 32 kg đường chia đều vào 4 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg ? - Gọi HS đọc đề, nêu dự kiện của bài - Cho HS khá, giỏi tự làm vào vở - GV kèm HS yếu - Gọi một số em đọc bài làm - Nhận xét , sửa sai - Thu vở chấm, nhận xét 3.Củng cố, dặn dò : - Chốt lại bài - Về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. - Đọc đề, nêu yêu cầu - 3 em lên bảng , lớp làm vào vở - HS trung bình , yếu làm 1 phép tính 4 x 8 + 45 36 : 4 +34 3x7:3-6 = 32 + 45 = 9 + 34 = 21 : 3 - 6 = 47 = 43 =7–6=1 - Đọc đề, nêu dự kiện của bài - 4 em lên bảng , lớp làm vào vở Bài giải Sau khi bán còn lại số đường là : 50 – 18 = 32 ( kg ) Mỗi túi có số kg đường là : 32 : 4 = 8 ( kg ) Đáp số : 8 kg + Bài 4: Đáp số : 8 kg - HS khá, giỏi làm bài 1,2,3,4,5 - HS trung bình , yếu làm bài 1,2,3,5. Môn : Tập viết Bài : Ôn tập I. Mục tiêu : - Ôn luyện thêm cho HS viết đúng đẹp chữ hoa T và cụm từ ứng dụng . - Các em viết chữ đúng kích thước , đều nét , trình bày rõ ràng. - Có ý thức luyện chữ viết. II. Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. Ổn định : 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : trực tiếp b. Hướng dẫn viết : - GV viết mẫu lên bảng. -Hát. - Gọi HS nêu lại cách viết chữ T - Hướng dẫn viết bảng con - Nhận xét - Gọi HS nêu lại cách viết câu ứng dụng. - Nhiều em nêu - Viết bảng con chữ T hoa. T. Thẳng như ruột ngựa. - Nhận xét , sửa sai. - Quan sát. - Nêu cách viết - Viết nháp. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Viết vở: - Chữ T viết 4 dòng ( cỡ vừa , cỡ nhỏ ) - Câu ứng dụng viết 3 dòng - Theo dõi HS viết - Chấm bài , nhận xét 3. Củng cố , dặn dò : - Chốt lại bài - Nhận xét giờ học , tuyên dương em viết đẹp. - Về viết lại bài cho đẹp. - Viết bài. Thứ 4 ngày 20 tháng 2 năm 2008. Môn : Tập đọc Bài : Gấu trắng là chúa tò mò I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Các em đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng . - Bước đầu biết chuyển giọng đọc cho phù hợp với nội dung bài 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ : Bắc cực, thủy thủ , khiếp đảm - Hiểu nội dung bài : Gấu trắng Bắc cực là con vật rất tò mò. Nhờ biết lợi dụng tính tò mò của gấu trắng mà một chàng thủy thủ đã thoát nạn. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ : kiểm tra bài : Quả tim Khỉ - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : trực tiếp b.Luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, hướng dẫn cách đọc toàn bài . - Cho HS đọc từng câu, kết hợp luyện từ khó - Cho HS luyện đọc đoạn , kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài - Giảng từ : Bắc cực, thủy thủ , khiếp đảm - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - Nhận xét , tuyên dương. Học sinh - 3 em lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn ( HS trung bình, yếu đọc câu ) -Đọc theo nhóm 3 -Thi đọc giữa các nhóm.. c. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hói SGK + Câu 1,2 trang 54 cho HS trả lời cá nhân - HS trả lời ( HS khá, giỏi trả lời mẫu, HS. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> trung bình , yếu trả lời sau ) + Câu 3 HS trả lời cá nhân - HS khá, giỏi trả lời + Hành động của người thủy thủ cho thấy - Anh rất thông minh, xử trí nhanh khi gặp anh là người thế nào ? nạn b. Luyện đọc lại - Cho HS luyện đọc lại toàn bài - Thi đọc trước lớp lại toàn bài - Nhận xét , tuyên dương (HS trung bình , yếu câu) 3.Củng cố, dặn dò: - Chốt lại cách đọc - Liên hệ giáo dục - về đọc bài , chuẩn bị bài học sau.. Môn : Luyện từ và câu Bài : Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về loài thú Dấu chấm , dấu phẩy ? I. Mục tiêu : - Mở rộng vốn từ về loài thú ( tên, một số đặc điểm của chúng ) - Biết dùng dấu chấm , dấu phẩy trong một đoạn văn - Suy nghĩ làm bài đúng và trình bày bài làm đẹp và sạch . Biết bảo vệ loài thú. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết bài tập III. Các hoạt động dạy học : Giáo viên 1. Bài cũ : Kiểm tra bài : MRVT: Từ ngữ về muông thú - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : trực tiếp b.Hướng dẫn làm bài : * Bài 1: Chọn từ chỉ đúng đặc điểm cho mỗi con vật trong tranh - Gọi HS đọc đề , nêu yêu cầu - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 - Gọi các nhóm trình bày - Nhận xét bổ sung * Bài 2: Chọn tên con vật. - Gọi HS đọc đề , nêu yêu cầu - Cho HS suy nghĩ trả lời - Hướng dẫn HS trung bình , yếu - Nhận xét tuyên dương. Học sinh - 2 em lên bảng làm bài 1. - Đọc đề, nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày + cáo tinh ranh , gấu trằng tò mò , Thỏ nhút nhát, Sóc nhanh nhẹn , Nai hiền lành , Hổ dữ tợn - Đọc đề , nêu yêu cầu - Nhiều em trả lời + Dữ như hổ + Nhát như thỏ + Khỏe như voi. + Nhanh như sóc. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy. - Gọi HS đọc đề , nêu yêu cầu - Cho HS trả lời miệng nhiều em - Nhận xét , bổ sung. - Đọc đề , nêu yêu cầu - Nhiều em trả lời miệng + Từ sáng sớm, Khánh ….thăm vườn thú. Hai ……cầu thang . Ngoài đường, người……. Trong vườn thú, trẻ em…tăng.. 3.Củng cố , dặn dò : - Chốt lại bài - Về ôn lại bài học , chuẩn bị bài học sau. Môn : Toán Bài : Một phần tư I. Mục tiêu : - Giúp học sinh nhận biết “ Một phần tư” hiểu viết và đọc được một phần tư. - Hiểu và làm đúng thành thạo các bài tập. - Suy nghĩ làm bài đúng , trình bày bài làm sạch đẹp II. Đồ dùng dạy học : - Các mảnh bìa hình vuông , hình thoi, hình tròn III. Các hoạt động dạy học : Giáo viên 1. Bài cũ : Kiểm tra bài : Bảng chia 4 - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : trực tiếp b. Giới thiệu : Một phần tư - Cho HS quan sát hình vuông - Hình vuông được chia thành bốn phần bằng nhau,trong đó có một phần được tô màu. Vậy đã tô màu mấy phần ? - Như thế là hướng dẫn học sinh viết : 1/4 ; đọc : một phần tư. - Lấy thêm một số ví dụ cho HS xác định 1/4 c. Luyện tập : * Bài 1 : HS trả lời đúng đã tô màu 1/4 hình nào - Nhận xét * Bài 2 : HS quan sát hình vẽ và trả lời : -Hình thức làm như bài 1 - Nhận xét * Bài 3 : HS quan sát hình vẽ và trả lời : - Hình nào đã khoanh vào 1/4 con thỏ - Nhận xét 3. Củng cố , dặn dò : - Trò chơi ai nhanh sẽ thắng .. Học sinh - 3 em lên bảng đọc thuộc. - Quan sát - Đã tô màu một phần tư hình vuông. Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau , lấy đi một phần ( tô màu ) được 1/4 hình vuông. - Viết : 1/4 ; đọc : một phần tư. - Tô màu một phần - Xác định 1/4 - Nhiều em nêu miệng - Đã tô màu hình A,B,C - Hình A,B,D đã tô màu 1/4 số ô vuông - Hình a đã khoanh ¼ số con thỏ - Hai đội thi đua. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HS thực hành cắt mảnh giấy hình vuông thành bốn phần bằng nhau - Tuyên dương đội thắng cuộc - Về ôn bài , chuẩn bị bài học sau.. Thứ 5 ngày 21 tháng 2 năm 2008. Môn : Tập viết Bài : Chữ hoa U, Ư I. Mục tiêu: - Hướng dẫn các em nắm được cách viết chữ cái hoa U, Ư. Các em biết viết ứng dụng câu : ươm cây gây rừng - Rèn cho các em viết đúng , trình bày cẩn thận , chữ đều nét , nối chữ đúng quy định . - Các em có ý thức luyện chữ viết . II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu chữ hoa , bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Giáo viên 1. Bài cũ : kiểm tra bài : chũ hoa T - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : trực tiếp b. Hướng dẫn viết chữ hoa : - Cho HS quan sát chữ mẫu. UƯ - Chữ U cao mấy li ? Gồm mấy nét ? - Vừa hướng dẫn , vừa viết mẫu + Hướng dẫn HS viết chư Ư tương tự như chư U , chỉ viết thêm một râu nhỏ có đuôi. Học sinh - 2 em lên bảng viết chữ hoa T và câu ứng dụng, nêu độ cao các con chữ. - Quan sát - Cao 5 li , gồm 2 nét là nét móc hai đầu ( trái – phải ) và nét móc ngược phải. - Theo dõi - Luyện viết chữ U, Ư. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> dính vào phần đầu nét 2 + Hướng dẫn viết câu ứng dụng: - Cho HS quan sát mẫu. - Quan sát , nêu ý nghĩa câu ứng dụng - Nhiều em nêu - Viết bảng con chữ Ươm. Ươm cây gây rừng. - Hãy nêu độ cao các con chữ - Viết mẫu , hướng dẫn cách viết - Nhận xét , sửa sai c. Viết bài : - Cho HS viết bài vào vở tập viết - Theo dõi nhắc nhở - Thu chấm , nhận xét 3. Củng cố , dặn dò : - Chốt lại cách viết - Về luyện viết bài ở nhà cho đẹp. - Viết bài. Môn : Tập đọc Bài : Voi nhà I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Các em đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài . Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật. + HS trung bình , yếu đọc trôi chảy đoạn. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Hiểu các từ ngữ : khựng lại, rú ga, thu lu. - Hiểu nội dung bài : Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích giúp con người. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa một số loài chim III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ : kiểm tra bài : Gấu trắng là chúa tò mò - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : trực tiếp b.Luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, hướng dẫn cách đọc toàn bài . - Cho HS đọc từng câu, kết hợp luyện từ khó - Cho HS luyện đọc đoạn , kết hợp hướng. Học sinh - 3 em lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> dẫn ngắt nghỉ câu dài - Giảng từ : khựng lại, rú ga, thu lu. - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - Nhận xét , tuyên dương c. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hói SGK + Câu 1,2 trang 57 cho HS trả lời cá nhân + Câu 3 HS trả lời cá nhân - Tại sao mọi người nghĩ là voi nhà ? b. Luyện đọc lại: - Cho HS luyện đọc lại toàn bài - GV xóa dần câu - Nhận xét , tuyên dương 3.Củng cố, dặn dò: - Chốt lại cách đọc - Liên hệ giáo dục - về đọc bài , chuẩn bị bài học sau.. ( HS trung bình, yếu đọc câu ) -Đọc theo nhóm 3 -Thi đọc giữa các nhóm.. - HS trả lời ( HS khá, giỏi trả lời mẫu, HS trung bình , yếu trả lời sau ) - HS khá, giỏi trả lời + Vì voi nhà không dữ tợn, phá phách như voi rừng mà hiền lành , biết giúp người. - Luyện đọc thi trước lớp toàn bài (HS trung bình , yếu đọc đoạn ). Môn : Toán Bài : Luyện tập I. Mục tiêu : - Giúp HS thuộc lòng bảng chia 4 , làm bài tập đúng - Rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia đã học đẻ làm các bài tập - Tính đúng nhanh , chính xác , trình bày bài làm sạch đẹp II. Các hoạt động dạy học : Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ : Kiểm tra bài : Một phần tư - Quan sát hình rồi trả lời - 2 HS trả lời đúng đã tô màu 1/4 hình nào? - Đã tô màu 1/4 hình vuông ( hình A ) 2. Bài mới : - Đã tô màu 1/4 hình vuông ( hình C ) a. Giới thiệu bài : trực tiếp - Đã tô màu 1/4 hình vuông ( hình D ) b.Luyện tập: * Bài 1 : Tính nhẩm - Gọi HS đọc đề , nêu yêu cầu - Đọc đề , nêu yêu cầu - Cho HS khá, giỏi tự làm vào vở - Tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở. - Kèm HS yếu - HS trung bình , yếu nhẩm 2 cột - Nhận xét 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 20 : 4 = 5 * Bài 2 : Tính nhẩm ………………………… - Thực hiện như bài 1 - Hai em lên bảng lớp làm vào vở - Nhận xét - HS trung bình , yếu nhẩm 2 cột * Bài 3 : Giải toán - Gọi HS đọc đề , nêu dự kiện của bài - Đọc đề, nêu dự kiện của bài. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cho HS khá , giỏi tự làm - Hướng dẫn HS trung bình , yếu - Nhận xét , sửa sai * Bài 4 : Gọi HS đọc đề toán - Hướng dẫn HS nêu dự kiện của bài toán . - HS khá, giỏi tự làm - Nhận xét * Bài 5: Gọi HS đọc đề , cho HS trả lời miệng - Nhận xét , sửa sai 3. Củng cố , dặn dò : - Chốt lại bài -Gọi HS đọc bảng chia 4 - Nhận xét giờ học - Về nhà làm xong bài vở bài tập. - 2 em lên bảng , lớp làm vào vở + Đáp số : 10 học sinh - Đọc đề, nêu dự kiện của bài - 2 em lên bảng , lớp làm vào vở + Đáp số : 3 thuyền - Nắm yêu cầu - Nhiều em nêu + Hình a khoanh ¼ số con hươu - Nối tiếp đọc bảng chia 4. Chiều thứ 5 ngày 21 tháng 2 năm 2008. Môn : Toán Bài : Ôn tập I. Mục tiêu : - Ôn luyện cho học sinh về bảng chia 4 , một phần tư và giải một số bài toán nâng cao hơn - Rèn cho các em làm thành thạo dạng toán trên - Các em có ý thức làm bài tốt II. Các hoạt động dạy học : Giáo viên 1.Bài cũ : kết hợp khi ôn 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : trực tiếp b.Hướng dẫn ôn : * Bài 1: Số - Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu - Cho HS khá, giỏi tự làm vào vở - GV kèm HS yếu - Gọi một số em đọc bài làm - Nhận xét , tuyên dương * Bài 2: Tính - Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu - Cho HS khá, giỏi tự làm vào vở - GV kèm HS yếu - Gọi một số em đọc bài làm - Nhận xét , tuyên dương * Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống. Học sinh - Hát. - Đọc đề, nêu yêu cầu - 2 em lên bảng , lớp làm vào vở - HS trung bình, yếu làm 2 cột. □ :4=3 □ :4=9. □ :4=5 □: 6 = 6. - Đọc đề, nêu yêu cầu - 3 em lên bảng , lớp làm vào vở - HS trung bình, yếu làm 2 phép tính 20 : 4 +17 28 : 4 + 35 4 x 7 – 12 = 5 + 17 = 7 + 35 = 28 – 12 = 22 = 42 = 16. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu - Cho HS khá, giỏi tự làm vào vở - GV kèm HS yếu - Gọi một số em đọc bài làm - Nhận xét, sửa sai * Bài 4:Trong bãi để xe có 1 ô tô 4 bánh và một số xe máy 2 bánh. Số bánh xe có tất cả là 18 bánh xe. Hỏi trong bãi để xe có mấy xe máy ? Gọi HS đọc đề, nêu dự kiện của bài - Cho HS khá, giỏi tự làm vào vở - Gọi một số em đọc bài làm - Nhận xét , sửa sai * Bài 5:Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. Trên bàn có 20 quả cam, ¼ số cam trên bàn có là : A. 4 qủa B. 5 quả C.10 quả D.8 quả - Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu của bài - Cho HS khá, giỏi tự làm vào vở - GV kèm HS yếu - Thu vở chấm, nhận xét 3.Củng cố, dặn dò : - Chốt lại bài - Về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. - Đọc đề, nêu yêu cầu - 2 em lên bảng , lớp làm vào vở - HS trung bình, yếu làm 3 phép tính SBC 20 28 24 36 16 SC 4 4 4 4 4 TH 5 7 6 9 4 - Đọc đề, nêu dự kiện của bài - 2 em lên bảng , lớp làm vào vở - HS khá , giỏi làm Bài giải Số bánh xe máy có là : 18 – 4 = 14 ( bánh xe ) Số xe máy trong bãi để xe có là : 14 : 2 = 7 ( xe máy ) Đáp số :7 xe máy vở + Bài 5: đáp án đúng chọn B.5 quả - HS khá, giỏi làm bài 1,2,3,4,5 - HS trung bình , yếu làm bài 1,2,3,5. Môn : Chính tả Bài : Ôn tập I. Mục tiêu : - Hướng dẫn học sinh viết đúng , chính xác đoạn 3 trong bài: Gấu trắng là chúa tò mò. - Làm thành thạo dạng bài tập. - Các em trình bày bài sạch đẹp . II. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con - Nhận xét , ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : trực tiếp b. Hướng dẫn nhận xét : - Đọc bài viết - Người thủy thủ đã làm cách nào để khỏi bị gấu vồ ?. Học sinh - Viết : bỗng, trẫm, khiển, giao, sa cơ lỡ bước.. - 2 em đọc lại - Anh vừa chạy vừa vứt dần các đồ vật có trên người để gấu dừng lại …... Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×