Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Trường Tiểu Học Tiên Cảnh I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.38 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. TUẦN 15 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:. HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. Yêu cầu cần đạt: A. Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay và lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) B. Kể chuyện: - Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. - Đối với HS khá , giỏi kể được cả câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện ( phóng to ) - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. đọc: “ Cửa Tùng. ” * Nhận xét và ghi điểm B.Bài mới 1)Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học - Nghe giáo viên giới thiệu 2) Luyện đọc: a. Đọc mẫu:- GV đọc mẫu toàn bài - Theo dõi GV đọc mẫu b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Luyện đọc từng câu và luyện phát âm từ khó dễ - HS đọc nối tiếp câu lẫn. - GV rút từ và HD luyện đọc từ khó dễ lẫn - HS luyện đọc từ khó * Luyện đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Bài này chia làm mấy đoạn? - 5 đoạn - GV hướng dẫn đọc + Giọng người dẫn chuyện: Thong thả, rõ ràng. + Giọng người cha ở đoạn 1: Thể hiện sự khuyên bảo, lo lắng cho con. Ở đoạn 2: nghiêm khắc.Ở đoạn 4: xúc động có sự yên tâm, hài lòng về con.Ở đoạn 5: trang trọng, nghiêm túc. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - GV rút câu hướng dẫn luyện đọc - HS đọc nối tiếp đoạn (lần 1) - HS luyện đọc - Cha muốn trước khi nhắm mắt / thấy con kiếm nổi bát cơm.// Con hãy đi làm / và mang tiền về đây.// - Hũ bạc tiêu không bao giờ hết / chính là hai bàn tay con. - HD nắm nghĩa một số từ - HS đọc chú giải - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn (lần 2) - Yêu cầu HS đọc trong nhóm - HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Các nhóm thi đọc - Cho cả lớp đọc đồng thanh - HS đọc đồng thanh 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 - Ông lão buồn vì điều gì ? - Ông lão mong muốn con trai trở thành người như thế nào ? - Em hiểu:“Tự kiếm nổi bát cơm” nghĩa là gì? - Gọi HS đọc đoạn 2 - Ông lão ném tiền xuống ao để làm gì ? - Gọi HS đọc đoạn 3 - Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào ? - Gọi HS đọc đoạn 4, 5 - Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì ? - Vì sao người con phản ứng như vậy? - Ông lão có thái độ như thế nào trước hành động của con ? - Câu văn nào trong truyện nói nên ý nghĩa của câu chuyện ? - Hãy nêu bài học mà ông lão dạy con bằng lời của em. 4) Luyện đọc lại bài: - Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp. * Nhận xét và ghi điểm KỂ CHUYỆN 1. Sắp xếp thứ tự tranh - Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện. - Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh. - Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng 2. Kể mẫu - Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi em kể lại nội dung của một bức tranh. * Nhận xét phần kể chuyện của từng HS 3. Kể trong nhóm 4. Kể trước lớp - Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. * Nhận xét và ghi điểm C.Ccố-d dò: - Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong truyện? - Nhận xét tiết học - Bài sau: Nhà rông ở Tây Nguyên. Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net. - HS đọc thầm. - .....con trai rất lười biếng. - ... siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm. - HS trả lời - HS trả lời - Anh đi xay thóc thuê.... - Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra. - HS trả lời - Cười chảy nước mắt khi thấy con biết quý trọng đồng tiền và sức lao động. - Có làm lụng vất vả....... bàn tay của con. - 2 – 3 HS trả lời. - HS đọc theo vai đoạn 4, 5. - Học sinh đọc - Đáp án: 3 – 5 – 4 - 1 – 2 - HS trình bày - HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu. - HS kể trong nhóm 5. - 5 HS kể chuyện -1 em kể toàn bộ câu chuyện.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 TẬP ĐỌC:. Lớp 3. NHÀ RÔNG Ỏ TÂY NGUYÊN I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng ở một số từ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên. - Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc ( phóng to ) - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ - Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung - 2 HS đọc và trả lời bài tập đọc: Hũ bạc của người cha * Nhận xét và ghi điểm B.Bài mới 1)Giới thiệu bài:Nêu yêu cầu bài học - Nghe giới thiệu bài 2) Luyện đọc a. Đọc mẫu : GV đọc mẫu toàn bài - Theo dõi GV đọc mẫu. b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Luyên đọc từng câu - HS đọc nối tiếp câu - GV rút từ, hướng dẫn luyện đọc - HS luyện đọc từ * Luyện đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó - HS theo dõi - Hướng dẫn chia bài thành 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng xem là một đoạn - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc đoạn -3- 4 HS luyện đọc đoạn - GV rút câu luyện đọc + Xung quanh hòn đá thần, / người ta treo những cành hoa đan bằng tre, / vũ khí, / nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng khi cúng tế. // - Giải nghĩa từ: rông chiêng, nông cụ - HS đọc chú giải - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc đoạn ( lần 2 ) * Yêu cầu HS đọc trong nhóm - HS đọc trong nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - 3 nhóm thi đọc tiếp nối - Cho lớp đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh đoạn 2 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gọi HS đọc lại cả bài trước lớp. - 1 HS đọc - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 - HS đọc thầm và trả lời - Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ - Các loại gỗ bền và chắc như: lim, gụ, sến, nào ? táu. - Vì sao nhà rông phải chắc và cao ? - Vì để được sử dụng lâu dài, là nơi thờ thần làng, nơi tụ họp mọi người trong làng vào những ngày lễ hội. Nhà rông phải cao để đàn voi đi qua mà không chạm sàn, phải cao để khi múa rông chiêng ngọn giáo không vướng mái. - Gọi HS đọc đoạn 2 - Gian đầu nhà rông được trang bị như thế nào ? - Là nơi thờ thần làng, trên vách có treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. Xung quanh hòn đá, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng để cúng tế. Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. - Như vậy ta thấy gian đầu nhà rông là nơi thiêng liêng, trang trọng của nhà rông. Gian giữa được coi là trung tâm của nhà rông. - HS đọc đoạn 3, 4 trả lời - Hãy giải thích tại sao gian giữa được coi là - Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa của nhà rông, trung tâm của nhà rông ? nơi các già làng tụ họp để bàn việc lớn và cũng là nơi tiếp khách của nhà rông. - Từ gian thứ ba cuả nhà rông dùng để làm gì ? - Từ gian thứ ba trở đi là nơi ngủ của trai tráng trong buôn làng đến 16 tuổi, chưa lập gia đình. Họ tập trung ở đây để bảo vệ buôn làng. * GV: Nhà rông là ngôi nhà đặc biệt quan trọng đối với dân tộc Tây Nguyên. Nhà rông được làm rất to, cao và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng quan trọng của người dân tộc Tây Nguyên. 4) Luyện đọc lại bài - GV đọc toàn bài, nhấn giọng ở các từ ngữ: bền - Theo dõi bài đọc mẫu, có thể dùng bút chì chắc, cao, không đụng sàn, không vướng mái, gạch chân dưới các từ cần nhấn giọng. trung tâm, việc lớn, tiếp khách, tập trung, bảo vệ. - Tổ chức HS thi đọc nối tiếp 4 đoạn - HS thi đọc - GV nhận xét, tuyên dương C.Ccố-ddò * Nhận xét tiết học * Về nhà rèn đọc thêm * Bài sau: Đôi bạn. Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 L.TỪ VÀ CÂU:. Lớp 3. MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁC DÂN TỘC LUYỆN ĐẶT CÂU CÓ HÌNH ẢNH SO SÁNH I. Yêu cầu cần đạt: - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1). - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT2). - Dựa theo tranh gợi ý, viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3). - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4). II. Đồ dùng dạy học: - Băng giấy lớn viết tên các dân tộc theo khu vực: Bắc – Trung - Nam - Bản đồ Việt Nam chỉ khu dân cư các dân tộc. - 4 tờ giấy A4 để học sinh làm bài tập theo nhóm - Tranh minh hoạ bài tập 3 SGK/126 - Bảng lớp, 3 câu bài tập 4/126 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ - Gọi 2 em lên bảng làm bài tuần 14 - 1 em làm bài tập 2 - 1 em làm bài tập 3 * HS nhận xét, bổ sung * GV nhận xét, tuyên dương, ghi điểm. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập a. Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề - 1 em đọc đề, lớp đọc thầm - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta. * Lưu ý: Kể tên dân tộc thiểu số (ít người). Dân tộc Kinh có dân rất đông nên không phải là dân tộc thiểu số. - GV cho các nhóm trao đổi và viết nhanh tên - HS viết nhanh tên dân tộc ra phiếu rồi dán các dân tộc thiểu số bảng. * Nhóm1+2: Kể tên dân tộc thiểu số ở phía Bắc. - Tày, Nùng, Thái, Mường... * Nhóm3+4: Kể tên dân tộc thiểu số ở miền - Vân Kiều, Khơ- mú, Ba na, Gia rai, XơTrung đăng, Chăm... * Nhóm5+6: Kể tên dân tộc thiểu số ở miền - Khơ me, Hoa, Xtiêng.... Nam. - Cho HS trình bày kết quả. - HS trình bày - Chỉ vào bản đồ dân tộc có dân cư trú, giới thiệu - HS theo dõi cho cả lớp biết. * Bài tập 2: - 1 em đọc , lớp đọc thầm. - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào ô trống. - GV ghi 4 ý lên bảng: ( a,b,c,d) - 1 em đọc - Mời 4 HS lên điền từ thích hợp vào 4 câu - 4 em lên bảng, lớp làm vào VBT - Lớp nhận xét, bổ sung * GV nhận xét chốt lời giải đúng: a) ……bậc thang b) ……nhà rông để múa hát c) ……ở nhà sàn d) ……dân tộc Chăm * Bài tập 3: - GV treo tranh SGK phóng to lên bảng - 1 em đọc, lớp đọc thầm Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. - Bài này yêu cầu các em làm gì ?. - HS quan sát từng cặp sự vật - Viết những câu có hình ảnh so sánh sự vật trong tranh. - Gọi 4 HS nối tiếp nhau nói tên các cặp sự vật - 4 HS nối tiếp nói tên các sự vật. so sánh với nhau trong tranh. * Tranh 1: Trăng được so với quả bóng tròn./ Quả bóng tròn được so sánh với mặt trăng. * Tranh 2: Nụ cười của em bé được so sánh với bông hoa / Bông hoa được so với nụ cười của em bé. * Tranh 3: Ngọn đèn được so sánh với ngôi sao / Ngôi sao được so với ngọn đèn. * Tranh 4: Hình dáng nước ta so với chữ S / Chữ S so với hình dáng của nước ta. - HS viết và đọc những câu văn mình viết - Bây giờ các em viết và đọc câu có hình ảnh so + Trăng tròn như quả bóng. Trăng rằm tròn sánh các sự vật trong tranh. quay như quả bóng. + Mặt bé tươi như hoa. Bé cười tươi như hoa + Đèn sáng như sao. Đèn điện sáng như sao trên trời. + Đất nước ta cong cong như hình chữ S * GV nhận xét tuyên dương * Bài tập 4: - GV viết sẵn 3 câu văn lên bảng phụ. - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - Tìm những từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống - Gọi 3 em đọc nối tiếp nhau bài làm. - HS làm bài, lớp nhận xét - 4 - 5 em đọc kết quả ở bảng - Lớp sửa lại vào vở bài tập - GV ghi từ ngữ ở chỗ trống ở bảng. a) …như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra. b) …trơn như bôi mỡ c) …cao như núi, như trái núi C.Ccố-ddò: - Nội dung bài học hôm nay là gì ? - HS nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài - Bài sau: Mở rộng vốn từ: Thành thị - Nông thôn - Dấu phẩy. Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 TẬP VIẾT:. Lớp 3. ÔN CHỮ HOA L I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng chữ hoa L (2 dòng); viết đúng tên riêng Lê Lợi (1 dòng) và viết câu ứng dụng : Lời nói... cho vừa lòng nhau (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: GV:- Mẫu chữ viết hoa L - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. HS: - Vở tập viết III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ - Gọi HS đọc từ và câu ứng dụng ở tiết trước. - 1 HS đọc - 2 HS viết bảng, lớp viết vào bảng con. - Gọi HS viết: Yết Kiêu, Khi * Nhận xét ghi điểm B.Bài mới 1. Giới thiệu bài: - Có chữ hoa L 2. Hướng dẫn cách viết chữ hoa a Luyện viết chữ hoa L. - Trong bài có chữ hoa nào ? - Treo bảng mẫu chữ viết hoa L và gọi HS nhắc lại cấu tạo, quy trình viết đã học ở lớp 2. - Viết lại mẫu chữ, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát. - Yêu cầu HS viết chữ hoa L vào bảng - GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng - Em biết gì về Lê Lợi ?. * Giải thích: Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê. - Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? - Yêu cầu HS viết Lê Lợi vào bảng. - GV đi chỉnh sửa lỗi cho các em. c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng * Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng. - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Yêu cầu HS viết: Lời nói, lựa lời vào bảng. - GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net. - 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi. - HS viết bảng con, bảng lớp. - HS đọc: Lê Lợi - Học sinh nói theo hiểu biết của mình.. - Chữ L cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li - Bằng 1 con chữ o - HS viết bảng con, bảng lớp - HS đọc. - Chữ L, h, g, l cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li - HS viết bảng con, bảng lớp.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. - Cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở tập viết 3, tập một. - Yêu cầu HS viết bài . - Học sinh viết: + 2 dòng chữ L, cỡ nhỏ - GV theo dõi, hướng dẫn thêm + 2 dòng Lê Lợi, cỡ nhỏ + 4 dòng câu tục ngữ ,cỡ nhỏ - Thu chấm 5 -7 bài C.Ccố-ddò: * Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh - Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng - Bài sau: Ôn chữ hoa M. Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 TNXH:. Lớp 3. CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC I. Yêu cầu cần đạt: - Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc : bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình. Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống. I. Đồ dùng dạy học: - Một số bì thư - Điện thoại đồ chơi ( cố định, di động ) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ - Kể tên một số cơ quan hành chính văn hoá, - HS kể giáo dục, y tế,….trong khu vực em sống ? - Các cơ quan trên có nhiệm vụ gì ? - HS trả lời * GV nhận xét tuyên dương B.Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn tham gia các hoạt động * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân a. Mục tiêu: - Kể được một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh. - Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện trong đời sống. b. Cách tiến hành: - HS quan sát hình 1 vẽ gì ? - Vẽ nhà trung tâm giao dịch viễn thông. - Em đã đến bưu điện tỉnh chưa ? Kể hoạt động - ... nhận, chuyển thư từ, bưu phẩm, tiền…từ diễn ra ở nhà bưu điện ? các vùng, miền của đất nước. - Cho HS quan sát hình 2 và cho biết hình vẽ ai ? - Vẽ người đưa thư. Người đó đang lấy thư từ Người đó đang làm gì? thùng thư đưa đến bưu điện. - Nếu không có hoạt động của bác đưa thư, của bưu điện. Ta có nhận được tin tức, thư từ, bưu - HS trả lời phẩm từ nơi người khác không ? * GV chốt ý: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và nước ngoài. * Hoạt động 2: a. Mục tiêu: Biết được ích lợi của các hoạt động phát thanh, truyền hình b. Cách tiến hành - Yêu cầu quan sát các hình 3, 4, 5, 6/57 SGK - Đài phát thanh, đài truyền hình, bưu điện là cơ sở thông tin liên lạc. - Các hình trên vẽ hình ảnh hoạt động gì ? - Học sinh quan sát tranh các hình 3, 4, 5, 6 Vẽ đài truyền hình, đài phát thanh, điện thoại. - Đài truyền hình có tác dụng gì ? - Phát và thu nhận những tin tức, hình ảnh về văn hoá, khoa học, nghệ thuật, kinh tế,…bằng lời và hình ảnh sống động. - Đài phát thanh làm gì ? - Phát thu nhận thông tin trên các lĩnh vực cuộc sống bằng lời. - Điện thoại có ích lợi gì ? - Là hoạt động thông tin liên lạc nhanh nhất, tiện lợi nhất. - Cho HS quan sát các hình ảnh về các loại điện thoại vận dụng điều đó các em làm bài tập sau. * Giáo viên chốt ý: Đài truyền hình, đài phát Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. thanh, điện thoại là những cơ sở thông tin liên lạc phát tin tức trong nước, ngoài nước. - Đài truyền hình, đài phát thanh giúp ta biết được những thông tin về văn hoá, giáo dục, kinh tế….. * Hoạt động 3: Chơi trò chơi: “ Đóng vai hoạt động tại bưu điện” a. Mục tiêu: HS biết cách ghi địa chỉ ngoài bì thư, cách quay số điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại b. Cách tiến hành: - Yêu cầu mỗi đội cử 1 số em đóng vai nhân viên bán bì, tem thư, gửi thư, mua phong bì, tem thư, - HS thực hiện đóng vai + Cách bán hàng của các nhân viên, cách gởi bưu phẩm, gọi điện thoại cho nhau. mua hàng của khách. + Cách giao tiếp của các bạn qua điện thoại. - Gọi các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung C.Ccố-ddò: - Nội dung bài học này là gì ? - Các hoạt động thông tin liên lạc - Nhận xét tiết học * Bài sau: Hoạt động nông nghiệp. Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 TNXH:. Lớp 3. HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP I . Yêu cầu cần đạt: - Kể tên một số hoạt động nông nghiệp. - Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp. - Giới thiệu một số hoạt động nông nghiệp cụ thể. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ ảnh minh hoạ từ 1 đến 5 trong SGK - Giấy khổ to , bút dạ. - Phiếu gắp thăm, hình các bắp ngô vàng - xanh. Phần thưởng. - Tranh ảnh về hoạt động nông nghiệp (HS sưu tầm) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ - Kể tên các hoạt động thông tin liên lạc? - 2 HS lên bảng trả lời - Hoạt động thông tin liên lạc có vai trò gì? - HS lớp nhận xét - GV nhận xét- đánh giá B.Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn tìm hiểu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động nông nghiệp. Mục tiêu: HS hiểu được một số hoạt động nông nghiệp. Cách tiến hành: Yêu cầu HS quan sát các bức hình trong - HS chia thành nhóm, quan sát tranh, SGK và cho biết: thảo luận và trả lời câu hỏi. 1) Ảnh chụp cảnh gì? - Hoạt động nông nghiệp. 2) Hoạt động đó cung cấp cho con người sản phẩm gì? 3) Những hoạt động này được gọi là hoạt động gì? - Đại diện nhóm trình bày - Tổ chức cho HS báo cáo, nhận xét -Các nhóm khác bổ sung, nhân xét * Kết luận: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi thuỷ sản, trông rừng... được gọi là hoạt động nông nghiệp - Các em hãy cho biết: Sản phẩm của nông nghiệp dùng - Làm thức ăn cho con người, cho vật để làm gì? nuôi, để xuất khẩu... - Nếu không còn hoạt động nông nghiệp, cuộc sống - Không có thức ăn chúng ta sẽ thiếu những gì? * Vậy hoạt động nông nghiệp rất quan trọng. Cung cấp lương thực, thực phẩm để nuôi sống con người Hoạt động 2: Hoạt động nông nghiệp địa phương em Mục tiêu: HS biết được một số hoạt động nông nghiệp ở địa phương mình Cách tiến hành: - Từng cặp kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống - HS thảo luận nhóm đôi - Gọi một số nhóm trình bày - Các nhóm trình bày * Kết luận: tuỳ theo điều kiện của từng vùng mà có những hoạt động nông nghiệp khác nhau - Hoạt động nông nghiệp chính ở địa phương em là gì? - HS trả lời Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp Mục tiêu: Thông qua triển lãm tranh ảnh, các em biết thêm và khắc sâu các hoạt động NN Cách tiến hành: Chia lớp thành 4 nhóm - Gv phát mỗi nhóm 1 tờ giấy to - HS trình bày các tranh ảnh của nhóm mình - Cho đại diện từng nhóm lên trình bày về nghề nghiệp và - Đại diện nhóm trình bày Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. ích lợi của nghề đó - GV nhận xét, tuyên dương - Trò chơi: Tìm những câu ca dao tục ngữ nói về ngành NN - GV nhận xét, tuyên dương - Các em thấy công việc sản xuất nông nghiệp vất vả hay dễ dàng? - Các em có thái độ thế nào với các sản phẩm nông nghiệp? - Đối với người sản xuất nông nghiệp em phải có thái độ thế nào? - Để giúp đỡ bố mẹ làm nghề nông nghiệp, em phải làm gì? GV kết luận: Tìm hiểu ca dao tục ngữ, ta thấy hoạt động nông nghiệp rất vất vả. Em phải biết trân trọng sản phẩm và người lao động và tham gia giúp đỡ những việc phù hợp, có ích. C. Ccố- ddò: *Bài sau: Hoạt động công nghiệp, thương mại Những câu ca dao tục ngữ nói về ngành NN + ''Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày'' + ''Rủ nhau đi cấy đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu Trên đồng càn dưới đồng sâu Chồng cày vợ cấy con trâu đi bừa'' + “ Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên''. Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net. - HS tham gia - Rất vất vả - Phải biết quý trọng, tiết kiệm, giữ gìn. - Phải kính trọng. - Giúp đỡ bố mẹ những công việc nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1 TOÁN:. Lớp 3. CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi bài tập II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ - Tính: 85 : 4; 97 : 7 - Giải bài toán theo tóm tắt sau:19 bao :1 xe 38 bao :...xe? - GV nhận xét, ghi điểm B.Bài mới 1) Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài học 2)Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. a. Phép chia 648 : 3 - Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc rồi thực hiện. 648. 3. 6. 216. 04 3 18. - 2 em lên bảng làm - 1 em làm bảng. - Nghe GV giới thiệu. - 1 HS lên bảng đặt tính và tính, cả lớp thực hiện đặt tính và tính vào bảng con. * 6 chia cho 3 được 2, viết 2, 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0. * Hạ 4, 4 chia 3 bằng 1, viết 1, 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1. * Hạ 8, được 18; 18 chia cho 3 bằng 6; 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.. 18 0 - Vậy 648 chia 3 bằng bao nhiêu ? - Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 648 : 3 = 216 là phép chia hết. - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện b. Phép chia 236 : 5 - Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3 = 216 - 2 có chia được cho 5 không ? - Vậy 236 chia 5 bằng bao nhiêu, dư bao nhiêu ? - 236 : 5 = 47( dư 1) là phép chia có dư * Lưu ý: Ở lần chia thứ nhất có thể lấy 1 hoặc 2 chữ số 3) Luyện tập - thực hành Bài 1: Tính - Gọi 3 HS làm bảng, lớp làm bảng con bài 1a - Hướng dẫn nhận xét bài làm ở bảng - Cho HS nêu cách thực hiện - Cho HS làm bài 1b vào VBT, 3 em làm bảng Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net. - 648 chia 3 bằng 216. - HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.. - Học sinh trả lời - 236 chia 5 bằng 47, dư 1. - Hs đọc yêu cầu - HS làm bài - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. 457 4 4 114 05 4 17 16 1. 489 3 3 163 18 18 09 9 0. Lớp 3. 230 18 50 48 2. 6 38. Nhận xét bài làm trên bảng Bài 2 - Gọi 1 HS đọc bài 2 - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải. - Học sinh đọc đề bài Tóm tắt Có 405 gói kẹo : ...xếp vào 9 thùng Mỗi thùng :...............? gói kẹo Bài giải Số gói kẹo mỗi thùng có là : 405 : 9 = 45(gói) Đáp số : 45 gói kẹo - Học sinh nhận xét. Nhận xét bài làm của học sinh Bài 3: Viết theo mẫu - Muốn giảm 8 lần ta làm thế nào? - Muốn giảm 6 lần ta làm thế nào? - GV hướng dẫn mẫu - Yêu cầu HS làm bài * Chữa bài và ghi điểm HS C.Ccố-ddò - Về nhà luyện tập thêm về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. * Nhận xét tiết học * Bài sau: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( tt). Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net. - Lấy số đó chia 8 - Lấy số đó chia 6 - HS theo dõi - 3 em làm bảng -Cả lớp làm VBT.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 TOÁN:. CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( TT) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đặt tính và tinh chia số có ba chữ số cho số có một chữ số có chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. - Giải bài toán có liên quan đến phép chia - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A.Bài cũ - Tính 456 4 578 3 489 5. Hoạt động của học sinh - 3 HS làm bài trên bảng - Lớp nhận xét bổ sung. * Nhận xét chữa bài ghi điểm B.Bài mới 1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học - Nghe giới thiệu 2)Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. a. Phép chia 560 : 8 ( phép chia hết ) - Viết lên bảng phép tính 560 : 8 = ? và yêu cầu - 1 HS lên bảng đặt tính, lớp thực hiện vào bảng HS đặt tính rồi tính theo cột dọc. con. 560. 8. 56. 70. 00 0. * 56 chia cho 8 được 7, viết 7, 7 nhân 8 bằng 56, 56 trừ 56 bằng 0. * Hạ 0, 0 chia 8 bằng 0, viết 0, 0 nhân 8 bằng 0; 0 trừ 0 bằng 0.. 0 - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện b. Phép chia 632 : 7 - Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 560 : 8 = 70 3) Luyện tập thực hành Bài 1: - Gọi 3 HS làm bảng, lớp làm bảng con - Hướng dẫn nhận xét bài làm ở bảng - Cho HS nêu cách thực hiện - Cho HS làm bài 1b vào VBT, 3 em làm bảng 490 7 400 5 725 6 49 70 40 80 6 120 00 00 12 0 0 12 0 0 05 0 5 - Chữa bài và ghi điểm Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Hướng dẫn tóm tắt và giải Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net. - HS nhắc lại. - HS làm bài - 3 học sinh lên làm bài, lớp làm vào VBT. - Nhận xét bài trên bảng - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. 7 ngày : 1 tuần lễ 365 ngày : .....tuần lễ ?. Bài giải Ta có 365 : 7 = 52 ( dư 1 ) Vậy 1 năm có 52 tuần lễ và 1 ngày ĐS: 52 tuần lễ và 1 ngày. * Chữa bài và ghi điểm * Bài 3: Tổ chức trò chơi: “ Ai nhanh nhất” - Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính trong bài. - Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia sau đó ghi câu đúng vào bảng con. - Yêu cầu HS giải thích đúng, sai - Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng ? C.Ccố-ddò: - Về nhà luyện tập thêm về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số * Nhận xét tiết học * Bài sau: Giới thiệu bảng nhân. Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net. - Đọc bài toán - HS tự kiểm tra hai phép chia - Phép tính a đúng, phép tính b sai - Phép tính b chia ở lần chia thứ hai. Hạ 3, 3 chia 7 được 0, phải viết 0 vào thương nhưng phép chia này đã không viết 0 vào thương nên bị sai..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. Thứ tư ngày 01 tháng 12 năm 2010 TOÁN:. GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách sử dụng bảng nhân. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhân như sách toán 3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ - 4 em lên bảng, cả lớp làm bảng con: - 4 HS làm bài trên bảng 356 : 2 ; 647 : 9 ; 642 : 8 ; 277 : 9 - Lớp nhận xét bổ sung - Nhận xét chữa bài ghi điểm B.Bài mới 1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học - Nghe giới thiệu 2) Giới thiệu bảng nhân - Treo bảng nhân như trong toán 3 - Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột - 11 hàng và 11 cột - Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của - Đọc các số: 1,2,3,……..,10 bảng * Giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học - Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân trong các bảng nhân đã học. - Yêu cầu HS đọc từ hàng thứ 3 trong bảng. - Đọc các số: 2, 4, 6, 8, 10…….,20 - Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng nhân nào đã - Bảng nhân 2. học ? - Yêu cầu học sinh đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm - Các số trong hàng thứ 4 là kết quả của xem các số này là kết quả của các phép nhân trong các phép nhân trong bảng nhân 3 bảng mấy. - Vậy mỗi hàng trong bảng này không kể số đầu tiên của hàng ghi lại một bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân 2,…hàng cuối là bảng nhân 10 3) Hướng dẫn sử dụng bảng nhân - Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép nhân 3 x 4 + Tìm số 3 ở cột đầu tiên (hoặc hàng đầu tiên) tìm số - Thực hành tìm tích của 3 và 4 4 ở hàng đầu tiên (hoặc cột đầu tiên) đặt thước dọc theo hai mũi trên gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 và 4. - Yêu cầu HS thực hành tìm tích của một số cặp số - Một số HS lên thực hành tìm trước lớp khác. 4) Luyện tập - thực hành: Bài 1: Làm bằng bút chì vào VBT - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. - HS tự tìm tích trong bảng nhân, sau đó điền kết quả vào ô trống trong VBT. - Yêu cầu 4 HS nêu lại cách tìm tích của 4 phép tính - 4 HS lần lượt trả lời trong bài. * Chữa bài và ghi điểm * Bài 2: Tổ chức trò chơi: “ Ai nhanh – ai đúng” - Hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. - Ví dụ: Tìm thừa số trong phép nhân có tích là 8, - HS cả lớp làm bài vào VBT. Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. thừa số kia là 4. - Tìm 4 trong cột đầu tiên, dóng theo 4 hàng có số 4 vừa tìm được để tìm tích là 8, sau đó dóng thẳng theo cột có 8 lên hàng đầu tiên của bảng nhân, thấy số 2. Vậy 2 chính là thừa số cần tìm. - HS trả lời đáp số trong từng ô trống. - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 3: Làm vào VBT - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và giải - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số huy chương bạc là: 8 x 3 = 24 ( huy chương ) Tổng số huy chương là: 24 + 8 = 32 ( huy chương ) ĐS: 32 huy chương - Nhận xét ghi điểm C. C cố-d dò: *Chữa bài và ghi điểm - Về nhà luyện tập thêm về các phép nhân đã học. * Nhận xét tiết học *Bài sau: Giới thiệu bảng chia.. Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. Thứ năm ngày 02 tháng 12 năm 2010 TOÁN:. GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách sử dụng bảng chia. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng chia như trong SGK - HS: Chuẩn bị 8 miếng bìa hình tam giác trong SGK / tổ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Bài cũ GV treo bảng nhân lên bảng - Kiểm tra kĩ năng sử dụng bảng nhân. - 4 HS lên bảng thực hành sử dụng bảng nhân. * Nhận xét, chữa bài ghi điểm B.Bài mới 1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học - Nghe giới thiệu 2)Giới thiệu bảng chia - Treo bảng chia như trong toán 3 lên bảng. - Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột . - Có 11 hàng và 11 cột. - Yêu cầu HS đọc các số trong hàng đầu tiên của - Đọc các số: 1, 2, 3,……,10 bảng. * Giới thiệu: Đây là các thương của hai số. - Yêu cầu HS đọc các số trong cột đầu tiên của bảng - Đọc các số: 2, 4, 6, 8, 10,……,20 và giới thiệu đây là các số chia. - Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia của phép chia. - Yêu cầu HS đọc hàng thứ 3 trong bảng. - Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã - Bảng chia 2. học ? - Yêu cầu HS đọc các số trong hàng thứ tư và tìm - Các số trong hàng thứ tư là số bị chia của xem các số này là số bị chia trong bảng chia là mấy. phép chia trong bảng chia 3. - Vậy mỗi hàng trong bảng này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại một bảng chia. Hàng thứ nhất là bảng chia 1, hàng thứ hai là bảng chia 2….hàng cuối cùng là bảng chia 10. 3) Hướng dẫn sử dụng bảng chia - Hướng dẫn HS tìm thương 12: 4 - Từ số 4 ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12 - Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3. - Ta có 12 : 4 = 3 - Tương tự 12 : 3 = 4 - Yêu cầu HS thực hành tìm thương của một số phép - HS thực hành sử dụng bảng chia để tìm tính trong bảng. thương. 4) Luyện tập - thực hành Bài 1: Tìm nhanh và trả lời - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài VBT sau đó một HS lên bảng nêu rõ cách tìm thương của mình. - Chữa bài và ghi điểm Bài 2: - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm SBC, SC. - HS nêu cách tìm SBC, SC Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Tiên Cảnh 1. Lớp 3. - Hướng dẫn HS cách sử dụng bảng chia để tìm số bị - HS nối tiếp nhau lên bảng điền số. chia hoặc số chia * Chữa bài và ghi điểm Bài 3: Làm vào VBT - Hướng dẫn tìm hiểu đề và giải - HS đọc đề - GV có thể vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán - 1 HS làm bảng, lớp làm bài vào vở bài tập. ...trang ? đã đọc Bài giải Số trang bạn Minh đã đọc là: 132 trang 132: 4 = 33 ( trang ) Số trang bạn Minh còn phải đọc nữa là 132 – 33 = 99 ( trang ) ĐS: 99 trang - Chữa bài và ghi điểm C. C cố-d dò: * Nhận xét tiết học * Bài sau: Luyện tập. Giáo viên soạn giảng : Võ Thị Lan Hương Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×