Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 5 (16)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.73 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5: Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc+Kể chuyện: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM. Tiết 13+14: I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng những âm vần thanh dễ lẫn: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm (trả lời được các CH trong SGK). B. Kể chuyện: - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ sgk bảng viết, câu hướng dẫn đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi h/s đọc bài. - HS đọc bài Ông ngoại. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc. Học sinh quan sát, đọc thầm - Giáo viên đọc mẫu. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Đọc đúng. - Đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc nối tiếp nhau 3 đoạn trong bài. - Hướng dẫn đọc câu dài. Chú ý nghe. Giải thích từ khó: - Đọc từng đoạn trong nhóm. 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi - Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò gì ? Ở đâu ? chơi đánh trận giả trong vườn trường. Câu 2: Vì sao chú lính nhỏ quyết định - Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn chui qua lỗ hổng dưới chân rào ? trường. - Việc leo rào của các bạn khác đã gây - Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên hậu quả gì ? ( GV cùng h/s liên hệ việc luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên bảo vệ vườn trường) chú lính nhỏ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 3: Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp ? - Vì sao bạn nhỏ (run lên) khi thầy giáo hỏi ? Câu 4: Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh về của viên tướng ? - Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ? - Ai là người dũng cảm trong chuyện này ? - Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuỵên không ? - Em học được gì từ chú lính nhỏ? 4. Luyện đọc lại: - HD Đọc phân vai. - HDHS đọc phân vai. - GV quan sát nhắc nhở.. - Thấy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm. + Vì sợ hãi. + Vì đang suy nghĩ chú ý căng thẳng. + Vì quả quyết nhận lỗi. - Chú nói (như vậy là hèn) rồi quả quyết bước về phía vườn trường. - Mọi người sững sờ nhìn chú rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người lính chỉ huy dũng cảm. - Chú lính đã dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi. - HS tự do phát biểu.. HS đọc phân vai theo nhóm. - Các nhóm tự phân vai. - Các nhóm đọc trước lớp. - 1HS đọc toàn bài. Kể chuyện:. 1. GV nêu nhiệm vụ: 2. HD kể lại câu chuyện theo tranh: a. HS suy nghĩ và kể nhẩm theo tranh: - HS thực hiện. b. HS dựng lại câu chuyện theo cách - HS dựng lại câu chuyện theo cách phân vai: phân vai. - HD h/s tập kể theo nhóm. - GV tới các nhóm nhắc nhở. - Yêu cầu kể trướng lớp. - Kể chuyện trước lớp. - Khen ngợi HS có lời kể sáng tạo. C. Củng cố dặn dò: - Em và các bạn cần học tập gì qua câu chuyện ? ( Liên hệ BVMT) - Về nhà kể cho người thân nghe. ___________________________________ Tiết 21:. Toán: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Có nhớ). I. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.( Bài 1 (cột 1, 2, 4), bài 2, bài 3) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi h/s lên bảng. - HS giải bài tập 24  2 ; 15  3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV nhậnh xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu phép nhân số có hai chữ số nhân với số có một chữ số có nhớ: - GV đưa VD 1 và viết phép tính. 26  3. - 1 HS đặt tính và tính trên bảng lớp làm nháp. - Nhiều em nhắc lại cách thực hiện. 26 . 3 78 - 1 HS đặt tính và tính trên bảng lớp làm nháp. - Nhiều em nhắc lại cách thực hiện Vậy: 54  6 = 324. - GV đưa VD 2 và viết phép tính. 54  6 2. Luyện tập: Bài 1: - Nêu cách thực hiện? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV theo dõi gợi ý h/s yếu, T. Bài 2: - GV HD giải bài toán - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét đánh giá và cho điểm Bài 3: - Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV theo dõi nhắc nhở.. - Đọc yêu cầu. - 1 HS làm trên bảng. Lớp làm vào vở và sgk. - HS đọc yêu cầu. - Nhiều HS nêu miệng tóm tắt . - Cả lớp giải vào vở. Bài giải: Hai cuộn vải dài là 35  2 = 70 (m) Đáp số: 70 m - HS đọc yêu cầu. Tìm x a, x : 6 = 12 b, x : 4 = 23 x = 12  6 x = 23  4 x = 72 x = 92. C. Củng cố dặn dò : - Nêu cách tìm số bị chia chưa biết? - Về nhà xem lại bài tập. Về nhà hoàn thành nốt bài tập. ________________________________________________ BUỔI 2: Tiếng Việt(TĐ): ÔN BÀI: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM. Tiết 5: I. Mục tiêu: - Chú ý các từ dễ phát âm sai và viết sai do phương ngữ: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên….. - Biết được phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. GD HS ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lối và sửa lỗi là người dũng cảm. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - GV hướng dẫn cách đọc. - HS chú ý nghe. - GV hướng dẫn HS luyện đọc. - Cho HS đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Cho HS đọc từng đoạn trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Hướng dẫn HS giải nghĩa thêm 1 số từ - HS giải nghĩa thêm 1 số từ khó hiểu. khó hiểu. - Cho HS đọc từng đoạn trong N. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong N. - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các N. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - 1 HS đọc lại toàn truyện - Lớp nhận xét bình chọn. - GV nhận xét – ghi điểm. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh - 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD. - 4 –5 HS thi đọc lại đoạn văn. cách đọc. - Tổ chức thi đọc. - HS phân vai đọc lại truyện. - Lớp nhận xét – bình chọn. 5. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà đọc bài, chuẩn bị bài . ___________________________________ Tiết 13:. Toán: LUYỆN TẬP: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: - Giúp HS: + Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ). + Củng cố về giải bài toán và tìm số bị chia chưa biết. II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1(VBT27): - HS nêu yêu cầu BT. - Hướng dẫn đặt tính rồi tính. - HS thực hiện bảng con. - Theo dõi hướng dẫn h/s. 36 18 24 72 45 2  5  4  5  3 72 90 96 360 135 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. .... Bài 2(VBT-27): - HS nêu yêu cầu BT. - GV hướng dẫn HS phân tích và giải. - HS phân tích bài toán + giải vào vở. - Yêu cầu h/s giải. - Lớp đọc bài và nhận xét. Giải: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Thu 1 số vở chấm bài.. 5 phút Hoa đi được: 54  5= 270( m ). ĐS: 270mét. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét – ghi điểm: Bài 3(VBT-27): - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm - HS nêu ý kiến. - HS làm bài vào vở. như thế nào? x : 3 = 25 x : 5 = 28 - Thu 1 số vở chấm bài. x = 25  3 x = 28  5 - Cho 2 HS lên bảng chữa bài. x = 75 x = 140 - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học: - Chuẩn bị bài sau. ___________________________________ Thể dục: ( Thầy Đăng soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011 BUỔI 1: Toán: LUYỆN TẬP. Tiết 22: I. Mục tiêu: - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.( Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3, bài 4) II.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu h/s lên bảng làm bài. - HS thực hiện phép nhân 35  5 ; - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Nêu yêu cầu Bài 1: - HS đặt tính , tính. - GV theo dõi HS đặt tính, lưu ý h/s yếu và T. - Nhắc nhở HS tính từ phải sang trái - GV và lớp nhận xét - Đọc yêu cầu Bài 2: 3 HS làm trên bảng. - Gọi h/s nêu yêu cầu. Cả lớp làm bảng con. - Yêu cầu h/s làm bài. Củng cố cách thực hiện phép nhân - HS đọc bài. Bài 3: - 1 h/s làm trên bảng. - GV yêu cầu HS đọc bài. - Cả lớp làm vào vở. - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Nhiều em nêu miệng tóm tắt. Yêu cầu h/s làm bài. Bài giải - Nhận xét và chữa bài. Số giờ của 6 ngày là: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 24  6 = 144 (giờ) Đáp số: 144 giờ Bài 4: - HS quay kim trên đồng hồ của mình đúng số giờ GV yêu cầu. - GV đọc giờ. - Yêu cầu HS quay kim đồng hồ. - GV nhận xét. Bài 5: - HS nối trong sách của mình. - Yêu HS nối phép nhân có hai kết quả bằng nhau. C. Củng cố dặn dò : - Nêu cách thực hiện nhân số có 2 chữ số? - Chơi trò chơi nối nhanh phép tính với kết quả. __________________________________ Chính tả: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM. Tiết 9: I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3). II. Đồ dùng: Chuẩn bị nd bài tập 2, 3 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - GV đọc cho h/s viết từ khó. - HS lên bảng viết: loay hoay, gió - Gọi 2 HS đọc bảng chữ cái đã học. xoáy, hàng rào, giáo dục. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD chuẩn bị: a. GV đọc đoạn viết: - Đoạn này kể chuyện gì ? - 2 h/s đọc. - Đoạn văn này có mấy câu ? - Đoạn văn này có 6 câu. Những từ nào trong bài được viết hoa ? - Viết hoa chữ cái đầu câu, sau dấu hai chấm, dấu chấm xuống dòng, gạch đầu dòng. - Yêu cầu HS viết tiếng khó. - quả quyết, vườn trường, viên - GV nhận xét. tướng, khoát tay b. Viết bài vào vở: - GV đọc bài cho h/s viết. - GV theo dõi uốn nắn. c. Chấm chữa bài: - GV chấm 7 bài và nhận xét. 3. HD bài tập: Bài 2(a): - Đọc yêu cầu. - GV ra câu đố. Yêu cầu HS giải đáp câu đố Cả lớp làm nháp. 3 hs làm trên bảng. - Nhận xét và chữa bài. Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Lũ bướm vàng lơ đãng bay qua Bài 3: - Yêu cầu lớp làm sgk. - Nhận xét và chữa bài.. - Đọc yêu cầu. Nhiều hs đọc 9 chữ cái tiếp theo. Ng: en nờ giê (en giê). Ngh: en nờ giê hát (en giê hát). Nh: en nờ hát (en hát). Ph: phê hát . HS học thuộc tại lớp.. C. Củng cố dặn dò: - Gọi h/s đọc lại các chữ cái đã ôn. - Nhận xét giờ học, khen những hs có tiến bộ. Về nhà khắc phục những thiếu xót. _________________________________ Đạo đức: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH. Tiết 5: I. Mục tiêu: - Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. ( Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày.) II. Tài liệu và phương tiện: Vở BT đạo đức. Tranh minh hoạ tình huống, phiếu thảo luận nhóm III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu ví dụ về việc giữ lời hứa? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Xử lí tình huống. + Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện cu thể của việc tự làm lấy việc của mình + Cách tiến hành: 1. GV nêu tính huống cho HS tìm cách giải - HS đọc thầm nêu các cách giải thích. quyết. - Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó? - Đại cần tự mình làm bài mà không nên chép bài của bạn vì đó + Kết luận: Trong cuộc sấng ai cũng có công việc của mình và mọi người cần phải tự làm lấy là nhiệm vụ của Đại. công việc của mình. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. + Mục tiêu: HS hiểu được như thế nào là tự làm lấy việc của mình. + Cách tiến hành: - GV phát phiếu bài tập yêu cầu các nhóm thực - Thảo luận nhóm. - Các nhóm trình bày ý kiến của hiện. - GV theo dõi nhắc nhở. nhóm mình. + Kết luận: Tự làm lấy việc của mình là cố - Nhận xét ý kiến của các bạn. gắng làm lấy công việc của bản thân mà không đựa dẫm vào người khác. Tự làm lấy việc của Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> mình là giúp các em mau tiến bộ và không làm phiền người khác . 4. Hoạt động 3: Xử lí tình huống. + Mục tiêu: Giúp HS có kĩ năng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của mình. + Cách tiến hành: - GV nêu từng tình huống cho HS xử lí - HS tự phát biểu theo ý kiến của - Nếu là Việt em có đồng ý với đề nghị của mình Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn Dũng không ? Vì sao ? C. Củng cố, dặn dò: cần tự làm lấy việc của mình. - Em đã tự làm lấy việc của mình chưa? Học song bài em có dự định gì? - Về nhà thực hiện giữ lời hứa với mọi người. ________________________________ Tự nhiên và xã hội: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH. Tiết 9: I. Mục tiêu: - Kể được 1 số bệnh về tim mạch. Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.( Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim.) II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong sgk trang 20, 21 III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch ? B. Bài mới 1. Hoạt động 1 : Động não + Mục tiêu : Kể về 1 vài bệnh về tim mạch. + Cách tiến hành : - Yêu cầu h/s kể về bệnh tim mạch mà em biết ? - Bệnh thấp tim, bệnh áp huyết cao, bệnh sơ vữa động mạch, - GV nhận xét. bệnh nhồi máu cơ tim. 2. Hoạt động 2: Đóng vai. + Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em + Cách tiến hành: Bước1: Làm việc cá nhân. - QS H 1, 2, 3 sgk đọc các câu hỏi - Yêu cầu quan sát các hình SGK. từng nhân vật trong hình. Bước 2: Làm việc theo nhóm. - Bệnh về tim mạch thường gặp ở trẻ em là bệnh - Bệnh thấp tim. gì ? - Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ? - Bệnh này để lại di chứng nặng Các nhóm đóng vai theo các hình trong sgk nề cho van tim và gây suy tim. - Nêu sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra - Nguyên nhân: Do bị viêm họng , bệnh thấp tim? viêm a-mi-đan kéo dài, hoặc viêm khớp không được cứu chữa kịp Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm + Mục tiêu: Kể được 1 số cách đề phòng bệnh thấp tim. + Cách tiến hành: Làm việc theo cặp Bước 1: Làm việc theo cặp. - Yêu cầu h/s quan sát tranh, thảo luận cặp. - Tới các cặp nhắc nhở.. thời.. - Thảo luận nhóm 2 QS hình 4, 5, 6 nói nội dung, ý nghĩa của các việc làm trong hình với việc đề phòng bệnh thấp tim. - Các cặp trình bày kết quả.. Bước 2: Làm việc cả lớp. Gọi h/s trình bày trước lớp. + Kết luận: Đề phòng bệnh thấp tim cần phải: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện hằng ngày để - 2, 3 HS đọc phần bạn cần biết. không bị mắc các bệnh viêm họng... C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách phòng bệnh tim mạch ở trẻ em? - Nhận xét giờ học. Tích cực phòng bệnh tim mạch trong đời sống hàng ngày ___________________________________________. BUỔI 2: ( Cô Nụ+Chinh soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2011 ( Cô Nụ+ Thầy Đăng soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 BUỔI 1: Tiết 24:. Toán: LUYỆN TẬP Luyện tập. I. Mục tiêu: - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). - Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi h/s đọc bảng nhân 6 chia 6. - HS đọc bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Nêu yêu cầu. - HD củng cố bảng chia. - HS nhẩm miệng. - GV và lớp nhận xét. - Nhiều h/s được nêu kết quả. 6  6 = 36 6  9 = 54 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Khi đã biết 6  9 = 54 ta có thể ghi ngay kết quả 54 : 6 = 9 được không ? Vì sao ? GV : Phép chia tức là phép tính ngược của phép nhân. Bài 2: - GV HD mẫu. - Yêu cầu làm bài. GV nhận xét.. Bài 3: - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Ta thực hiện phép tính gì? - Yêu cầu h/s làm bài. Nhận xét và sửa sai.. 36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 6  7 = 42 6  8 = 48 42 : 6 = 7 48 : 6 = 8 - Nếu lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. - Đọc yêu cầu. - Tính nhẩm. - HS làm bài. 16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 16 : 2 = 8 18 : 6 = 3 12 : 6 = 2 15 : 5 = 3 24 : 6 = 4 24 : 4 = 6 - Đọc bài. -1 h/s làm trên bảng. - HS làm bài . Bài giải: Mỗi bộ quần áo may hết là: 18 : 6 = 3 (m) Đáp số : 3m - HS đọc yêu cầu. 1 h/s làm trên bảng. Lớp làm sgk. Đã tô 1/6 vào hình 2, hình 3.. Bài 4: - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét cho điểm. C. Củng cố dặn dò : - Gọi h/s đọc bảng chia 6? - Về nhà ôn lại bảng nhân -chia 6. _________________________________ Tập làm văn: TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP. Tiết 5: I. Mục tiêu: Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước (SGK). -** HS khá, giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Kiểm tra h/s kể chuyện Dại gì mà đổi. - HS kể chuyện. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: a. Gọi HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý Cả lớp đọc thầm. nội dung họp. - Bài: Cuộc họp của chữ viết đã cho các - Phải xác định rõ ND bàn về vấn đề gì em biết: Để tổ chức tốt một cuộc họp Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp. các em phải chú ý những gì ? + Nêu MĐ cuộc họp. + Nêu tình hình của lớp. + Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó + Nêu cách giải quyết. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> b. Từng tổ làm việc: + Giao việc cho mọi người. - GV cho HS ngồi theo đơn vị tổ. Các tổ bàn bạc dưới sự điều khiển của tổ - Yêu cầu các tổ tập tổ chức họp. trưởng để cho ND họp. - GV theo dõi giúp đỡ các tổ. c. Thi tổ chức cuộc họp trước lớp - Yêu các tổ thi đua tổ chức họp. - Từng tổ thi tổ chức cuộc họp. - GV cùnglớp nhận xét đánh giá. - Cả lớp và GV bình chọn tổ họp có hiệu Sau đây là ví dụ: quả nhất. Mục đích cuộc họp (tổ Thưa các bạn ! Hôm này tổ chúng ta họp bàn về việc trưởng nói) chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11/2011. Tình hình (tổ trưởng nói) Theo yêu cầu của lớp thì tổ ta phải đóng góp 2 tiết mục. Nhưng tới nay mới có 1 bạn đăng kí hát đơn ca. Ta còn thiếu một tiết mục tập thể nữa... Nguyên nhân (tổ trưởng Do chúng ta chưa họp để bàn bạc cụ thể, khuyến khích nói các thành viên bổ từng bạn trổ tài. Vì vậy, đề nghị các bạn cùng bàn bạc xung) xem tổ ta có thể góp thêm tiết mục nào với lớp Cách giải quyết (cả tổ Tổ sẽ góp thêm 2 tiết mục độc đáo là: Múa đôi bàn tay trao đổi, thống nhất, tổ em. trưởng chốt lại) Kết luận, phân công (cả Ba bạn chuẩn bị tiết mục: Đôi bàn tay em. Bắt đầu tập từ chiều mai, vào các tiết sinh hoạt tập thể tổ trao đổi, thống nhất, tổ trưởng chốt lại) C. Củng cố, dặn dò: -** Nêu nội dung cần có của một cuộc họp tổ? - Nhắc HS cần có ý thức ren luyện khả năng tổ chức cuộc họp. ________________________________ Luyện từ và câu: SO SÁNH. Tiết 5: I. Mục tiêu: - Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém (BT1). - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2. - Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3, BT4). II. Đồ dùng: Nội dung bài tập 1-3 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu làm bài tập 3 tiết 4. - HS làm bài miệng. - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD làm bài tập: Bài 1: - 2 HS đọc ND bài tập. - Yêu cầu tìm hiểu yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm từng khổ thơ, Làm bài ra nháp. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài (gạch dưới a, ...Cháu khoẻ hơn ông nhiều những hình ảnh được so sánh với nhau Ông là buổi trời chiều trong từng khổ thơ) Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giúp HS phân biệt hai loại so sánh: so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém . - Cả lớp và GV chốt lời giải đúng.. Cháu là ngày rạng sáng b, Trăng khuya trăng sáng hơn đèn c, Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. Bài 2 - HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tìm từ so sánh trong các khổ - HS viết vào vở. a, hơn - là - là thơ. - Gọi HS lên bảng gạch dưới những từ chỉ b, hơn c, chẳng bằng - là so sánh trong mỗi khổ thơ. - GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu của bài. Bài 3: Lớp đọc thầm lại các câu thơ để tìm - Yêu cầu HS lên bảng gạch dưới những sự hình ảnh so sánh. Cả lớp nhận xét, GV chốt lời giải vật được so sánh với nhau. - GV theo dói nhắ nhơt gợi ý h/s yếu, T. đúng Quả dừa - đàn lợn Tàu dừa - chiếc lược Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu h/s làm bài. 1 HS lên điền các từ so sánh và đọc - Gọi h/s nêu kết quả. kết quả . - GV nhận xét chốt lời giải đúng. Hs làm nháp. Tàu dừa như chiếc lược chải vào mây xanh. Tàu dừa như là chiếc lược chải vào mây xanh. Quả dừa như đàn lợn con nằm trên cao... Quả dừa như là đàn lợn con nằm trên cao. C. Củng cố, dặn dò: -**Em hiểu thế nào là so sánh hơn kém? - HS nhắc lại ND vừa học (so sánh ngang bằng, so sánh hơn kém, các từ so sánh) _________________________________ Tiết 5:. Mĩ thuật: TẬP NẶN TẠO DÁNG TỰ DO Nặn hoặc vẽ, xé dán hình quả. I. Mục tiêu: - Nhận biết hình, khối của một số quả. - Biết cách nặn quả. - Nặn được một vài quả gần giống với mẫu. -** HS khá giỏi: Hình nặn cân đối, gần giống mẫu. II. Chuẩn bị: GV: Sưu tầm tranh ảnh một số loại quả. Một vài loại quả thực như quả cam, chuối, xoài, đu đủ, cà tím... HS: Đất nặn hoặc giấy màu(Vở vẽ, bút chì, bút màu ... ) III. Các hoạt động dạy học: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> A. Kiểm tra : - Kiểm tra đồ dùng học bộ môn. B. Bài mới 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét. - HS quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu vài loại quả. Quả hồng, quả chuối, quả đu đủ... - Kể tên các loại quả có ở trong bức tranh ? - Em có nhận xét gì về đặc điểm, hình - Các loại quả đều có hình dáng, màu dáng, màu sắc của các loại quả? sắc đặc điểm khác nhau. 3. Hoạt động 2: Cách nặn quả. - GV HD HS cách nặn. - HS theo dõi. - Trong quá trình tạo dáng cắt gọt nắn sửa - Nhào đất mềm dẻo. Nặn thành khối có dạng quả trước hình nếu thấy chưa ưng ý có thể nhào đất nặn tử đầu. Chọn đất màu thích hợp để nặn Nắn gọt dần cho giống với quả mẫu Sửa hoàn chỉnh gắn các chi tiết lá quả. 4. Hoạt động 3: Thực hành. - Tổ chức cho h/s thực hành. - HS thực hành nặn. - GV tới các bàn nhắc nhở gơi ý h/s yếu, T. 5. Hoạt đông 4: Nhận xét đánh giá. - Tổ chức cho h/s nhận xét đánh giá. - HS bình chọn sản phẩm đẹp. - GV nhận xét xếp loại. Động viên khen ngợi những HS có sản phẩm tốt. C. Củng cố, dặn dò: - Nêu ích lợi của các loại quả em vừa nặn? - Chuẩn bị màu vẽ cho bài sau. ___________________________________________ BUỔI 2: Anh văn: ( Cô Chinh soạn giảng) _____________________________________ Toán: LUYỆN TẬP. Tiết 15: I. Mục tiêu: - Giúp HS + Củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6 . + Nhận biết 1/6 của một hình chữ nhật trong một số trường hợp đơn giản . II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1(VBT-30). - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV HD 1 phép tính mẫu. - HS chú ý theo dõi. - GV gọi HS nêu kết quả. - HS làm nhẩm , nêu kết quả 48:6=8 ; 42:7=6 .... -> GV nhận xét, sửa sai cho HS Bài 2(VBT-30). - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS đọc từng phép tính rồi nêu Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> kết quả tính nhẩm. - HS nêu kết quả tính nhẩm - HD mẫu Điền 30; 5. HS theo dõi - Yêu cầu h/s làm bài trong VBT. - HS làm bài vào VBT. GV sửa sai cho HS Bài 3(VBT-30) HS nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn học sinh phân tích và HS phân tích-> giải và vở 1 HS lên giải. bảng Giải Số lít dầu ở mỗi can là: 30:6=5(l) . GV sửa sai cho học sinh. ĐS: 5lít Bài 4(VBT-30). - HS nêu yêu cầu bài tập -> nêu miệng - Các hình được chia mấy phần bằng - HS nêu. nhau? - Yêu cầu h/s làm bài. - HS làm bài vào VBT. GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn h/s về ôn các bảng nhân chia đã học. _____________________________________ Tiếng Việt(LTVC+TLV): LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH-TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP. Tiết 5: I. Mục tiêu: - Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém. - Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách dùng các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. - Tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học . II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1(VBT-21) - Nêu yêu cầu bài. - Gọi h/s nêu yêu cầu bài. - HS theo dõi. - HD làm bài. - HS làm bài. Cháu khoẻ hơn ông nhiều. a, Ông-buổi trời chiều. - Yêu cầu h/s làm bài. Cháu-ngày rạng sáng. - GV theo dõi nhắc nhở. b, Trăng khuya-đèn. - Nhận xét chữa bài. c. Những ngôi sao-mẹ Mẹ-ngọn gió. Bài 4(VBT-22): - Nêu yêu cầu. - HD làm bài. Quả dừa(như, giống - Theo dõi mẫu. - HS làm bài vào vở. như,..) đàn lợn con năm trên cao. - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét đánh giái. Bài 2(VBT-24) - Nêu yên cầu. - HD h/s nhận biết và chon nội dung họp. - HS chon nội dung. - Yêu cầu h/s làm bài. - Làm bài tập. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Yêu cầu các nhóm tập tổ chức họp. - GV tới các nhóm theo dõi nhăc nhở gợi ý. - Tổ chức thi họp. - Thi họp trước lớp. - HD nhận xét. 3. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: Chuẩn cho tiết học sau. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011 Toán: Tiết 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn.( Bài 1, bài 2) II. Đồ dùng: 12 hình tròn (hoặc 12 que tính) III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu h/s làm bài tập. x : 6 = 7; - 2 h/s lên bảng giải: 35 : x = 5 - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số: - GV nêu bài toán. - 2 h/s đọc lại đề toán. - Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo ? - Chị có tất cả 12 cái kẹo. - Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta làm - Muốn lấy được 1/3 của 12 cái kẹo ta thế nào ? chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau sau đó lấy một phần. - 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau - Mối phần được 4 cái kẹo. 12 : 3 = 4 thì mỗi phần được mấy cái ? 4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo Bài giải Chị có số kẹo là : 12 : 3 = 4 (cái kẹo) Đáp số: 4 cái kẹo GV nêu đề toán: - Lấy 12 cái kẹo chia thành 4 phần - Muốn tìm 1/4 của 12 cái kẹo ta làm thế bằng nhau. 12 : 4 = 3 cái kẹo. Mỗi phần bằng nào ? -** Muốn tìm một phần mấy của một số ta nhau đó chính là 1/4 của số kẹo. làm thế nào? 3. Luyện tập: - Nêu đầu bài. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài. - Gọi h/s nêu cách tính. a, 1/2 của 8 kg là 4 kg - Yêu cầu tính. b, 1/4 của 24 l là 6 l c, 1/5 của 35 m là 7 m Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> d, 1/6 của 54 phút là 9 phút Nhiều em nhắc lại.. GV KL: Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần. Bài 2: - HS đọc bài - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - HS làm bài. - 1/5 của 40 m vải xanh là ... m ? Bài giải - Yêu cầu h/s làm bài vào vở. Cửa hàng đó đã bán được số vải xanh GV theo dõi gợi ý các đối tượng. là: 40 : 5 = 8 (m) Chấm chữa bài. Đáp số: 8 m C. Củng cố dặn dò : - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào ? - Nhận xét đánh giá chung. ______________________________________ Chính tả: MÙA THU CỦA EM. Tiết 10: I. Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài CT. - Làm đúng BT điền tiếng có vần oam (BT2). - Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng: ND bài chép. ND bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - GV đọc cho h/s viết. - Viết bảng con: hoa lựu, lũ bướm, đỏ - Yêu cầu đọc bảng chữ cái. nắng, lơ đãng. B. Bài mới: - Đọc thuộc lòng bảng chữ cái đã học. 1. Giới thiệu bài: 2. HD nghe viết: a, GV đọc mẫu - Bài thơ viết theo thể thơ nào ? - Thơ 4 chữ. - Tên bài viết ở vị trí nào ? - Viết giữa trang vở. - Chữ đầu câu viết như thế nào ? - Viết hoa. - Yêu cầu HS viết tiếng khó vào bảng con - HS viết bảng: nghìn, chị Hằng, rước, ngôi trường… b. HS chép bài vào vở: - Yêu cầu tập chép. - HS viết bài vào vở. - GV theo dõi uốn nắn, nhắc nhở h/s T. c. Chấm chữa bài: - GV chấm 7 bài và nhận xét. 3. HD bài tập: Bài 2: - Đọc yêu cầu. - HD làm bài. - 2 h/s làm trên bảng. - Yêu cầu h/s tự làm bài. HS đọc bài. - Nhận xét và chữa bài. a, Sóng vỗ oàm oạp b, Mèo ngoạm miếng thịt c, Đừng nhai nhồm nhoàm Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 3: - Đọc yêu cầu. - Yêu cầu h/s làm bài. - Tìm các tiếng bắt đầu bằng l/n . - Nhận xét và chữa bài Nắm, lắm, gạo nếp. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. Về nhà khắc phục những lỗi hay mắc phải. ______________________________________ Tự nhiên và xã hội: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU. Tiết 10: I. Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình. (Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.) - ** Nêu chức năng của chúng các cơ quan bài tiết nước tiểu. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk trang 22, 23. Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim ở trẻ em ? B. Bài mới: 1. Giới thiệi bài: - Yêu cầu HS độc lập suy nghĩ trao đổi với bạn bên - HS thảo luận đôi. 1 vài HS trả lời. cạnh để trả lời câu hỏi : - Cơ quan nào tạo ra nước tiểu ? - Thận, cơ quan vệ sinh. - Tại sao cơ thể lại bài tiết ra nước tiểu ? - Vì đó là các chất thỉa trong hoạt động của cơ thể. - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Quan sát thảo luận. + Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và chức năng của chúng. + Cách tiến hành : Bước 1: Làm việc theo cặp. - Yêu cầu 2 HS cùng quan sát H1 trang 22 sgk và HS thảo luận nhóm 2 chỉ đâu là ống dẫn nước tiểu. Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV treo hình cơ quan bài tiết phóng to lên bảng, 1 vài HS lên chỉ và nêu tên yêu cầu HS chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan các cơ quan bài tiết. bài tiết nước tiểu. + Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gốm 2 quả 1, 2 HS nhắc lại. thận, 2 ống dẫn nước tiểu, ống đái, bóng đái. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Bước1: Làm việc cá nhân Yêu cầu HS quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả lời - Làm việc cá nhân. của các bạn trong H2 trang 23 sgk Bước 2: Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn tập HS thảo luận nhóm 4 đặt và đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi có liên quan đến trả lời câu hỏi. Nước tiểu được tạo ra ở đâu? chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nước tiểu. Trong nước tiểu có chất gì ? - GV đi đến các nhóm gợi ý cho HS nhắc lại những + Nước tiểu được đưa xuống câu hỏi trong sgk. bóng đái bằng cách nào ? Bước 3: Thảo luận cả lớp. + Trước khi thải ra ngoài - HS mỗi nhóm xung phong đặt câu hỏi và chỉ định nước tiểu được chứa ở đâu ? các bạn trong nhóm khác trả lời, ai trả lời và đặt câu + Nước tiểu được thải ra hỏi đúng sẽ được chỉ định người khác. ngoài bằng cách nào ? - GV khuyến khích, động viên nhóm đặt nhiều câu + Mỗi ngày mỗi người thải hỏi và trả lời đúng. ra bao nhiêu lít nước ? + Kết luận: Thận có chức năng lọc máu lấy ra các 2, 3 HS nêu. chất thải độc hạicó trong máu tạo thành nước tiểu; ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái. Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu. Ông đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài. C. Củng cố dặn dò: * HS đọc mục bạn cần biết. - GV gọi một số HS lên bảng, vừa chỉ váo sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu vừa nói tóm tắt hoạt động của cơ quan này. - Vì sao cần uống đủ nước, đi giải đúng nơi quy định? - Dặn h/s thực hành tốt bài học. _____________________________________ Sinh hoạt: NHẬN XÉT TUẦN 5 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 5. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động : 1. Sinh hoạt lớp: - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 5. - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 6. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 5. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 4: - Tiếp tục phát huy tốt các ưu điểm, khắc phục tồn tại còn mắc phải. - Tuyên dương một số h/s chăm ngoan. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s múa hát và vui chơi các trò chơi. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát-vui chơi tích cực.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×