Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 21 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.49 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HOÏC KÌ: II TUAÀN LEÃ: 21 Thứ Tiết. Từ ngày: 17 / 1/ 2011 Đến ngày: 21 / 1/ 2011 Tieát thứ. TEÂN BAØI GIAÛNG. CC 2. 3. 4. 5. 6. TÑ. T1. Chim Sôn ca vaø boâng cuùc traéng. TÑ. T2. Chim Sôn ca vaø boâng cuùc traéng. T. Luyeän taäp. ÑÑ. Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (t1). TD. Baøi 41. T. Đường gấp khúc-Độ dài đường gấp khúc. KC. Chim Sôn ca vaø boâng cuùc traéng. TC. Gaáp, caét, daùn phong bì. TN-XH. Cuoäc soáng xung quanh. TÑ. Veø chim. T. Luyện tập: Độ dài đường gấp khúc. CT. TC Chim Sôn ca vaø boâng cuùc traéng. AÂ-N. Hoïc baøi haùt: Hoa laù muøa xuaân. TD. Baøi 42. LTVC. TN về chim chóc-Đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu?. T. Luyeän taäp chung. TV. Chữ hoa: R. MT. Tập nặn tạo dáng: Nặn hoặc vẽ dán người đ/ giản. CT T TLV SHTT. N-V Saân chim Luyeän taäp chung Đáp lời cảm ơn-Tả ngắn về loài chim. Lop2.net. GHI CHUÙ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 17/ 1 / 2011 TUẦN 21 MÔN: TẬP ĐỌC CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; Đọc rành mạch được toàn bài . -Hiểu lời khuyên tự câu chuyện .Hãy để cho chim được tự do ca hát,bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1,2,4,5) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ: (3’) Gọi 3 HS đọc bài: Mùa - 3 HS lần lượt lên bảng: xuân đến. 3. Bài mới:(30’) Giới thiệu: Treo tranh minh họa và + Bức tranh vẽ một chú chim sơn hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh gì? ca và một bông cúc trắng. + Con thấy chú chim và bông cúc thế + Bông cúc và chim sơn ca rất nào? Có đẹp và vui vẻ không? đẹp. + Vậy mà đã có chuyện không tốt xảy ra với chim sơn ca và bông cúc làm cả hai phải chết một cách rất đáng thương và buồn thảm. Muốn biết câu chuyện xảy ra ntn chúng ta cùng 1 học bài hôm nay: Chim sơn ca và bông cúc trắng.  Hoạt động 1: Luyện đọc - HS theo dõi SGK và đọc thầm a.GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội theo dung b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HS LĐ các từ: sung sướng, véo - HD luyện đọc từ khó von, long trọng, lồng, lìa đời, héo lả. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HD luyện đọc từng đoạn - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.. - Giải nghĩa từ mới: - LĐ trong nhóm - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS LĐ các câu: +Bông cúc muốn cứu chim/ nhưng chẳng làm gì được.// + Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát,/ các cậu để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.// + sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng - HS Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.. TIẾT 2 Hoạt động dạy. Hoạt động học. Khởi động  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (15’) 1 + Trước khi bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào? 2+ Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm? + Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? 3+(g-k) Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca? +Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy.. - Hát + Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc. + Vì sơn ca bị nhốt vào lồng. + Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng. + Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào. + Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông cúc trắng bỏ vào. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4+ Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng? 5+ Em muốn nói gì với các câu bé?.  Hoạt động3: Luyện đọc lại bài Thi đọc theo vai.. lồng chim. + Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót. + Ví dụ: Các cậu thấy không, chim sơn ca đã chết và chúng ta chẳng còn được nghe nó hót, bông cúc cũng đã héo lả đi. Lần sau các cậu đừng bao giờ bắt chim, hái hoa nữa nhé. Chim phải được bay bổng trên bầu trời xanh thẳm thì nó mới hót được. Hoa phải được tắm ánh nắng mặt trời. - HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách đọc thể hiện tình cảm.. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’) - Câu chuyện khuyên các em điều gì? (Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa.) - Chuẩn bị: Thông báo của thư viện vườn chim. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà luyện đọc lại bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. ................................................................................. MÔN: TOÁN TIẾT 98: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:-Thuộc bảng nhân 5 . -Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản . -Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5 ) -Nhận biết được đặt điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ: (3’) Bảng nhân 5. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 2, - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp SGK/109 làm BC.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới:(28’) Giới thiệu: - Trong giờ toán này, các em sẽ được ôn lại bảng nhân 5 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan.  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5. Bài 1a: Tính nhẩm - GV giúp HS tự nhận xét để bước đầu biết tính chất giao hoán của phép nhân. Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày theo mẫu. 5 X 4 – 9 = 20 – 9 = 11 5 X 7 – 15 = 35 – 15 = 20  Hoạt động 2: Thực hành giải toán có lời văn.. Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán và giải bài toán.. - 1 số HS đọc bảng nhân 5. - Nghe giới thiệu. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS tự làm bài vào vở. - Nhóm đôi đổi vở kiểm tra. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS đọc phép nhân 5. - 2 HS lên bảng làm. - Lớp làm bảng con, nhận xét bài làm của bạn.. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - 1HS lên bảng giải. - Lớp làm vào vở, nhận xét bài bạn. Bài giải: Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ. . CỦNG CỐ – DẶN DÒ:(3’) - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc. - Nhận xét tiết học.. Bài 5: - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở rồi - HS đọc đề nêu yêu cầu.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> chữa bài. Khi chữa bài nên yêu cầu HS - HS tự làm bài, nêu nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số. - Một số em nêu KQ, lớp nhận xét. Kết quả làm bài là: 5; 10; 15; 20; 25; 30. 5; 8; 11; 14; 17; 20. . 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:(3’) - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc. - Nhận xét tiết học. .............................................................................. MÔN: ĐẠO ĐỨC BÀI 10: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. MỤC TIÊU: -Cần một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự . - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu , đề nghị lịch sự . -Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản ,thường gặp hằng ngày . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ: (3’) Kiểm tra vở bài tập. 3. Bài mới:(28’) Giới thiệu: - Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu biết nói lời yêu cầu đề nghị vận dụng trong giao tiếp hằng ngày.  Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành - 2 HS đóng vai theo tình huống có vi - Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo mẫu hành vi. Cả lớp theo dõi. tình huống sau. Yêu cầu cả lớp theo. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> dõi. - Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên không mang áo mưa. - Nghe và trả lời câu hỏi. Ngọc đề nghị Hà: + Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. Mình quên không + Trời mưa to, Ngọc quên không mang. - Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu mang áo mưa. + Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo hành vi: + Chuyện gì xảy ra sau giờ học? mưa. + 3 đến 5 HS nói lại. + Ngọc đã làm gì khi đó? + Hãy nói lời đề nghị của Ngọc + Giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự. với Hà. + Hà đã nói lời đề nghị với giọng, thái độ ntn? * Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, lịch sự thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản thân.  Hoạt động 2: Đánh giá hành vi - Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và yêu cầu nhận xét hành vi được đưa ra. Nội dung thảo luận của các nhóm như sau: + Nhóm 1 – Tình huống 1: Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy. Nam thò tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì mà không nói gì với Hoa. Việc làm của Nam là đúng hay sai? Vì sao? + Nhóm 2 – Tình huống 2: Giờ tan học, quai cặp của Chi bị tuột nhưng không biết cài lại khoá quai thế nào. Đúng lúc ấy cô giáo đi đến. Chi liền nói: “Thưa cô, quai cặp của em bị tuột, cô làm ơn cài lại giúp em với ạ! Em cảm ơn cô!” + Nhóm 3 – Tình huống 3: Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba bạn. - Cả lớp chia thành 4 nhóm, nhận phiếu và tổ chức thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. + Việc làm của Nam là sai. Nam không được tự ý lấy gọt bút chì của Hoa mà phải nói lời đề nghị Hoa cho mượn. Khi Hoa đồng ý Nam mới + Việc làm của Chi là đúng vì Chi đã biết nói lời đề nghị cô giáo giúp một cách lễ phép.. + Tuấn làm thế là sai vì Tuấn đã giằng lấy truyện từ tay Hằng và nói rất mất lịch sự với ba bạn.. +Hùng làm thế là sai vì Hùng đã. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Lan, Huệ, Hằng say sưa đọc chung quyển truyện tranh mới. Tuấn liền thò tay giật lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói: “Đưa đây đọc trước đã”. Tuấn làm như thế là đúng hay sai? Vì sao? + Nhóm 4 – Tình huống 4: Đã đến giờ vào lớp nhưng Hùng muốn sang lớp 2C để gặp bạn Tuấn. Thấy Hà đang đứng ở cửa lớp, Hùng liền nhét chiếc cặp của mình vào tay Hà và nói: “Cầm vào lớp hộ mình với” rồi chạy biến đi. Hùng làm như thế là đúng hay sai? Vì sao?  Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghị, yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề nghị của em với bạn nếu em là Nam trong tình huống 1, là Tuấn trong tình huống 3, là Hùng trong tình huống 4 của hoạt động 2. - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau chọn 1 trong 3 tình huống trên và đóng vai. - Gọi một số cặp trình bày trước lớp. * Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần nói lời đề nghị yêu cầu một cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy đồ của người khác để sử dụng khi chưa được phép.. nói lời đề nghị như ra lệnh cho Hà, rất mất lịch sự.. - Viết lời yêu cầu đề nghị thích hợp vào giấy. - Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị yêu cầu. - Một số cặp trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét.. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’) - HS đọc lại phần ghi nhớ. - Chuẩn bị: Thực hành. - Nhận xét tiết học. ....................................................................... Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ ba ngày 18/ 1 / 2011 MÔN: KỂ CHUYỆN CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU:-Dựa theo gợi ý,kể lại được từng đoạn của câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ: (3’) Ông Mạnh thắng Thần - 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể Gió. - Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra. lại câu chuyện Ông Mạnh thắng - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể Thần Gió. - Nhận xét theo các tiêu chí đã của bạn. - Nhận xét và cho điểm HS. giới thiệu trong Tuần 1. 3. Bài mới:(29’) Giới thiệu: Chim sơn ca và bông cúc trắng.  Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện a) Hướng dẫn kể đoạn 1 + Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung + Về cuộc sống tự do và sung gì? sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng. +Bông cúc trắng mọc ở đâu? + Bông cúc trắng mọc ngay bên +Bông cúc trắng đẹp ntn? bờ rào. +Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với + Bông cúc trắng thật xinh xắn. +Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc bông hoa cúc trắng? mới xinh xắn làm sao!” và hót +Bông cúc vui ntn khi nghe chim véo von bên cúc. +Bông cúc vui sướng khôn tả khi khen ngợi? được chim sơn ca khen ngợi. - Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội - HS kể theo gợi ý trên bằng lời dung đoạn 1. của mình. Ví dụ: Sáng sớm, sơn ca đang bay thì nhìn thấy một bông cúc trắng rất đẹp mọc ngay bên bờ rào. Chim sơn ca liền sà xuống bên cúc. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b) Hướng dẫn kể đoạn 2 + Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau? + Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù? + Bông cúc muốn làm gì? - Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên.. c) Hướng dẫn kể đoạn 3 - Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng? - Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc thương nhau ntn? - Hãy kể lại nội dung đoạn 3.. d) Hướng dẫn kể đoạn 4 + Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?. Lop2.net. và nói: “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” Được sơn ca khen ngợi, cúc vui mừng khôn tả. Chim bay bên cúc và hót véo von một lúc lâu rồi mới bay về trời xanh. - Chim sơn ca bị cầm tù. -Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca. - Bông cúc muốn cứu sơn ca. - 1 HS kể lại đoạn 2. - Ví dụ: Sáng sớm hôm sau khi vừa tỉnh dậy, bông cúc đã nghe thấy tiếng hót buồn thảm của chim sơn ca. Bông cúc muốn cứu sơn ca nhưng nó không làm gì được. - Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim. - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót. - 1 HS kể lại đoạn 3. - Ví dụ: Bỗng có hai cậu bé đi vào vườn, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc đem về bỏ vào lồng sơn ca. Bị cầm tù, sơn ca khát khô cả cổ, nó rúc mãi đầu vào đám cỏ. Bông cúc thương chim lắm, nó toả hương ngào ngạt để an ủi chim. Khát quá, chim vặt hết đám cỏ nhưng vẫn không hề động đến bông hoa. Đến sáng thì chim lìa đời, bông cúc cũng héo lả đi vì thương xót. - Các cậu đã đặt chim sơn ca vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng. - Nếu các cậu không nhốt chim.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Các cậu bé có gì đáng trách?. vào lồng thì chim vẫn còn vui vẻ hót. Nếu các cậu không cắt bông - Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4. hoa thì bây giờ bông hoa vẫn toả  Hoạt động 2: HS kể từng đoạn hương và tắm nắng mặt trời. - 4 HS thành một nhóm. Từng HS truyện lần lượt kể trước nhóm của mình. - HS TL nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu các em kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. HS trong cùng 1 nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’) - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. .................................................................. MÔN: TOÁN TIẾT: 99 ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I.MỤC TIÊU: -Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc . -Nhận biết độ dài đường gấp khúc . -Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình tam giác) III. CÁ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ: (3’) Luyện tập. - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng - 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo bảng nhân 5. Hỏi HS về kết quả của dõi và nhận xét xem hai bạn đã một phép nhân bất kì trong bảng. học thuộc lòng bảng nhân chưa. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới:(29’) Giới thiệu: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc  Hoạt động 1: Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD + Đây là đường gấp khúc ABCD (chỉ vào hình vẽ). Cho HS lần lượt nhắc lại: “Đường gấp khúc ABCD” - GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD: + Đường gấp khúc ABCDgồm mấy đoạn thẳng. + Nêu tên 3 đoạn thẳng? - GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc ABCD là gì? + Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng? - Từ đó liên hệ sang “độ dài đường gấp khúc” để biết được: “Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD”. + Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu? * Lưu ý: Vẫn để đơn vị “cm” kèm theo các số đo ở cả bên trái và bên phải dấu “=”.  Hoạt động1: Thực hành Bài1:a Nối các điểm để được đường gấp khúc gồm : a, Hai đoạn thẳng : -Goi hs đọc đề bài -Nêu yêu cầu của bài -Mời 1 em lên bảng ,lớp làm bài vào vở . Bài 2: Tính độ dài đường gấp khúc (theo mẫu) - bài 2a Bài giải Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 3 + 2 + 4 = 9cm Đáp số: 9cm Bài 3: - Đường gấp khúc này “khép kín” (có 3 đọan thẳng, tạo thành hình tam giác), điểm cuối cùng của đọan thẳng thứ ba. Lop2.net. - HS quan sát hình vẽ.. + Đường gấp khúc này gồm 3 đọan thẳng AB, BC, CD (B là điểm chung của 2 đọan thẳng AB cà BC, C là điểm chung của 2 đọan thẳng BC và CD). + đoạn thẳng AB là 2cm, đoạn thẳng BC là 4cm, đọan thẳng CD là 3cm. - HS nhắc lại, rồi tính: 2cm + 4cm + 3cm = 9cm + Độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.. a, A.. B. .C. 1 HS lên bảng làm 2b - Lớp làm vào vở, nhận xét bài của bạn. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: 5 + 4 = 9cm Đáp số: 9cm - HS đọc đề bài nêu yêu cầu. - Cả lớp theo dõi và phân tích đề.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> trùng với điểm đầu của đọan thẳng thứ nhất). - Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp khúc này đều bằng 4cm, nên dộ dài của đường gấp khúc có thể tính như sau: 4cm + 4cm + 4cm = 12cm 4cm x 3 = 12cm. bài. - HS TLN4 giải bài vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét. Bài giải Độ dài đọan dây đồng là: 4 + 4 + 4 =12 (cm) Đáp số: 12cm. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’) - Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học ...................................................................... MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài 21: CUỘC SỐNG XUNG QUANH I. MỤC TIÊU: -Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi HS ở II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. - Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ: (3’) An toàn khi đi các - Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe phương tiện giao thông. + Để đảm bảo an toàn, khi ngồi đạp, xe máy phải bám chắc người sau xe đạp, xe máy em phải làm gì? ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa Khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. em phải làm sao? Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài,… khi tàu xe đang chạy. + Khi đi xe buýt, em tuân thủ theo - Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và điều gì? không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe - GV nhận xét. đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Bài mới:(29’) Giới thiệu: Cuộc sống xung quanh.  Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở vùng nông thôn. - Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em làm nghề gì? * Kết luận: Như vậy, bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em – mỗi người đều làm một nghề. Vậy mọi người xung quanh em có làm những ngành nghề giống bố mẹ và những người thân của em không, hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh.  Hoạt động 2: Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình - Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình..  Hoạt động 3: Nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ. - Hỏi: Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống vùng miền nào của Tổ quốc? - (Miền núi, trung du hay đồng bằng?) - Yêu cầu: Thảo luận nhóm để nói tên ngành nghề của những người dân trong hình vẽ trên.. xuống và xuống ở phía cửa phải của xe.. - Cá nhân HS phát biểu ý kiến. + Bố em là bác sĩ. + Mẹ em là cô giáo. + Chú em là kĩ sư.. - Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả. + Hình 1: Trong hình là một phụ nữ đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sỡ khác nhau. + Hình 2: Trong hình là những cô gái đang đi hái chè. Sau lưng cô là các gùi nhỏ để đựng lá chè. + Hình 3:… - HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả. + Hình 1, 2: Người dân sống ở miền núi. + Hình 3, 4: Người dân sống ở trung du. + Hình 5, 6: Người dân sống ở đồng bằng. + Hình 7: Người dân sống ở miền biển. - HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hỏi: Từ những kết quả thảo luận + Hình 1: Người dân làm nghề dệt trên, các em rút ra được điều gì? vải. (Những người dân được vẽ trong + Hình 2: Người dân làm nghề hái tranh có làm nghề giống nhau chè. không? Tại sao họ lại làm những + Hình 3: Người dân trồng lúa. nghề khác nhau?) + Hình 4: Người dân thu hoạch cà GV kết luận: Như vậy, mỗi người phê. + Hình 5: Người dân làm nghề dân ở những vùng miền khác nhau buôn bán trên sông… của Tổ quốc thì có ngành nghề khác nhau. - Cá nhân HS phát biểu ý kiến. Hoạt động 4: Thi nói về ngành * Rút ra kết luận: Mỗi người dân ở nghề những vùng miền khác nhau, làm - Yêu cầu HS các nhóm thi nói về những ngành nghề khác nhau. các ngành nghề thông qua các tranh ảnh mà các em đã sưu tầm được. - HS thi đua. IV. CỦNG CỐ– DẶN DÒ: (3’) - Dặn dò HS sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp cho bài sau. - GV nhận xét cách chơi, giờ học của học sinh. ............................................................ Thứ tư ngày 19/ 1 / 2011 MÔN: TẬP ĐỌC VÈ CHIM I. MỤC TIÊU: -Biết nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè . -Hiểu ND : Một số loài chim cũng có đặc điểm , tính nết giống như con người (trả lời được câu hỏi 1,3 học thuộc được một đoạn trong bài vè) . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to). - Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ: (3’) Chim sơn ca và bông - 2 HS nối tiếp đọc bài và trả lời cúc trắng . câu hỏi. 3. Bài mới: (29’) - Lớp nhận xét. Giới thiệu: (1’) - Các con đã được biết đến những loài. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> chim gì rồi? - Bài học hôm nay sẽ cho các con biết thêm về nhiều loài chim khác. Đó là bài Vè chim. Vè là 1 thể loại trong văn học dân gian. Vè là lời kể có vần.  Hoạt động 1: Luyện đọc. a) Đọc mẫu. - GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc giọng kể vui nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ. b) Luyện phát âm. - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS,.. HS trả lời .. - 1 HS khá đọc . Cả lớp theo dõi bài trong SGK.. - Luyện phát âm các từ: lon xon, linh tinh, liếu điếu, mách lẻo, nở, nhảy, chèo bẻo. c) Luyện đọc đoạn. Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ - Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đầu cho đến hết bài. đọc 2 câu. - 10 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 5 HS HS đọc 2 câu. và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng dõi HS đọc bài theo nhóm. một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi d) Thi đọc cho nhau. e) Đọc đồng thanh - HS thi đua đọc bài.  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Cả lớp đọc đồng thanh bài vè. - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp + Tìm tên các loài chim trong bài. đọc thầm theo. + Các loài chim được nói đến trong bài là: gà, sáo, liếu điếu, chìa + Để gọi các loài chim “tác giả” đã vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. dùng các từ gì? + Hãy tìm các từ chỉ đặc điểm của + Con liếu điếu, cậu chìa vôi, chim từng loài chim? chẻo bẻo (sẻ, sâu), thím khách, cô, - Tác giả muốn nói các loài chim bác. cũng có cuộc sống như cuộc sống của + chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, con người, gần gũi với cuộc sống của nói linh tinh, mách lẻo, nhặt lan la... con người. + Con thích con chim nào trong bài nhất? Vì sao?  Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> vè - HS trả lời theo suy nghĩ. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài vè sau đó xoá dần bảng cho HS học - Học thuộc lòng, sau đó thi đọc thuộc lòng. thuộc lòng bài thơ. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’) - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài vè. - Dặn dò HS về nhà tìm hiểu thêm về đoạn sau của bài vè - Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Nhận xét tiết học. ......................................................... MÔN: TOÁN TIẾT 100: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Biết tính độ dài đường gấp khúc . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ: (3’) Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp + Tính độ dài đường gấp khúc làm bài vào BC. - Bạn nhận xét. ABCD: 3 cm+ 3cm + 3cm + 3 cm - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới:(29’) Giới thiệu: Luyện tập.  Hoạt động 1: Thực hành. - HS đọc đề nêu yêu cầu. Bài 1:b - 1 HS lên bảng giải. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Lớp làm BC, nhận xét bài bạn. - Bài tập yêu cầu tìm gì? Bài giải: Độ dài đường gấp khúc là: 10dm 14dm 10 + 14 + 9 = 33 (dm) Đáp số: 33dm 9dm - HS đọc đề nêu yêu cầu.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 2: Giải bài toán. - HS TLN, giải trên bảng nhóm. - GV đính tóm tắt đề toán. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Yêu cầu HS đọc đề bài, phân tích - Lớp nhận xét. Bài giải: đề toán. - Yêu cầu HS TLN4. Con ốc sên phải bò đọan đường dài là: 5 + 2 + 7 = 14 (cm) Đáp số: 14 (dm) IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’) - Bài học hôm nay các em ôn được những gì? - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học. ................................................................ MÔN: CHÍNH TẢ TC : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn vă xuôi có lời nói của nhân vật . - Làm được bài tập (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ: (3’) Mưa bóng mây. - Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho - HS lên bảng viết các từ GV nêu. HS viết các từ sau: sương mù, cây Bạn nhận xét. xương rồng, đất chiết cành, chiếc lá, hiểu biết, xanh biếc. - GV nhận xét. 3. Bài mới:(28’) Giới thiệu: Chim sơn ca và bông cúc trắng.  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp chính tả theo dõi bài trên bảng. a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép: + Bài Chim sơn ca và bông cúc - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần trắng. chép một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc + Về cuộc sống của chim sơn ca lại. và bông cúc khi chưa bị nhốt vào. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Đoạn văn trích trong bài tập đọc lồng. nào? + Đoạn trích nói về nội dung gì? + Đoạn văn có 5 câu. + Viết sau dấu hai chấm và dấu b) Hướng dẫn cách trình bày: gạch đầu dòng. + Đoạn văn có mấy câu? + Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm + Lời của sơn ca nói với cúc được than. + Viết lùi vào một ô li vuông, viết viết sau các dấu câu nào? + Trong bài còn có các dấu câu nào hoa chữ cái đầu tiên. - rào, dại trắng, sơn ca, sà, sung nữa? + Khi chấm xuống dòng, chữ đầu sướng; mãi, trời, thẳm. câu viết thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS viết vào bảng con, gọi 2 - HS nhìn bảng chép bài. HS lên bảng viết. - Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d) Viết chính tả: - Soát lỗi theo lời đọc của GV. - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép. e) Soát lỗi: - GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích - 1 HS đọc bài. các từ khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài: - Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ. - Thu và chấm một số bài. Ví dụ:  Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ + chào mào, chão chàng, chẫu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2. chuộc, châu chấu, chèo bẻo, chuồn - Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi chuồn, chuột, chuột chũi, chìa đội một bảng ghi từ và tổ chức cho vôi,… các đội thi tìm từ theo yêu cầu của bài + Trâu, trai, trùng trục,… tập 2, trong thời gian 5 phút đội nào + Tuốt lúa, chuốt, nuốt,… tìm được nhiều từ hơn là đội thắng + Cái cuốc, luộc rau, buộc, chuộc, thuộc, thuốc… cuộc. - Các đội dán bảng nhóm, đội trưởng của từng đội đọc từng từ cho cả lớp đếm để kiểm tra số từ. - Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa - Yêu cầu các đội trình bày KQ. tìm được. - Nhận xét và tuyên dương.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3’) - Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3. - Chuẩn bị: Sân chim. - Nhân xét tiết học. ..................................................................... Thư năm /20/ 1/ 2011 MÔN: LUYỆN TỪ Tiết: CHIM CHÓC – ĐẶT CÂU HỎI TRẢ LỜI : Ở ĐÂU ? I.Mục tiêu : -Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1). -Biết đặc và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu ?(BT2,BT3) II. Chuẩn bị - GV: Bảng thống kê từ của bài tập 1 như Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Mẫu câu bài tập 2. - HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về thời tiết… - Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra. - HS 1 và HS 2 cùng nhau thực hành hỏi – đáp về thời gian. - HS 3 làm bài tập: Tìm từ chỉ đặc điểm của các mùa - Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS. trong năm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Mở rộng vốn từ về chim chóc. Sau đó sẽ thực hành hỏi và đặt câu hỏi về địa - Mở sgk trang 27. điểm, địa chỉ. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.. - Ghi tên các loài chim trong ngoặc vào ô trống thích hợp. - Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc - Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, đơn. cuốc, quạ, vàng anh.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×