Kế hoạch Hoá 8 Đinh Thị Kim Quế
Trờng Trung Học Cơ Sở Cao Bình
Kế hoạch bộ môn hoá học 8
I- Đặc điểm tình hình.
1. Thuận lợi:
+ Giáo viên nhiệt tình giảng dạy đúng phân ban rất thuận tiện trong sử dụng phơng
pháp đặc trng của bộ môn.
+ Có đủ các tài liệu phục vụ cho giảng dạy.
+ Đợc bồi dỡng kiến thức thờng xuyên, đợc học cách sử dụng đồ dùng của đặc trng
bộ môn.
+ Học sinh đã quen với phơng pháp dạy học mới, đa số các em có thức học tập tốt,
hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Tích cực tham gia hoạt động nhóm. Trao đổi thảo
luận tìm tòi kiến thức mới.
+ GV có đủ sgk, sách giáo viên, sách thiết kế
- Học sinh có đủ SGK, dụng cụ học tập, tài liệu tham khảo tơng đối nhiều.
- Có phòng bộ môn hoá, dụng cụ và hoá chất phục vụ giảng dạy tơng đối đầy đủ.
- Đa số phụ huynh quan tâm đến việc học tập của con em mình.
- Chất lợng học sinh tuơng đối đồng đều, một số có ý thức học tập cao.
- Ban giám hiệu quan tâm sát sao đến công tác giảng dạy của giáo viên.
2. Khó khăn:
- Hoá học là môn học tơng đối khó, một số học sinh có tố chất không đợc nhanh
nhẹn nên việc tiếp thu bài của các em bị hạn chế.
- Một số học sinh còn lời học, cha ý thức đợc tầm quan trọng của việc học tập.
- Một số phụ huynh cha quan tâm đến việc học hành của con em mình.
- Một số em, khả năng tiếp thu bài chậm.
II- Mục tiêu, nội dung ch ơng trình hoá học 8
1- Mục tiêu
a- Kiến thức:
1
Kế hoạch Hoá 8 Đinh Thị Kim Quế
Trờng Trung Học Cơ Sở Cao Bình
- Hiểu đợc mối quan hệ và tính chất hoá học giữa đơn chất và hợp chất ,giữa các hợp
chất với nhau và viết đợc các PTHH thể hiện mối quan hệ đó. Mối quan hệ giữa thành
phần, cấu tạo, và tính chất của các hợp chất .
- Biết vận dụng "Dãy hoạt động hoá học", "Bảng tuần hoàn " để đoán biết tính
chất, khả năng gây ô nhiễm, tránh ô nhiễm môi trờng: đất, nớc, không khí.
- Nắm đợc các phơng pháp giải các loại bài tập lý thuyết và bài tập tính toán.
b. Kỹ năng:
- Biết tiến hành những thí nghiệm hoá học đơn giản, quan sát hiện tợng, nhận xét,
kết luận về tính chất cần nghiên cứu.
- Vận dụng những kiến thức đã học giải thích một số hiện tợng hoá học trong tự
nhiên
- Biết cách làm một số bài tập: Nhận biết, mối quan hệ giữa một số chất, các loại
nồng độ dung dịch.
- Có kỹ năng học tập bằng phơng pháp tự nghiên cứu.
c. Thái độ:
- Gây hứng thú, ham thích học tập môn Hoá học
- Tạo niền tin về sự tồn tại về sự biến đổi vật chất, về khả năng nhận thức của con
ngời. Vai trò của hoá học với đời sống con ngời.
- ý thức tuyên truyền và vận dụng những tiến bộ của khoa học nói chung và hoá học
nói riêng vào đời sống, sản xuất của gia đình
- Rèn luyện những phẩm chất, thái độ tình cảm, kiên trì, tỉ mỉ...
2. Biện pháp khắc phục:
*Với trò:
- Chủ động tích cực học tập trên lớp, tự học ở nhà, làm bài tập đầy đủ, gắn học với
hành, lý thuyết với thực tiễn, tích cực tìm tòi khám phá theo sự hớng dẫn của GV.
- Tích cực làm thí nghiệm và giải thích thí nghiệm.
- Tăng cờng luyện tập trên lớp và về nhà.
- Đầu t nhiều thời gian cho học tập.
2
Kế hoạch Hoá 8 Đinh Thị Kim Quế
Trờng Trung Học Cơ Sở Cao Bình
- Tăng cờng tự kiểm tra đánh giá.
*Với thầy:
- Soạn bài đúng, đủ, bám sát kế hoạch bộ môn, soạn bài theo phơng pháp mới lấy
học sinh làm trung tâm, luôn xác định đúng trọng tâm bài học
- Tăng cờng kiểm tra đánh giá nắm bắt sự tiếp thu bài của học sinh bằng nhiều hình
thức để thúc đẩy học tập.
- Nghiêm túc trong thi cử, kiểm tra.
- Triệt để sử dụng đồ dùng dạy học, tăng cờng liên hệ thực tế.
- Thờng xuyên tự học, tự rèn, nâng cao trình độ chuyên môn, nâng cao chất lợng dạy
của GV.
- Kết hợp với phụ huynh HS, động viên các em cố gắng học tập.
III- Kế hoạch cụ thể môn hoá học lớp 8
Cả năm : 37 tuần
Học kì I : 19 tuần- 36 tiết.
Học kì II : 18 tuần - 34 tiết.
TT
Tên ch-
ơng
Mục tiêu của chơng Nội dung của chơng
Đồ dùng
dạy học
Phơng
pháp
1
Chơng1
CHấT-
NGUYÊN
Tử - PH
ÂN Tử
+ HS biết đợc khái niệm chung
về chất và hỗn hợp. Hiểu và
vận dụng đợc các định nghĩa về
nguyên tử, nguyên tố hóa học,
nguyên tử khối, đơn chất, hợp
chất, phân tử, phân tử khối, hóa
trị.
+ Tập cho học sinh nhận ra tính
chất của chất và tách riêng chất
ra từ hỗn hợp, quan sát và thử
+ Phân biệt vật thể,
vật liệu, chất.
+ Các khái niệm chất
tinh khiết hỗn hợp,
tính chất của chúng.
+ Biết nguyên tử là
hạt vô cùng nhỏ,
trung hoà về điện và
từ đó tạo ra mọi chất.
+Bộ dụng
cụ TN hóa
học
+ Tranh
vẽTỉ lệ %
về thành
phần khối
lợng các
nguyên tố
trong vỏ
-Phối hợp
các ph-
ơng
pháp:
- Làm thí
nghiệm,
- Vấn
đáp tìm
tòi ,
3
Kế hoạch Hoá 8 Đinh Thị Kim Quế
Trờng Trung Học Cơ Sở Cao Bình
nghiệm tính chất của
chất;Biếtbiểudiễn nguyên tố
bằng KHHH và biểu diễn chất
bằng CTHH; Biết cách lập
CTHH của hợp chất dựa vào
hóa trị; Biết cách tính PTK.
+ Bớc đầu tạo cho HS có hứng
thú môn học, phát triển năng
lực t duy , năng lực tởng tợng
về cấu tạo hạt của chất
+ Nắm đợc nguyên
tố hoá học là tập hợp
những nguyên tử
cùng loại, có cùng số
proton trong hạt
nhân.
Nắm đợc nguyên tử
khối của NTHH.
Tìm NTK của
nguyên tố khi biết
tên nguyên tố.
Trái đất
Mô hình
phóng đại
tợng trng
một số
mẫu chất
Sơ đồ một
số mẫu
đơn chất
và hợp
chất
- Hoạt
động
nhóm.
- Nêu và
giải
quyết
vấn dề.
2
Chơng2
Phản
ứng
hoá
học.
+ Tạo cho HS hiểu và vận dụng
đợc định nghĩa về phản ứng
hóa học cùng bản chất, điều
kiện xảy ra và dấu hiệu nhận
biết; nội dung định luật bảo
toàn khối lợng.
+ Tập cho học sinh phân biệt đ-
ợc hiện tợng hóa học với hiện
tợng vật lý, biết biểu diễn phản
ứng hóa học bằng phơng trình
hóa học, biết cách lập và hiểu
đợc ý nghĩa của phơng trình
hóa học.
+ Tiếp tục tạo cho HS có hứng
thú với môn học, phát triển t
duy hóa học- năng lực tởng t-
ợng về sự biến đổi hạt(phân tử
của chất).
+ Biết vận dụng kiến thức giải
thích một số hiện tợng thực tế
trong đời sống sản xuất, vận
dụng làm các bài tập định tính.
+ Phân biệt đợc hiện
tợng vật lí, hiện tợng
hoá học.
+ Biết đợc p HH là
quá trình biến đổi từ
chất này sang chất
khác. Biết đợc bản
chất p HH là sự thay
đổi liên kết giữa các
nguyên tử, làm cho
phân tử này sang
phân tử khác.
+ Biết đợc các điều
kiện để có p HH,
biết đợc dấu hiệu để
phản ứng có xảy ra
không.
+ Hiểu đợc nội dung
của định luật, biết
giải thích định luật
dựa vào định luật
bảo toàn về khối l-
ợng của nguyên tử
Bộ dụng
cụ TN hóa
học và hóa
chất
+ Bột Fe,
S, đờng, n-
ớc, muối
ăn
+ đèn cồn,
nam
châm, kẹp
gỗ, kiềng
đun ống
nghiệm,
cốc thuỷ
tinh.
+ Cốc
thuỷ tinh,
cân dung
dịch
BaCl
2
,
NaSO
4
.
Phối hợp
các ph-
ơng
pháp:
Đàm
thoại,
nêu vấn
đề, minh
hoạ mẫu
vật, giải
thích
minh hoạ
tranh.
làm thí
nghiệm
nghiên
cứu
4
Kế hoạch Hoá 8 Đinh Thị Kim Quế
Trờng Trung Học Cơ Sở Cao Bình
trong phản ứng hoá
học.+ CTHH và
PTHH
+ Bảng
phụ, tranh
vẽ.
3
Chơng3
Mol và
tính
toán
hoá
học
+ HS biết đợc những khái niệm
mới và quan trọng, đó là: mol,
khối lợng mol, thể tích mol
chất khí, tỉ khối của chất khí.
+ HS biết cách chuyển đổi qua
lại giữa số mol chất và khối l-
ợng chất, giữa số mol chất khí
và thể tích của chất khí ở đktc.
+ HS biết đợc cách tính tỉ khối
của chất khí A đối với khí B và
từ đó suy ra đợc khối lợng mol
của một chất khí.
+ Biết vận dụng kiến thức giải
thích một số hiện tợng thực tế
trong đời sống sản xuất, vận
dụng làm các bài tập tính theo
CTHH và PTHH.
+ HS biết đợc các
khái niệm mol, khối
lợng mol, thể chất
mol chất khí.
+ Vận dụng tính
khối lợng mol của
chất, thể tích chất
khí (đktc).
+ Hiểu đợc công
thức chuyển đổi giữa
m, V và n.
+ HS biết cách xác
định tỉ khối A đối với
khí B và biết cách
xác định tỉ khối của
1 chất khí với không
khí.
+ Từ CTHH biết xác
định thành phần
phần trăm theo khối
lợng của các nguyên
tố
+ Từ thành phần %
các nguyên tố biết
cách xác định CTHH
của h/c và ngợc lại.
+ Sgk, sgv.
+ Bảng
phụ.
-Phối hợp
các ph-
ơng
pháp:
- Đàm
thoại,
nêu vấn
đề.
Phơng
pháp xử
lí thông
tin kết
hợp ở
trên lớp
và ở nhà.
Chơng4
Oxi và
+ HS nắm vững các khái niệm
cụ thể về nguyên tố và đơn chất
+ Nắm đợc tính chất
của oxi ( tính chất
+ Sgk, sgv.
+ Bảng
Phối hợp
các ph-
5