Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.94 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 3 2010. Năm học: 2009-. Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011 Tiết 1:Toán: So sánh các số trong phạm vi 100 000 I/ Mục tiêu : - HS biết so sánh các số trong phạm vi 100.000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhó 4 số mà các số là số có 5 chữ số. - HS làm được các BT:1,2,3,4(a). Giáo dục HS chăm học . II/ Chuẩn bị : - Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. trước và số liền sau của các số: 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Khai thác: * Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Giáo viên ghi bảng: 999 … 1012 - Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự - Lớp quan sát lên bảng. điền dấu ( <, =, > ) thích hợp rồi giải thích. - Cả lớp tự làm vào nháp. - Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích, - 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận GV kết luận. xét bổ sung. - Tương tự yêu cầu so sánh hai số - HS thực hiện 9790 và 9786. - Vài học sinh nêu lại. - Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số : - HS so sánh vào bảng con, 3772 ... 3605 8513 ... 8502 4579 ... 5974 655 ... 1032 2 em lên điền trên bảng - Mời 2HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. * So sánh các số trong phạm vi 100 000 - So sánh hai số 100 000 và 99 999 - Yêu cầu so sánh hai số: rồi rút ra kết luận : 100 000 > 99 999 100 000 và 99999 - Mời một em lên bảng điền và giải thích. -HS giải thích - Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199. - Mời một em lên so sánh điền dấu trên - Một em lên bảng điền dấu thích Giáo viên: Văn Thị Tuyết Nhung Thành. -Trường Tiểu học Hải Lop3.net. 790.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 3 2010. Năm học: 2009-. bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm của HS. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Mời hai em lên thi đua tìm nhanh. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3) Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Dặn dò HS. hợp. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. - Một học sinh đọc đề bài. - Lớp thực hiện vào vở, -HS chú ý. Tiết 2:Tự nhiên xã hội: Thú( TT ) I .Mục tiêu : - Nêu được ích lợi của thú đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bọ phận bên ngoài của 1 số loài thú. - Biết những ĐV có lông mao đẻ con và nuôi con bằng sữa gội là thú hay ĐV có vú. - Nêu được 1 số VD về thú nhà và thú rừng. II . Chuẩn bị : - Sưu tầm các loài tranh ảnh về thú nhà. III . Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Thú tiết 1". - 2HS trả lời câu hỏi: - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. + Nêu đặc điểm chung của thú. - Nhận xét đánh giá. + Nêu ích lợi của các thú nhà. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi. b) Khai thác: * Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con - Các nhóm quan sát các hình trong thú rừngø trang 106, 107 SGK và ảnh các SGK, các hình con vật sưu tầm được loại thú rừng sưu tầm được, thảo luận các và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. câu hỏi: + Kể tên các con thú rừng mà em biết ? Giáo viên: Văn Thị Tuyết Nhung Thành. -Trường Tiểu học Hải Lop3.net. 791.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 3 2010. Năm học: 2009-. + Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng mà em biết ? + So sánh và tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên mỗi nhóm trình bày về hình dạng, đặc điểm bên ngoài của một loài thú rừng. - Hướng dẫn học sinh phân biệt về thú nhà và thú rừng - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. Bước 1 : - Chia lớp thành các nhóm nhỏ. - Phát cho mỗi nhóm các bức tranh về thú rừng và các bức tranh do nhóm tự sưu tầm. - Yêu cầu các nhóm phân loại : Loài thú ăn cỏ. Loài thú ăn thịt. -Tai sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng? Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp cử người lên thuyết minh cho bộ sưu tập. - Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện pháp bảo vệ thú rừng,... + Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo vệ thú rừng ? * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. - Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì, bút màu để vẽ và tô màu một con thú rừngø mà mình ưa thích. Vẽ xong ghi chú tên con vật và các bộ phận của nó trên hình vẽ. - Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm của mình trưng bày trước lớp. - Mời một số em lên tự giới thiệu về bức tranh. - Nhận xét bài vẽ của học sinh. 3) Củng cố - dặn dò: - Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới.. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung: - 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ. - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập được giao.. - Đại diện lên đứng lên báo cáo trước lớp về bộ sưu tập các loài thú rừng và các biện pháp nhằm bảo vệ thú rừng như : Không săn bắn các loài thú rừng, không chặt phá rừng làm mất nơi ở và sinh sống của thú rừng, … - Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. + Vận động gia đình không săn bắt hay ăn thịt thú rừng. - Lớp thực hành vẽ. - Từng nhóm dán sản phẩm vào tờ phiếu rồi trưng bày trước lớp. - Cử đại diện lên giới thiệu các bức tranh của nhóm.. -HS chú ý. Giáo viên: Văn Thị Tuyết Nhung Thành. -Trường Tiểu học Hải Lop3.net. 792.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 3 2010. Năm học: 2009-. Tiết 3+ 4:Tập đọc - Kể chuyện: Cuộc chạy đua trong rừng I / Mục tiêu: - HS biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con. - Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo( TL được các câu hỏi trong SGK) . - Luyện đọc đúng các từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh … - KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. -HS khá, giỏi kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa con. II / Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: - Cả lớp theo dõi. a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo - Nối tiếp nhau đọc từng câu. viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở - Luyện đọc các từ khó ở mục A. mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu -Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới SGK. chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan. -Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả - Lớp đọc đồng thanh cả bài. bài. c) Tìm hiểu nội dung - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 , 2 và - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi. TLCH: + Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi + Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, như thế nào ? …Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt ....... + Nghe cha nói ngựa con có phản ứng + Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên như thế nào ? tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng. - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và 4. - Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả + Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho Giáo viên: Văn Thị Tuyết Nhung Thành. -Trường Tiểu học Hải Lop3.net. 793.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 3 2010. Năm học: 2009-. trong hội thi ? + Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? d) Luyện đọc lại: -Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện - Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn. - Mời 3 nhóm thi đọc phân vai . - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: - Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh ND từng tranh. - Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con. - Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất. 3) Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.. bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay.. + Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con. - Một em đọc cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. - 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.. -HS chú ý. Buổi chiều Ôn luyện. Tiết 1:Tiếng Việt: I/ Mục tiêu: - Luyện đọc trôi chảy bài tập đọc đã được học “Cuộc chạy đua trong rừng” - Rèn đọc diễn cảm cho hS. II/ Hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Giới thiệu bài: - HS theo dõi 2) Hướng dẫn HS luyện đọc: -GV đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe -Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu -HS đọc nối tiếp câu - Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm - Gọi các nhóm thi đọc -HS đọc theo nhóm Giáo viên: Văn Thị Tuyết Nhung Thành. -Trường Tiểu học Hải Lop3.net. 794.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 3 2010. - Cho HS nhận xét 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài: -GV gọi HS đọc từng đoạn trước lớp -Yêu cầu HS đọc và trả lời nội dung các câu hỏi trong sách giáo khoa -GV nhận xét, chốt lại -Gọi 1 HS đọc lại toàn bài -GV nhận xét 4) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn luyện đọc ở nhà. Năm học: 2009-. - HS các nhóm thi đọc trước lớp - HS nhận xét chọn bạn đọc hay nhất -HS đọc -HS đọc và trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của GV -HS chú ý -1 HS đọc toàn bài -HS chú ý. Tiết 2:Toán: Ôn luyện I/ Mục tiêu: - Củng cố về các số có 5 chữ số. - Giáo dục HS tự giác trong học tập. II/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu HS làm các BT sau: Bài 1: a) Khoanh vào số lớn nhất: 54 937 ; 73 945 ; 39 899 ; 73 954. b) Khoanh vào số bé nhất: 65 048 ; 80 045 ; 50 846 ; 48 650. -Yêu cầu HS làm vào vở -Gọi 2 em lên bảng chữa bài -GV nhận xét, chốt lại Bài 2: Tính nhẩm: 7000 + 200 = 4000 x 2 = 60000 + 30000 = 1000 + 3000 x 2 = 8000 - 3000 = (1000 + 3000) x 2 = 90000 + 5000 = 9000 : 3 + 200 = -yêu cầu HS làm bài vào vở -Gọi HS lần lượt nêu kết quả -GV chữa bài Bài 3: Một ô tô chạy quãng đường dài 100km hết 10l xăng. Hỏi với 8l xăng thì ô tô đó chạy được quãng đưỡng dài bao nhiêu ki-lô-mét ? - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. Giáo viên: Văn Thị Tuyết Nhung Thành. Hoạt động của trò. -HS làm vào vở -2 HS lên bảng -HS chú ý. -HS làm vào vở -HS lần lượt nêu kết quả -HS theo dõi. -HS làm vào vở -Nộp vở chấm -Trường Tiểu học Hải. Lop3.net. 795.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 3 2010. Năm học: 2009-. -GV chữa bài 2. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học -Về nhà xem lại các BT đã làm.\. -HS chú ý. Tiết 3:Thể dục: Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ I/ Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối đúng. - Tiếp tục ôn động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác và nâng cao thành tích. - Ôn TC “Hoàng Anh Hoàng Yến “. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi. II/ Địa điểm phương tiện : - Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ. - Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC. III/ Lên lớp: Đội hình Định Nội dung và phương pháp dạy học luyện lượng tập 1/ Phần mở đầu : 5 phút - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. - Đứng tại chỗ khởi động các khớp. - Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay. 2/ Phần cơ bản : * Ôn bài thể dục phát triển chung. 16 - Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển phút chung từ 2 đến 4 lần. - Lần 1, GV hô để lớp tập. Lần 3,4 cán sự hô tập liên hoàn 2 x 8 nhịp. - Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục phát triển chung 3 x 8 nhịp: 1 lần. - Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh. * Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân: 6 phút - Lớp tập hợp theo đội hình 2 - 4 hàng ngang thực hiện các động tác so dây, trao dây, quay dây sau đó cho học sinh chụm hai chân tập nhảy dây một lần. - Gọi lần lượt mỗi lần 3 em lên thực hiện. - Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh. * Chơi trò chơi “Hoàng Anh, Hoàng Yến “. - Nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi. - Yêu cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau. Giáo viên: Văn Thị Tuyết Nhung Thành. -Trường Tiểu học Hải Lop3.net. 796.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 3 2010. Năm học: 2009-. - Cho một nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi. - Học sinh thực hiện chơi trò chơi thử một lượt. - Sau đó cho chơi chính thức. - Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui. - Các đội khi chạy phải chạy thẳng không được chạy chéo sân không để va chạm nhau trong khi chơi.... 3/ Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.. 5 phút GV. Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011 Tiết 1:Toán: Luyện tập I/ Mục tiêu : - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số. - Biết làm tính với các số trong phạm vi 10.000 ( tính viết và tính nhẩm. - HS làm được BT: 1,2(b), 3,4,5. II/ Chuẩn bị : - Một bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2,....8, 9 (kích thước 10 x 10) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: - 2 em lên bảng làm bài. 4589 ... 10 001 26513 ... 26517 - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. 8000 ... 7999 + 1 100 000 ... 99 999 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh nhắc lại qui luật viết dãy - Quy luật về cách viết các số tiếp số tiếp theo. theo trong dãy số là ( số đứng liền sau - Mời 2 em lên thực hiện trên bảng. hơn số đứng liền trước 1 đơn vị) - Giáo viên nhận xét đánh giá. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận Bài 2: xét bổ sung. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Cả lớp làm vào vở. - Mời 2 em lên bảng giải bài. -2 em lên bảng - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Từng cặp đổi chéo vở để KT bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. nhau. Giáo viên: Văn Thị Tuyết Nhung Thành. -Trường Tiểu học Hải Lop3.net. 797.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 3 2010. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. -3 em nêu kết quả Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Mời 2 em lên thực hiện trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3) Củng cố - dặn dò: - Về nhà xem lại các BT đã làm.. Năm học: 2009-. - Một học sinh đọc đề bài. - Lớp thực hiện vào vở, - 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: - Một em nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp làm vào vở. - 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. -Chú ý. Tiết 2:Chính tả( NV ): Cuộc chạy đua trong rừng I/ Mục tiêu: -HS nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng: khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, ....... - Làm đúng BT:2a. B/ Chuẩn bị: - Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ có vần ưc/ưt. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Những chữ nào trong bài viết hoa?. Hoạt động của trò - 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt. - Cả lớp viết vào giấy nháp. - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật - Ngựa Con. -Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng - Cả lớp viết từ khó mục A vào bảng con. con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 em đọc yêu cầu bài. - Mời 4HS lên bảng thi làm bài, đọc kết - Học sinh tự làm bài. Giáo viên: Văn Thị Tuyết Nhung Thành. -Trường Tiểu học Hải Lop3.net. 798.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 3 2010. Năm học: 2009-. quả. - 4HS lên bảng thi làm bài. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải - Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn đúng. người thắng cuộc: mười tám tuổi - ngực - Mời HS đọc lại kết quả. nở - da đỏ - đứng thẳng - vẻ đẹp của anh - hùng dũng. - Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải - Cả lớp làm bài vào vơ.û đúng. 3) Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. Tiết 3:Thủ công: Làm đồng hồ để bàn(tiết 1) I . Mục tiêu: - HS biết cách làm đồng hồ để bàn. - Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối. II . Chuẩn bị: - Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công (giấy bìa ) - Tranh đúng qui trình kĩ thuật. Giấy thủ công hoặc bìa màu. II . Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: -HS nhắc lại tựa 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét -GV giới thiệu đồng hồ để bàn mẫu. -HS quan sát nhận xét -GV nêu câu hỏi định hướng quan sát, nhận xét hình dạng, màu sắc, tác dụng của từng bộ phậån, tên kim đồng hồ như kim chỉ giờ, .... số ghi trên mặt ĐH. 3. Hoạt động 2 :Hướng dẫn mẫu GV hướng dẫn và làm mẫu từng bước. Bước 1 :Cắt giấy. -HS liên hệ, nêu tác dụng của - Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô làm chân đồng hồ trong cuộc sống. đở động hồ . -Cắt 1 tờ giấy trắng có chiều dài 14 ô, rộng 8 ô để làm mặt đồng hồ. Bước 2 :Làm các bộ phận của đồng hồ. *Làm khung đồng hồ -Lấy 1 tờ giấy thủ công dài 24 ô, rộng 16 ô ,gấp đôi chiều dài, miết kĩ đường gấp......... - Gấp hình 2 lên 2 ô theo dấu gấp. Như vậy , kích thước của kim đồng hồ sẻ là 16 ô, rộng 10 ô. * Làm mặt đồng hồ : - Lấy tờ giấy làm mặt đồng hồ gấp làm 4 phần Giáo viên: Văn Thị Tuyết Nhung Thành. -Trường Tiểu học Hải Lop3.net. 799.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 3 2010. Năm học: 2009-. bằng nhau để xác định điểm giữa mặt động hồ và 4 điểm đánh số trên mặt đồng hồ. - Dùng bút chấm đậm vào điểm giữa mặt đồng hồ Sau đó ,viết các số 3,6,9,12.vào bốn gạch chung quanh mặt đồng hồ. -HS quan sát, nhắc lại từng - Cắt, dán và vẽ kim đồng hồ giờ, phút, giây từ bước. điềm giữa hình. * Làm đế đồng hồ : - Đặt dọc tờ giấy thủ công hoặc tờ giấy bìa dài 24 ô, rộng 16 ô, mặt kẻ ô ở phía trên. -Gấp lên 6 ô theo đường dấu gấp.. .. -Gấp 2 cạnh dài của hình 8 theo đường dấu gấp, .... dấu gấp để tạo chân đế. Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh -Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ....... 4.Củng cố – dặn dò -Về nhà tập làm chuẩn bị tiết sau chúng ta thực -HS nhắc lại các bước . hành Tiết 4:Tập đọc : Cùng vui chơi I/ Mục tiêu: -Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ. - Hiểu DN, ý nghĩa: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn.( TLCH trong SGK; thuộc cả bài thơ. II/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III/Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu - Hai em lên tiếp nối kể lại câu chuyện chuyện "Cuộc đua trong rừng " "Cuộc đua trong rừng - Nhận xét ghi điểm. - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo - Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi em đọc dõi uốn nắn khi HS phát âm sai. 2 dòng thơ. Giáo viên: Văn Thị Tuyết Nhung Thành. -Trường Tiểu học Hải Lop3.net. 800.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 3 2010. Năm học: 2009-. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. + Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh? - Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài thơ: Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài. + Theo em "chơi vui học càng vui" là thế nào ? d) Học thuộc lòng khổ thơ em thích : - Mời một em đọc lại cả bài thơ. - Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ và cả bài thơ.. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ. - Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm cả bài thơ. + Chơi đá cầu trong giờ ra chơi. - Đọc thầm khổ thơ 2 và3 bài thơ. + Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn khác..... bị rơi xuống đất. - Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại. + Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn. - Một em đọc lại cả bài thơ. - Cả lớp HTL bài thơ. 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - 3học sinh nhắc lại nội dung bài. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. 3) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học thuộc bài và xem trước bài -HS chú ý mới.. Buổi chiều Tiết 1: Mỹ thuật: (GV bộ môn phụ trách) Tiết 2:Tiếng Việt: Ôn luyện I/ Yêu cầu: - Củng cố, nâng cao về biện pháp nhân hóa. - Giáo dục HS chăm học. II/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động cảu thầy 1. Hướng dẫn HS làm BT: - Yêu cầu cả lớp làm các BT sau: Bài 1: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào Giáo viên: Văn Thị Tuyết Nhung Thành. Hoạt động của trò. -Trường Tiểu học Hải Lop3.net. 801.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 3 2010. chỗ trống để hoàn chỉnh định nghĩa sau: Nhân hóa là biện pháp gán cho động vật, ... (không phải người) những tình cảm, hoạt động của ..., nhằm làm cho đối tượng được miêu tả trở nên gần gũi, sinh động. -Yêu cầu HS làm vào vở -Gọi HS lên bảng chữa bài Bài 2: Hãy sử dụng biện pháp nhân hóa để diễn đạt lại những câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm: a) Mặt trời chiếu những tia nắng oi bức xuống cánh đồng khô hạn. b) Mỗi khi có gió thổi, cây bạch đàn ở sân trường em lại xào xạc lá. c) Kim giờ, kim phút chạy chậm, kim giây chạy thật nhanh. -Yêu cầu HS làm vào vở -GV chữa bài Bài 3: Dùng câu hỏi Để làm gì ? để hỏi cho bộ phận câu in nghiêng trong từng câu dưới đây: a) Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp để dân chúng thêm phấn khích, còn giặc trông thấy thì kinh hồn. b) Nhiều lần, chị Sáu dũng cảm, mưu trí luồn sâu vào vùng địch tạm chiếm để nắm tình hình, giúp công an phát hiện và tiêu diệt nhiều tên gian ác. c) Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để thuyết phục các em trở về với gia đình. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm, ghi nhớ.. Năm học: 2009-. - Cả lớp tự làm BT vào vở. - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.. -HS làm vở -HS chú ý. -HS làm vở -Nộp vở chấm -HS chú ý. Tiết 3:Toán: Luyện toán I/ Mục tiêu: - Củng cố về các số có 5 chữ số.Luyện giải toán. - Giáo dục HS tự giác trong học tập. II/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Giáo viên: Văn Thị Tuyết Nhung Thành. Hoạt động của trò -Trường Tiểu học Hải. Lop3.net. 802.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 3 2010. Năm học: 2009-. 1. Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1 . Điền dấu >, < ,= vào chỗ chấm. 56527.....5699 67895......67869 92012.....92102 51723......51723 26107.....19720 14005.....1400 + 5 -Yêu cầu HS làm vào vở -Gọi lần lượt HS lên bảng chữa bài Bài 2 Số ? Số liền Số đã Số đã cho trước cho 10.000 72840 58909 99.999 79.999 32.634 -Yêu cầu HS làm vào vở -Gọi HS lần lượt nêu kết quả -GV nhận xét, chữa bài Bài 3: Một đội công nhân 5 ngày đào được 1825m mương. Hỏi 7 ngày đội đó đào được bao nhiêu mét mương, biết số mét mương đào được trong mỗi ngày là như nhau. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. 2. Dặn dò: - Về nhà xem lại các BT đã làm.. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung:. -HS làm vào vở -HS nêu kết quả -HS chú ý. -HS làm bài vào vở -Nộp vở chấm -Chú ý Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011. Nhân hóa Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ?. Tiết 1:Luyện từ và câu :. I/ Mục tiêu : -Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hóa(BT1). - Tìm được bộ phận TLCH Để làm gì? (BT2). - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu(BT3). II/ Chuẩn bị: - 3 tờ phiếu to viết 3 câu văn ở bài tập 2. - Bảng lớp viết truyện vui bài tập 3. III/ Hoạt động dạy - học: Giáo viên: Văn Thị Tuyết Nhung Thành. -Trường Tiểu học Hải Lop3.net. 803.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 3 2010. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: -Chấm vở BT ở nhà- nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo. - Mời 3 em nêu miệng kết quả. - Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật ? - Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Yê cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và làm bài, làm xong dán bài trên bảng. - GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập , cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời 2 em lên bảng thi làm bài. - Theo dõi nhận xét, tuyên dương em thắng cuộc. 3) Củng cố - dặn dò - Mời HS đóng vai tiểu phẩm Ai là người giỏi nhất - Về nhà học bài xem trước bài mới.. Năm học: 2009-. Hoạt động của trò -HS đem vở BT lên chấm. - Lắng nghe. - Một em đọc yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Lớp suy nghĩ và tự làm bài. - Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung - Một học sinh đọc bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập. - 3 nhóm dánbài lên bảng. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Một em đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ thích hợp trong các câu văn). - 2 em lên bảng thi làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc. - 5 em lên thể hiện tiểu phẩm. + Các sự vật được nhân hóa: mây, gió, bức tường, chuột. Các sự đó tự xưng là: tôi, ta,.... Tiết 2:Toán: Luyện tập I/ Mục tiêu : -Đọc viết số trong phạm vi 10.000. - Biết thứ tự các số trong phạm vi 10.000. - Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn. - HS làm được các BT:1,2,3. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: -Gọi 3 em lên bảng đặt tính rồi tính: - 3 em lên bảng làm bài. Giáo viên: Văn Thị Tuyết Nhung Thành. -Trường Tiểu học Hải Lop3.net. 804.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 3 2010. Năm học: 2009-. 3254 + 2473 1326 x 3 8326 - 4916 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi em đọc 1 số). - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 2 em lên giải bài trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.. Bài 3 - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Mời một em lên giải bài trên bảng. - Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài. 3) Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Dặn dò HS. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.. - Một em nêu yêu cầu bài.Cả lớp tự làm bài. - Từng cặp đổi chéo vở KT bài nhau. - Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ sung - Một em nêu yêu cầu bài: Tìm x. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2 học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung. - HS đọc bài toán- Tự tóm tắt và phân tích bài toán. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung. -HS chú ý. Tiết 3: Thể dục: Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ I/ Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi "Nhảy ô tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi một cách tương đối chủ động. II/ Địa điểm phương tiện : - Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ. - Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC. III/ Lên lớp: Đội hình Định Nội dung và phương pháp dạy học luyện lượng tập 1/ Phần mở đầu : 5 phút - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. - Đứng tại chỗ khởi động các khớp. - Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay. Giáo viên: Văn Thị Tuyết Nhung Thành. -Trường Tiểu học Hải Lop3.net. 805.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 3 2010. Năm học: 2009-. 2/ Phần cơ bản : * Ôn bài thể dục phát triển chung. - Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung từ 2 đến 4 lần. - Lần 1, GV hô để lớp tập. Lần 3,4 cán sự hô tập liên hoàn 2 x 8 nhịp. - Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục phát triển chung 3 x 8 nhịp: 1 lần. - Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh. * Chơi trò chơi “Nhảy ô tiếp sức“. - Nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi. - Cho học sinh chơi thứ một lần sau đó cho chơi chính thức 2 3 lần. - Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui. - Em số 1 nhảy từ ô số 1 đến ô số 10 thì quay lại tiếp tục bật nhảy cho về tới ô số 1, chạm vào tay người số 2 và tiếp tục em số 2 nhảy từ ô 1 đến 1o và quay lại cứ như thế cho đến hết. 3/ Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.. 12 phút 8 phút . 5 phút GV. Tiết 4:Tập viết: Ôn chữ hoa T (tt) I/ Mục tiêu: -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T, L,( 1 dòng); viết đúng tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng: Thể dục .......nghìn viên thuốc bổ bằng cỡ chữ nhỏ. -Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. II/ Chuẩn bị: - Mẫu chữ viết hoa T (Th), tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III/ hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - KT bài viết ở nhà của học sinh của - Nộp vở HS. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: - Lớp theo dõi . a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa - Các chữ hoa có trong bài: T (Th), L. có trong bài. Giáo viên: Văn Thị Tuyết Nhung Thành. -Trường Tiểu học Hải Lop3.net. 806.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 3 2010. Năm học: 2009-. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Yêu cầu học sinh tập viết chữ Th và L vào bảng con . * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội ngày nay. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một HS đọc câu ứng dụng. + Câu ứng dụng khuyên điều gì ? -Yêu cầu lớp viết vào bảng con từ: thể dục c) Hướng dẫn viết vào vở : - Yêu cầu viết vào vở tập viết. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. d/ Chấm chữa bài 3/ Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.. - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con.. - Một HS đọc từ ứng dụng: Thăng Long . -Lắng nghe - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 1HS đọc câu ứng dụng: -HS trả lời - Lớp thực hành viết trên bảng con: Thể dục. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên.. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Nêu lại cách viết hoa chữ Th.. Tiết 5: Đạo đức: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước I . Mục tiêu - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm. - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương. 3. Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước II . Chuẩn bị - Phiếu học tập cho hoạt động 3, tiết 1. - Tranh ảnh tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm nước ở địa phương III . Các hoạt động dạy – học : 1..Bài mới a.Giới thiệu bài : -HS chú ý b.Hoạt đông 1 : Vẽ tranh hoặc xem ảnh -Yêu cầu HS: -Xem ảnh, nêu nội dung từng ảnh Giáo viên: Văn Thị Tuyết Nhung Thành. -Trường Tiểu học Hải Lop3.net. 807.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 3 2010. Năm học: 2009-. -GV nhận xét, chốt lại ý đúng -Yêu cầu các nhóm chọn 4 thứ cần thiết nhất không thể thiếu và trình bày lí do lựa chọn + Nếu không có nước cuộc sống sẽ như thế nào? * Kết luận : Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt c.Hoạt động 2 . Thảo luận nhóm -GV chia nhóm phát phiếu thảo luận nêu ý kiến đúng sai?Tại sao? Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? Vì sao? a)Tắm cho trâu bò ở cạnh giếng nước ăn b) Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ......... -GV kết luận : d.Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm -GV chia nhóm phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm thảo luận, Các nội dung sau : a) Nước sinh hoạt nơi em ở thiếu, thừa, hay đủ dùng ? b) Nước sinh hoạt nơi em ở là sạch hay bị ô nhiễm c) Nước sinh hoạt nơi em ở được mọi người sử dụng như thế nào ? * Kết luận :+ Tuyên dương, khen ngợi những HS đã biết quan tâm đến sử dụng nước nơi mình sống 3,Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Dặn dò HS. -HS xem ảnh -HS trả lời -HS chú ý, nhắc lại - Các nhóm trình bày kết quả công việc. Các nhóm khác trao đổi và bổ sung ý kiến. -HS chú ý. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày. - Thảo luận lớp : HS nêu . - HS các nhóm thảo luận - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày -Lớp lắng nghe.. Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011 Tiết 1:Toán: Diện tích của một hình I/ Mục tiêu : - Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động só sánh diện tích các hình. - Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn hình kia; Một hình được tách thành 2 hình thì diện tích đó bằng tổng diệntích của 2 hình đã tách. - HS làm được các BT:1,2,3. II/ Chuẩn bị: - Các mảnh bìa, các hình ô vuông để minh họa các VD 1, 2, 3 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : Giáo viên: Văn Thị Tuyết Nhung Thành. -Trường Tiểu học Hải Lop3.net. 808.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 3 2010. Năm học: 2009-. - Gọi học sinh lên bảng làm BT - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b/ Khai thác: * Giới thiệu biểu tượng về diện tích. VD1: - Đưa mảnh bìa hình tròn màu đỏ gắn lên bảng lấy mảnh bìa hình chữ nhật màu trắng gắn nằm trọn trong hình tròn, giới thiệu: Ta nói diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn (phần mặt miếng bìa HCN bé hơn phần mặt miếng bìa hình tròn) VD2: Giới thiệu hai hình A và B trong SGK. + Mỗi hình có mấy ô vuông ? + Em hãy so sánh diện tích của 2 hình đó ? VD3: - Cho HS đếm số ô vuông ở hình P,M vàN + Hãy tính số ô vuông của hình M và N? - Giới thiệu : Số ô vuông ở hình M và N bằng số ô vuông ở hình P, ta nói diện tích hình P bằng tổng diện tích của hai hình M và N - Mời học sinh nhắc lại. c/ Luyện tập Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi lần lượt từng em nêu và giải thích vì sao chọn ý đó. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Yêu cầu quan sát hình vẽ, đếm số ô vuông ở mỗi hình và tự trả lời câu hỏi. - Mời 1 số em nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. - Minh họa bằng miếng bìa để khẳng định KL Giáo viên: Văn Thị Tuyết Nhung Thành. - 2 em lên bảng làm BT. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp quan sát để nắm về biểu tượng diện tích. - Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích nhỏ hơn.. - Quan sát hai hình A và B. + Hình A 5 ô vuông, hình B cũng có 5 ô vuông. + Diện tích của hình A bằng diện tích hình B. - Hình P có 10 ô vuông, hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông. + diện tích của hình M và N: 6 + 4 = 10 (ô vuông) - 3- 4 em nhắc lại. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài cá nhân. - 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. - Một em đọc yêu cầu bài tập.Cả lớp tự làm bài. -HS nêu kết quả - Một em đọc yêu cầu bài tập. -HS làm tương tự như bài 2. - HS thực hành -Trường Tiểu học Hải. Lop3.net. 809.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>