Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 2 - Tuần 29 năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.93 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 29 sáng Toán:. Ngày soạn: 4 / 4 / 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010 CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200. I. Yêu cầu: - Nhận biết được các số từ 111 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. - biết thứ tự các số từ 111 đến 200. - GD HS ý thức tự giác, tính cẩn thận khi làm toán. *(Ghi chú: Bài 1; Bài 2 a; Bài 3) II. Chuẩn bị: Các hình vuông biểu diễn 100; 10 ; đơn vị III .Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ : - Đọc cho hs viết bảng con: 110, 130, 140, 190, - Viết bảng con 104, 106 - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: - Nghe 2. Hướng dẫn hs học các số từ 111 đến 200 - Kẻ bảng như sgk - Gắn các hình vuông biểu diễn 111, hỏi hs có - Có 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị. - Hướng dẫn hs viết số 111 ; đọc số 111 - Viết bảng con - Đọc - Tiến hành tương tự với 112, 115, 118 - Các trường hợp còn lại yêu cầu hs làm vào - Điền các hàng, viết số, đọc số: 120; sgk, gọi 1 em lên bảng điền 121; 127; 135 3. Luyện tập: Bài 1: HS nêu cách đọc số 111; 117; 154; 181; 195 - Yêu cầu 1 hs lên bảng làm, lớp làm sgk - Làm bài - Nhận xét Bài 2a: HS điền số còn thiếu vào tia số - Tiến hành như bài 1 - Gọi 1 số em đọc - Đọc số 111, 112, 113, 114, 115, 116, 117, ......................, 200.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 3: So sánh số từ 111 đến 200 123...124 120...152 129... 120 186...196 .............. ............... - Cột 1: hướng dẫn hs làm miệng - Yêu cầu hs nêu cách so sánh các số từ 111 đến 200 - Cột 2: Yêu cầu hs làm vào vở 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn: Xem lại bài 2 Tập đọc:. - Nêu yêu cầu. - Làm miệng - So sánh hàng trăm-> hàng chục -> hàng đơn vị - Làm bài - Lắng nghe, ghi nhớ. NHỮNG QUẢ ĐÀO. I: Yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật. - Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong sgk) II. Chuẩn - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 Khởi động: - Hát A. Bài cũ: - 2 hs đọc bài: Cây dừa + TLCH - 2 hs B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Lắng nghe. 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu: - Đọc thầm 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: a. Đọc từng câu: - Yêêu cầu hs đọc - Nối tiếp đọc từng câu. - Tìm tiếng từ khó - Tìm và nêu - Luyện phát âm - Luyện phát âm, cá nhân, lớp. b. Đọc từng đoạn: - Gọi hs đọc - Nối tiếp đọc từng đoạn - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK - Nêu c. Đọc từng đoạn trong nhóm - Các nhóm luyện đọc d. Thi đọc: - Đại diện các nhóm thi đọc. - Theo dõi,nhận xét tuyên dương. Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt. e.Đọc đồng thanh: - Đọc 1 lần Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH. - Đọc bài và TLCH. ? Người ông dành những quả đào cho ai? ? Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?. - Cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ. - Ăên quả đào rồi lấy hạt trồng vào 1 cái vò. ? Ôâng đã nhận xét về Xuân ntn? - Xuân sẽ trở thành 1 người làm vườn giỏi. ? Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy? - Vì khi ăn đào, thấy ngon Xuân đã biết lấy hạt đem trồng để sau này có 1 cây đào thơm ngon như thế. ? Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho? Ê- Ăn hết quả đào của mình rồi đem vứt hạt đi. ? Ôâng đã nhận xét về Vân ntn? - Ôâi, cháu của ông còn thơ dại quá. ? Chi tiết nào trong chuyện chứng tỏ bé Vân còn - Bé rất háu ăn, ăn hết phần của mình rất thơ dại? vẫn còn thèm mãi. ? Việt đã làm gì với quả đào ông cho? - Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. ? Ôâng nhận xét về Việt ntn? - Ôâng nói Việt là người có tấm lòng nhân hậu. ? Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy? - Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần quà của mình cho bạn khi bạn ốm. ? Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. 4. Luyện đọc lại: . - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài. - Tìm và nêu. Tổ chức cho HS thi đọc phân vai . - Thi đọc lại bài. - Nhận xét và ghi điểm HS. Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nhóm, cá nhân đọc tốt. 5. Củng cố – Dặn dò: - Gọi 1 em đọc lại toàn bài. ? Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện.. Đạo đức:. - Đọc bài. - Nêu ý kiến. - Lắng nghe, ghi nhớ.. GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (Tiết 2). I: Yêu cầu: - Bước đầu thực hiện hành vi giúp đỡ người khuyết tật trong những tình huống cụ thể. - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. *(Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật) II. Chuẩn bị: - Nội dung luyện tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ: ? Vì sao Tứ phải cõng Hồng đi học? - 3 HS trả lời ? Những người ntn thì được gọi là người khuyết tật? ?Em hãy nêu những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật. - Nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - Nghe 2. Luyện tập:  Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến thái độ.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu HS dùng tấm bìa có vẽ khuôn mặt mếu (không đồng tình) và khuôn mặt cười (đồng tình) để bày tỏ thái độ với từng tình huống mà GV đưa ra. + Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần thiết vì nó làm mất thời gian. + Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc của trẻ em. + Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh đã đóng góp xương máu cho đất nước. + Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của các tổ chức bảo vệ người tàn tật không phải là việc của HS vì HS còn nhỏ và chưa kiếm ra tiền. + Giúp đỡ người khuyết tật là việc mà tất cả mọi người nên làm khi có điều kiện. Kết luận: SGV  Hoạt động 2: Xử lý tình huống. - Yêu cầu HS thảo luận tìm cách xử lý các tình huống sau:. - Nghe ý kiến và bày tỏ thái độ bằng cách quay mặt bìa thích hợp.. - Làm việc theo nhóm 6 để tìm cách xử lý các tình huống được đưa ra. - Đại diện nhóm trình bày- các - Goi các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ sung + Thu cần khuyên ngăn các bạn và + Tình huống 1: Trên đường đi học về Thu gặp 1 an ủi giúp đỡ bạn gái. nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu trọc 1 bạn gái nhỏ bé, bị thọt chân học cùng trường. Theo em Thu phải làm gì trong tình huống + Nam ngăn các bạn lại, khuyên các đó. + Tình huống 2: Các bạn Ngọc, Sơn, Thành, Nam bạn không được trêu trọc người đang đá bóng ở sân nhà Ngọc thì có 1 chú bị hỏng khuyết tật và đưa chú đến nhà bác mắt đi tới hỏi thăm nhà bác Hùng cùng xóm. Ba Hùng. bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa và nói: “Nhà bác Hùng đây chú ạ!” Theo em lúc đó Nam nên làm gì? Kết luận:  Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ hoặc - Một số HS tự liên hệ. HS cả lớp chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em làm hoặc theo dõi và đưa ra ý kiến của mình chứng kiến. khi bạn kể xong. - Tuyên dương các em đã biết giúp đỡ người. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> khuyết tật và tổng kết bài học. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảo vệ loài vật có ích. Chính tả: (Tập chép). NHỮNG QUẢ ĐÀO. I: Yêu cầu: Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức bài văn ngắn. - Làm được BT 2 a/b II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. + HS: Vở chính tả. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ : - Yêu cầu HS viết : sắn, xà cừ, súng, xâu kim, minh - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng bạch, tính tình, Hà Nội, Hải Phòng, Sa Pa,… con - Nhận xét B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Nghe 2. Hướng dẫn viết chính ta:û a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết: - Gọi 2HS đọc đoạn văn. - Đọc bài. ? Người ông chia quà gì cho các cháu? - Chia cho mỗi cháu một quả đào. ? Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà ông cho? - Trả lời ? Người ông đã nhận xét về các cháu ntn? - Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, b) Hướng dẫn cách trình bày: còn Việt là người nhân hậu. - Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn. - Chữ đầu đoạn ta phải viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. Các chữ đầu câu viết hoa. Cuối câu viết dấu chấm ? Ngoài chữ đầu câu, trong bài chính tả này có câu. - Viết hoa tên riêng của các nhân những chữ nào cần viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ kho:ù vật: Xuân, Vân, Việt. ? Hãy tìm trong bài các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. Đọc lại các tiếng, từ khó cho HS viết vào bảng con. - Tìm và nêu. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chỉnh sửa lỗi cho HS. d) Viết bài: e) Soát lỗi: g) Chấm bài: - Chấm bài, nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:. - Viết các từ khó, dễ lẫn. - Nhìn bảng chép bài. - Đổi vở dò bài. Bài 2a : - Gọi HS đọc đề bài sau đó gọi 1 HS lên làm bài trên - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả bảng lớp, yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập - Nhận xét, chữa lớp làm bài vào Vở bài tập Đáp án: Đang học bài. Sơn bỗng nghe thấy tiếng lạch cạch. Nhìn chiếc lồng sáp treo trước cửa sổ, em thấy trống không. Chú sáo nhỏ tinh nhanh đã sổ lồng. Chú đang nhảy trước sân. Bỗng mèo mướp xồ tới. Mướp định vồ sáo nhưng sáp nhanh hơn, đã vụt Bài 2b: bay lên và đậu trên một cành xoan - Tiến hành tương tự như với phần a. rất cao. - Đáp án: + To như cột đình + Kín như bưng + Tình làng nghĩa xóm 4. Củng cố – Dặn dò : + Kính trên nhường dưới - Nhận xét tiết học. + Chín bỏ làm mười - Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về - Nghe nhà viết lại cho đúng bài. - Chuẩn bị: Hoa phượng.. Tập đọc:. CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG. I: Yêu cầu: - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. (trả lời được CH 1, 2, 4) *(Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH 3) II. Chuẩn - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 Khởi động: - Hát A. Bài cũ: - 2 hs đọc bài: Những quả đào + TLCH - 2 hs B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Lắng nghe. 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu: - Đọc thầm 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: a. Đọc từng câu: - Yêêu cầu hs đọc - Nối tiếp đọc từng câu. - Tìm tiếng từ khó - Tìm và nêu - Luyện phát âm - Luyện phát âm, cá nhân, lớp. b. Đọc từng đoạn: - Chia đoạn -Gọi hs đọc - Nối tiếp đọc từng đoạn - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK - Nêu c. Đọc từng đoạn trong nhóm - Các nhóm luyện đọc d. Thi đọc: - Đại diện các nhóm thi đọc. - Theo dõi,nhận xét tuyên dương. Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt. e.Đọc đồng thanh: - Đọc 1 lần Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH - Đọc bài và TLCH ? Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa đã - Cây đa nghìn năm đã gắn liền với sống rất lâu? thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một toà cổ kính hơn là một thân cây.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ) + Thân cây được ví với: một toà cổ được tả bằng những hình ảnh nào? kính, chín mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể. + Cành cây: lớn hơn cột đình. + Ngọn cây: chót vót giữa trời xanh. + Rễ cây: nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ giống như những con rắn hổ mang. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để nói lại đặc - Thảo luận, sau đó nối tiếp nhau phát điểm của mỗi bộ phận của cây đa bằng 1 từ. biểu ý kiến: + Thân cây rất lớn/ to. + Cành cây rất to/ lớn. + Ngọn cây cao/ cao vút. + Rễ cây ngoằn ngoèo/ kì dị. Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những - Lúa vàng gợn sóng; Xa xa, giữa cảnh đẹp nào của quê hương? cánh đồng đàn trâu ra về lững thững từng bước nặng nề; Bóng sừng trâu dưới nắng chiều kéo dài, lan rộng giữa ruộng đồng yên lặng. 4. Luyện đọc lại: - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài. - Tìm và nêu. Tổ chức cho HS thi đọc - Thi đọc lại bài. - Nhận xét và ghi điểm HS. Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt. 5. Củng cố – Dặn dò: - Gọi 1 em đọc lại toàn bài. - Đọc bài. - Yêu cầu hs QST để tả lại cảnh đẹp của quê - Thực hiện theo yêu cầu hương tác giả. -Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 5 / 4 / 2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 7 tháng 4 năm 2009 Toán:. CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I. Yêu cầu: - Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị. - GD hs tính cẩn thận khi làm toán *(Ghi chú: Bài 2, 3) II. Chuẩn bị: - Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ : - Kiểm tra HS về thứ tự và so sánh các số từ 111 - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu đến 200. - Nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - Nghe 2. Giới thiệu các số có 3 chữ số. a) Đọc và viết số theo hình biểu diễn. - Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200 và hỏi: - Có 2 trăm. Có mấy trăm? - Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi: Có -Có 4 chục. mấy chục? - Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và - Có 3 đơn vị. hỏi: Có mấy đơn vị? - Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị. - 1 HS lên bảng viết,û lớp viết bảng con. - Yêu cầu HS đọc số vừa viết được. - 1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh ? 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị. - Gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị. - Tiến hành tương tự để HS đọc, viết và nắm được cấu tạo của các số: 235, 310, 240, 411, 205, 252. b) Tìm hình biểu diễn cho số: - Đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu diễn tương. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ứng với số được GV đọc. 3. Luyện tập, thực hành:. - Thực hiện theo yêu cầu. Bài 2: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm cách - Hướng dẫn: Các em cần nhìn số, đọc số theo đọc tương ứng với số. đúng hướng dẫn về cách đọc, sau đó tìm cách đọc - Làm bài : Nối số với cách đọc. đúng trong các cách đọc được liệt kê. 315 – d; 311 – c; 322 – g; - Nhận xét 521 – e; 450 – b; 405 – a. Bài 3: - Tiến hành tương tự như bài tập 2. 4. Củng cố – Dặn dò : - Tổ chức cho HS thi đọc và viết số có 3 chữ số. - Nhận xét tiết học - Nghe ghi nhớ - Dặn dò HS về nhà ôn luyện cấu tạo số, cách đọc số và cách viết số có 3 chữ số. - Chuẩn bị: So sánh các số có ba chữ số.. Luyện từ và câu:. TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ?. I. Yêu cầu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (BT 1, BT 2) - Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì?(BT 3) - GD hs yêu thích học tiếng việt II. Chuẩn bị:- Tranh vẽ một cây ăn quả. Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ : - Yêu cầu 4 hs kể 1 số cây theo nhóm: cây lương - 4 HS thực hiện theo yêu cầu thực, thực phẩm; cây ăn quả; cây bóng mát; cây hoa - Nhận xét B. Bài mới :. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Giới thiệu bài: - Nghe 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Kể tên các bộ phận của một cây ăn - Treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu HS quan quả. - QS Trả lời: Cây ăn quả có các bộ sát tranh để trả lời câu hỏi trên. phận: gốc cây, ngọn cây, thân cây, cành cây, rễ cây, hoa, quả, lá. Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu - Đọc - Chia lớp thành 8 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ - Thảo luận giấy rôki to, 2 bút dạ và yêu cầu thảo luận nhóm để tìm từ tả các bộ phận của cây. - Yêu cầu các nhóm dán bảng từ của nhóm mình, - Trình bày: cả lớp cùng kiểm tra từ bằng cách đọc đồng thanh + Rễ: ngoằn ngoèo,… + Gốc: to, thô,… các từ tìm được. + Thân: cao, chắc,.. + Cành: xum xuê,… + Lá: xanh biếc,… + Hoa: vàng tươi,… Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS - Bạn gái đang làm gì? - Bạn gái đang tưới nước cho cây. ? Bạn trai đang làm gì? - Bạn trai đang bắt sâu cho cây. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp - Thực hành hỏi đáp. theo yêu cầu của bài, sau đó gọi một cặp HS thực hành trước lớp. - Nhận xét ghi điểm . 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nghe - Dặn HS về nhà là bài tập và đặt câu với cụm từ “để làm gì?” - Chuẩn bị: Từ ngữ về Bác Hồ.. Ngày soạn: 6 / 4 / 2009 Ngày giảng: Thứ tư ngày 8 tháng 4 năm 2009. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Toán:. SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ.. I. Yêu cầu: - Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000) - GD hs tính cẩn thận, chính xác trong làm toán *(Ghi chú: Bài 1; Bài 2 a; Bài 3 dòng 1) II. Chuẩn bị: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A Bài cũ: - Kiểm tra HS về đọc và viết các số có 3 chữ số: - 3 HS lên bảng , lớp bảng con. 221, 222, 223, 224, 225, 227, 228, 229, 230, … - Nhận xét B Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - Nghe 2. Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ số. a) So sánh 234 và 235 - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và hỏi: Có - Có 234 hình vuông. Sau đó lên bảng bao nhiêu hình vuông nhỏ? viết số 234 vào dưới hình biểu diễn số này. - Tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 vào bên phải - Có 235 hình vuông. Sau đó lên bảng như phần bài học và hỏi: Có bao nhiêu hình viết số 235. vuông? ? 234 hình vuông và 235 hình vuông thì bên nào - 234 hình vuông ít hơn 235 hình có ít hình vuông hơn, bên nào nhiều hình vuông vuông, 235 hình vuông nhiều hơn hơn? 234. - Yêu cầu hs so sánh 234 và 235. - 234 < 235 b) So sánh 194 và 139. - Hướng dẫn HS so sánh 194 hình vuông với 139 - So sánh hình vuông tương tự như so sánh 234 và 235 hình vuông. Hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách so sánh các chữ số cùng hàng. c) So sánh 199 và 215. - Hướng dẫn HS so sánh 199 hình vuông với 215. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> hình vuông tương tự như so sánh 234 và 235 hình vuông. - Hướng dẫn so sánh 199 và 215 bằng cách so sánh các chữ số cùng hàng. d) Rút ra kết luận: ? Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta bắt - Hàng trăm. đầu so sánh từ hàng nào? ? Số có hàng trăm lớn hơn sẽ ntn so với số kia? -Số có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn. - Không ? Khi đó ta có cần so sánh tiếp đến hàng chục - Khi hàng trăm của các số cần so không? ? Khi nào ta cần so sánh tiếp đến hàng chục? sánh bằng nhau. - Số có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn. ? Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau - Ta phải so sánh tiếp đến hàng đơn thì số có hàng chục lớn hơn sẽ ntn so với số kia? ? Nếu hàng chục của các số cần so sánh bằng nhau vị. - Số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ lớn thì ta phải làm gì? ? Khi hàng trăm và hàng chục bằng nhau, số có hơn. hàng đơn vị lớn hơn sẽ ntn so với số kia? - Gọi HS đọc kết luận 3. Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Làm bài - Yêu cầu HS làm bảng con - Giải thích - Yêu cầu 1 vài HS giải thích về kết quả so sánh - Tìm số lớn nhất và khoanh vào số Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? đó. - Phải so sánh các số với nhau. ? Để tìm được số lớn nhất ta phải làm gì? - Làm bài - Yêu cầu HS tự làm bài, nêu miệng - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Làm bài - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu cả lớp đếm theo các dãy số vừa lập được. 4. Củng cố – Dặn dò : - Nghe, ghi nhớ - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà ôn luyện cách so sánh các số có 3 chữ số. - Chuẩn bị: Luyện tập. -. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Kể chuyện:. NHỮNG QUẢ ĐÀO. I. Yêu cầu: - Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1 cụm cụm từ hoặc 1 câu (BT 1) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (BT 2) *(Ghi chú: HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện BT 3) II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ : - Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Kho báu. - 3HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Nhận xét, ghi điểm. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - Nghe 2.Hướng dẫn kể chuyện a) Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - 1 hs đọc ? SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 ntn? - Đoạn 1: Chia đào. ? Đoạn này có cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu - Quà của ông. được nội dung của đoạn 1? ? SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 ntn? - Chuyện của Xuân. ? Em nào có cách tóm tắt nào khác? - Nối tiếp nhau trả lời: Xuân làm gì với quả đào của ông cho./ Suy nghĩ và việc làm của Xuân./ Người trồng vườn tương lai./… ? Nội dung của đoạn 3 là gì? - Vân ăn đào ntn./ Cô bé ngây thơ./ Sự ngây thơ của bé Vân./ … ? Nội dung của đoạn cuối là gì? - Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả đào của Việt ở đâu?/ … - Nhận xét phần trả lời của HS. b) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý * Bước 1: Kể trong nhóm - Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng - 2 hs đọc - Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo - Kể lại trong nhóm. gợi ý. * Bước 2: Kể trong lớp. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể. - Tổ chức cho HS kể 2 vòng. - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể. - Tuyên dương các nhóm HS kể tốt. - Khi HS lúng túng, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý từng đoạn cho HS. c) Kể lại toàn bộ nội dung truyện - Chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 5 HS, yêu cầu các nhóm kể theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, người ông, Xuân, Vân, Việt. - Tổ chức cho các nhóm thi kể. - Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. 4. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Ai ngoan sẽ được thưởng.. Chính tả: (Nghe-viết). - Đại diện nhóm kể - Các nhóm thi kể. - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở Tuần 1.. - Tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - Các nhóm thi kể theo hình thức phân vai. - Nghe. HOA PHƯỢNG. I. Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. 2. Kĩ năng: - Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT 2a/b 3. Thái độ: - GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng viết : tình nghĩa, tin yêu, - Viết bảng xinh đẹp, xin học, mịn màng, bình minh.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả: a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết: - Đọc bài thơ Hoa phượng. ? Bài thơ cho ta biết điều gì? ? Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng. b) Hướng dẫn cách trình bày: ? Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? ? Các chữ đầu câu thơ viết ntn? ? Trong bài thơ những dấu câu nào? ? Giữa các khổ thơ viết ntn? c) Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó d) Viết chính ta:û - Đọc cho HS viết bài e) Soát lỗi: - Đọc cho hs dò bài g) Chấm bài: - Nhận xét bài viết. 3. Hướng dẫn viết bài tập chính tả : Bài 2 ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - 1 HS đọc lại bài. - Bài thơ tả hoa phượng. - Tìm và đọc - 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ. - Viết hoa. - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm. -Để cách một dòng. - chen lẫn, lửa thẫm, mắt lửa,… - Nghe và viết. - Dùng bút chì, đổi vở soát lỗi.. - Điền vào chỗ trống s hay x, in hay. - Yêu cầu HS tự làm bài.. -. - Nghe. Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.. Lop2.net. inh. - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập a) Bầu trời xám xịt như sà xuống sát tận chân trời. Sấm rền vang, chớp loé sáng. Cây sung già trước cửa sổ như trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông sầm sập đổ xuống, gõ lên mái tôn loảng xoảng. Nước mưa sủi bọt, cuốn qua mảnh sân xi măng thành dòng ngầu đục..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> b) Chú Vinh là thương binh. Nhờ siêng năng, biết tính toán đã có một ngôi nhà xinh xắn, vườn cây đầy trái chín thơm lừng. Chú hay giúp đỡ mọi người nên được gia đình, làng xóm tin yêu, kính phục. 4. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Nghe - Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm đầu s/x, có vần in/inh và viết các từ này.. Ngày soạn: 7 / 4 / 2009 Ngày giảng: Thứ năm ngày 9 tháng 4 năm 2009 Toán:. LUYỆN TẬP. I. Yêu cầu: - Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số. - Biết so sánh các số có ba chữ số. - Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. - GD hs ý thức tự giác trong học tập *(Ghi chú: Bài 1, Bài 2 a, b, Bài 3 cột 1, Bài 4) II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ : Điền > , < , = 567 . . . 687 833 . . . 833 - HS lên bảng .Lớp làm bảng con. 724 . . . 734 124 . . . 735 - Nhận xét , ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - Nghe 2.Luyện tập: Bài 1: Ôân đọc, viết số có 3 chữ số - Treo bảng phụ, gọi hs đọc đề - Đọc đề. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm - Làm bài tra bài nhau. - Gọi hs đọc lại các số - Đọc Bài 2: HS viết số thích hợp ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Điền các số còn thiếu vào chỗ trống. - Yêu cầu HS làm bài. - 4 HS lên bảng làm , lớp làm vở - Chữa bài yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng dãy số a) Dãy số tròn trăm xếp theo thứ tự trong bài từ bé đến lớn, bắt đầu từ 100 kết thúc là 1000. + Các số trong dãy số này là những số ntn? + Chúng ta xếp theo thứ tự nào? b) Dãy số tròn chục xếp theo thứ tự + Dãy số bắt đầu từ số nào và kết thúc ở số từ bé đến lớn, bắt đầu từ 910 kết thúc là 1000. nào. c) Dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ 212, kết thúc là 221. d) dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ 693, kết thúc là 701. - Có thể mở rộng các dãy số trong bài về phía trước và phía sau. (dãy số trong phần a, b chỉ mở rộng về phía trước.) - Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số trên. - Đọc Bài 3: Ôn so sánh số có 3 chữ số -Nêu yêu cầu và cho HS cả lớp làm bảng con. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. - Chữa bài - Yêu cầu HS nêu cách so sánh số dựa vào việc so - Nêu sánh các chữ số cùng hàng. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. ? Để viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước tiên - Phải so sánh các số với nhau. chúng ta phải làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào - Chấm, chữa bài vở. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nghe - Dặn dò HS về nhà ôn luyện cách đọc, viết số, cấu tạo số, so sánh số trong phạm vi 1000.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Chuẩn bị: Mét.. Tập viết:. CHỮ HOA A ( kiểu 2). I. Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa Y(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: A (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ),Ao liền ruộng cả(3 lần). 2.Kĩ năng: - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ. (Ghi chú: HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở TV2) II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu Y . Bảng phụ ghi cụm từ ứng dụng - HS: bảng con, VTV III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ: - Yêu cầu viết : Y, Yêu lũy tre làng - HS viết bảng con. - GV nhận xét .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×