Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 2, học kì I - Tuần 14 năm 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.89 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009 Tập đọc(T39+40) CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. -Hiểu nội dung:Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh .Anh chị em phải đoàn kết ,thương yêu nhau(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ:Bông hoa Niềm Vui. - Gọi 2 HS đọc bài Bông hoa Niềm Vui. - HS 1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét. - HS 2 đọc đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: GV giới thiệu tranh. - HS quan sát tranh và trả lời. + Bức tranh vẽ cảnh gì?  Hoạt động 1: Luyện đọc a.GV đọc mẫu toàn bài. - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HS LĐ các từ: lần lượt, chia lẻ, mỗi, - HD luyện đọc từ khó vẫn, buồn phiền, bẻ, sức, gãy dễ dàng. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS LĐ các câu: - HD luyện đọc từng đoạn - GV treo bảng phụ ghi các câu cần + Một hôm,/ ông đặt 1 bó đũa/ và 1 túi luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ dâu,/ rể lại/ và bảo:// dài và cách đọc với giọng thích hợp. + Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.// + Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc/ một cách dễ dàng.// + Như thế là/ các con đều thấy rằng/ chia lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.// HS đọc chú giải. - Giải nghĩa từ mới: - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 3, - LĐ trong nhóm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình đọc cá nhân, đồng thanh thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.. TIẾT 2 Hoạt động dạy  Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. Hoạt động học. -HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi + Câu chuyện có những nhân vật nào? + Câu chuyện có người cha, các con cả trai, gái, dâu, rể. + Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy + Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ. được bó đũa? + Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách + Ông cụ tháo bó đũa ra và bẻ gãy nào? từng chiếc dễ dàng. + 1 chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? + 1 chiếc đũa so sánh với từng người Cả bó đũa được ngầm so sánh với con. Cả bó đũa được so sánh với 4 gì?(HSG) người con. + Người cha muốn khuyên các con điều + Anh em trong nhà phải biết yêu gì? thương đùm bọc đoàn kết với nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi.  Hoạt động 3: Luyện đọc lại.(HSG) - GV tổ chức cho HS thi đọc theo vai. - Các nhóm TL tự phân vai: (Người dẫn chuyện, cô giáo và Chi. ) thi đọc toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và diễn xuất hay. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Câu chuyện khuyên các em điều gì? -HSTL - Tìm các câu ca dao tục ngữ khuyên -Môi hở răng lạnh. Anh em như thể tay anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu chân thương nhau. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán(T66): 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9. -Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ. - HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 15, 16, 17, 18 trừ + HS1: Đặt tính và tính: 15 – 8; 16 – 7; . đi một số. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện + HS2: Tính nhẩm: 16 - 8 - 4; 15 - 7 - 3; 18 - 9 - 5 - Nhận xét và cho điểm HS. - Lớp nhận xét. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài  Hoạt động 1: Phép trừ 55 –8 - Nêu bài toán: Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que - HS nghe, phân tích đề toán. tính? + Muốn biết còn lại bao nhiêu que - Thực hiện phép tính trừ 55 –8 . tính ta phải làm thế nào? - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính - 1HS nêu cách đặt tính rồi tính. - HS dưới lớp làm bài vào BC và thực hiện phép tính 55 –8. + Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu? - Vậy 56 trừ 7 bằng 49  Hoạt động 2: Phép tính 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9. - Tiến hành tương tự như trên để rút ra - Thực hiện trên bảng lớp,bảng con cách thực hiện các phép trừ 56 –7; 37 - Nhận xét bài bạn. – 8; 68 –9.  Hoạt động 3: Luyện tập- thực hành Bài 1: Tính(Cột 1,2,3) - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - 3 HS lên bảng thực hiện. - HS tự làm bài vào Vở . - Lớp nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét. Bài 2: Tìm x.(a,b) c (HSG) - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số - HS thảo luận đôi bạn.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hạng chưa biết trong một tổng. GV nhận xét Bài 3: Vẽ hình theo mẫu(HSG) - Yêu cầu HS quan sát mẫu và cho biết mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau? - Gọi HS lên bảng chỉ hình tam giác và hình chữ nhật trong mẫu. - Yêu cầu HS tự vẽ. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29.. X + 9 = 27 7 + x = 35 x + 8 = 46 X = 27 –9 x = 35 – 7 x = 46 –8 X = 18 x = 28 x = 38 -Trình bày,nhận xét - Mẫu có hình tam giác và hình chữ nhật ghép lại với nhau. - Chỉ bài trên bảng. - Tự vẽ, sau đó 2 em ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra nhau.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đạo đức(T15):THỰC HÀNH: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (T2) I. MỤC TIÊU: -Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu câu hỏi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ: (3’) Giữ gìn trường lớp sạch đẹp. + Em cần phải giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp? + Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta phải làm sao? - GV nhận xét. 3. Bài mới:(28’) Giới thiệu: - Thực hành: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.  Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống - Phát phiếu thảo luận và yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận để tìm cách xử lí các tình huống trong phiếu. Tình huống 1 – Nhóm 1 + Giờ ra chơi bạn Ngọc, Lan, Huệ rủ nhau ra cổng ăn kem. Sau khi ăn xong các bạn vứt giấy đựng que kem ngay giữa sân trường. Tình huống 2 – Nhóm 2 + Hôm nay là ngày trực nhật của Mai. Bạn đã đến lớp từ sớm và quét dọn, lau bàn ghế sạch sẽ. Tình huống 3 – Nhóm 3 + Nam vẽ rất đẹp và ham vẽ. Cậu đã từng được giải thưởng của quận trong cuộc thi vẽ của thiếu nhi. Hôm nay, vì muốn các bạn biết tài của mình, Nam đã vẽ ngay một bức tranh lên tường lớp học. Tình huống 4 – Nhóm 4 + Hà và Hưng được phân công chăm sóc vườn hoa trước lớp. Hai bạn thích lắm, Lop2.net. Hoạt động học - Hát - HS trả lời. - Lớp nhận xét.. - Các nhóm HS thảo luận và đưa ra cách xử lí tình huống.. - Các bạn nữ làm như thế là không đúng. Các bạn nên vứt rác vào thùng, không vứt rác lung tung, làm bẩn sân trường. - Bạn Mai làm như thế là đúng. Quét hết rác bẩn sẽ làm cho lớp sạch đẹp, thoáng mát. - Bạn Nam làm như thế là sai. Bởi vì vẽ như thế sẽ làm bẩn tường, mất đi vẻ đẹp của trường, lớp.. - Các bạn này làm như thế là đúng. Bởi vì chăm sóc cây hoa sẽ làm cho hoa.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> chiều nào hai bạn cũng dành một ít phút nở, đẹp trường lớp. để tưới và bắt sâu cho hoa. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày kết ý kiến và gọi các nhóm khác nhận xét bổ quả. sung. - Tự liên hệ bản thân: Em (hoặc nhóm - Yêu cầu HS tự liên hệ thực tế. em) đã làm gì để giữ gìn trường lớp * Kết luận: sạch, đẹp, những việc chưa làm được. - Cần phải thực hiện đúng các qui định về - Có giải thích nguyên nhân vì sao. vệ sinh trường lớp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.  Hoạt động 2: Ích lợi của việc giữ trường lớp sạch đẹp. - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi - Cả lớp chia làm 3 đội chơi. Nhiệm vụ tiếp sức. của các đội là trong vòng 5 phút, ghi - GV tổ chức cho HS chơi. được càng nhiều lợi ích của giữ gìn - Nhận xét HS chơi. trường lớp sạch đẹp trên bảng càng tốt. Một bạn trong nhóm ghi xong, về đưa * Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp mang lại phấn cho bạn tiếp theo. - Đội nào ghi được nhiều lợi ích đúng nhiều lợi ích như: + Làm môi trường lớp, trường trong trong vòng 5 phút, sẽ trở thành đội thắng lành, sạch sẽ. cuộc. + Giúp em học tập tốt hơn. + Thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp. + Giúp các em có sức khoẻ tốt.  Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì?” - Cách chơi: Đại diện các nhóm thay nhau làm 1 hành động cho các nhóm - Các nhóm TL tìm các hành động giữ đoán tên. Các hành động phải có nội dung về giữ gìn trường lớp sạch đẹp. gìn trường lớp sạch đẹp. - Đại diện các nhóm trình bày. Đoán đúng được 5 điểm. Sau 5 đến 6 hành động thì tổng kết. Đội nào có nhiều - Cả lớp tổng kết chọn nhóm thắng cuộc. điểm hơn là đội thắng cuộc. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’) - Chuẩn bị: Giữ gìn, trật tự vệ sinh nơi công cộng - Nhận xét tiết học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chính tả(T27): CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Nghe viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật. -Làm được BT(2)a/b/c hoặc Bt(3)a/b/c. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi nội dung đoạn văn cần viết. - HS: vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc các trường hợp chính tả cần - Viết các từ ngữ sau: câu chuyện, yên phân biệt của tiết trước yêu cầu 2 HS lên lặng, dung dăng ,dung dẻ. bảng viết, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét và điểm HS. 3.Dạy học bài mới Giới thiệu bài  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết. - GV đọc đoạn văn cuối trong bài Câu - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi chuyện bó đũa và yêu cầu HS đọc lại. + Hỏi: Đây là lời của ai nói với ai? - Là lời của người cha nói với các con. + Người cha nói gì với các con? - Người cha khuyên các con phải đoàn kết. Đoàn kết mới có sức mạnh, chia lẻ ra sẽ không có sức mạnh. b/ Hướng dẫn trình bày. - Lời người cha được viết sau dấu câu gì? - Sau dấu 2 chấm và dấu gạch ngang c/ Hướng dẫn viết từ khó. đầu dòng. - GV đọc, HS viết các từ khó theo dõi và - Viết các từ: Liền bảo, chia lẻ, hợp lại, chỉnh sửa lỗi cho HS. thương yêu, sức mạnh,… d/ Viết chính tả. - GV đọc, chú ý mỗi cụm từ đọc 3 câu. - Nghe và viết lại. e/ Soát lỗi g/ Chấm bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: Điền vào chỗ trống. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài vào Vở , 1 HS làm bài trên bảng lớp. - HS nhận xét bài bạn trên bảng. b/ Mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm mười. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 3: Tìm các từ. b/ hiền, tiên, chín. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học, tuyên dương các HS viết đẹp, đúng. - Dặn HS về nhà viết lại những tiếng đã viết sai. - Chuẩn bị: Tiếng võng kêu.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009 Tập đọc(T42) NHẮN TIN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Đọc rành mạch hai mẫu tin nhắn;biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. -Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn,đủ ý).Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ:Câu chuyện bó đũa. - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Câu - HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi. chuyện bó đũa. Bạn nhận xét. - HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và cho điểm HS. - Lớp nhận xét. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: Trong bài tập đọc này, các em sẽ đọc được 2 mẩu tin nhắn. Qua đó, các em sẽ hiểu tác dụng của tin nhắn và biết cách viết một mẩu tin nhắn  Hoạt động 1: Luyện đọc. a.GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi SGK và đọc thầm theo b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. xuất - HD luyện đọc từng câu hiện - HD luyện đọc từ khó - HS LĐ các từ: lồng bàn, quét nhà, que chuyền, quyển. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HD luyện đọc từng đoạn - GV treo bảng phụ ghi các câu cần - HS LĐ các câu: luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu + Em nhớ quét nhà,/ học thuộc 2 khổ thơ/ và làm 3 bài tập toán/ chị đã đánh dài và cách đọc với giọng thích hợp. dấu.// Mai đi học/ bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.// +Nhắn tin. - Giải nghĩa từ mới: - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm - LĐ trong nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi thi đọc. đọc cá nhân, đồng thanh. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nhân, nhóm đọc đúng và hay. - Cả lớp đọc đồng thanh.  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc bài. -HS đọc thầm trả lời câu hỏi. + Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin + Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. bằng cách nào? Nhắn bằng cách viết lời nhắn vào 1 tờ giấy. + Vì sao chị Nga và Hà nhắn tin cho - Vì lúc chị Nga đi Linh chưa ngủ dậy. Linh bằng cách ấy? Còn lúc Hà đến nhà Linh thì Linh không có nhà. - Vì chị Nga và Hà không gặp trực tiếp Linh lại không nhờ được ai nhắn tin cho Linh nên phải viết tin nhắn để lại cho Linh. - Yêu cầu đọc lại mẩu tin thứ nhất. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. + Chị Nga nhắn tin Linh những gì? + Chị nhắn Linh quà sáng chị để trong lồng bàn và dặn Linh các công việc cần làm. + Hà nhắn tin Linh những gì? - Hà đến chơi nhưng Linh không có nhà, Hà mang cho Linh bộ que chuyền và dặn Linh mang cho mượn quyển bài hát. - Yêu cầu HS đọc bài tập 5. - Viết tin nhắn. + Bài tập yêu cầu các em làm gì? - Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về. + Vì sao em phải viết tin nhắn. Em sắp đi học. - Nội dung tin nhắn là: Em cho cô Phúc + Nội dung tin nhắn là gì? mượn xe đạp. - Viết tin nhắn. - Yêu cầu HS thực hành viết tin nhắn sau - HS đọc tin nhắn. - Lớp nhận xét. đó gọi một số em đọc. - Nhận xét, khen ngợi các em viết ngắn gọn, đủ ý. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: -1HS đọc lại bài - Tin nhắn dùng để làm gì? -HS TL - Dặn dò HS khi viết tin nhắn phải viết ngắn gọn đủ ý. - Chuẩn bị: Hai anh em. - Nhận xét chung về tiết học .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán(T 67):. 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29. I. MỤC TIÊU: -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 65-38,46-17,57-28,78-29. -Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ thực hành Toán, bảng phụ. - HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: ( Bỏ cột 2 bài 2) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - Hát 2. Dạy học bài mới: 55 – 8, 56 – 7, + HS1: 55 – 8; 66 – 7 37 – 8, 68 – 9. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện + HS2: 47 – 8; 88 – 9 - Nhận xét và cho điểm HS. - Lớp nhận xét. 3. Dạy học bài mới Giới thiệu bài  Hoạt động 1: Phép trừ 65 – 38 - Nêu bài toán: Có 65 que tính, bớt 38 - HS nghe và phân tích đề. que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? + Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta - Thực hiện phép tính trừ: 65 – 38 . phải làm gì? - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và -HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính. thực hiện phép tính trừ 65 – 38. HS dưới lớp làm bài vào nháp.  Hoạt động 2: Các phép trừ 46–17; 57–28; 78–29 - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. HS dưới -HS lên bnảg thực hiện-nêu cách tính -Lớp làm bảng con lớp làm vào nháp. - Nhận xét, sau đó gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện của phép trừ mình đã làm  Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành Bài 1:Tính(cột 1,2,3) -HS nêu yêu cầu -HS làm bài cá nhân vào vở GV nhận xét -3 HS chưa bài ở bảng Bài 2: Số? - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Điền số thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi -HS làm bài theo nhóm đôi. - Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn - Trình bày-nhận xét. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> trên bảng. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Bài toán thuộc dạng gì? + Muốn tính tuổi mẹ ta làm thế nào? - Yêu cầu HS tự giải bài toán vào Vở .. - Đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn, vì “kém hơn” nghĩa là “ít hơn”. + Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn. - 1 HS lên bảng làm bài. Tóm tắt: Bà: 65 tuổi Mẹ kém bà: 27 tuổi Mẹ: .... tuổi? Bài giải Tuổi của mẹ là: 65 – 27 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi.. IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Luyện tập. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2009 LT&C(T14):TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH .CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? DẤU CHẤM ,DẤU CHẤM HỎI. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình(BT1). -Biết sắp xếp các từ ngữ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì?(Bt2);điền đúng dấu chấm ,dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống.(BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Bảng phụ kẻ khung ghi nội dung bài tập 2; nội dung bài tập 3 -HS: SGK, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu mỗi em đặt 1 câu theo mẫu: Ai làm gì? - Nhận xét và cho điểm. 3.Dạy học bài mới Giới thiệu bài -Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về tình cảm gia đình.  Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: -Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt phát biểu. Nghe HS phát biểu và ghi các từ không trùng nhau lên bảng.. - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét.. -HS nêu yêu cầu - Mỗi HS nói 3 từ. VD: Giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, nhường nhịn, yêu thương, quý mến,… -Yêu cầu HS đọc các từ đã tìm được sau đó chép - Làm bài vào Vở . vào Vở Bài 2: -Gọi HS đọc đề bài sau đó đọc câu mẫu. - Đọc đề bài. -GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi -HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét. -Cho cả lớp đọc các câu sắp xếp được. - Đọc bài. Lời giải: - Anh thương yêu em. Chị chăm sóc em. Em thương yêu anh. Em giúp đỡ chị. Chị em nhường nhịn nhau. Chị em giúp đỡ nhau. - Anh em thương yêu nhau. Chị em giúp đỡ nhau. Chị nhường nhịn em. Anh nhường. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nhịn em,… Bài 3: -Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc đoạn văn cần điền - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc dấu. thầm. -Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4, sau đó chữa - Làm bài theo nhóm 4, điền dấu bài. chấm vào ô trống thứ 1 và thứ 3. Điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ 2. - Tại sao lại điền dấu chấm hỏi vào ô trống - Vì đây là câu hỏi. thứ 2? 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS luyện tập đặt câu theo mẫu Ai làm gì? - Chuẩn bị: Từ chỉ đặc điểm.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Toán(T 68): LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Thuộc bảng 15,16,17,18 trừ đi một số. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng đã học. - Biết giải bài toán về ít hơn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: 4 mảnh bìa hình tam giác như bài tập 5. -HS: Vở, bảng con. III. ÚAC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Tính: 85 – 27, 55 –18, 95 – 46, 75 – 39 - 2HS thực hiện. - GV nhận xét. - Bạn nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu bài  Hoạt động 1: Các phép trừ có nhớ. Bài 1: -Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào -Nhẩm và ghi kết quả. Vở -Yêu cầu HS nêu kết quả. -HS nối tiếp nhau nêu kết quả (theo bàn GV nhận xét hoặc theo tổ). Mỗi HS chỉ đọc kết quả 1 Bài 2: phép tính. -Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Tính nhẩm. -Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào -HS làm bài và đọc chữa. Chẳng hạn: 15 bài. trừ 5 trừ 1 bằng 9. 15 trừ 6 bằng 9. - Bằng nhau và cùng bằng 9. -Hãy so sánh kết quả của 15 – 5 – 1 và 15 – - 5 + 1 = 6. 6. -So sách 5 + 1 và 6 - Vì 15 – 5 = 5, 5 + 1 = 6 nên 15 –5 –1 -Hãy giải thích vì sao 15 –5 –1 = 15 – 6. bằng 15 –6 . -Kết luận: Khi trừ 1 số đi 1 tổng số thì cũng bằng số đó trừ đi từng số hạng. Vì thế khi biết 15 – 5 – 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả 15 – 6 = 9. Bài 3: - Đặt tính rồi tính. -Yêu cầu HS đọc đề bài. - Tự làm bài. 4 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét bài của bạn cả về cách đặt. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu 4 HS lên bảng lần lượt nêu lên cách thực hiện phép tính của 4 phép -Đọc đề bài tính. - Nhận xét và cho điểm HS. -Bài toán về ít hơn.  Hoạt động 2:Giải bài toán về ít hơn -Làm bài theo nhóm 4 Bài 4: Bài giải - Gọi 1 HS đọc đề bài. Số lít sữa chị vắt được là: - Bài toán thuộc dạng gì? 50 – 18 = 32 (lít) - Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài. Đáp số: 32 lít. Tóm tắt Mẹ vắt: 50 l - Tổ nào xếp nhanh, đúng là tổ thắng Chị vắt ít hơn: 18 l cuộc. Chị vắt:………………….l ? Bài 5: Trò chơi: Thi xếp hình.(HSG) - GV tổ chức thi giữa các tổ. - Ngoài hình vẽ cánh quạt, có thể cho HS xếp các hình sau. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Bảng trừ. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009 Kể chuyện(T14): CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh ,kể lại được từng đoạn câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa. 1 bó đũa. 1 túi đựng như túi tiền trong truyện. - Bảng ghi tóm tắt ý chính từng truyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ:Bông hoa Niềm Vui. - Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối - HS thực hiện. Bạn nhận xét. tiếp câu chuyện Bông hoa Niềm Vui. - Nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy học bài mới Giới thiệu bài  Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện - Treo tranh minh họa, gọi 1 HS nêu yêu - Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu cầu 1. chuyện bó đũa. - Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội - Nêu nội dung từng tranh. + Tranh 1: Các con cãi nhau khiến người dung từng tranh (tranh vẽ cảnh gì?) cha rất buồn và đau đầu. + Tranh 2: Người cha gọi các con đến và đố các con, ai bẻ gãy được bó đũa sẽ thưởng. + Tranh 3: Từng người cố gắng hết sức để bẻ bó đũa mà không bẻ được. + Tranh 4: Người cha tháo bó đũa và bẽ từng cái 1 cách dễ dàng. + Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha. - Yêu cầu kể trong nhóm. - HS kể trong nhóm. Các bạn trong nhóm theo dõi và bổ sung cho nhau. - Yêu cầu kể trước lớp. - Đại diện các nhóm kể truyện theo tranh. Mỗi em chỉ kể lại nội dung của 1 tranh. - Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần bạn kể. - Nhận xét như đã hướng dẫn ở tuần 1.  Hoạt động 2: Kể lại nội dung cả câu chuyện.(HSG) - Yêu cầu HS kể theo vai theo từng - HS TLN phân vai, 2 HS nam đóng 2 tranh. con trai, 2 HS nữ đóng vai 2 con gái. 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Lưu ý: Khi kể nội dung tranh 1 các em HS đóng vai người cha. 1 HS làm người có thể thêm vài câu cãi nhau khi kể nội dẫn chuyện. dung tranh 5 thì thêm lời có con hứa với - Nhận xét sau mỗi lần kể cha. - Kể lần 1: GV làm người dẫn truyện - Kể lần 2: HS tự đóng kịch. IV. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Hai anh em.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009 Chính tả(T28) TIẾNG VÕNG KÊU I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Chép chính xác bài chính tả,trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Tiếng võng kêu. -Làm được Bt(2)a/b/c II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 trên bảng. - HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ:Câu chuyện bó đũa - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp - Nhận xét và cho điểm HS. các từ ngữ sau: lên bảng, nên người, mải miết, hiểu biết,… 3.Dạy học bài mới Giới thiệubài  Hoạt động1:Hướng dẫn viết chính tả. a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - GV đọc đoạn thơ 1 lượt. + Bài thơ cho ta biết điều gì? - Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm b) Hướng dẫn trình bày. em ngủ và đoán giấc mơ của em. + Mỗi câu thơ có mấy chữ? - Mỗi câu thơ có 4 chữ. - Để trình bày khổ thơ đẹp, ta phải viết - Viết khổ thơ vào giữa trang giấy. ntn, viết khổ thơ vào giữa trang giấy, viết sát lề phải hay viết sát lề trái? + Các chữ đầu dòng viết thế nào? - Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ. c) Hướng dẫn viết từ khó. - Viết từ khó vào bảng con: vấn vương, kẽo cà kẽo kẹt, ngủ, phất phơ d) Tập chép. -HS chép bài vào vở e) Soát lỗi. - HS đổi vở KT lỗi theo N2 g) Chấm bài: GV chấm điểm tổ 3, 4, nhận xét.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. - Treo bảng phụ, yêu cầu đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu cả a) Lắp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng lớp làm bài vào Vở . nảy. b) Tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài. c) Thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh - HS nhận xét bài bạn trên bảng. Kết luận về lời giải đúng và cho điểm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài viết và bài tập chính tả. - Chuẩn bị: Hai anh em. .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×