Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.69 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 1. Tuần 26. Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN . Ngày soạn: 3 / 3 /2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011. Tiết 1 :. Chào cờ *********************************. Tiết 2+ 3:. Tập đọc: Bàn tay mẹ. I.Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng từ ngữ: yêu nhất ,nấu cơm , rám nắng , hằng ngày,tã lót đầy, xương xương . - Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ . * Đối với H khá giỏi:tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần an . át - Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK). Với H khá giỏi:Biết hỏi- đáp theo mẫu câu về tình cảm của em đối với mẹ II.Chuẩn bị : -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm Học sinh đưa nhãn vở theo yêu cầu của điểm một số nhãn vở. Yêu cầu học sinh giáo viên trong tiết trước để giáo viên đọc nội dung nhãn vở của mình. kiểm tra và chấm, 4 học sinh đọc nội Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu dung có trong nhãn vở của mình. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: hỏi trong bài. GV nhận xét chung. Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và 2.Bài mới: trả lời các câu hỏi. -GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút HS nhắc lại ra đề bài ghi bảng. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận Lắng nghe. rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên hơn lần 1. bảng. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. các từ ngữ các nhóm đã nêu. 1 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 1. Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN . Yêu nhất: (ât âc), nấu cơm. Rám nắng: (r d, ăng ăn) Xương xương: (x s) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Giảng từ: Rắm nắng: Da bị nắng làm cho đen lại. Xương xương: Bàn tay gầy. + Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Khi đọc hết câu ta phải làm gì? Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. + Luyện đọc đoạn: Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. Đọc cả bài. Luyện tập: -Luyện tiếng có vần an, at. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần an ?. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ. Học sinh nhắc lại. Có 3 câu. Nghỉ hơi. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.Chú ý các em Thư , Tiến , Nguyên , Vui , .... Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. Luyện đọc hay cho các em Nhi , Hoàn , Thảo , Gia ,Đạt , Thi , Oanh……. 2 em, lớp đồng thanh.. Bàn, Đọc mẫu từ trong bài (mỏ than, bát Bài tập 2: cơm) Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần an, at. xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn đầu, cả lớp đọc thầm lại và trả lời các 2 em. Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, câu hỏi: 1. Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị giặt một chậu tã lót đầy. Bình yêu lắm … 3 em thi đọc diễn cảm. em Bình? 2. Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của 2 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 1. Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN . Bình với đôi bàn tay mẹ? Nhận xét học sinh trả lời. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện nói: Trả lời câu hỏi theo tranh. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo mẫu. Các câu còn lại học sinh xung phong chọn bạn hỏi đáp. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. - Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý, tôn trọng và vâng lời cha mẹ. Học giỏi để cha mẹ vui lòng. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Lắng nghe. Mẫu: Hỏi : Ai nấu cơm cho bạn ăn? Đáp: Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn. Các cặp học sinh khác thực hành tương tự như câu trên. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài.. Thực hành ở nhà.. ************************************. Tiết : 4. Đạo đức Cảm ơn và xin lỗi (T1). I.Mục tiêu: - Học sinh hiểu khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi. -Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. -Trẻ em có quyền được tôn trọng, đối xử bình đẳng. - HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp huống ngày. - Học sinh có thái độ: -Tôn trọng chân thành khi giao tiếp. -Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. II.Chuẩn bị : Vở bài tập đạo đức. -Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai. -Các nhị và cánh hoa cắt b”ng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”.. 3 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 1. Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ: Học sinh nêu đi bộ như thế nào là đúng quy định. Gọi 3 học sinh nêu. GV nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tên bài Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1: Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho biết: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Vì sao các bạn lại làm như vậy? Gọi học sinh nêu các ý trên. Giáo viên tổng kết: Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà. Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2: Nội dung thảo luận: Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh. Tranh 1: Nhóm 1 Tranh 2: Nhóm 2 Tranh 3: Nhóm 3 Tranh 4: Nhóm 4 Gọi đại diện nhóm trình bày. GV kết luận: Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi. Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi. Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4) Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai đóng. Giáo viên chốt lại: + Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. 4 Lop1.net. Hoạt động của học sinh 3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ nhà đến trường đúng quy định bảo đảm ATGT. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Vài HS nhắc lại. Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và trả lời các câu hỏi trên. Trình bày trước lớp ý kiến của mình. Học sinh lắng nghe và nhắc lại.. Từng nhóm học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau. Học sinh nhắc lại.. Học sinh thực hành đóng vai theo hướng dẫn của giáo viên trình bày trước lớp. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Học sinh nhắc lại..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 1. Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN . + Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời Nhận xét, tuyên dương. cảm ơn, lời xin lỗi. Học bài, chuẩn bị bài sau. Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc. ************************************ Ngày soạn: 5 /3 /2011 Ngày giảng : Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011. Tiết 1 +2:. Tập đọc : Cái Bống. I.Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ: khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng . - Hiểu được nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ. - Trả lời câu hỏi 1,2 SGK. - Học thuộc lòng bài đồng dao. - Giáo dục học sinh biết yêu quý và biết giúp đỡ mẹ tùy theo sức của mình II.Chuẩn bị : - Tranh vẽ như SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Đọc bài Bàn tay mẹ - 2 hs đọc kết hợp trả lời câu hỏi . Trả lời câu hỏi 1&2/56 - Cả lớp nhận xét bài của bạn 2. Bài mới : HĐ1: Hướng dẫn hs luyện đọc GV đọc mẫu ( giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm) * Đọc tiếng từ ngữ khó: - Yêu cầu hs đọc và phân tích một số tiếng khó - Học sinh hội ý theo cặp nêu từ khó - Đường trơn: đường bị ướt nước mưa, dễ đọc khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ngã - Gánh đỡ là gánh giúp mẹ ròng, gánh đỡ. - Mưa ròng là mưa nhiều, kéo dài - đọc cá nhân tiếp nối các từ tiếng khó đọc , chú ý các em đọc chậm :Tiến , KimAnh, Vui, Thư. 5 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 1. Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN . * Luyện đọc câu, đoạn, bài. * Thi đọc toàn bài. - hs đọc từng câu, đọc tiếp nối câu, đọc đoạn, bài ( cá nhân, nhóm) - Cá nhân luyện đọc tiếp nối .. Hoạt động 2:Ôn vần anh, ach - Tìm tiếng trong bài có vần anh: - Nói câu chứa tiếng có vần anh, ach - yêu cầu hs hội ý nói câu: Tiết 2 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài và luyện nói a.Đọc bài SGK (Hướng dẫn cách đọc) b.Tìm hiểu bài - Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ? - Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ? - Liên hệ thực tế . * Luyện đọc thuộc cả bài (gv xoá dần) c.Luyện nói Trả lời theo câu hỏi dưới tranh - Yêu cầu 4 cặp hs thực hành hỏi đáp theo câu hỏi dưới tranh - Thực hành hỏi đáp không nhìn tranh Hoạt động nối tiếp: - Gọi một số hs đọc toàn bài và trả lời câu hỏi SGK GD: Bố mẹ là người đã nuôi dưỡng chăm sóc dạy dỗ ta nên người.Vì vậy em cần phải hiếu thảo luôn giúp đỡ bố mẹ như cái Bống trong bài. Đánh giá tiết dạy và dặn dò hs đọc bài vẽ ngựa. - gánh (đọc, phân tích) - hs đọc câu mẫu nhận ra tiếng mới Bé chạy rất nhanh./ Bức tranh này rất đẹp./ Quyển sách này rất hay. Cây bạch đàn rất cao. - Một số em đọc từ do GV chỉ - hs đọc câu, đoạn, bài (Rèn đọc cho tất cả các đối tượng học sinh giỏi , khá , trung bình , yếu , khuyết tật ....) - hs đọc 2 dòng đầu ...Bống sảy, sàng gạo cho mẹ nấu cơm. - hs 2 dòng cuối ...Bống chạy ra gánh đỡ giúp mẹ - hs đọc tiếp nối ngẫu nhiên theo tổ và cá nhân - hs hội ý nhóm 2 - hs trình bày lớp nhận xét - Thi đọc toàn bài , lớp chọn bạn đọc hay . - Nêu suy nghĩ của cá nhân em đối với mẹ . - Đọc trước bài vẽ ngựa. ************************************. Tiết 3:. Toán Các số có hai chữ số. 6 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 1. Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN . I.Mục tiêu: : Giúp học sinh: -Nhận biết về số lượng, biết đọc viết các số từ 20 đến 50. -Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 20 đến 50. - H tích cực , tự giác học toán. II. Chuẩn bị : -4 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời. - Bài tập chép viết trên bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Chữa bài KTĐK. Học sinh lắng nghe và sửa bài tập. Nhận xét về bài KTĐK của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài Học sinh nhắc lại *Giới thiệu các số từ 20 đến 30 Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 2 bó, mỗi Học sinh thực hiện theo hướng dẫn bó 1 chục que tính và nói: “ Có 2 chục que của giáo viên đọc và viết được số 23 tính”. Lấy thêm 3 que tính nữa và nói: (Hai mươi ba). “Có3 que tính nữa”. Giáo viên đưa lần lượt và giới thiệu cho học sinh nhận thấy: “Hai chục và 3 là hai mươi ba”. Hai mươi ba được viết như sau : 23 Gọi học sinh chỉ và đọc: “Hai mươi ba”. 5 - >7 em chỉ và đọc số 23. Hướng dẫn học sinh tương tự để học sinh Học sinh thao tác trên que tính để rút nhận biết các số từ 21 đến 30. ra các số và cách đọc các số từ 21 đến Lưu ý: Cách đọc một vài số cụ thể như sau: 30. 21: Hai mươi mốt, khụng đọc “Hai mươi Chỉ vào các số và đọc: 21 (hai mươi một”. mốt), 22 (hai mươi hai), … , 29 (Hai 24: Hai mươi bốn nên đọc là “Hai mươi tư mươi chín), 30 (ba mươi) ”. 25: Hai mươi lăm, không đọc “Hai mươi năm”. 3. Thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Học sinh viết : 20, 21, 22, 23, 24, Giỏo viờn đọc cho học sinh viết bảng con ……… , 29 Học sinh thao tác trên que tính để rút các số theo yêu cầu của bài tập. *Giới thiệu các số từ 30 đến 40 ra các số và cách đọc các số từ 30 đến Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30) 40. 7 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 1. Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN . Chỉ vào các số và đọc: 31 (ba mươi mốt), 32 (ba mươi hai), … , 39 (ba Bài 2: Gọi nêu cầu cầu của bài: mươi chín), 40 (bốn mươi). Giỏo viờn đọc cho học sinh viết bảng con Học sinh viết : 30, 31, 32, 33, 34, các số theo yêu cầu của bài tập. ……… , 39 Lưu ý đọc các số: 31, 34, 35. *Giới thiệu các số từ 40 đến 50 Hướng dẫn tương tự như trên (20 - > 30) Học sinh thao tác trên que tính để rút ra các số và cách đọc các số từ 40 đến Lưu ý đọc các số: 41, 44, 45. 50. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. Chỉ vào các số và đọc: 41 (bốn mươi Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: mốt), 42 (bốn mươi hai), … , 49 (bốn Học sinh thực hiện ở VBT rồi kết quả. mươi chín), 50 (năm mươi). 4.Củng cố, dặn dò Học sinh thực hiện và nêu miệng kết Hỏi tên bài. quả. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Học sinh thực hiện VBT và nêu kết Dặn dò Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết quả. Nhắc lại tên bài học. sau. Đọc lại các số từ 20 đến 50. ********************************* Ngày soạn: 5 / 2 /2011 Ngày giảng : Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011. Tiết 1:. Tập viết: Tô chữ hoa : C , D , Đ. I.Mục tiêu: -Giúp HS biết tô chữ hoa C,D,Đ -Viết đúng các vần an, at, anh, ach các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc , gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường cỡ chữ vừa theo mẫu chữ trong vở tập viết. * H khá giỏi viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết. H có ý thức rèn chữ viết đúng mẫu. II. Chuẩn bị : -Bảng phụ viết sẵn: -Chữ hoa: C, D, Đ đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần: an, at; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc (đặt trong khung chữ) III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Kiểm tra bài viết ở nhà của học Học sinh mang vở tập viết để trên bàn 8 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 1. Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN . sinh, chấm điểm 4 em. Gọi 2 em lờn bảng viết các từ: sao sáng, mai sau. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tên bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đó học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tụ chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nétt. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.. cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng các từ: sao sáng, mai sau. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. Học sinh quan sát chữ hoa C,D,Đ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng C D Đ phụ và trong vở tập viết. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của hiện (đọc, quan sát, viết). giáo viên và vở tập viết.. bàn tay , hạt thóc , gánh đõ. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết các vần và từ ngữ. viết tại lớp. 4.Củng cố : Hỏi lại nội bài viết. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy tốt. trình tô chữ C, D, Đ Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. *********************************. Tiết 2 :. Chính tả: Bàn tay mẹ. I.Mục tiêu:. 9 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 1. Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN . -HS nhìn bảng chép lại đúng một đoạn trong bài Bàn tay mẹ.35 chữ trong thời gian 15-17 phút. - Điền vần an hoặc at, chữ g hoặc gh vào chỗ trống. - Làm được bài tập 2, 3- SGK - Rèn kĩ năng viết chữ đẹp cho học sinh . II. Chuẩn bị: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3. - Học sinh có VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai nhà chép lại bài lần trước. đã cho về nhà viết lại bài. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm tuần trước đã làm. trên bảng. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đề bài. Học sinh nhắc lại. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ) bài bạn đọc trên bảng từ. Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng tiếng các em thường viết sai: hằng ngày, khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh bao nhiêu, nấu cơm, giặt, tã lót. nêu nhưng giáo viên cần chốt những Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con từ học sinh sai phổ biến trong lớp. của học sinh. Học sinh viết vào bảng con các tiếng - Thực hành bài viết (chép chính tả). hay viết sai. (Chú ý các em Khanh , Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách Vui , Tiến , Thư ....) cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu Học sinh thực hiện theo hướng dẫn chấm phải viết hoa. của giáo viên.. Bàn tay mẹ Hằng ngày , đôi bàn của mẹ của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc . Đi làm về , mẹ lại đi chợ nấu 10 Lop1.net. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 1. Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN . cơm .Mẹ còn tắm cho em bé , giặt một chậu tã lót đầy . Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. - Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. -Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Chú ý tư thế ngồi viết cho học sinh.. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Điền vần an hoặc at. Điền chữ g hoặc gh 5.Nhận xét, dặn dò: Học sinh làm VBT. Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Giải Kéo đàn, tát nước Nhà ga, cái ghế. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. **************************************. Tiết 3:. Toán Các số có hai chữ số 11 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 1. Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN . I.Mục tiêu: Giúp học sinh: -Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 50 đến 69. - Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 50 đến 69. - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán II. Chuẩn bị : -6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời. - Bài tập chép viết trên bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : - Học sinh cả lớp thực hiện trên bảng - Yêu cầu học sinh viết và đọc số có hai con . - Gọi hai học sinh lên bảng chữ số 2.Bài mới : - Giới thiệu các số từ 50 đến 60 - hs lấy 5chuc 4 que tính rời - Yêu cầu hs lấy 54 que tính - 5 chục và 4 đơn vị ? - 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - hs nêu "Năm chục và bốn là năm - Hướng dẫn viết số 54 mươi bốn" - Hướng dẫn hs làm Bài 1/138 SGK - hs đọc số 54 - yêu cầu hs viết số tương ứng với cách đọc .Viết số ( bảng con) - Giới thiệu các số từ 61 đến 69 chú ý cách đọc các số 51, 54, 55... - Yêu cầu hs lấy 61 que tính - hs lấy 6chuc 1 que tính rời - 61 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - 6 chục và 1 đơn vị ? - Hướng dẫn viết số 61 - hs nêu "Sáu chục và một là sáu - Hướng dẫn hs làm Bài 2/ 139 SGK mươi mốt " - yêu cầu hs viết số tương ứng với cách - hs đọc số 61 đọc số .Viết số ( bảng con) - HD hs làm bài tập 3/ 139 chú ý cách đọc các số 61, 64, 65... - HD hs làm bài tập 4/139 Yêu cầu hs giải thích câu a dòng đầu vì sao - hs viết số thích hợp vào ô trống rồi sai ? đọc số đó - dòng 2 câu b vì sao sai ? a. s, đ; b. đ, s - vì 36 là số có 2 chữ số ; 306 là số có 3.Củng cố - Dặn dò : 3 chữ số - Củng cố: một số hs đọc các số từ 50 đến - vì 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị chứ 69 và phân tích số không thể gồm 5 và 4. Tiết 4:. Thể dục: Bài thể dục – Trò chơi vận động 12 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 1. Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN . I.Mục tiêu: -Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung . -Biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân , vợt gỗ hoặc tung cầu lên cao rồi bắt lại . . II.Chuẩn bị : - Sân bãi ,còi . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Phần mở đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học. HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học. Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của trên địa hình tự nhiên ở sân trường 50 - lớp trưởng. 60 m. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Đi thường theo vòng tròn ngược chiều GV. kim đồng hồ) và hít thở sâu: 1 phút. Xoay khớp cổ tay và các ngón tay (đan các ngón tay của hai bàn tay lại với nhau rồi xoay vòng tròn) 5 -> 10 vòng mỗi chiều. Xoay khớp cẳng tay và cổ tay (co hai tay cao ngang ngực sau đó xoay cẳng tay đồng thời xoay cổ tay) 5 -> 10 vòng mỗi chiều. Xoay cánh tay : 5 vòng mỗi chiều. Xoay đầu gối (đứng hai chân rộng b”ng vai và khuỵu gối hai bàn tay chống lên Học sinh ôn các động tác của bài thể dục hai đầu gối đó và xoay vòng tròn) 5 theo hướng dẫn của giáo viên và lớp trưởng. vòng mỗi chiều. 2.Phần cơ bản: Ôn bài thể dục: 2 – 3 lần, mỗi động tác Từng tổ trình diễn các động tác, các tổ 2 X 8 nhịp. khác theo dõi và cùng giáo viên đánh giá Chú ý sửa sai từng động tác cụ thể cho nhận xét xếp loại. học sinh. Tổ chức cho các em tập dưới dạng trò Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của chơi thi đua có đánh giá xếp loại. lớp trưởng, nhắc lại cách chơi và ôn tập. + Trò chơi: Tâng cầu: 10 – 12 phút. Học sinh thi đua tâng cầu lần lượt theo + Dành 3 – 4 phút cho các em ôn tập từng học sinh. 13 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 1. Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN . sau đó tổ chức thi trong mỗi tổ xem ai là người có số lần tâng cầu nhiều nhất. Tổ chức cho các em thi tâng cầu xem ai tâng được nhiều nhất sẽ được thắng cuộc và được đánh giá cao trong lớp. 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 phút. Tập động tác điều hoà của bài thể dục 2X 8 nhịp. GV cùng HS hệ thống bài học. 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành.. Cả lớp cổ vũ động viên. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học và tập lại động tác điều hoà theo nhóm và lớp. Thực hiện ở nhà.. ********************************* Ngày soạn : 6 / 3 /2011 Ngày giảng : Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011. Tiết 1 :. Chính tả: Cái Bống. I.Mục tiêu: -HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài đồng dao: Cái Bống trong khoảng 10- 15 phút - Điền đúng vần anh, ach , chữ ng, ngh vào chỗ chấm - Viết đúng tốc độ, cự li. Trình bày đẹp. Rèn kỹ năng viết chữ. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi các bài tập. .III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: -Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 1,2 -2 học sinh làm bảng. tuần trước đã làm. - GV nhËn xÐt . 2.Bài mới: H§1: Hướng dẫn HS tập chép * HS nhìn bảng đọc lại bài đồng dao , cá - GV viết bảng đoạn văn cần chép. nhân, tập thể. - GV chỉ các tiếng: “khéo sảy, khéo - HS đọc, đánh vần CN các tiếng dễ viết sai đó, viết bảng con. 14 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 1. Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN . sàng,mưa ròng”. HS đọc, đánh vần cá nhân các tiếng dễ viết sai đó, sau đó viết bảng con. - HS tập chép vào vở - GVgọi HS nhận xét, sửa sai cho bạn. - Cho HS tập chép vào vở, GV hướng dẫn - HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì các em cách ngồi viết, cách cầm bút, cách trong vở. trình bày cho đúng đoạn văn, cách viết hoa sau dấu chấm… - GV đọc cho HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì trong vở. - GV chữa trên bảng những lối khó trên bảng, yêu cầu HS đổi vở cho nhau và chữa lỗi cho nhau ra bên lề vở. H§2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả * Điền vần “anh” hoặc “ach” - GV treo bảng phụ có chép sẵn nội dung bài tập, hướng dẫn cách làm. - HS làm vào vở và chữa bài, em khác nhận * HS nêu yêu cầu bài tập. xét sửa sai cho bạn. * Điền chữ “ng” hoặc “ngh” -HS làm vào vở *GV kết luận : khi đi với i, ê, e dùng ngh -HS chữa bài, em khác nhận xét sửa sai còn các trường hợp khác đi với ng.... cho bạn. - Tiến hành tương tự trên. 3. Cñng cè - DÆn dß - Nêu lại các chữ vừa viết? - Nhận xét giờ học. **************************************. Tiết 2:. Kể chuyện: Ôn tập. I.Mục tiêu: Đọc trơn cả bài tập đọc “Vẽ Ngựa”.Đọc đúng các từ ngữ: bao giờ, sao em… - Hiểu nội dung bài:Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngưa bao giờ. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). II. Chuẩn bị : - Phiếu ghi tên đoạn, bài tập đọc – học thuộc lòng đã học. - GV: Bảng ghi các vần ôn tập. - HS: Vở Tập viết ô li. III. Các hoạt động dạy học : 15 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 1. Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng - Giáo viên gọi học sinh lên rút thăm, - Học sinh lên rút thăm, chuẩn bị và chuẩn bị và kiểm tra đọc. kiểm tra đọc. - Giáo viên đặt câu hỏi liên quan đến - Sau khi đọc xong trả lời câu hỏi do giáo đoạn, bài đọc. Ghi điểm phần đọc thành viên hỏi. tiếng cho học sinh. 2. Hướng đẫn ôn tập a. Ôn tập các vần đã học * -Tổ chức trò chơi: “Xướng họa” Học sinh thực hiện trò chơi -GV làm quản trò *Ôn tập bảng vần: -Giáo viên treo bảng ghi các vần đã Học sinh đọc lại các vần đã học học lên bảng -GV tổ chức cho học sinh ghép vần Học sinh ghép vần đó với bất cứ âm nào thành tiếng: GV chỉ vào một vần bất kỳ để tạo thành tiếng và đọc tiếng đó trên bẩng ôn lên.Tiếp tục như vậy với nhiều học sinh. -Học sinh luyện đọc trơn bảng vần CN-ĐT b.. Luyện viết * -Giáo viên đọc một số vần Học sinh viết vào bảng con - Giáo viên nhận xét –chỉnh sửa * -Giáo viên tiếp tục đọc một số vần Học sinh viết vào vở ô li cho học sinh viết vào vở. -Giáo viên quan sát theo dõi, giúp học sinh viết đúng chính tả, đúng mẫu N1:Viết 5 vần kết thúc bằng n. chữ 3.Giáo viên tổ chức trò chơi: Chia lớp N2. Viết 5 vần kết thúc bằng m. N3. Viết 5 vần kết thúc bằng t. làm 3 nhóm thi viết -GV nhận xét Cả lớp cùng cô nhận xét và bình chọn C. Củng cố-Dặn dò nhóm thắng cuộc. Vỗ tay hoan nghênh. -Cả lớp đọc lại bảng ôn CN- ĐT -GV nhận xét giờ học-Dặn học sinh về - Học sinh lắng nghe. ôn tập các vần đã học. **************************************. Tiết 3:. Toán Các số có hai chữ số. I.Mục tiêu: -Biết so sánh các số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo của các số có hai chữ số) -Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số 16 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 1. Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN . II. Chuẩn bị : -Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời. -Bộ đồ dùng toán 1. - Vở bài tập toán tập hai. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : -Gọi học sinh đọc và viết các số từ 70 đến -Học sinh viết vào bảng con theo yêu 99 bằng cách: Giáo viên đọc cho học sinh cầu của giáo viên đọc. viết số, giáo viên viết số gọi học sinh đọc -Học sinh đọc các số do giáo viên viết không theo thứ tự. trên bảng lớp (các số từ 70 đến 99) -Nhận xét KTBC cũ học sinh. 2.Bài mới *Giới thiệu 62 < 65 -Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình -Học sinh theo dõi phần hướng dẫn của vẽ trong SGK và hình vẽ giáo viên vẽ sẵn giáo viên. trên bảng lớp (theo mẫu SGK) 62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 có 6 chục và -Học sinh thực hiện theo hướng dẫn 5 đơn vị. của giáo viên, thao tác trên que tính để Giáo viên giúp cho học sinh nhận biết: nhận biết: 62 có 6 chục và 2 đơn vị, 65 62 và 65 cùng có 6 chục mà 2 < 5 nên 62 có 6 chục và 5 đơn vị. -Học sinh so sánh số chục với số chục, < 65 (đọc: 62 < 65) * Tập cho học sinh nhận biết 62 < số đơn vị với số đơn vị để nhận biết 62 < 65 65 nên 65 > 62 (thì 65 > 62) Ứng dụng: Cho học sinh đặt dấu > hoặc < -Đọc kết quả dưới hình trong SGK 62 < 65 , 65 > 62 vào chỗ chấm để so sánh các cặp số sau: 42 … 44 , 76 … 71 42 < 44 , 76 > 71 *Giới thiệu 63 < 58( Tương tự) *Thực hành Bài 1 -Học sinh nêu yêu cầu của bài. -Học sinh nêu yêu cầu của bài. -Cho học sinh thực hành vở và giải thích 34 > 38, vì 4 < 8 nên 34 > 38 36 > 30, vì 6 > 0 nên 36 > 30 một số như trên. 25 < 30, vì 2 chục < 3 chục, nên 25 < 30 Bài 2a,b (Phần còn lại HSKG làm) -Gọi nêu yêu cầu của bài -Hs nêu. -Cho học sinh làm vở và đọc kết quả. a) 72 , 68 b) 87 , 69 -Giáo viên nên tập cho học sinh nêu cách 17 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 1. Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN . giải thích khác nhau: 68 < 72, 72 < 80 nên c) 94 , 92 d) 38 , 40 , trong ba số 72, 68, 80 thì số 80 lớn nhất. Bài 3a,b(Phần còn lại HSKG làm) -Gọi nêu yêu cầu của bài -Hs nêu. -Thực hiện tương tự như bài tập 2. -Học sinh thực hiện và nêu tương tự bài tập 2 Bài 4 -Hs nêu. -Gọi nêu yêu cầu của bài +Theo thứ tự từ bé đến lớn: -Cho học sinh so sánh và viết theo thứ tự 38 , 64 , 72 yêu cầu của bài tập. +Theo thứ tự từ lớn đến bé: 72 , 64 , 38 3.Củng cố, dặn dò -Giải thích và so sánh cặp số sau: 87 và -Nhận xét tiết học, tuyên dương. 78 Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết Học sinh lắng nghe. sau. *********************************. Tiết 4:. Tự nhiên xã hội : Con gà. I.Mục tiêu : .- Nêu ích lợi của con gà. -Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ. * H khá giỏi phân biệt được gà trống, gà mái, về hình dáng và tiếng kêu. - Kết hợp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. II.Chuẩn bị : -Một số tranh ảnh về con gà. -Hình ảnh bài 26 SGK. Phiếu học tập … III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : -Hãy nêu các bộ phận của con cá? -2 học sinh trả lời câu hỏi trên. -Ăn thịt cá có lợi ích gì? -Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới -Cho cả lớp hát bài :Đàn gà con. -Học sinh hát bài hát : Đàn gà con kết hợp vỗ tay theo. -Bài hát nói đến con vật nào? -Con gà. Hoạt động 1 Quan sát con gà. -Học sinh biết tên các bộ phận của con -Học sinh quan sát tranh vẽ con gà và gà, phân biệt được gà trống, gà mái, gà thực hiện hoạt động trên phiếu học tập. 18 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 1. Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN . con. Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ con gà và phát phiếu học tập cho học sinh. Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên phiếu học tập. Nội dung Phiếu học tập 1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng: a. Gà sống trên cạn. b. Cơ thể gà gồm: đầu, mình, lông, chân. c. Gà ăn thóc, gạo, ngô. d. Gà ngủ ở trong nhà. e. Gà không có mũ. f. Gà di chuyển bằng chân. g. Mình gà chỉ có lông. 2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời là đúng: + Cơ thể gà gồm: Đầu Cổ Thân Vẩy Tay Chân Lông + Gà có ích lợi: Lông để làm áo Lông để nuôi lợn Trứng và thịt để ăn Phân để nuôi cá, bón ruộng Để gáy báo thức Để làm cảnh 3.Vẽ con gà mà em thích. Giáo viên chữa bài cho học sinh. Hoạt động 2 Đi tìm kết luận + Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con gà? + Gà di chuyển bằng gì?. 19 Lop1.net. -Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Khoanh trước các chữ : a, b, c, e, f, g. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Cơ thể gà gồm: đầu, thân, lông, cổ, chân.. Gà có lợi ích: Trứng và thịt để ăn. Phân để nuôi cá, bón ruộng. Để gáy báo thức. Để làm cảnh. -Học sinh vẽ con gà theo ý thích. -Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: Đầu, mình, lông, mắt, chân … . Gà di chuyển bằng chân..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 1. Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN . + Gà trống, gà mái, gà con khác nhau Gà trống mào to, biết gáy. Gà mái nhỏ chỗ nào? hơn gà trống, biết đẻ trứng. Gà con bé tí xíu. + Gà cung cấp cho ta những gì? Thịt, trứng và lông. 3.Củng cố -Gọi học sinh nêu những hiểu biết của -Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung mình về con gà. và hoàn chỉnh. -Nêu các bộ phận bên ngoài của con gà? -Học sinh xung phong nêu. -Nhận xét. Tuyên dương. ********************************* Ngày soạn : 9 / 3 /2010 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011. Dạy chiều. Tiết 1:. Luyện tập chép Cái Bống. I.Mục tiêu: - Chép lại chính xác , không mắc lỗi bài : Cái Bống trình bày đúng bài viết .Viết đúng tốc độ tối thiểu 2 chữ / phút . - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở . II.Chuẩn bị : - Bảng phụ viết sẵn bài viết , nam châm III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức - Hát 1 bài . - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Quan sát trên bảng phụ. 2. Luyện viết : Cái Bống - Vài em nhìn bảng đọc . 1. Hướng dẫn học sinh tập chép : - Chọn 1 số tiếng dễ viết sai - Treo bảng phụ ( có bài viết ) - Viết ra bảng con : Bống , khéo sảy , - Cho 1 vài học sinh nhìn bảng đọc khéo sàng , gánh đỡ , đường trơn , chạy - Cho học sinh tìm 1 số tiếng dễ viết sai cơn. - Cho học sinh viết ra bảng con.Hướng - Tự nhận xét bài cho bạn. dẫn và sửa sai cho HS . - Chép bài vào vở. - Cho học sinh viết bài vào vở . (chú ý cách cầm bút và tư thế ngồi) - Hướng dẫn các em ngồi đúng tư thế , Rèn kĩ năng viết đúng và đẹp cho các đối cách cầm bút , để vở và cách trình bày . tượng học sinh - Đọc thong thả , chỉ vào từng chữ trên - Cầm bút chì chữa lỗi bảng để học sinh soát lại .GV dừng lại ở - Ghi lỗi ra lề vở. chỗ khó viết , đánh vần lại tiếng đó cho các em viết đúng .Nhắc các em gạch chân 20 Lop1.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>