Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi các môn khoa học xã hội ở trường trung học cơ sở huyện vĩnh bảo thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 135 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HOÀNG VĂN THÀNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VĨNH BẢO,
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN, NĂM 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

HOÀNG VĂN THÀNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VĨNH BẢO,
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN HỮU THAM

THÁI NGUYÊN, NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu do bản thân thực hiện cùng
với sự dẫn dắt nhiệt tình của TS. Phan Hữu Tham, trong khoảng thời gian từ tháng
8/2016 đến tháng 8/2017.
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tác giả đã tham khảo nhiều nguồn
tài liệu khác nhau, các nguồn thông tin được tổng hợp, khái quát đưa vào luận văn
một cách hợp lý và đúng quy định.
Các kết quả, số liệu và kết luận của đề tài được trình bày trong luận văn là
khách quan, trung thực và chưa được công bố ở bất kỳ tài liệu và cơng trình nghiên
cứu khoa học nào khác.
Tác giả xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về nội dung của luận văn.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn
Hoàng Văn Thành

i


LỜI CẢM ƠN
Bằng tình cảm chân thành của mình, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới
Ban giám hiệu; các thầy cô giáo trong Khoa Tâm lý - Giáo dục, Khoa Quản lý giáo
dục, Khoa sau đại học trường Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã
cung cấp nguồn kiến thức, giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất trong thời gian học tập tại
trường cũng như quá trình nghiên cứu thực tiễn của đề tài.
Với sự trân trọng và lòng biết ơn sâu sắc, tác giả xin cảm ơn TS. Phan Hữu

Tham, thầy giáo hướng dẫn khoa học, đã tận tình chỉ bảo trong suốt q trình nghiên
cứu và hồn thiện luận văn. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình
của Phịng Giáo dục và Đào tạo, các chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục, các đồng chí
cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh các trường trung học cơ sở huyện Vĩnh Bảo;
các bạn đồng nghiệp, các bạn học viên lớp K23 và người thân đã nhiệt tình giúp đỡ,
cung cấp thơng tin bổ ích, động viên, khích lệ trong q trình thực hiện nhiệm vụ học
tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng trong q trình nghiên cứu đề tài, song
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp ý kiến quý báu của
các nhà khoa học, các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn được bổ sung
và hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn
Hoàng Văn Thành

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ ......................................................................... vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3

4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài .......................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 4
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƯỠNG HSG CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI Ở TRƯỜNG THCS ............... 6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................................ 6
1.1.1. Trên thế giới ........................................................................................................ 6
1.1.2. Ở Việt Nam ......................................................................................................... 7
1.2. Những khái niệm cơ bản của đề tài ..................................................................... 10
1.2.1. Năng lực, năng khiếu, tài năng ......................................................................... 10
1.2.2. Học sinh giỏi, học sinh giỏi trung học cơ sở .................................................... 10
1.2.3. Bồi dưỡng, bồi dưỡng học sinh giỏi các môn khoa học xã hội ........................ 12
1.2.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi các môn KHXH ở trường THCS..... 13
1.2.5. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi các môn khoa học
xã hội ở trường trung học cơ sở .................................................................................. 14
1.3. Một số vấn đề lý luận về bồi dưỡng học sinh giỏi các môn khoa học xã hội
ở trường trung học cơ sở ............................................................................................. 15
1.3.1. Trường trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân .............................. 15

iii


1.3.2. Ý nghĩa và tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi các
môn khoa học xã hội ở trường Trung học cơ sở ......................................................... 17
1.3.3. Mục tiêu bồi dưỡng ........................................................................................... 19
1.3.4. Nội dung bồi dưỡng và một số đặc điểm nổi bật các môn khoa học xã hội
ở trường trung học cơ sở ............................................................................................. 19
1.3.5. Phương pháp bồi dưỡng .................................................................................... 21

1.3.6. Hình thức bồi dưỡng ......................................................................................... 21
1.3.7. Chuẩn bị các điều kiện cho hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi các môn
khoa học xã hội ở trường trung học cơ sở .................................................................. 23
1.4. Một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi các
môn khoa học xã hội ở trường trung học cơ sở .......................................................... 25
1.4.1. Chức năng, nhiệm vụ của hiệu trưởng trường trung học cơ sở ........................ 25
1.4.2. Mục tiêu quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi ....................................... 27
1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi các môn khoa học xã
hội ở trường trung học cơ sở ...................................................................................... 27
1.5. Yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt đơng bồi dưỡng học sinh giói các môn
khoa học xã hội ở trường trung học cơ sở .................................................................. 32
1.5.1. Các yếu tố chủ quan .......................................................................................... 32
1.5.2. Các yếu tố khách quan ...................................................................................... 34
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... 37
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG HỌC
SINH GIỎI CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ HUYỆN VĨNH BẢO, THÀNH PHỐ HẢI PHỊNG ....................... 38
2.1. Sơ lược về tình hình giáo dục phổ thơng huyện Vĩnh Bảo thành phố Hải Phịng ..... 38
2.1.1. Khái quát về thực trạng giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên
trong huyện ................................................................................................................. 38
2.1.2. Thực trạng chất lượng giáo dục ở các trường THCS huyện Vĩnh Bảo,
thành phố Hải Phòng................................................................................................... 41
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ......................................................................... 47
2.2.1. Mục tiêu khảo sát .............................................................................................. 47
2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 47
2.2.3. Đối tượng khảo sát ............................................................................................ 47

iv



2.2.4. Phương pháp khảo sát ....................................................................................... 47
2.2.5. Xử lý kết quả khảo sát ...................................................................................... 48
2.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi các môn khoa học xã hội ở
các trường trung học cơ sở huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng ......................... 49
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên dạy các môn
KHXH về ý nghĩa và tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng HSG các môn
KHXH ở trường THCS ............................................................................................... 49
2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu bồi dưỡng HSG các môn KHXH .................... 51
2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung chương trình bồi dưỡng HSG các mơn KHXH ..... 53
2.3.4. Thực trạng về phương pháp bồi dưỡng HSG các môn KHXH ........................ 55
2.3.5. Thực trạng về hình thức bồi dưỡng HSG các môn KHXH .............................. 58
2.3.6. Thực trạng về chuẩn bị các điều kiện cho hoạt động bồi dưỡng HSG các
môn KHXH ................................................................................................................. 61
2.3.7. Kết qua hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi các môn khoa hoạc xã hội ở
các trường trung học cơ sở huyện Vĩnh Bảo .............................................................. 62
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi các môn khoa học xã
hội ở các trường trung học cơ sở huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng ................. 64
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng HSG các môn KHXH .............................. 64
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động bồi dưỡng HSG các môn KHXH ..... 66
2.4.3. Thực trạng hoạt động chỉ đạo của hiệu trưởng đối với hoạt động bồi
dưỡng HSG các môn KHXH ...................................................................................... 67
2.4.4. Thực trạng hoạt động kiểm tra đánh giá của hiệu trưởng đối với hoạt
động bồi dưỡng HSG các môn KHXH ....................................................................... 69
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh
giỏi các môn khoa học xã hội ở các trường trung học cơ sở huyện Vĩnh Bảo,
thành phố Hải Phòng................................................................................................... 70
2.5.1. Yếu tố chủ quan ................................................................................................ 70
2.5.2. Yếu tố khách quan ............................................................................................ 72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... 73


v


Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI CÁC MÔN
KHXH Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN VĨNH BẢO, TP HẢI PHÒNG ............... 74
3.1. Cơ sở đề xuất xây dựng các biện pháp ................................................................ 74
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................................... 74
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính tồn diện .................................................................. 74
3.1.3. Ngun tắc đảm bảo tính kế thừa ..................................................................... 74
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................... 75
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................................... 75
3.2. Biện pháp quản lý bồi dưỡng học sinh giỏi các môn khoa học xã hội ở các
trường trung học cơ sở huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng ................................. 75
3.2.1. Biện pháp thứ nhất ............................................................................................ 75
3.2.2. Biện pháp thứ hai .............................................................................................. 80
3.2.3. Biện pháp thứ ba ............................................................................................... 86
3.2.4. Biện pháp thứ tư................................................................................................ 90
3.2.5. Biện pháp thứ năm ............................................................................................ 93
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................................... 97
3.4. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................. 98
3.4.1. Khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện pháp ........................................... 98
3.4.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp .................................................. 100
3.4.3. Mối tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .... 101
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 104
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................... 105
1. Kết luận ................................................................................................................. 105
2. Khuyến nghị .......................................................................................................... 106
2.1. Đối với Sở Giáo dục & Đào tạo......................................................................... 106
2.2. Đối với UBND huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng .................................... 107
2.3. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo .................................................................. 107

2.4. Đối với cán bộ quản lý, giáo viên ở các trường THCS ..................................... 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 108
PHẦN PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
BK

: Bỉnh Khiêm

BTTHPT

: Bổ túc trung học phổ thông

CBQL

: Cán bộ quản lý

CNTT

: Công nghệ thơng tin

CSVC

: Cơ sở vật chất

ĐTB


: Điểm trung bình

ĐTBC

: Điểm trung bình cộng

GD & ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

GDTX

: Giáo dục thường xuyên

HSG

: Học sinh giỏi

HT

: Hùng Tiến

KHTN

: Khoa học tự nhiên

KHXH

: Khoa học xã hội


KT- ĐG

: Kiểm tra-Đánh giá

LA

: Liên Am

NQ

: Nghị quyết



: Quyết định

QLGD

: Quản lý giáo dục

SL

: Số lượng



: Tam Đa

THCS


: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

TL

: Thanh Lương

TSHS

: Tổng số học sinh

TTr

: Thị Trấn



: Trung ương

UBND

: Ủy ban nhân dân

VL

: Vĩnh Long


VP

: Vĩnh Phong

VT

: Vĩnh Tiến

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả xếp loại học lực qua hai năm liền kề ............................................ 42
Bảng 2.2. Kết quả xếp loại hạnh kiểm qua hai năm liền kề ....................................... 43
Bảng 2.3. Kết quả điểm bình quân khảo sát Văn, Toán, Anh cuối kỳ II .................... 44
Bảng 2.4. Kết quả điểm bình quân thi vào 10 THPT hai năm liền kề ........................ 45
Bảng 2.5. Kết quả danh hiệu HSG toàn diện hai năm liền kề .................................... 46
Bảng 2.6.a. Thực trạng nhận thức về mức độ quan trọng của các môn KHXH ......... 50
Bảng 2.6.b. Thực trạng nhận thức về ý nghĩa hoạt động dạy bồi dưỡng HSG các
môn KHXH ............................................................................................... 51
Bảng 2.7. Thực trạng thực hiện mục tiêu bồi dưỡng HSG ......................................... 52
Bảng 2.8.a. Thực trạng về mức độ phù hợp của nội dung bồi dưỡng HSG theo
đánh giá của học sinh ................................................................................ 53
Bảng 2.8.b. Thực trạng thực hiện nội dung chương trình bồi dưỡng ......................... 54
Bảng 2.9.a. Thực trạng về phương pháp bồi dưỡng HSG theo đánh giá của HS ....... 55
Bảng 2.9.b. Thực trạng mức độ sử dụng và hiệu quả của các phương pháp dạy
bồi dưỡng dạy học bồi dưỡng HSG........................................................... 57
Bảng 2.10. Thực trạng về mức độ phù hợp và thực hiện các hình thức bồi dưỡng
HSG ........................................................................................................... 58
Bảng 2.11. Thực trạng sử dụng và hiệu quả của các hình thức bồi dưỡng HSG........ 60

Bảng 2.12. Thực trạng chuẩn bị các điều kiện cho bồi dưỡng HSG .......................... 61
Bảng 2.13.a Kết quả HSG cấp huyện hai năm liền kề ................................................ 63
Bảng 2.13.b. Kết quả HSG cấp thành phố, quốc gia hai năm liền kề......................... 64
Bảng 2.14. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng HSG ................................................. 65
Bảng 2.15. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động bồi dưỡng HSG ........................ 66
Bảng 2.16. Thực trạng chỉ đạo của hiệu trưởng đối với hoạt động bồi dưỡng
HSG ........................................................................................................... 68
Bảng 2.17. Thực trạng kiểm tra đánh giá của hiệu trưởng đối với bồi dưỡng
HSG ........................................................................................................... 69
Bảng 2.18. Thực trạng yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi
dưỡng HSG ................................................................................................ 71

v


Bảng 2.19. Thực trạng yếu tố khách quan ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi
dưỡng HSG ................................................................................................ 72
Bảng 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp ........................................................... 99
Bảng 3.2. Tính khả thi của các biện pháp ................................................................. 100
Bảng 3.3. Mối tương tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp ................................................................................................. 102

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ

Hình 1.1. Sơ đồ khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam từ
10/2016 .............................................................................................. 16
Hình 3.1. Sơ đồ mối liên hệ giữa các biện pháp ................................................ 98

Biểu đồ 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp .............................................. 99
Biểu đồ 3.2. Tính khả thi của các biện pháp ................................................... 101
Biểu đồ 3.3. Mối tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp ......................................................................................... 102

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
"Hiền tài là nguyên khí quốc gia", đây là giá trị cốt lõi mang lại sự hưng thịnh
hay suy yếu của một dân tộc. Ngun khí thịnh thì thế nước mạnh, ngun khí suy thì
thế nước yếu. Quả thực, sự trường tồn của mỗi quốc gia nằm ở chính tài năng của
mỗi con người trong mỗi quốc gia ấy.
Lịch sử nhân loại cho đến nay khẳng định một điều chắc chắn rằng: Tài năng
của mỗi người là kết quả tất yếu của một nền giáo dục chân chính. Đầu tư cho giáo dục
là đầu tư cho sự phát triển của đất nước; con người là chủ thể của xã hội, họ tạo ra giá
trị vật chất, tinh thần và khai sáng nền văn minh nhân loại; họ làm thay đổi diện mạo
của một dân tộc. Diện mạo ấy được phát triển nhanh và bền vững hay khơng, chính là
do những người tài năng mang lại. "Nhân tài không phải là sản phẩm tự phát, mà phải
được phát hiện và bồi dưỡng công phu. Nhiều tài năng có thể bị mai một nếu khơng
được phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng đúng lúc, đúng chỗ"[5]. Không phải ai
cũng trở thành nhân tài, song hầu hết nhân tài đều được phát hiện và được nuôi dưỡng
trong môi trường giáo dục. Do vậy, mỗi nền giáo dục đều có nhiệm vụ lựa chọn, mài
dũa và vun trồng để tạo ra những con người tài năng cho mỗi quốc gia.
Nhận thức sâu sắc vai trò và tầm quan trọng đó, tại Đại hội Đảng tồn quốc lần
thứ XI (2011); Đảng ta đã đề ra nhiệm vụ quan trọng của ngành giáo dục đến năm 2020
là: "Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất
lượng cao là một trong những yếu tố quyết định phát triển nhanh, bền vững đất nước"
[6] và tiếp tục khẳng định: “Mở rộng dân chủ, phát huy tối đa nhân tố con người, coi

con người là chủ thể, nguồn lực chủ yếu và là mục tiêu của sự phát triển, đẩy mạnh
phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, là khâu đột
phá của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội" [3]. Nghị quyết số 29-NQ/TƯ, ngày
04/11/2013 của Ban chấp hành trung ương Đảng đã nêu: "Đổi mới căn bản, toàn diện
Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, cơng nghiệp hóa trong điều
kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế" [24].
Cùng với đó, Đảng và Nhà nước ta đã có những chủ trương, chính sách thiết thực
để phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao; nhằm tạo đà
vững chắc, tiến hành thành cơng cơng cuộc đổi mới tồn diện, sâu sắc và triệt để, đưa đất
nước ta cơ bản trở thành một nước cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa vào năm 2020.

1


Đứng trước yêu cầu thực tiễn của xã hội và hội nhập quốc tế, ngành giáo dục
đã xác định: Đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ quản lý giáo dục và đội
ngũ giáo viên là nhiệm vụ trọng yếu trong công cuộc đổi mới căn bản toàn diện giáo dục.
Từng bước nâng cao chất lương giáo dục tổng thể, đặc biệt chú trọng phát hiện và bồi
dưỡng nguồn HSG từ cấp học phổ thông, tạo nền tảng vững chắc đào tạo nguồn nhân lực
có chất lượng cao cho các ngành và các lĩnh vực khoa học quan trọng. Do vậy, hoạt động
bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường THCS là nhiệm vụ trọng tâm trong kế hoạch để nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện. Việc phát hiện, bồi dưỡng nguồn HSG để mang lại
kết quả HSG các cấp là công việc rất quan trọng, nó cịn là minh chứng khẳng định sự
phát triển, uy tín và độ tin cậy của mỗi nhà trường. Nếu công tác bồi dưỡng HSG cấp
THCS đi đúng hướng sẽ là gốc rễ cho công tác phát hiện, bồi dưỡng HSG ở cấp học tiếp
theo và là tiền đề cho việc đào tạo nhân tài cho đất nước.
Cùng với giáo dục của thành phố Hải Phòng, giáo dục cấp THCS huyện Vĩnh
Bảo trong những năm qua cũng đã có những bước tiến rõ rệt. Hoạt động bồi dưỡng
HSG cấp THCS đã đạt được những thành tích đáng khích lệ; năm học 2015-2016 có
209 giải HSG cấp thành phố và 3 giải HSG cấp quốc gia. Tuy nhiên, số lượng và chất

lượng giải HSG các cấp còn ở mức khiêm tốn so với các quận, huyện khác trong cùng
thành phố; đặc biệt, số lượng và chất lượng giải HSG ở các môn KHXH thấp hơn so
với các môn KHTN. Mặc dù công tác bồi dưỡng học sinh giỏi đã được quan tâm và
coi trọng; song việc quản lý hoạt động bồi dưỡng HSG nói chung và HSG các mơn
KHXH nói riêng vẫn chưa thực sự khoa học và hợp lý; các giải pháp mới chỉ dừng ở
kinh nghiệm. Hiện nay chưa có cơng trình nghiên cứu sâu, độc lập về cơng tác quản
lý hoạt động bồi dưỡng HSG các môn KHXH ở cấp THCS. Việc tìm kiếm để đưa ra
các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng HSG các môn KHXH cấp THCS một
cách bài bản, khoa học, có quy trình rõ ràng là vấn đề thiết thực và rất cần thiết.
Xuất phát từ thực trạng nêu trên, tác giả mạnh dạn lựa chọn đề tài: "Quản lý
hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi các môn khoa học xã hội ở trường trung học cơ
sở huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phịng" nhằm góp phần nâng cao chất lượng bồi
dưỡng HSG các mơn KHXH cấp THCS nói riêng và chất lượng giáo dục huyện Vĩnh
Bảo nói chung.

2


2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng HSG các mơn KHXH
nhằm nâng cao chất lượng hoạt động bồi dưỡng HSG ở các trường THCS huyện Vĩnh
Bảo thành phố Hải Phòng.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng HSG các môn KHXH ở trường THCS huyện
Vĩnh Bảo thành phố Hải Phòng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng HSG các môn KHXH ở các trường
THCS huyện Vĩnh Bảo thành phố Hải Phòng.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài

4.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng HSG các môn KHXH trong
các trường THCS huyện Vĩnh Bảo thành phố Hải Phòng.
4.2. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
Nghiên cứu tại 5 trường THCS thuộc huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng.
- Trường THCS Vinh Quang - Thanh Lương
- Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Trường THCS Tiền Phong - Vĩnh Phong
- Trường THCS Nhân Hòa - Tam Đa
- Trường THCS Tân Liên
4.3. Giới hạn về đối tượng khảo sát
- Khảo sát 150 học sinh học bồi dưỡng HSG;
- Khảo sát 50 giáo viên tham gia bồi dưỡng HSG các môn KHXH và 10
CBQL của 5 trường THCS;
- Khảo sát, xin ý kiến của 20 chuyên gia về giáo dục trong huyện Vĩnh Bảo.
5. Giả thuyết khoa học
Hoạt động bồi dưỡng HSG các môn KHXH trong các trường THCS huyện
Vĩnh Bảo đã đạt được những thành tích đáng khích lệ. Tuy nhiên, trên thực tế, hoạt

3


động này vẫn chưa được quan tâm một cách đầy đủ và đầu tư chưa thích đáng, cịn có
những hạn chế nhất định. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý phù hợp và áp
dụng chúng một cách triệt để, đồng bộ thì chất lượng bồi dưỡng HSG các môn
KHXH của các trường THCS huyện Vĩnh Bảo sẽ được nâng cao.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý hoạt động bồi dưỡng HSG các môn
KHXH ở trường THCS.
6.2. Nghiên cứu thực trạng hoạt động bồi dưỡng HSG các môn KHXH và thực

trạng quản lý hoạt động này ở các trường THCS huyện Vĩnh Bảo thành phố Hải Phòng.
6.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý của hiệu trưởng đối với hoạt động bồi dưỡng
HSG các môn KHXH ở các trường THCS huyện Vĩnh Bảo thành phố Hải Phòng.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
* Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết.
* Phương pháp hệ thống hóa và khái quát hóa các tài liệu lý thuyết.
Dùng các phương pháp nghiên cứu này để nghiên cứu các tài liệu có liên quan
đến hoạt động dạy học trong nhà trường THCS nói chung và hoạt động bồi dưỡng
học sinh giỏi các mơn KHXH nói riêng, các văn bản pháp quy, các Nghị quyết của
Đảng, văn bản của nhà nước về Giáo dục và Đào tạo, Quy chế về lĩnh vực Giáo dục
THCS, các tài liệu lý thuyết, các luận văn, ... qua đó để xây dựng khung lý thuyết
khoa học của luận văn.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Hỏi ý kiến 150 học sinh học bồi dưỡng HSG các môn KHXH, 50 giáo viên và
10 nhà Quản lý tham gia hoạt động bồi dưỡng HSG các môn KHXH, 20 chuyên gia
trong lĩnh vực giáo dục của huyện Vĩnh Bảo.
7.2.2. Phương pháp quan sát
Quan sát giờ dạy của giáo viên để bổ sung thơng tin và giải thích những
ngun nhân của thực trạng thu được từ phiếu điều tra viết.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn các hiệu trưởng, trao đổi kinh nghiệm về biện pháp quản lí với
khách thể nghiên cứu.
4


7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến đánh giá, nhận định của các nhà khoa học về thực trạng hoạt động
bồi dưỡng HSG các mơn KHXH, tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp mà

tác giả đề xuất.
7.3. Phương pháp thống kê tốn học
Sử dụng các cơng thức tốn thống kê, cơng thức tính tổng,…. để định lượng
các kết quả thu được, rút ra các nhận xét khoa học cho đề tài.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, mục lục, danh mục tài liệu tham
khảo và phụ lục, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương.
Chương 1. Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động bồi dưỡng HSG các mơn
KHXH ở trường THCS.
Chương 2. Thực trạng quản lí hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi các môn
KHXH ở các trường THCS huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi các môn
KHXH ở các trường THCS huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
HỌC SINH GIỎI CÁC MÔN KHOA HỌC XÃ HỘI
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Trên thế giới
Trí tuệ con người là yếu tố quyết định sự phát triển toàn diện của mỗi xã hội,
đem lại tầm nhìn và khai phá những nền văn minh mới cho nhân loại. Do vậy, phát
hiện, đào tạo và bồi dưỡng nhân tài trên thế giới đã được nhiều quốc gia coi trọng.
Ngay từ năm 1922, các nước phát triển ở châu Âu đã tiến hành nghiên cứu “Di truyền
nhân tài” và tìm ra chỉ số thơng minh IQ. Nhiều nước đã tổ chức các kỳ thi chọn
HSG, học sinh năng khiếu đào tạo thành nhân tài để đảm nhận những vị trí quan
trọng trong nhiều lĩnh vực và phục vụ nghiên cứu khoa học. Các nước trên thế giới

hàng năm cùng nhau tổ chức các kỳ thi quốc tế (Olympic) về Văn học, Vật lý, Tốn
học, Hóa học, Tin học,…
Thi chọn HSG là một trong các hình thức phát hiện, tuyển chọn bồi dưỡng
năng khiếu, đào tạo thành nhân tài ở nhiều quốc gia châu Âu; "theo thống kê, hơn
90% các nhà Tốn học Xơ Viết trước đây đều xuất thân từ các kỳ thi chọn HSG"[28],
nhiều nước tổ chức thi cho học sinh giỏi từ cấp học phổ thông. Nước Anh đã thành
lập Viện hàn lâm, Hiệp hội quốc gia dành cho tài năng trẻ. Những người có tài năng
về nghệ thuật, kiến trúc, văn học,...,đều được nhà nước và các tổ chức cá nhân bảo
trợ, giúp đỡ về mọi mặt.
Nước Mỹ, thế kỉ XX, sự kiện HSG đã trở thành điểm nhấn với hàng loạt các tổ
chức và các trung tâm nghiên cứu, bồi dưỡng HSG ra đời. Hàng năm, Mỹ có chính
sách phát hiện, tuyển chọn HSG, học sinh năng khiếu theo nguyên tắc giáo dục
chuyên biệt, song vẫn đảm bảo kiến thức phổ thông cơ bản.
Viện quốc gia nghiên cứu về Giáo dục và Đào tạo của Ấn Độ đưa ra mục tiêu
chính của giáo dục là: phát hiện và bồi dưỡng học sinh tài năng phục vụ cho phát
triển kinh tế xã hội và nghiên cứu khoa học công nghệ,...
Nhật Bản, phát triển rất nhanh, tạo nên một bước đột phá về kinh tế nổi tiếng
thế giới, vì chiến lược giáo dục của họ là hướng vào cuộc cách mạng khoa học - kỹ
6


thuật và sự phát triển kinh tế, đã tạo nên “Sự thần kỳ Nhật Bản”. Nhật Bản từ lâu đã
nhận thức sâu sắc rằng:“Bồi dưỡng một thế hệ thanh niên có đạo đức, có tài năng, có
sức sáng tạo để gánh vác trọng trách của đất nước trong thế kỷ XXI chính là vận
mệnh của đất nước Nhật Bản trong tương lai”.
Thời nhà Đường ở Trung Quốc, những trẻ em có tài năng được học tập và
được giáo dục bằng những hình thức đặc biệt. Từ năm 1985, Trung Quốc có một
chương trình giáo dục đặc biệt dành cho hai loại đối tượng là: học sinh yếu kém và
HSG, trong đó cho phép các HSG có thể học vượt lớp.
Giáo dục phổ thơng Hàn Quốc có một chương trình đặc biệt dành cho HSG

nhằm giúp chính quyền phát hiện học sinh tài năng từ rất sớm. Năm 1994 có khoảng
57/174 cơ sở giáo dục ở Hàn Quốc có chương trình đặc biệt dành riêng cho HSG.
Ta thấy rằng, các nước trên thế giới đều coi trọng vấn đề phát hiện, đào tạo và
bồi dưỡng HSG; đây là một trong những mục tiêu trong chiến lược phát triển chương
trình giáo dục phổ thông của mỗi quốc gia. Họ coi công tác phát hiện và bồi dưỡng
HSG để đào tạo những con người tài năng là quốc sách để phát triển bền vững đất
nước. Nhiều nước coi đó là một dạng của giáo dục đặc biệt hoặc chương trình giáo
dục đặc biệt.
1.1.2. Ở Việt Nam
Tuyển chọn, bồi dưỡng, đào tạo và sử dụng người hiền tài trong lịch sử Việt
Nam qua nhiều triều đại phong kiến rất được coi trọng, xem đó là công việc tiên
quyết để trấn hưng đất nước. Điều đó được khẳng định: ở thế kí XV trong tác phẩm
Bồi kí để danh tiến sĩ khoa Nhâm Tuất niên hiệu Đại Bão thứ hai, tư tưởng Hiền tài là
nguyên khí quốc gia của Thân Nhân Trung là một trong những tư tường lớn đã được
kiểm nghiệm qua nhiều giai đoạn lịch sử của đất nước. Thân Nhân Trung cho rằng:
"Hiền tài là nguyên khí của quốc gia, rồi lên cao, ngun khí suy thì thế nước yểu, rồi
xuống thấp". Chính vì thế "Bồi dưỡng nhân tài, kén chọn kẻ sĩ, vun trồng ngun khí"
là cơng việc đầu tiên của đất nước, không thể xem nhẹ. Như vậy, hiền tài có vai trị
quyết định đến sự "thịnh - suy" của đất nước, hiền tài chính là khí chất làm nên sự
sống còn của phát triển xã hội, quốc gia; một nước muốn mạnh thì điều trước tiên cần
quan tâm chú trọng là bồi dưỡng, chăm chú, đãi ngộ người hiền tài. Người hiền tài là

7


những người tài cao, học rộng lại đức độ, đó là những người vừa có trí tuệ, lại vừa có
nhân cách đáng trọng. Tài năng, trí tuệ sáng suốt của họ sẽ tạo nên những giá trị,
những thành quả, những sản phẩm mới cho xã hội, góp phần cải biến xã hội, thúc đẩy
xã hội vận động; họ là những người có khả năng phán đốn, suy xét thấu đáo, có tầm
nhìn xa trơng rộng cho nên có thể vạch ra nhưng đường hướng quan trọng cần thiết

cho sự vận động của xã hội, đất nước trong tương lai.
Quang Trung - Nguyễn Huệ đã từng nói: “Dựng nước lấy việc học làm đầu.
Muốn thịnh trị lấy nhân tài làm gốc”. Để tuyển chọn người hiền tài, ông cha ta đã đề
ra nhiều hình thức như: Thi Hương, thi Hội, thi Đình, những kỳ thi đấu biểu diễn, suy
tơn, tiến cử, tự tiến cử kết hợp với thi cử, với nhiều nội dung, hình thức phong phú.
Việc phát hiện, tuyển chọn, bồi dưỡng nhân tài thể hiện rõ từ thời kỳ nhà Lý, qua việc
xây dựng trường Quốc Tử Giám -Trường bồi dưỡng nhân tài đầu tiên của Việt Nam.
Sau nhà Lý, các triều đại phong kiến vẫn tiếp tục truyền thống quý trọng người tài người có tri thức, làm phong phú kho tàng văn hóa dân tộc và góp phần làm rạng
danh non sông. Việc dùng người tài - người có tri thức, mỗi thời có khác nhau, tùy
theo hồn cảnh lịch sử, thời thế và vai trị, nhiệm vụ. Đơng - Tây, Kim - Cổ người có
thực tài và người trí thức chân chính đều có một“mẫu số chung” trong cách ứng xử
với xã hội và tầng lớp cầm quyền. Người chân chính có thực tài thật là hiếm hoi, cần
phải biết tìm, biết trân trọng và gìn giữ.
Để xây đựng một đất nước giàu mạnh về mọi mặt cần thiết phải có những con
người tài giỏi, những cá nhân có năng lực, có tài, có trí tuệ thực sự. Bên cạnh tài năng
thì đức độ, nhân cách của họ sẽ giúp họ biết sử dụng cái tài của mình vào những mục
đích tốt đẹp, họ sẽ tạo ra những giá trị hữu ích cho cuộc sống, họ là sản phẩm của một
nền giáo dục theo đúng nghĩa.
Khi cách mạng Tháng tám thành công, ngày 20/11/1946, trong bài viết “Tìm
người tài đức”, Hồ Chủ Tịch khẳng định: “Nước nhà cần phải kiến thiết, kiến thiết
phải có người tài, trong số 20 triệu đồng bào chắc khơng thiếu gì người có tài, có
đức...”. Muốn có nhân tài phải “trồng”, phải chăm sóc, bồi dưỡng rất cơng phu mới
mong gặt hái thành công.
Kế thừa truyền thống hiếu học, trọng giáo dục, trọng nhân tài của dân tộc
Việt Nam, trong nhiều thập kỷ qua, kể cả trong hoàn cảnh hết sức khó khăn của các

8


cuộc kháng chiến chống xâm lược và can thiệp của nước ngồi, nhân dân ta, Đảng

và Nhà nước ta ln coi trọng sự nghiệp GD&ĐT, quan tâm đến nhân tố con người
và bồi dưỡng người tài. Đặc biệt là những năm gần đây, từ khi có nghị quyết trung
ương 2 khóa VIII thì vấn đề nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân
tài càng được coi trọng. Với quan điểm “Giáo dục là quốc sách hàng đầu” thì chất
lượng giáo dục có nhiều chuyển biến, HSG ngày càng nhiều. Vì thế HSG quốc tế
của Việt Nam đã được khẳng định và xứng tầm, sánh vai với các nền giáo dục tiên
tiến trên thế giới.
Nâng cao chất lượng giáo dục trong các nhà trường nói chung và nhà trường
THCS nói riêng từ lâu đã trở thành vấn đề được nhiều nhà khoa học trên thế giới,
trong đó có Việt Nam quan tâm. Các tác giả đã dành nhiều cơng sức tìm hiểu, nghiên
cứu qua hoạt động thực tiễn tại các cơ sở giáo dục, đã tìm ra nhiều biện pháp quản lý,
trong đó có quản lý hoạt động bồi dưỡng HSG với mục đích phát triển tiềm năng sáng
tạo của học sinh, góp phần đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Hiện nay, ở trong và ngồi nước đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về mọi lĩnh
vực của giáo dục. Một số luận văn Thạc sỹ khoa học giáo dục, chuyên ngành quản lý
giáo dục, đã nghiên cứu thực trạng và hệ thống được một số biện pháp về quản lý
hoạt động bồi dưỡng HSG cấp THCS; cũng như đề xuất biện pháp quản lý trường học
như: Đề tài "Quản lý bồi dưỡng HSG tại trường THCS Lê Hữu Trác, tỉnh Hưng
Yên"- Tác giả Nguyễn Thị Thanh Nam, luận văn thạc sĩ QLGD - 2012; Đề tài "Quản
lý hoạt động bồi dưỡng HSG tại trường THCS Lê Quý Đôn, huyện Ý Yên, tỉnh Nam
Định trong bối cảnh hiện nay", Tác giả Hoàng Khắc Tiệp, luận văn thạc sĩ QLGD2012; Đê tài "Quản lý hoạt động bồi dưỡng HSG ở trường THCS quận Kiến An,
thành phố Hải Phòng", Tác giả Đỗ Đức Thiện, luận văn thạc sĩ QLGD-2013; Đề tài
"Quản lý hoạt động bồi dưỡng HSG ở trường THCS huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng
Ninh", Tác giả Ngô Văn Mậu, luận văn thạc sĩ QLGD-2014,...
Công tác bồi dưỡng HSG ở trường THCS nói chung, chưa có đề tài nghiên cứu
chuyên sâu về: "Quản lý hoạt động bồ dưỡng học sinh giỏi các môn khoa học xã
hội ở trường trung học cơ sở huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng".

9



1.2. Những khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Năng lực, năng khiếu, tài năng
* Năng lực: Năng lực là những đặc điểm tâm lý cá biệt ở mỗi con người, tạo
thành điều kiện quy định tốc độ, chiều sâu của việc lĩnh hội tri thức, kỹ năng, kỹ xảo
để đáp ứng yêu cầu và hoàn thành xuất sắc một hoạt động nhất định.
* Năng khiếu: Năng khiếu là “mầm mống”, là tín hiệu của tài năng trong
tương lai, nó khơng được tạo ra mà chỉ được tìm ra và phát hiện ở trẻ. Năng khiếu có
liên quan tới yếu tố bẩm sinh - di truyền, nó biểu hiện ở 3 yếu tố chính: Thơng tuệ;
Sáng tạo; Có phẩm chất nổi bật. Ba yếu tố này cần có đồng thời, với mức độ cao, ở
một học sinh thì đó là học sinh năng khiếu.
* Tài năng: Trình độ cao của năng lực gọi là tài năng. Tài năng là một tổ hợp
các năng lực tạo tiền đề thuận lợi cho con người sáng tạo, thực hiện nhiệm vụ đạt hiệu
quả cao. Tài năng được rèn luyện, hình thành trong quá trình hoạt động của con người.
Người có năng khiếu được phát hiện, bồi dưỡng kịp thời thì có nhiều cơ hội trở thành
tài năng. Tài năng được hội tụ ở 3 yếu tố: Thông minh, Sáng tạo và Hứng thú.
1.2.2. Học sinh giỏi, học sinh giỏi trung học cơ sở
1.2.2.1. Học sinh giỏi
* Khái niệm về học sinh giỏi
Nhiều tác giả đã định nghĩa về HSG như sau:
Học sinh giỏi là những học sinh có năng lực trong các lĩnh vực trí tuệ, sáng
tạo, nghệ thuật và năng lực lãnh đạo hoặc lĩnh vực lý thuyết. Những học sinh này cần
có sự phục vụ và những hoạt động khơng theo những điều kiện thông thường của nhà
trường nhằm phát triển đầy đủ các năng lực vừa nêu trên.
Học sinh giỏi là học sinh chứng minh được trí tuệ ở trình độ cao và có khả
năng sáng tạo, thể hiện một động cơ học tập mãnh liệt và đạt xuất sắc trong lĩnh vực
lý thuyết khoa học; người cần một sự giáo dục đặc biệt và sự phục vụ đặc biệt để đạt
được trình độ tương ứng với năng lực của người đó (Georgia Law). (vietbao.vn/giaoduc/Bồi dưỡng học sinh giỏi ở một số nước phát triển/2007).
Học sinh giỏi là những học sinh có khả năng thể hiện xuất sắc hoặc có năng

lực nổi trội trong các lĩnh vực trí tuệ, sự sáng tạo, khả năng lãnh đạo, nghệ thuật, hoặc

10


các lĩnh vực lý thuyết chuyên biệt. Những học sinh này thể hiện tài năng đặc biệt của
mình từ tất cả các bình diện xã hội, văn hóa và kinh tế. (vietbao.vn/giao-duc/Bồi
dưỡng học sinh giỏi ở ở một số nước phát triển/2007).
"Học sinh giỏi cịn là những học sinh có tiềm năng của sự thông thạo" [30].
Học sinh giỏi là học sinh có năng khiếu, có tiềm năng đặc biệt về lĩnh vực học
tập sở trường của mình. HSG về một mơn học nào đó là sự đánh giá, ghi nhận kết quả
học tập mà các em đạt được ở mức độ cao so với mục tiêu môn học ở từng lớp và
từng cấp. Kết quả ở mỗi môn học của học sinh được thể hiện thông qua kiến thức và
kỹ năng mà các em có được, đồng thời cịn thể hiện ở trình độ tư duy qua thái độ và
cách ứng xử, qua cách vận dụng kiến thức và kỹ năng trong cuộc sống thường ngày.
Từ các khái niệm HSG được nhiều tác giả định nghĩa ở trên, có thể hiểu: HSG
là thuật ngữ dùng để chỉ những học sinh có năng lực cao và vượt trội trong lĩnh vực
học tập nào đó.
* Một số biểu hiện của học sinh giỏi
Học sinh giỏi thường tỏ ra thơng minh, trí tuệ phát triển, có năng lực tư duy
tốt, tiếp thu nhanh, nhớ lâu, có khả năng suy diễn, khái quát hóa, hiểu sâu, rộng, có
khả năng giải quyết vấn đề nhanh, hiệu quả cao.
Học sinh giỏi có óc tư duy độc lập, ln tìm ra cái mới, hiểu khá sâu về bản
chất và hiện tượng, có cách làm hay, ngắn gọn và sáng tạo.
Học sinh giỏi rất say mê tò mò khám phá sự vật hiện tượng, ham hiểu biết,
biết vượt khó, lao vào cái mới, có ý chí kiên cường phấn đấu vươn lên.
1.2.2.2. Học sinh giỏi trung học cơ sở
* Học sinh giỏi theo Thông tư 58 của Bộ GD&ĐT, đánh giá xếp loại học sinh
cuối kỳ, cuối năm cấp THCS như sau:
- Học sinh giỏi môn học là đối tượng học sinh đạt điểm trung bình mơn từ 8,0 trở lên.

- Học sinh có học lực loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
+ Điểm trung bình các mơn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1
trong 2 mơn Tốn, Ngữ văn từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của
trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình mơn chun từ 8,0 trở lên;
+ Khơng có mơn học nào điểm trung bình dưới 6,5;

11


+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét xếp loại đạt (Đ).
- Danh hiệu HSG học kỳ hoặc cả năm học là học sinh đạt hạnh kiểm loại tốt và
học lực loại giỏi.
* Học sinh gift (giỏi, có năng khiếu) và talent (tài năng) cấp THCS: là học sinh
trong lứa tuổi từ 11 đến 15, có năng khiếu, có tiềm năng đặc biệt về lĩnh vực học tập
sở trường của mình đối với một mơn học nào đó; kết quả học tập đạt được ở mức độ
rất cao và được công nhận thông qua các kỳ thi chọn HSG được tổ chức như: cấp
trường, cấp quận (huyện), cấp tỉnh (thành phố), cấp quốc gia và cấp quốc tế.
1.2.3. Bồi dưỡng, bồi dưỡng học sinh giỏi các môn khoa học xã hội
1.2.3.1. Bồi dưỡng
* Bồi dưỡng: "Bồi dưỡng là quá trình trang bị thêm kiến thức, kỹ năng nhằm
mục đích nâng cao và hoàn thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể"[29],. Bồi
dưỡng là một quá trình nhằm trang bị hoặc trang bị thêm kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo cho
mỗi người nhằm mục đích hồn thiện, nâng cao kỹ năng sống và hoạt động thực tiễn
trong mỗi lĩnh vực nhất định. Bồi dưỡng là một dạng hoạt động của con người, mà trong
hoạt động ấy, con người bộc lộ tâm lý, hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất của
mình. Bồi dưỡng thực chất là quá trình bổ sung tri thức, kỹ năng để nâng cao trình độ
trong lĩnh vực hoạt động chun mơn nào đó, qua hình thức đào tạo nào đó.
* Bồi dưỡng HSG: Bồi dưỡng HSG là quá trình tự tạo ra mơi trường và những
điều kiện thích hợp nhằm phát huy cao nội lực của người học; cùng với việc tiếp nhận
một cách thông minh, hiệu quả ngoại lực từ người thầy; cốt lõi cơ bản là giúp cho người

học có phương pháp, biết cách học, cách nghiên cứu, cách tư duy, cách tự đánh giá, tận
dụng các phương tiện hiện đại nhất để tìm kiếm, thu thập, xử lý các thông tin một cách
nhanh và hiệu quả nhất. Bồi dưỡng HSG ở trường THCS có hai mức độ sau:
Mức độ 1: Tiến hành bồi dưỡng học sinh khá môn học thành học sinh giỏi của
mơn học đó và có thể đi thi để chọn HSG các cấp.
Mức độ 2: Tiến hành bồi dưỡng học sinh giỏi (học sinh có năng lực, năng
khiếu) của mơn học nào đó để đi thi và đạt giải HSG các cấp.
1.2.3.2. Bồi dưỡng học sinh giỏi các môn khoa học xã hội
* Các môn khoa học xã hội
Khoa học xã hội bao gồm các môn khoa học nghiên cứu về các phương diện
con người, tự nhiên, nghệ thuật, xã hội trên thế giới. Các môn học khoa học xã hội ở

12


Việt Nam cấp THCS được quy định bẩy môn gồm: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Giáo
dục công dân, Ngoại ngữ, Mỹ thuật, Âm nhạc.
* Học sinh giỏi các môn khoa học xã hội
HSG các môn KHXH là những học sinh có năng khiếu, có tiềm năng đặc biệt về
lĩnh vực học tập sở trường của mình đối với một mơn học KHXH nào đó; kết quả học tập
đạt được ở mức độ rất cao được công nhận qua các kỳ thi chọn HSG được tổ chức như:
cấp trường, cấp quận (huyện), cấp tỉnh (thành phố), cấp quốc gia và cấp quốc tế.
HSG các môn KHXH là những học sinh có tư duy khoa học biện chứng về hình
tượng, có năng lực cảm nhận nhân văn đặc biệt sâu sắc về con người, tự nhiên và xã hội.
* Bồi dưỡng học sinh giỏi các môn khoa học xã hội
Bồi dưỡng HSG các mơn KHXH là q trình hoạt động tích cực về trí tuệ của
người dạy và những người học có năng khiếu, có tiềm năng đặc biệt về lĩnh vực học
tập sở trường của mình đối với một mơn học KHXH. Học sinh được bồi dưỡng ngày
càng say mê tìm tịi, nghiên cứu, khám phá mơn học; có phương pháp học tập phù
hợp, phát huy và nâng cao phẩm chất năng lực tư duy hình tượng, cảm nhận nhân văn

sâu sắc; được thể hiện và khẳng định được năng lực bản thân qua các kỳ thi chọn
HSG các cấp tổ chức.
1.2.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi các môn KHXH ở trường THCS
* Đặc điểm quản lý hoạt động bồi dưỡng HSG các môn KHXH
Các môn học KHXH và các môn học KHTN là hai lĩnh vực tìm hiểu nghiên
cứu khoa học khác nhau; HSG các môn KHTN và HSG các môn KHXH là các đối
tượng học sinh có tư duy phẩm chất, năng lực khác nhau; Tổ nhóm bộ mơn KHTN
và KHXH có đặc thù riêng; giáo viên dạy HSG các môn KHTN và KHXH có năng
lực, phẩm chất khơng giống nhau. Do vậy cơng tác quản lý hoạt động bồi dưỡng HSG
các môn KHXH có những nét đặc điểm riêng, đó là: Cách tiếp cận, triển khai công
việc; kiểm tra, đánh giá, xây dựng kế hoạch, xây dựng nội dung chương trình,
phương pháp và hình hình thức bồi dưỡng HSG,.... đối với đối tượng của quản lý cần
phải rõ ràng, chi tiết, cụ thể và mang đậm tính hài hịa, đồng điệu, xử lý tình huống có
tình, có lý, mềm dẻo mang màu sắc hình tượng nhân văn, bao dung nhân ái, khen chê
kịp thời,... Nhằm phát huy tối đa sức mạnh cá nhân, tập thể; sự đồn kết tương trợ,
kết hợp tình cảm với sự hài hòa trong nhận thức và tinh thần của các đối tượng quản
lý thuộc lĩnh vực các môn học KHXH cấp THCS.

13


×