Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng dạy môn học lớp 1 - Tuần học 33 năm học 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.79 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 33 Ngày soạn: 10/04/2010 Ngày giảng: Từ ngày 26/04 đến ngày 30/04/2010 Thứ hai ngày 26/04/2010. Tiết 1: Chào cờ Tiết 2+3: Tập đọc. BÀI: CÂY BÀNG I.Mục tiêu: Giúp HS - Đọc trơn cả bài. đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, lộc non. - Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có ñaëc ñieåm rieâng. - Trả lời được câu hỏi 1 (SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi “Sau cơn mưa” và trả lời các câu hỏi trong trong SGK. SGK. 2.Bài mới: 1.GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút Nhắc đầu bài. đầu bài ghi bảng. * Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài Lắng nghe và theo dõi đọc thầm Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: - GV ghi từ khó đọc trong bài: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, lộc non. -GV hướng dẫn, đọc mẫu Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Đọc đồng thanh. nghĩa từ. Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp Học sinh lần lượt đọc các câu Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các Đọc cả bài. nhóm. * Nghỉ giữa tiết Luyện tập: 2 em, lớp đồng thanh. Ôn các vần oang, oac. 1 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần oang ? Hs nêu Bài tập 2: khoảng Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần oang Học sinh đọc câu mẫu SGK. hoặc oac ? Các nhóm thi đua tìm 2 em. Mẹ mở toang cửa sổ. Tia chớp xé toạc Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận bầu trời đầu mây… xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 1. Luyện đọc - Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu HS đọc Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc Cây bàng khẳng khiu trụi lá. thầm và trả lời các câu hỏi: Cây bàng thay đổi như thế nào ? Cành trên cành dưới chi chít lộc non. Vào mùa đông ? Tán lá xanh um che mát một khoảng sân. Vào mùa xuân ? Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá Vào mùa hè ? Mùa xuân, mùa thu. Vào mùa thu ? Theo em cây bàng đẹp nhất vào lúc nào ? 2. Luyện nói: Đề tài: Kể tên những cây trồng ở sân trường em. Giáo viên tổ chức cho từng nhóm học sinh trao đổi kể cho nhau nghe các cây được Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói trồng ở sân trường em. theo nhóm nhỏ 3, 4 em: cây phượng, cây 5.Củng cố: tràm, cây bạch đàn, cây bàng lăng, … Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung Nhắc tên bài và nội dung bài học. bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài 1 học sinh đọc lại bài. nhiều lần, xem bài mới. ----------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 27/04/2010. Tiết 1: Toán. Bài: ÔN TẬP CÁC Sè ĐÕn 10 I.Mục tiêu - Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừø dựa vào bảng cộng, trừ; biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác. Bµi tËp cÇn lµm: Baøi 1, 2, 3, 4. II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 2 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1.KTBC: Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bài 3. Luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phép tính và kết quả nối tiếp mỗi em đọc 2 phép tính.. Các số từ bé đến lớn là: 5, 7, 9, 10 Các số từ lớn đến bé là: 10, 9, 7, 5 Nhắc đầu bài Mỗi học sinh đọc 2 phép tính và kết quả: 2 + 1 = 3, 2 + 2 = 4, 2 + 3 = 5, 2 + 4 = 6, đọc nối tiếp cho hết bài số 1.. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở SGK (cột a giáo viên gợi ý để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng qua ví dụ: 6 + 2 = 8 và 2 + 6 = 8, cột b cho học sinh nêu cách thực hiện).. Cột a: 6 + 2 = 8 , 1 + 9 = 10 , 3 + 5 = 8 2 + 6 = 8 , 9 + 1 = 10 , 5 + 3 = 8 Học sinh nêu tính chất: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả của phép cộng không thay đổi. Cột b: Thực hiện từ trái sang phải. 7 + 2 + 1 = 9 + 1 = 10 Các phép tính còn lại làm tương tự. 3+4=7, 6–5=1, 0+8=8 Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: 5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2 Cho học sinh thực hành SGK và chữa bài 8+1=9, 5+4=9, 5–0=5 lên bảng lớp. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh nối các điểm để thành 1 hình Tổ chức cho các em thi đua theo 2 nhóm vuông: HS nối các điểm để thành 1 HV và 2 trên 2 bảng 4.Củng cố, dặn dò: HTG. Hỏi tên bài. Nhắc tênbài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau. Thực hành ở nhà. --------------------------------------. Tiết 2: Chính tả (tập chép). Bài: CÂY BÀNG I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn " Xuân sang ... đến hết":: 36 chữ trong khoảng 10-17 phút. - Điền đúng vần oang, oac; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. III.Các hoạt động dạy học : 3 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Giáo viên đọc các từ ngữ sau: trưa, tiếng chim. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đầu bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép . -Mùa xuân cây bàng như thế nào? * Luyện viết từ khó: Gvđưa từ, Hoặc HS đưa từ, HD viết: Lộc non, khoảng, chi chít Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.  Thực hành bài viết (tập chép). Hướng dẫn các em, cách viết -Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng để viết.  Hướng dẫn HS sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong sách Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.. Học sinh viết bảng con: trưa, tiếng chim,. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng. HSTL -Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: Lộc non, khoảng, chi chít Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.. Điền vần oang hoặc oac. Điền chữ g hoặc gh. Học sinh làm SGK. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Giải Mở toang, áo khoác, gõ trống, đàn ghi ta.. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần 5.Nhận xét, dặn dò: lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn viết lần sau. cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. --------------------------------------. 4 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 3: Tập viết. Bài: TÔ CHỮ HOA U, Ư, V I.Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: U, Ư, V - Viết đúng các vần: oang, oac, ăn, ăng; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: U, Ư, V đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Cả lớp viết bảng con các từ: Hồ Lớp viết bảng con các từ: Hồ Gươm, Gươm, nườm nượp. nườm nượp. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đầu Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa U, Ư, V tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc Hướng dẫn tô chữ hoa: * Chữ : U Học sinh quan sát chữ hoa U, Ư, V trên Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: bảng phụ và trong vở tập viết. Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói chữ mẫu. 1 HS tô chữ hoa. vừa tô chữ trong khung chữ U. -1 HS lên tô chữ hoa. HS tô lên không. -HS tô chữ trên không trung. *Chữ : Ư, V ( Tương tự). Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: + Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng + Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. và vở tập viết của học sinh. + GVHD viết và viết mẫu. Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo GV theo dõi nhắc nhở động viên một số viên và vở tập viết. em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài 5 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ U, Ư, V. Thu vở chấm một số em. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.. --------------------------------------. Tiết 5: Toán. Bài: ÔN TẬP I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố: -Ôn luyện các số trong phạm vi 10 -Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ -Giải toán có lời văn -Làm bài tập trong vở Bài tập Toán II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài- ghi đề: 2.Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: Tính nhẩm HS nêu yêu cầu GV gọi HS nêu yêu cầu HS nêu kết quả Gv nêu phép tính và gọi HS nêu kết quả 4+3=7 7-1=6 ( Dành cho HS yếu) 3+4=7 7-6=1 5 + 5 = 10 4+4=8 6+3=9 8-2=6 Bài 2: Tính 7+2=9 6-3=3 GV gọi HS nêu yêu cầu của bài HS nêu yêu cầu GV yêu cầu HS làm miệng HS làm miệng 2+4+1=7 9 - 6- 2= 1 2+6-3=5 9-8-0=1 3+2-3=2 9+0-1=8 Bài 3: Bài toán: 7 + 2 + 1 = 10 5 + 5 - 8 = 2 Vừa gà vừa vịt có 10 con, trong đó có 5 con 10 - 3 - 2 = 5 6+3-3=6 gà.Hỏi có bao nhiêu con vịt? GV gọi Hs đọc bài toán HS đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì? Vừa gà vừa vịt có 10 con, trong đó có 5 con ? Bài toán hỏi gì? gà Tóm tắt: Có tất cả : 10 con Có bao nhiêu con vịt Gà : 5 con Bài giải: Vịt : .....con? Số con vịt có là: Gv yêu cầu HS làm vào vở 10 - 5 = 5 ( con) GV thu chấm nhận xét Đáp số: 5 con vịt 3.Củng cố, dặn dò: 6 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà ôn bài --------------------------------------. Tiết 6: Tiếng Việt. Bài: ÔN TẬP I.Mục tiêu: -Viết đúng đoạn “ Từ đầu .... mơn mởn” của bài “Cây bàng” -Viết đúng: giữa, sừng sững, khẳng khiu, chi chít,... -Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết. - Luyện đọc cho HS II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - HS lµm bµi A.Bài cũ: Điền chữ : n hay l ? - HS ch÷a bµi Trâu ...o cỏ Chùm quả ...ê GV nhận xét- ghi điểm B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài- ghi đề: 2.Các hoạt động chính: HS lắng nghe GV đọc đoạn viết 2-3HS đọc lại đoạn viết GV gọi 2-3HS đọc lại đoạn viết HS tìm và nêu các tiếng khó viết. GV yêu cầu HS tìm tiếng khó viết HS luyện viết bảng con và đọc phân tích GV yêu cầu HS luyện viết bảng con tiếng khó: GV đọc bài cho HS luyện viết vào vở + sừng sững, chi chít, giữa, khẳng khiu ? Đoạn văn có mấy dòng? HS luyện viết vào vở ? Bắt đầu viết từ ô bao nhiêu? 3dòng GV nhắc HS tư thế ngồi viết Từ ô thứ 2 GV đọc bài cho HS dò bài HS dò bài sửa lỗi gach chân những tiếng GV yêu cầu HS đổi vở dò bài bạn viết sai. GV thu chấm, nhận xét HS sửa lỗi viết ra lề * Luyện đọc - HS đọc nối tiếp câu - HDHS luyện đọc câu - HS đọc đoạn - Luyện đọc đoạn - HS thi đọc doạn - Luyện đọc cả bài - HS lµm bµi * HDHS lµm bµi tËp vë luyÖn -HS ch÷a bµi Yªu cÇu HS lµm bµi 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà tập viết. --------------------------------------. 7 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 7: Tieáng vieät. Bài: Ôn tập Muïc tieâu: Giuùp HS o Tô đúng nét, đúng mẫu chữ hoa U, Ư, V ở vở Luyện viết chữ đẹp. o Luyện viết vần và từ trong vở Luyện viết chữ đẹp. Hoạt động GV Hoạt động HS - Bảng con, vở tập viết II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp, chữ mẫu - HSY gheùp vaàn III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Viết bảng con - HSK, G neâu caáu taïo - GV đính chữ mẫu: U, Ư, V - HS theo doõi - GV vieát maãu - HS vieát theo GV - GV HD vieát treân maët baûng - HS vieát baûng con - GV gõ thước + Theo dõi sửa sai HS - HSY vieát theo HD - GV nx bảng đẹp - Vần và từ ngữ cho học sinh nhìn viết. - CN + ÑT * Thö giaõn: Ra maø xem 2. Hoạt động 2: Viết vào vở - HS theo doõi - GV viết mẫu bảng lớp - HS viết vào vở( mỗi chữ 1 - GV gõ thước + theo dõi sửa sai HSY doøng) - GV thu vở chấm nx - HS theo doõi IV. CC – DD: * Trò chơi: Thi đua viết đúng, đẹp ( chữõ S ) - 3 HS đại diện 3 tổ( lớp cổ - GVnx + tuyên dương HS viết đúng, đẹp vuõ) - DD: Tập viết chữ hoa ở nhà - HS nx - HS chuù yù. ----------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 28/ 04/2010. Tiết 1+2: Tập đọc. Bài: ĐI HỌC( 2 tiết) I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. đọc đúng các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suoái. - Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.. 8 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giá hát rất hay. - Trả lời được câu hỏi 1 (SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng ghi lại bài hát đi học cho học sinh nghe. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Cây bàng” và trả 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và Nhắc lại đầu bài. ghi đầu bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ Lắng nghe và theo dõi đọc thầm + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh tìm từ khó đọc trong bài HS tìm từ khó đọc hoặc GV đưa ra: Lên nương, tới lớp, Vài em đọc các từ trên bảng-đọc đồng hương rừng, nước suối. Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: thanh. Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc dòng thơ thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ bắt đầu nối tiếp. em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ) Thi đọc cả bài thơ. 3 học sinh đọc theo 3 khổ thơ, mỗi em Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. đọc mỗi khổ thơ. Đọc đồng thanh cả bài. 2 học sinh thi đọc cả bài thơ. *Nghỉ giữa tiết 2 em, lớp đồng thanh. Luyện tập: Ôn vần ăn, ăng: Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ăng? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng ? Lặng, vắng, nắng Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận ăn: khăn, bắn súng, hẳn hoi, cằn nhằn,… ăng: băng gia, giăng hàng, căng thẳng,… xét. 3.Củng cố tiết 1: 2 em đọc lại bài thơ. 9 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 2 4.Tìm hiểu bài –Luyện đọc Hỏi bài mới học. -Cho HS đọc bài. 3-4 em đọc Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Đường đến trường có những cảnh gì Hương thơm của hoa rừng, có nước suối đẹp? trong nói chuyện thì thầm, có cây cọ xoè ô che nắng. 5. Luyện nói: Đề tài: Tìm những câu thơ trong bài ứng Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của với nội dung từng bức tranh. giáo viên. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh Tranh 1: Trường của em be bé. Nằm lăïng minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học giữa rừng cây. sinh hỏi đáp về các bức tranh trong SGK. Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ. Dạy em hát Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. rất hay. Tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng. Nước suối trong thầm thì. 5.Củng cố: Tranh 4: Cọ xoè ô che nắng. Râm mát Hỏi tên bài, gọi đọc bài. đường em đi. Hát bài hát : Đi học. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài Hát tập thể bài Đi học. nhiều lần, xem bài mới. --------------------------------------. Tiết 3: Toán. Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.Mục tiêu : - Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10; cộng, trừ các số trong phạm vi 10; biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn. - Bµi tËp cần lµm: Baøi 1, 2, 3, 4 II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: 3+4=7, 6–5=1, 0+8=8 Gọi học sinh chữa bài tập số 3 trên bảng 5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2 8+1=9, 5+4=9, 5–0=5 lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bài. Nhắclại. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. -Làm miệng 3 = 2 + mấy ?, 3=2+1 Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu 5 = 5 + mấy ?, 5=4+1 7 = mấy + 2 ?, 7=5+2 cấu tạo các số trong phạm vi 10 bằng Tương tự với các phép tính khác. cách: Học sinh này nêu : 2 = 1 + mấy ? 10 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Học sinh khác trả lời : 2 = 1 + 1 Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở SGK và chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và giải vào vở. GV thu chấm, nhận xét. Điền số thích hợp vào chỗ trống: Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp. Tóm tắt: Có : 10 cái thuyền Cho em : 4 cái thuyền Còn lại : ? cái thuyền Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số : 6 cái thuyền Học sinh vẽ đoạn thẳng MN dài 10 cm Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: vào bảng con và nêu cách vẽ. Cho học sinh vẽ vào bảng con đoạn thẳng M N dài 10 cm và nêu các bước của quá trình Nhắc tênbài. vẽ đoạn thẳng. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Thực hành ở nhà. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. --------------------------------------. Tiết 6: Tieáng vieät. Bài: Ôn tập Muïc tieâu: Giuùp HS - Đọc trôi chảy diễn cảm cả bài, học thuộc lịng 1 khổ thơ trong bài Đi học( HSK, G), đọc đúng , đọc trơn( HSY) Hoạt động GV Hoạt động HS II. Đồ dùng dạy - học: - Sgk - Sgk III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Đọc nhóm đôi - Nhóm đôi đọc cho nhau - GV chia nhoùm + neâu yeâu caàu nghe - GV theo dõi nhóm có HSY đọc - Nhoùm baùo caùo - GV nx + tuyên dương HS đọc chăm - HS theo doõi chỉ, đọc hay( phê bình HS chưa tích cực - HS đọc theo thứ tự sổ theo trong đọc nhóm) doõi 2. Hoạt động 2: luyện đọc hay+HTL - CN + ÑT - Gv cho học sinh đọc cá nhân bài tập đọc. - HS K, G tự đọc thầm - HS voã tay khen 3. Hoạt động 3: Kèm HSY đọc 11 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV gọi HSY lên bàn GV đọc - GV nx sự tiến bộ của từng HSY -Làm vở BTTV 4. Hoạt động 4: Cho hs làm vở bài tập Tiếng Việt. - 3 HS đại diện 3 tổ IV. Củng Cố– Dặn Dò: - HS theo doõi * Trò chơi: Thi đua đọc hay - HS chuù yù - GVnx + tuyên dương HS đọc hay, diễn caûm --------------------------------------. Tiết 7: Tiếng Việt. Bài: ÔN TẬP I.Mục tiêu: -Viết đúng đoạn 2 và đoạn 3 của bài “Đi học” -Viết đúng: giữa, rừng cây, nước suối, xòe,,... -Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết. - Luyện đọc đúng bài Đi học II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: Điền oang hay oac ? Cửa sổ mở t..... Bố mặc áo kh..... - HS lµm bµi GV nhận xét- ghi điểm B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài- ghi đầu bài: 2.Các hoạt động chính: HS lắng nghe GV đọc đoạn viết 2-3HS đọc lại đoạn viết GV gọi 2-3HS đọc lại đoạn viết HS tìm và nêu các tiếng khó viết. GV yêu cầu HS tìm tiếng khó viết HS luyện viết bảng con và đọc phân tích GV yêu cầu HS luyện viết bảng con tiếng khó: + rừng cây, nước suối, giữa , xòe HS luyện viết vào vở 8 dòng GV đọc bài cho HS luyện viết vào vở Từ ô thứ 4 ? Đoạn thơ có mấy dòng? HS dò bài sửa lỗi gach chân những tiếng ? Bắt đầu viết từ ô bao nhiêu? viết sai. GV nhắc HS tư thế ngồi viết HS sửa lỗi viết ra lề GV đọc bài cho HS dò bài GV yêu cầu HS đổi vở dò bài bạn GV thu chấm, nhận xét 3. LuyÖn däc - HDHS đọc câu - HS đọc bài - HDHS đọc đoạn - HDHS đọc cả bài 3.Củng cố, dặn dò: HS đọc bài viết 12 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV gọi HS đọc lại bài viết GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà tập viết. ----------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 29/04/2010. Tiết 1: Toán. Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.Mục tiêu : - Biết trừ các số trong phạmvi 10, trừ nhẩm; nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; biết giải bài toán có lời văn. - Bµi tËp cần lµm: Baøi 1, 2, 3,4 II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Giải: Gọi học sinh chữa bài tập số 3 trên bảng Số thuyền của Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) lớp Nhận xét KTBC của học sinh. Đáp số : 6 cái thuyền 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bài. Nhắc đầu bài Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Em 1 nêu : 10 – 1 = 9 , 10 – 2 = 8 Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu Em 2 nêu : 10 – 3 = 7 , 10 – 4 = 6 phép tính và kết quả tiếp sức, mỗi học Tương tự cho đến hết lớp. sinh nêu 2 phép tính. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở VBT và chữa 5+4=9, 1+6=7, 4+2=6 bài trên bảng lớp. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận thấy 9–5=4, 7–1=6, 6–4=2 9–4=5, 7–6=1, 6–2=4 mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: 5+4=9 9–5=4 9–4=5 Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia. Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Thực hiện từ trái sang phải: Cho học sinh nêu cách làm và làm VBT 9–3–2=6–2=4 và ghi : 9 – 3 – 2 = 4 rồi chữa bài trên bảng. Các cột khác thực hiện tương tự. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh tự giải vào vở Cho học đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải Tóm tắt: Có tất cả : 10 con vào vở Số gà : 3 con Số vịt : ? con 13 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.. Giải: Số con vịt là: 10 – 3 = 7 (con) Đáp số : 7 con vịt Nhắc tênbài. Thực hành ở nhà.. --------------------------------------. Tiết 2: Chính tả (Nghe viết). Bài: ĐI HỌC I.Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong khoảng 15-20 phút. - Điền đúng vần ăn hay ăng; chữ ng hay ngh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2 và 3. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các Cả lớp viết bảng con: xuân sang, lộc non. từ ngữ sau: xuân sang, lộc non. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đầu bài “Đi học”. 3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: Học sinh nhắc lại. Học sinh đọc lại hai khổ thơ đã được giáo viên chép trên bảng. Học sinh đọc hai khổ thơ trên bảng phụ. -Trường của bạn nằm ở đâu? Cho học sinh phát hiện hoặc giáo viên đưa -HSTL những tiếng viết sai: dắt tay, lên nương, nằm lặng, rừng cây. - GV hướng dẫn viết. Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: dắt - HS viết vào bảng con. tay, lên nương, nằm lặng, rừng cây. Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp. Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh Học sinh tiến hành chép chính tả theo viết. giáo viên đọc.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi vở và sữa lỗi cho nhau. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, 14 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  Thu bài chấm 1 số em. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: giáo viên. Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Bài tập 2: Điền vần ăn hay ăng. Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh. Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài Các em làm bài vào VBT Giải tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức Bài tập 2: Ngắm trăng, chăn phơi nắng. Bài tập 3: Ngỗng đi trong ngõ. Nghé nghe thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. mẹ gọi. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại hai khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. --------------------------------------. Tiết 3: Kể chuyện. Bài: CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN I.Mục tiêu : - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Biết được lời khuyên của truyƯn: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ sống cô độc. - HS khá giỏi: Kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : 4 học sinh xung phong kể lại câu chuyện Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Con Rồng “Con Rồng cháu Tiên” theo 4 đoạn, mỗi em kể mỗi đoạn. Nêu ý nghĩa câu chuyện. cháu Tiên”. Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các Nhận xét bài cũ. bạn kể. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi đầu bài.  Hôm nay, các em nghe cô kể câu Học sinh nhắc đầu bài. chuyện có tên là “Cô chủ không biết quý tình bạn”. Với câu chuyện này các em sẽ hiểu: Người nào không biết quý tình bạn, thích thay đổi bạn, “có mới nới cũ”, thì sẽ gặp chuyện không hay.  Kể chuyện: Kể lần 1 để học sinh Học sinh lắng nghe câu chuyện. biết câu chuyện. Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ Học sinh lắng nghe và theo dõi  Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo câu chuyện theo tranh: 15 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem truyện kể. tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi. Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là Cảnh cô bé ôm gà mái âu yếm và vuốt ve gì? bộ lông của nó. Gà trống đứng ngoài hàng rào, msào rũ xuống vr ỉu xìu. Câu hỏi dưới tranh: Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái? Y/ cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại 1. diện 1 hs) Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai và Cho học sinh tiếp tục kể theo tranh 2, 3 kể. Tiếp tục kể các tranh còn lại. và 4  Hướng dẫn học sinh kể toàn câu Học sinh khác theo dõi và nhận xét các chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em nhóm kể và bổ sung. đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Phải biết quý trọng tình bạn. Ai không Cho các em hoá trang thành các nhân vật quý trọng tình bạn người ấy sẽ không có để thêm phần hấp dẫn. bạn. Không nên có bạn mới thì quên bạn  Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu cũ. Người nào thích đổi bạn sẽ không có chuyện: bạn nào chơi cùng. Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau --------------------------------------. Tiết 5: To¸n. Bài: ÔN TẬP I . Môc tiªu : - cñng cè cho HS Ôn luyện các số trong phạm vi 10 - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ - Giải toán có lời văn II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài- ghi đầu bài: 2.Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: Tính nhẩm HS nêu yêu cầu GV gọi HS nêu yêu cầu HS nêu kết quả Gv nêu phép tính và gọi HS nêu kết quả 5+3=8 8-1=7 ( Dành cho HS yếu) 3+5=8 8-7=1 6 + 6 = 12 4+4=8 8+1=9 9-2=7 Bài 2: Tính 5+4=9 6-3=3 16 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV gọi HS nêu yêu cầu của bài GV yêu cầu HS làm miệng. Bài 3: Bài toán: Vừa ngan vừa vịt có 15 con, trong đó có 5 con ngan .Hỏi có bao nhiêu con vịt? GV gọi Hs đọc bài toán ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? Tóm tắt: Có tất cả : 15 con Ngan : 5 con Vịt : .....con? Gv yêu cầu HS làm vào vở GV thu chấm nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà ôn bài. HS nêu yêu cầu HS làm miệng 3+4+0=7 3+6-1=8 5+2-3=4 7 + 0 + 3 = 10 10 - 3 - 2 = 5. 9 - 5- 3 = 1 10 - 8 - 0 = 2 9+0-1=8 5+5-8=2 6+3-2=7. HS đọc bài toán Vừa ngan vừa vịt có 10 con, trong đó có 5 con ngan Có bao nhiêu con vịt Bài giải: Số con vịt có là: 10 - 5 = 5 ( con) Đáp số: 5 con vịt. --------------------------------------. Tiết 6: Toán. Bài: ÔN TẬP I. Mục tiêu: -Giúp HS củng cố các số và các phép tính trong phạm vi 10. -Củng cố giải toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài: -Ghi đầu bài Hoạt động 2: ôn bài Bài tập 1: a, Viết các số từ : 0-10 -Viết bảng con. b, Viết các số từ : 10-0 -Đọc lại Bài 2: Tính 1+9= 9-1= - HS làm miệng. 3+2= 8-7= 5+4= 10-6= 4+4= 5-3= 2+8= 10-7= 3+6+1= 7-6-1= 7+2-5= 5-4+8= Bài 3: Hồng và An có 1 chục bông hoa, riêng An có 4 bông hoa. Hỏi Hồng có bao 17 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nhiêu bông hoa? -Cho hs đọc và tìm hiểu đầu bài toán. -Làm vở toán ô ly. -Chấm, chữa bài. Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò. -HS đọc -Làm vở. -Chữa bài.. Tiết 7: Tự nhiên và xã hội. Bài: TRỜI NÓNG – TRỜI RÉT I.Mục tiêu : - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : nóng, rét. - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng rét. II.Đồ dùng dạy học: -Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to. -Trang phục mặc phù hợp thời tiết nóng, lạnh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. + Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết trời lăïng gió hay có gió ? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đầu bài. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. Mục đích: Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi trời nóng, trời rét.  Các bước tiến hành: Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: + Tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ? + Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng, trời rét ? Tổ chức cho các em làm việc theo cặp quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên. Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung. Giáo viên có thể đặt thêm câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và trả lời: Kể tên những đồ dùng cần thiết giúp chúng ta bớt nóng hay bớt rét.. Khi lặng gió cây cối đứng im, khi có gió cây cối lay động. Học sinh nhắc lại.. Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh. Tranh 1 và tranh 4 vẽ cảnh trời nóng. Tranh 2 và tranh 3 vẽ cảnh trời rét. Học sinh tự nêu theo hiểu biết của các em.. Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. Quạt để bớt nóng, mặc áo ấm để 18. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo viên kết luận: Trời nóng thường thấy người bức bối khó chịu, toát mồ hôi, người ta thường mặc áo tay ngắn màu sáng. Để làm cho bớt nóng người ta dùng quạt hay điều hoà nhiệt độ, thường ăn những thứ mát như nước đá, kem … Trời rét quá làm cho cơ thể run lên, da sởn gai ốc, tay chân cóng (rất khó viết). Những ta mặc quần áo được may bằng vải dày như len ,dạ. Rét quá cần dùng lò sưởi và dùng máy điều hoà nhiệt độ làm tăng nhiệt độ trong phòng, thường ăn thức ăn nóng… Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm. MĐ: Học sinh biết ăn mặc đúng thời tiết Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ: Các em hãy cùng nhau thảo luận và phân công các bạn đóng vai theo tình huống sau : “Một hôm trời rét, mẹ đi làm rất sớm và dặn Lan khi đi học phải mang áo ấm. Do chủ quan nên Lan không mặc áo ấm. Các em đoán xem chuyện gì xãy ra với Lan? ” Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi và sắm vai tình huống trên. Tuyên dương nhóm sắm vai tốt. 4.Củng cố dăn dò: Khắc sâu kiến thức bằng cách tổ chức trò chơi “Trời nóng – Trời rét”. Mục đính: Hình thành thói quen ăn mặc phù hợp thời tiết. Cách tiến hành: Giáo viên chuẩn bị một số đồ chơi như : mũ, áo ấm, áo mùa hè … và một số đồ dùng khác. + Giáo viên hô “Trời nóng” các em cầm đồ dùng thích hợp cho trời nóng giơ lên cao. Hô “Trời rét” các em cầm đồ dùng phù hợp trời rét giơ lên cao + Giáo viên kết luận: Ăn mặc đúng thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống một số bệnh như : cảm nắng, cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu … + Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh Dặn dò: Học bài, xem bài mới.. giảm bớt lạnh, … Học sinh nhắc lại.. Học sinh phân vai để nêu lại tình huống và sự việc xãy ra với bạn Lan.. Lan bị cảm lạnh và không đi học cùng các bạn được. Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi. Lắng nghe nội dung và luật chơi. Chơi theo hướng dẫn và tổ chức của giáo viên.. Nhắc lại nội dung. Thực hành ở nhà. 20. Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -----------------------------------------------------------------------------. Thứ sáu ngày 30/04/2010. Tiết 2: Toán. Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I.Mục tiêu : - Biết đọc, viết, đếm các số đến 100; biết cấu tạo số có hai chữ số; - Biết cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100. - Bµi tËp cÇn lµm : Baøi 1, 2, 3(coät 1, 2, 3), 4(coät 1, 2, 3, 4) II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Giải: Số con vịt là: Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên 10 – 3 = 7 (con) bảng lớp Đáp số : 7 con vịt Nhận xét KTBC của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đ bài . Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành ở VBT. Gọi học sinh đọc lại các số vừa được viết.. Học sinh viết các số : Từ 11 đến 20: 11, 12, 13, ………………., 20 Từ 21 đến 30: 21, 22, 23, ……………… , 30 Từ 48 đến 54: 48, 49, ………………………., 54 Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành trên bảng từ theo Đọc lại các số vừa viết được. hai tổ. Gọi học sinh đọc lại các số được Câu a: 0, 1, 2, viết dưới vạch của tia số. ………………………………., 10 Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: b: 90, 91, Cho học sinh làm VBT và tổ chức cho các Câu nhóm thi đua hỏi đáp tiếp sức bằng cách: …………………………………, 100 Đọc lại các số vừa viết được. 45 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?. 14, 24, 50,. 3, 92,. 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị.. Làm VBT và thi đua hỏi đáp nhanh. 95 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hiện VBT và chữa bài 27 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị. trên bảng lớp. (tương tư các cột còn lại) 4.Củng cố, dặn dò: 21 Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×