Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 1 – Năm học: 2009 - 2010 - Tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.08 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 TUẦN 29 Thứ hai. Ngày soạn: 2/4/2010 Ngày giảng: 5/4/2010 Tiết 1 : Chào cờ ---------------------------------------. Tập đọc: ĐẦM SEN (2 Tiết) I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Xanh mát, nagn ngát, thanh khiết, dẹt lại. - Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc lài sen. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: + GV: - Tranh minh hoạ bài đọc “ Đầm sen” + HS: - Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Vì Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi bây giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi trong SGK. trong SGK. Cả lớp viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt Viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng. hoảng. 2.Bài mới:  GVgiới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Nhắc tựa.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn (giọng chậm rãi, Lắng nghe. khaon thai). Tóm tắt nội dung bài: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại ngữ các nhóm đã nêu. diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Xanh mát (x  x), xoè ra (oe  eo, ra: r), ngan ngát (an  ang), thanh khiết (iêt  iêc) 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. +HSluyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Đài sen: Bộ phận phía ngoài cùng của  Các em hiểu như thế nào là đài sen ? hoa sen. + Nhị: Bộ phận sinh sản của hoa.  Nhị là bộ phận nào của hoa ? + Thanh khiết: Trong sạch.  Thanh khiết có nghĩa là gì ? + Ngan ngát: Mùi thơm dịu, nhẹ.  Ngan ngát là mùi thơm như thế nào? + Luyện đọc câu: Gọi HS đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục HS lần lượt đọc các câu theo YC của GV với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học Các học sinh khác theo dõi và nhận xét sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự bạn đọc. đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các + Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn) nhóm. 1 GV: Hồ Thị Hồng - Trường Tiểu học Trần Thị Tâm Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp 2 em đọc,tổ, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết nhau. Đọc cả bài. Luyện tập:  Ôn các vần en, oen. Giáo viên nêu yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần en ? Sen. Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen ? Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần en, vần oen ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó Bài tập 3: Nói câu có chứa tiếng mang vần thắng. en hoặc oen? Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để Ví dụ: xe ben, hứa hẹn, đèn dầu … người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. Xoèn xoẹt, nhoẻn cười…. Đọc mẫu câu trong bài (Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký rất hay. Lan nhoẻn miệng cười). Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa. Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: tiếng tiếp sức. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và 2 em đọc. trả lời các câu hỏi: 1.Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào? Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhuỵ vàng. 2.Đọc câu văn tả hương sen ? Hương sen ngan ngát, thanh khiết. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Luyện nói: Nói về sen. Lắng nghe. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua HS luyện nói theo hướng dẫn của GV. tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học Chẳng hạn: Các em nói về sen: Cây sen mọc trong đầm. Lá sen sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói. màu xanh mát.Cánh hoa màu đỏ nhạt,. GV: Hồ Thị Hồng - Trường Tiểu học Trần Thị Tâm Lop1.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 đài và nhuỵ màu vàng. Hương sen thơm ngát, thanh khiết nên sen thường được dùng để ướp trà. Học sinh khác nhận xét bạn nói về sen. Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề Nhận xét chung về khâu luyện nói của HS . tài về hoa sen. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều Thực hành ở nhà. Đọc trước bài"Mời lần, xem bài mới. vào" ở nhà. ---------------------------------------. Toán:. PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (Cộng không nhớ). I.Mục tiêu : - Nắm được cách cộng số có hai chữ số ; biết đặt tính và làm tính cộng ( không nhớ ) số có 2 chữ số ; vận dụng để giải toán. - Bài tập 1, 2, 3 - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. -Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. - Phiếu Bài tập 3 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2. 1 học sinh nêu TT, 1 học sinh giải. Tóm tắt: Giải: Có : 8 con thỏ Chạy đi : 3 con thỏ Số con thỏ còn lại là: 8 – 3 = 5 (con) Còn lại : ? con thỏ Đáp số : 5 con thỏ. Học sinh nhắc tựa. 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24 Bước1: HD HS thao tác trên que tính. Hướng dẫn học sinh lấy 35 que tính (gồm 3 chục và 5 que tính rời), xếp 3 bó que tính Học sinh lấy 35 que tính viết bảng con bên trái, các que tính rời bên phải. và nêu: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 Cho nói và viết vào bảng con: Có 3 bó, viết que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. Cho học sinh lấy tiếp 24 que tính và thực Học sinh lấy 24 que tính viết bảng con hiện tương tự như trên. và nêu: Có 2 bó, viết 2 ở cột chục. Có 4 Hướng dẫn các em gộp các bó que tính với que tính rời viết 4 ở cột đơn vị.. GV: Hồ Thị Hồng - Trường Tiểu học Trần Thị Tâm Lop1.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 nhau, các que tính rời với nhau. Đươc 5 bó 3 bó và 2 bó là 5 bó, viết 5 ở cột chục. 5 và 9 que tính rời. que tính và 4 que tính là 9 que tính, viết Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng. 9 ở cột đơn vị. Đặt tính: Viết 35 rồi viết 24, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái. . 35 24 59. Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 24 = 59. 5 cộng 4 bằng 9, viết 9 3 cộng 2 bằng 5, viết 5. Như vậy : 35 + 24 = 59 Nhắc lại: 35 + 24 = 59 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng. Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20 Viết 35 rồi viết 20, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái. Học sinh thực hành ở bảng con. 35  Đọc: 35 + 20 = 55 20 5 cộng 0 bằng 5, viết 5 55. 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 Như vậy : 35 + 20 = 55 Nhắc lại: 35 + 20 = 55 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2 Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, viết 3” để thay cho nêu “3 cộng 0 bằng 3, viết 3”. . 35 02 37. 5 cộng 2 bằng 7, viết 7. Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 2 = 37. hạ 3, viết 3. Như vậy : 35 + 2 = 37 Nhắc lại: 35 + 2 = 37 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, HS làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp. **Đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau. HS đặt tính rồi tính và nêu cách làm. GV: Hồ Thị Hồng - Trường Tiểu học Trần Thị Tâm Lop1.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 35 60 06 41 22 54 Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:       Học sinh làm bảng con 12 38 43 34 40 02 yêu cầu các em nêu cách làm. 47 98 49 75 62 56 Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: . Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán: giải. Tóm tắt Cho học sinh làm vở và nêu kết quả. Lớp 1 A : 35 cây Lớp 2 A : 50 cây Cả hai lớp : ? cây. Giải Số cây cả hai lớp trồng là: 35 + 50 = 85 (cây) Đáp số : 85 cây 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nêu tên bài và các bước thực hiện phép Nhận xét tiết học, tuyên dương. cộng (đặt tính, viết dấu cộng, gạch ngang, cộng từ phải sang trái). Dặn dò: Làm lại các BT, CB :'Luyện tập"... Thực hành ở nhà.Làm BT4/ 155 --------------------------------------Đạo đức: Tiết 29: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. - Biết chào hỏi tạm biệt tròng các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày. Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi, thân ái với bạn bè, em nhỏ. -Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em. -Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai. -Bài ca “Con chim vành khuyên”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: + 2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối nhận xét bạn đọc đúng chưa. bài tiết trước. Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt? Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Vài HS nhắc lại. HS hát bài: Con chim vành khuyên. Cả lớp hát và vỗ tay. Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 2: Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học + Học sinh ghi lời các bạn nhỏ trong sinh làm bài tập trong VBT. Giáo viên chốt lại: tranh 1 và tranh 2 Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo Tranh 1 : Chúng em kính chào cô ạ ! cô giáo. Tranh2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách. Tranh 2 : Cháu chào tạm biệt. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3:. GV: Hồ Thị Hồng - Trường Tiểu học Trần Thị Tâm Lop1.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm trình quyết các tình huống. bày, tổ chức cho lớp trao đổi thống nhất. Nội dung thảo luận: Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình huống sau: a. Em gặp người quen trong bệnh viện? a. Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng, không nói tiếng lớn hay nô đùa… . b. Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu b. Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười… Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm bóng lúc đang giờ biểu diễn? mình. Giáo viên kết luận : Học sinh trao đổi thống nhất. Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, trong Nhắc lại. rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong những tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy. Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1: Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống. Tổ chức cho các em thảo luận rút kinh nghiệm. Nhóm 1: tranh 1. 3 học sinh đóng vai, hoá trang thành bà cụ và 2 bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang chào bà cụ. Bà cụ khen hai bạn nhỏ ngoan. Nhóm 2: tranh 2. 3 học sinh đóng vai đi học và chào tạm Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ. biệt nhau khi chia tay để vào trường, lớp. Giáo viên nêu yêu cầu cần liên hệ Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện chào Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn hỏi và tạm biệt? Tuyên dương học sinh thực hiện tốt theo thực hiện tốt chào hỏi và tạm biệt. bài học, nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau. HS nêu tên bài học và tập nói lời chào hỏi, Nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc... lời tạm biệt khi chia tay. ----------------------------------------------------------------------------. Thứ ba Mĩ thuật:. Ngày soạn: 3/42010 Ngày giảng: 6/4/2010 VẼ TRANH ĐÀN GÀ NHÀ EM ( Đ/ C Vi soạn và giảng) ---------------------------------------. GV: Hồ Thị Hồng - Trường Tiểu học Trần Thị Tâm Lop1.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 Tập viết: TÔ CHỮ HOA L,M,N I.Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: L, N, M - Viết đúng các vần: en, oen, ong, oong, các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong. - Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2. ( Mỗi từ ngữ viết ít nhất 1 lần ) * HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở Tập 1, tập hai. - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa L,M,N đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học Học sinh mang vở tập viết để trên bàn sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: chăm học, khắp vườn Nhận xét bài cũ. con các từ: chăm học ,khắp vườn 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và Học sinh nhắc tựa bài. ghi tựa bài.GV treo bảng phụ viết sẵn ND tập viết. Nêu nhiệm vụ: Tập tô chữ, tập viết Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. các vần và từ ngữ ứng dụng đã học .. Hướng dẫn tô chữ hoa:. L,M,N. Học sinh quan sát chữ hoa L,M,N trên Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: bảng phụ và trong vở tập viết. Nhận xét về số lượng và kiểu nét.Chữ L có mấy nét ? độ cao của chữ bao nhiêu ? Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói Chữ L gồm một nét ,cao năm li . vừa tô chữ trong khung chữ. Chữ M,N có gì giống và khác nhau ? Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực Giống nhau nét thứ nhất, nét thứ hai hiện (đọc, quan sát, viết bảng con). Giáo viên viết mẫu:. en, oen, ong, oong, hoa sen, nhoẻn Quan sát cười, trong xanh, cải xoong.. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vàovở. GV theo dõi nhắc nhở HS viết chậm, giúp Viết bảng con.. GV: Hồ Thị Hồng - Trường Tiểu học Trần Thị Tâm Lop1.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố: Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ L,M,N. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà , xem bài mới.. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên vàovở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Tuyên dương các bạn viết tốt.. ---------------------------------------. Chính tả (tập chép): HOA SEN I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen : 28 chữ trong khoảng 12 – 15 phát. - Điền đúng vần en, oen, g, gh vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 ( SGK ) - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2,3. - Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: trắng, chen, xanh, mùi …. Hoạt động HS 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con Học sinh viết vào bảng con các tiếng của học sinh. hay viết sai..  Thực hành bài viết (chép chính tả). Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách giáo viên. cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. SGK để viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để. GV: Hồ Thị Hồng - Trường Tiểu học Trần Thị Tâm Lop1.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau: i gh e ê. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần en hoặc oen. Điền chữ g hoặc gh. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Giải. Đèn bàn, cưa xoèn xoẹt Tủ gỗ lim, đường gồ ghề, con ghẹ.. gh thường đi trước nguyên âm i, e, ê. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ Đọc lại nhiều lần. cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Lắng nghe và thực hiện tốt ở nhà. ---------------------------------------. Toán :. LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : - Biết làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính, biết tính nhẩm. - Bài tập 1, 2, 3, 4 - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán. II.Đồ dùng dạy học: GV: -Bộ đồ dùng toán 1, Phiếu BT 3 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. + Gọi HS giải bài tập 3 trên bảng lớp.. + Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:. Hoạt động HS + Học sinh giải trên bảng lớp. Giải: Cả hai lớp trồng được số cây là: 35+ 50 = 85 (cây) Đáp số : 85 cây Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi. GV: Hồ Thị Hồng - Trường Tiểu học Trần Thị Tâm Lop1.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 30 + 5 55 + 23 Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự làm vào bảng con rồi nêu kết quả. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Yêu cầu các em nối tiếp nhau nêu nhanh kết quả của các phép tính Cùng học sinh nhận xét. vào bảng con. Học sinh nhắc tựa. Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết quả cho giáo viên và lớp nghe. Tính nhẩm Thi đua nêu nhanh kết quả của các phép tính. Bài 3: Gọi học sinh đọc bài toán Yêu cầu các em tự tóm tắt và giải bài toán Tóm tắt: Có: 21 bạn gái vào vở Và : 14 bạn trai Có tất cả :.......bạn? Chấm bài, nhận xét Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng. Cả lớp làm bài vào vở, đổi vở để kiểm tra bài Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm Nhiều em nêu lại cách vẽ đoạn thẳng Hai em lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở. Nhận xét, chữa bài chốt lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài. Nhắc lại tên bài học. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Nêu lại các bước giải toán có văn, các bước vẽ đoạn thẳng Dặn dò: Làm lại các bài tập, CB: Luyện tập TH ở nhà. Xem trước BT 1,2,3,4/ 157 -----------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 4/4/2010 Ngày giảng: 7/4/2010 MỜI VÀO (2 Tiết). Thứ tư Tập đọc: I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ có tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm sai. - Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) - Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. II.Đồ dùng dạy học: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc “ Mời vào" + HS: Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học :. GV: Hồ Thị Hồng - Trường Tiểu học Trần Thị Tâm Lop1.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:GV giới thiệu bài và ghi bảng Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ (giọng vui, tinh nghịch hợp với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đọan đối thoại; trả dài hơn ở 10 dòng thơ cuối). Tóm tắt nội dung bài. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Kiễng chân: ( iêng  iên), soạn sửa: (s  x), buồm thuyền: (uôn  uông) HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu thế nào là kiễng chân? Soạn sửa nghĩa là gì?. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe.. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Kiễng chân: Nhấc chân cao lên. Soạn sửa : Chuẩn bị (ở đây ý nói chuẩn bị mọi điều kiện để đón trăng lên …) Học sinh nhắc lại.. Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. tiếp. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài Thi đọc cả bài thơ. thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. 2 em đọc, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Luyện tập: Ôn vần ong, oong. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ong ? Trong. Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, Đọc từ mẫu trong bài: oong ? chong chóng, xoong canh.. GV: Hồ Thị Hồng - Trường Tiểu học Trần Thị Tâm Lop1.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1:. Ong: bong bóng, còng, cái chõng, võng,… Oong: boong tàu, cải xoong, ba toong,. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: + Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ? Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ? Nhận xét học sinh trả lời.. 2 em đọc. Mời vào. Thỏ, Nai, Gió. Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy thuyền. buồm, đi khắp nơi làm việc tốt. GV đọc lại bài thơ và gọi 2 HS đọc lại. HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm … . Thực hành luyện nói: Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những con vật em yêu thích. Gọi 2 HS thực hành hỏi đáp mẫu SGK. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.. Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ: Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất uêu nó vì nó hót rất hay. Tôi thường bắt châu chấu cho nó ăn. Nhiều học sinh khác luyện nói. HS nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều Thực hành ở nhà. lần, xem bài mới. --------------------------------------. GV: Hồ Thị Hồng - Trường Tiểu học Trần Thị Tâm Lop1.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 Thể dục:. TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG (Đ/C Giao soạn và giảng) ---------------------------------------. Toán : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Biết làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 100, biết tính nhẩm, vận dụng để cộng các số đo độ dài. - Bài tập 1, 2, 4 - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1.Phiếu BT III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. + Học sinh giải trên bảng lớp. + Gọi học sinh giải bài tập 3 trên bảng Giải: Lớp em có tất cả là: lớp. 21 + 14 = 35 (bạn) Đáp số : 35 bạn Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi + Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: vào bảng con. 30 + 6 55 + 22 Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Học sinh nhắc tựa. Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu Giáo viên cho học sinh tự làm vào bảng kết quả cho giáo viên và lớp nghe. con rồi nêu kết quả. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu: 20 cm + 10 cm= 30cm Học sinh làm theo mẫu: Các phần còn lại học sinh tự làm và nêu kết 14cm + 5cm = 19 cm quả. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc đề bài toán. Giáo viên Tóm tắt Lúc đầu : 15 cm hướng dẫn học sinh TT và giải. Chấm bài, nhận xét Lúc sau : 14 cm Tất cả : ? cm Giải: Con sên bò tất cả là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số : 29 cm Nhắc lại tên bài học.. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.. GV: Hồ Thị Hồng - Trường Tiểu học Trần Thị Tâm Lop1.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các BT, chuẩn bị tiết sau.. Nêu lại các bước giải toán có văn. Thực hành ở nhà.. -------------------------------------. Thủ công: CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán tam giác - Kẻ, cắt, dán được tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng - Với HS khéo tay: - Kẻ và cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. - Có thể kẻ, cắt được thêm hình tam giác có kích thước khác nhau. - Luyện đôi tay khéo léo cho H. II.Đồ dùng dạy học: - GV: CB 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô... - HS: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: Hát. 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho cầu giáo viên dặn trong tiết trước. giáo viên kểm tra. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Vài HS nêu lại  Giáo viên nhắc qua các cách kẻ, cắt hình Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật theo 2 cách. tam giác.  Nhắc học sinh thực hành theo các bước: Kẻ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô và cạnh ngắn 7 ô, sau đó kẻ hình tam giác như hình mẫu (theo 2 cách)  Khuyến khích các em khá kẻ theo 2 cách. Cho học sinh thực hành kẻ, cắt và dán cân HS cắt và dán hình tam giác theo 2 cách đối, miết hình thật phẳng. Theo dõi, giúp đỡ những em yều hoàn A thành sản phẩm tại lớp.. B. GV: Hồ Thị Hồng - Trường Tiểu học Trần Thị Tâm Lop1.net. C. 15.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 Hình 1 (cách 1). A Hình 2 (cách 2) 4.Củng cố: Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam 5.Nhận xét, dặn dò: giác Chấm bài của một số em. Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng.. CB bài học sau: mang theo bút chì, thước Lắng nghe kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán… -----------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 5/4/2010 Thứ năm Ngày giảng: 8/4/2010 Toán: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (trừ không nhớ) I.Mục tiêu : - Biết đặt tính và làm tính trừ ( không nhớ ) số có 2 chữ số; biết giải toán có phép trừ số có 2 chữ số. - Bài tập 1, 2, 3 - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. -Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4. Giải: Nhận xét KTBC. Con sên bò được là: 15+14= 29(cm) Đáp số :29cm 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Học sinh nhắc tựa. Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) a. Trường hợp phép trừ có dạng 57 – 23 Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em thao tác trên que tính.. GV: Hồ Thị Hồng - Trường Tiểu học Trần Thị Tâm Lop1.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 Hướng dẫn học sinh lấy 57 que tính (gồm 5 chục và 7que tính rời), xếp 5 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải. Cho nói và viết vào bảng con: Có 5 bó, viết 5ở cột chục. Có 7 que tính rời viết 7 ở cột đơn vị. Tách ra 2 bó, khi tách cũng xếp 2 bó về bên trái phía dưới các bó đã xếp trước. Giáo viên vừa nói vừa điền vào bảng: Có 2 bó, viết 2ở cột chục. Có 3 que tính rời viết 3 ở cột đơn vị. Còn lại 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 ở cột chục, viết 4 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng. Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ dạng 57 – 34 . Đặt tính: Viết 57rồi viết 23 sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu - , kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái. 57 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 23 5 trừ 2bằng 3, viết 3 34 Như vậy : 57-23=34 Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ. Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, Lưu ý: Cần kiểm tra kĩ năng thực hiện tính trừ của học sinh và các trường hợp xuất hiện số 0, chẳng hạn: 35 – 15 Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: HS làm vở, yêu cầu các em nêu cách làm. Chấm bài, chữa bài Bài 3: Gọi các em nêu bài toán Yêu cầu các em tự tóm tắt bài toán và giải bài toán vào vở Cùng các em chữa bài 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các BT, chuẩn bị tiết sau.. Học sinh lấy 57 que tính, thao tác xếp vào từng cột, viết số 57 vào bảng con và nêu: Có 5 bó, viết 5 ở cột chục. Có 7que tính rời viết 7 ở cột đơn vị. Học sinh lấy 65 que tính tách ra 3 bó và nêu: Có 2bó, viết 2 ở cột chục. Có 3 que tính rời viết 3 ở cột đơn vị. Học sinh đếm số que tính còn lạii và nêu: Còn lại 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 ở cột chục, viết 4 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng.. Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 57-23=34 Nhắc lại: 57-23=34. Đúng ghi Đ sai ghi S Học sinh thực hành ở vở Hai em nêu bài toán Tóm tắt : Quyển sách: 64trang Đã đọc:24trang Còn :....trang? Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp. Nêu tên bài và các bước thực hiện phép trừ (đặt tính, viết dấu trừ, gạch ngang, trừ từ phải sang trái). Thực hành ở nhà.. ---------------------------------------. GV: Hồ Thị Hồng - Trường Tiểu học Trần Thị Tâm Lop1.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 Tập đọc: CHÚ CÔNG I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẽ quạt, rực rỡ, long lanh. - Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công khi trưởng thành. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc “ Chú công" + HS: Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mời vào” và trả lời các câu hỏi SGK. HS viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: kiễng chân, buồm thuyền. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GVgiới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ tả vẽ đẹp độc đáo của đuôi công) + Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Nâu gạch: (n  l), rẻ quạt (rẻ  rẽ) Rực rỡ: (ưt  ưc, rỡ  rở), lóng lánh (âm l, vần ong, anh) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.  Các em hiểu như thế nào là nâu gạch?  Rực rỡ có nghĩa thế nào? + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: kiễng chân, buồm thuyền. Nhắc tựa. Lắng nghe.. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng.. Nâugạch: Màu lông nâu như màu gạch. Rực rỡ: Màu sắc nỗi bật, rất đẹp mắt. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.. GV: Hồ Thị Hồng - Trường Tiểu học Trần Thị Tâm Lop1.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 + Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “Rẻ quạt” Đoạn 2: Phần còn lại. Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc thi giữa các nhóm. trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất. Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài. Đọc đồng thanh cả bài. 1 học sinh đọc lại bài, lớp đọc đồng thanh cả bài. Nghỉ giữa tiết Luyện tập: Ôn các vần oc, ooc: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần oc ? Ngọc. Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng ooc ? con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc. Oc: bóc, bọc, cóc, lọc, …. Ooc: Rơ – moóc, quần soóc Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần oc hoặc Đọc mẫu câu trong bài. Con cóc là câu ông giời. ooc. Bé mặc quần soóc. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận 2 em đọc lại bài. xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Con công. Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: 1. Lúc mới chào đời chú công xó bộ lông 1. Lúc mới chào đời chú công có bộ màu gì, chú đã biết làm động tác gì? lông màu tơ màu nâu gạch, sau vài giờ 2. Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi chú đã biết làm động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt. công trống sau hai, ba năm. 2. Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu, mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẩm được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu, khi giương. GV: Hồ Thị Hồng - Trường Tiểu học Trần Thị Tâm Lop1.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 rộng đuôi xoè rộng như một chiếc quạt lớn đính hàng trăm viên ngọc. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Hát bài hát về con công. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa … . Hát tập thể nhóm và lớp. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. Học sinh đọc lại bài văn.. Quan sát tranh và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa. Nhóm hát, lớp hát. Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà.. ------------------------------------. Âm nhạc:. HỌC HÁT BÀI : “ĐI TỚI TRƯỜNG" (Tiếp) Đ/C Liên soạn và giảng ------------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 6/4/2010 Ngày giảng: 9/4/2010 MỜI VÀO. Thứ sáu Chính tả (nghe viết): I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 1-2 bài Mời vào khoảng 15 phút. - Điền đúng ong hay oong ; chữ ng hay ngh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 ( SGK ) - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3. - Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả gh + i, e, ê và cho ví dụ.. Hoạt động HS Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. 3 học sinh nêu quy tắc viết chính tả đã học. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Mời vào”. Học sinh nhắc lại. 3.Hướng dẫn học sinh nghe viết: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). bạn đọc trên bảng từ. 20 GV: Hồ Thị Hồng - Trường Tiểu học Trần Thị Tâm Lop1.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n líp 1 – N¨m häc: 2009-2010 Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay tiếng các em thường viết sai: nếu, tai, xem, viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng GV gạc... cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con HS viết vào bảng con các tiếng hay viết của học sinh. sai.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách Học sinh nghe và thực hiện theo hướng cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết dẫn của giáo viên. chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại. Đọc cho học sinh viết bài (mỗi dòng thơ Học sinh tiến hành nghe và viết chính tả. giáo viên đọc 3 lần).  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, vở và sữa lỗi cho nhau. hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở giáo viên. phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Bài 2: Điền vần ong hay oong: Bài 3: Điền chữ ng hay ngh. Tiếng Việt bài tập 2 và 3. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài Các em làm bài vào VBT và cử đại diện tập giống nhau của các bài tập. của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh đua giữa các nhóm. Giáo viên cần lưu ý bài tập 3 để khái quát Giải thành quy tắc chính tả. Bài tập 2: Boong tàu, mong. Bài tập 3: Ngôi nhà, nghề nông, nghe Giáo viên hướng dẫn quy tắc chính tả và nhạc. Đọc quy tắc viết chính tả: gọi học sinh đọc thuộc quy tắc này. Âm ngh đướng trước các nguyên âm: i, i e, ê. ngh e Âm ng đứng trước các nguyên âm còn ê Đứng trước nguyên âm còn lại viết ng (ng lại như: a, o, ô, u, ư … . + a, o, ô, ư, u … .) Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. GV: Hồ Thị Hồng - Trường Tiểu học Trần Thị Tâm Lop1.net. 21.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×