Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.21 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 12 Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Đạo đức KÍNH GIÀ YÊU TRẺ I. MỤC TIÊU: Giúp HS:. 1. Kiến thức: Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép đối với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. 2. Kĩ năng: Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. 3. Giáo dục: kính trọng, lễ phép đối với người hơn tuổi xung quanh, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. II. ĐỒ DÙNG: Thẻ màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: * Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện “Sau đêm mưa” * Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép đối với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. * Cách tiến hành - GV đọc truyện Sau đêm mưa - HS nghe - Gọi HS kể lại truyện - HS kể lại - Y/c HS thảo luận H: Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ và em bé? + Các bạn đã đứng tránh sang một bên đường để nhường đường cho bà cụ và em bé, bạn Sâm dắt em nhỏ, bạn Hương nhắc bà đi lên cỏ để khỏi ngã H: Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn? + Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã H: Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn? biết giúp đỡ người già và em nhỏ + Các bạn đã làm một việc tốt. các bạn đã thực hiện truyền thống tốt đẹp của - Gọi 3 HS đọc ghi nhớ dân tộc ta đó là kính già yêu trẻ, các bạn Hoạt động 2: Làm bài tập 1 trong SGK đã quan tâm giúp đỡ người già * Mục tiêu: HS nhận biết các hành vi thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ * Cách tiến hành - Yêu cầu HS làm bài tập 1 - Gọi HS trình bày ý kiến, các HS khác nhận xét - GV KL: các hành vi a, b, c, là những hành vi - HS đọc và làm bài tập 1 - HS trình bày ý kiến thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hành vi d, chưa thể hiện sự quan tâm yêu thương chăm sóc em nhỏ. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau.. ************************************* Tiết 2: Tập đọc MÙA THẢO QUẢ I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. - Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. II. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài thơ Tiếng vọng và trả lời câu hỏi về nội dung bài - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn - GV sửa lỗi phát âm cho từng HS - GV ghi bảng từ khó đọc và đọc mẫu - Y/c HSKT đọc bài - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 - HD HS giải nghĩa từ - HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc bài - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài H: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? H: cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì. Hoạt động của HS - 3 HS nối tiếp nhau đọc và trả lời câu hỏi. - HS nghe - 1 HS đọc to cả bài - 3 HS đọc - HS đọc từ khó - HS KT đọc 4 câu đầu của bài - 3 HS đọc - HS đọc chú giải SGK. - HS đọc cho nhau nghe - 3 HS đại diện 3 nhóm đọc bài + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm. + Các từ thơm, hương được lặp đi lặp lại Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> đáng chú ý? ( HS khá, giỏi nêu ) - Y/c HS nêu ý 1 H: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển nhanh?. - Y/c HS nêu ý 2 H: Hoa thảo quả nảy ở đâu? H: khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?. - Y/c HS nêu ý 3 H: đọc bài văn em cảm nhận được điều gì? c. Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc toàn bài - GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc - GV hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu - HS đọc trong nhóm - HS thi đọc - GV nhận xét ghi điểm 4. Củng cố - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau. cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt Ý 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa + Qua một năm đã lớn cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không gian Ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo quả + Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây + Khi thảo quả chín rừng rực lên những chùm quả đỏ chon chót, như chứa nắng, chứa lửa. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng . Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy Ý 3: Vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín * Đại ý: Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp , hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả - 1 HS đọc to - Chú ý - Theo dõi - HS đọc cho nhau nghe - 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc. *********************************** Tiết 3:Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,.... I. MỤC TIÊU : Giúp HS:. - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,… - Chuyển đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân . II. ĐỒ DÙNG: GV: bảng phụ; HS: bảng con II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3 VBT của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài : b. Phát triển bài * Ví dụ 1 - GV nêu ví dụ : Hãy thực hiện phép tính 27,867 10.. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe.. - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. 27,867 - GV nhận xét phần đặt tính và tính của HS. x 10 - GV nêu : Vậy ta có : 278,670 27,867 10 = 278,67 - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10 : + Nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân + HS nêu : Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa 27,867 10 = 278,67. số thứ hai là 10, tích là 278,67. + Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 278,67. sang bên phải một chữ số thì ta được số 278,67. + Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết + Khi cần tìm tích 27,867 10 ta chỉ cần làm thế nào để có được ngay tích 27,867 chuyển dấu phẩy của 27,867 sang bên phải 10 mà không cần thực hiện phép tính ? một chữ số là được tích 278,67 mà không cần thực hiện phép tính. + Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta + Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ có thể tìm được ngay kết quả bằng cách cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên nào? phải một chữ số là được ngay tích. * Ví dụ 2 - GV nêu ví dụ : Hãy đặt tính và thực hiện - 1 HS lênbảng thực hiện phép tính, HS cả tính 53,286 100. lớp làm bài vào giấy nháp. 53,286 100 5328,600 - GV nhận xét phần đặt tính và kết quả tính - HS cả lớp theo dõi. của HS. - GV hỏi : Vậy 53,286 100 bằng bao - HS nêu : 53,286 100 = 5328,6 nhiêu ? - GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm quy tắc - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. nhân nhẩm một số thập phân với 100. + Hãy nêu rõ các thừa số và tích trong + Các thừa số là 53,286 và 100, tích là phép nhân 53,2896 100 = 5328,6 5328,6. + Hãy tìm cách để viết 53,286 thành + Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang 5328,6. bên phải hai chữ số thì ta được số 5328,6 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết + Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ cần làm thế nào để có được ngay tích 53,286 chuyển dấu phẩy của 53,286 sang bên phải 100 mà không cần thực hiện phép tính ? hai chữ số là được tích 5328,6 mà không cần thực hiện phép tính. + Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta + Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ có thể tìm được ngay kết quả bằng cách cần chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ nào? số là được ngay tích. * Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,.... + Muốn nhân một số thập phân với 10 ta + Muốn nhân một số thập phân với 10 ta làm như thế nào ? chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số. + Số 10 có mấy chữ số 0 ? + Số 10 có một chữ số 0. + Muốn nhân một số thập phân với 100 ta + Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm như thế nào ? chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số. + Số 100 có mấy chữ số 0 ? + Số 100 có hai chữ số 0. - Dựa vào cách nhân một số thập phân với + Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta 10,100 em hãy nêu cách nhân một số thập chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang phân với 1000. bên phải ba chữ số. + Hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân - 3, 4 HS nêu trước lớp. với 10,100,1000.... - GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc ngay tại lớp. * Luyện tập - thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên cột tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV yêu cầu HS làm . - HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. a)10,4dm = 104cm; b)12,6m= 1260cm c) 0,856m= 85,6cm; d) 5,75dm= 57,5cm Bài 3 ( Nếu còn thời gian làm tại lớp ) - GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp. Bài giải - GV yêu cầu HS khá tự làm bài sau đó đi 10 lít dầu hoả cân nặng là: 10 x 0,8 = 8 (kg) hướng dẫn HS kém. Can dầu hoả cân nặng là: 8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 4: LuyÖn to¸n. Nh©n mét sè thËp ph©n víi 10; 100; 1000; .... I. Môc tiªu: - Cñng cè quy t¾c nh©n nhÈm 1 sè thËp ph©n víi 10, 100, 1000 … - Cñng cè kÜ n¨ng nh©n 1 sè thËp ph©n víi 1 sè tù nhiªn. - Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lợng dới dạng số thập phân. II. §å dïng d¹y häc: - B¶ng phô - PhiÕu häc tËp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. KiÓm tra: ? Häc sinh lµm bµi tËp 2. Bµi míi: a) Giíi thiÖu bµi b) Thùc hµnh: Hướng dẫn HS làm bài ở VBT - HS đọc yêu cầu, làm miệng Bµi 1: a/ § b/ S Bµi 2: Hướng dÉn häc sinh lµm c¸ nh©n. - Giáo viên nhận xét- đánh giá.. Bµi 3: HS lµm vë - Gi¸o viªn nhËn xÐt.. Bµi 4: Hướng dÉn häc sinh lµm c¸ nh©n. - Gi¸o viªn chÊm, ch÷a. 3. Cñng cè: - HÖ thèng néi dung. - Liªn hÖ - nhËn xÐt. 4. DÆn dß: -VÒ nhµ lµm bµi tËp. - Häc sinh lµm, ch÷a b¶ng, tr×nh bµy. a) b) 4,08 x 10 = 40,8 0,102 x 10 = 1,02 23,013 x 100 = 8,515 x 100 = 851,5 2301,3 4,57x 1000 = 4570 7,318 x 1000 = 7318 - Học sinh trao đổi- trình bày- nhận xét. a/ 1,2075 km = 1207,5 m b/ 0,452hm = 45,2 m c/ 12,075 km = 12075m d/ 10,241 dam = 102,41 m - Häc sinh, lµm bµi, ch÷a b¶ng. Gi¶i: 10 giờ ô tô đó đi đợc số ki- lô-mét là: 35,6 x 10 = 356 ( km) §¸p sè: 356 km. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009 Tiết 1:Chính tả MÙA THẢO QUẢ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm dược bài tập 2b, 3b. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng tìm các từ láy âm đầu - Nhận xét ghi điểm 2. bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn nghe viết * Trao đổi về nội dung bài viết - Gọi HS đọc đoạn văn H: Em hãy nêu nội dung đoạn văn? * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó - HS luyện viết từ khó. Hoạt động của HS - 3 HS lên làm, cả lớp làm vào vở - Lắng nghe - HS đọc đoạn văn + Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt + HS nêu từ khó + HS viết từ khó: sự sống, nảy, lặng lẽ, mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa. * Viết chính tả - GV đọc cho HS viết bài - HS viết chính tả * Soát lỗi - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS nghe GV đọc soát lỗi. - Thu chấm c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b) - Tổ chức HS làm bài dưới dạng tổ chức - HS thi theo hướng dẫn của GV trò chơi + Các cặp từ : bát-bác Mắt-mắc Bát cơm - chú bác Đôi mắt - mắc màn Bát ngát - bác Mắt mũi - mắc áo Mắt lưới - mắc nợ trứng Cà bát - bác học. Tất-tấc Tất cả - tấc đất Tất bật - một tấc. Mứt-mức Mứt Tết - mức độ Hộp mứt - vượt mức Mứt dừa - mức ăn. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - HS làm việc theo nhóm làm vào giấy khổ to - HS làm bài theo nhóm dán lên bảng, đọc phiếu Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> H: Nghĩa ở các tiếng ở mỗi dòng có điểm gì + Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ giống nhau? con vật dòng thứ 2 chỉ tên các loài cây. - Nhận xét kết luận các tiếng đúng 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - Dặn HS học bài ********************************** TiÕt 2: luyÖn chÝnh t¶:. nghe viÕt: MÙA THẢO QUẢ. I/ Môc tiªu: - Viết đúng bài chính tả.Trình bày đúng 2 đoạn của bài chính tả . Làm được bài tập chính tả ( ph©n biÖt s/x ) II/ §å dïng daþ häc: Bảng phụ để HS làm bài tập 3. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1.KiÓm tra bµi cò. GV kiÓm tra s¸ch vë cña HS. 2.Giíi thiÖu bµi: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn HS nghe – viết: - Mời 1-2 HS đọc lại đoạn 1+2 của bài Mùa th¶o qu¶ GV nh¾c HS chó ý nh÷ng tõ khã, dÔ viÕt sai -Nªu néi dung chÝnh cña bµi -GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: +Bµi gåm mÊy c©u? +Nh÷ng ch÷ nµo ph¶i viÕt hoa? -GVđọc bài cho HS viết bài. GV đọc HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. -GV nhËn xÐt. 3.Lµm bµi tËp chÝnh t¶: Ph©n biÖt s/x: §iÒn vµo chç chÊm cho hoµn chØnh bµi th¬ sau; MÆt trêi theo vÒ thµnh phè TiÕng ...uèi nhoµ dÇn ...au c©y Con ®êng ...ao mµ réng thÕ ...«ng ... ©u ch¼ng léi ®îc qua Người ...e đi như gió thổi Ngước lên mới thấy mái nhà Nhµ cao ...õng ...ùng nh nói Nhng « cöa sæ giã reo 4.GVch÷a bµi nhËn xÐt giê häc chuÈn bÞ bµi sau. Hoạt động của HS - HS theo dâi,.. -HS tËp viÕt c¸c tõ khã vµo giÊy nh¸p.. - HS viÕt bµi. - HS so¸t bµi. - HS còn lại đổi vở soát lỗi HS đọc yêu cầu bài tập. HS lµm bµi tr×nh bµy bµi C¶ líp nhËn xÐt, söa bµi.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 3:Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,... - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. - Giải bài toán có ba bước tính . II. ĐỒ DÙNG : GV: bảng phụ; HS: bảng con II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS bài tập 3 VBT tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới a.Giới thiệu bài : b. HD HS luyện tập Bài 1 a) GV yêu cầu HS tự làm phần a. - GV yêu cầu HS đọc bài làm của mình trước lớp. - GV hỏi HS : Em làm thế nào để được 1,48 10 = 14,8 ?. Hoạt động của HS 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS làm bài vào vở bài tập. - 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài, HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS : Vì phép tính có dạng 1,48 nhân với 10 nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của 1,48 sang bên phải một chữ số.. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2( a, b ) - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện vào vở. - 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và thực phép tính. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. hiện phép tính của bạn. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để tự - GV nhận xét và cho điểm HS. kiểm tra bài nhau. Bài 3 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.. Lop3.net. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là : 10,8 3 = 32,4 9 (km) Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ tiếp theo là : 9,52 4 = 38,08 (km) Quãng đường người đó đi được dài tất cả là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số : 70,48km.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố - GV tổng kết tiết học Dặn dò HS về chuẩn bị bài sau.. - HS về nhà làm bài 1b; 2c, d; 4 ( HS yếu, TB làm bài 1b; 2c,d ). ****************************************. Tiết 4: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Hiểu đúng nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1. - Biết ghép tiếng bảo (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2). 2. Kĩ năng: Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3. 3. Giáo dục: Lòng yêu quý, ý thức BVMT, có hành vi đúng đắn với MT xung quanh II. ĐỒ DÙNG : VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng đặt câu với một cặp quan hệ từ mà em biết. - Gọi 1 HS đọc ghi nhớ - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : ( ghi bảng) b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 a) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - Gọi HS lên trả lời.. Hoạt động của HS - 3 HS lên bảng đặt câu - HS đọc ghi nhớ - HS nghe - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS hoạt động nhóm + Khu dân cư: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp b) yêu cầu HS tự làm bài - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở HS - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Nhận xét - Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc yêu cầu tập - Tổ chức HS làm việc theo nhóm - HS làm việc trong nhóm 4 + Ghép tiếng bảo với mỗi tiếng để tạo thành từ phức. Sau đó tìm hiểu và ghi lại nghĩa của từ phức đó. - Gọi HS đọc bài làm - HS đọc bài của nhóm mình - GV nhận xét kết luận - HS khá, giỏi nêu được nghĩa các từ. ( GV kết hợp GD môi trường ) Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Đảm bảo: làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được + Bảo hiểm: giữ gìn đề phòng tai nạn, trả khoản tiền thoả thuận khi có tai nạn xảy đến với người đóng bảo hiểm + Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư hỏng. + Bảo tàng: cất giữ tài liệu , hiện vật có ý nghĩa lịch sử . + Bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn , không thể suy suyển, mất mát. + Bảo tồn: để lại không để cho mất. + Bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ + Bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài tập : tìm từ đồng - HS làm bài vào VBT nghĩa với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu không thay đổi - Gọi HS trả lời - HS trả lời: - GV nhận xét + Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp 4. Củng cố - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm lại bài tập *********************************** Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn . - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 5 HS kể nối tiếp từng đoạn truyện - 5 HS kể Người di săn và con nai - 1 hs nêu ý nghĩa câu chuyện - HS nêu ý nghĩa - GV nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Kể chuyện đã nghe đã đọc b. Hướng dẫn kể chuyện * Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài - GV phân tích đề bài dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ: đã nghe, đã đọc, bảo vệ môi trường - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe có nội dung về bảo vệ môi trường. Khuyến khích HS kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm ( GV kết hợp GDMT ) * Kể trong nhóm - Cho HS thực hành kể trong nhóm - Gợi ý: + Giới thiệu tên truyện + Kể những chi tiết làm nổi rõ hành động của nhân vật bảo vệ môi trường. + Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện * Kể trước lớp - Tổ chức HS thi kể trước lớp - Nhận xét bạn kể hay nhất hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS 4. Củng cố - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại. - HS tự giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể: tôi sẽ kể cho các bạn nghe câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng Tôi xin kể câu chuyện cóc kiện trời, .. hai cây non trong truyện đọc đạo đức.... - HS trong nhóm kể cho nhau nghe và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện, hành động của nhận vật. - HS thi kể trước lớp. *************************************** Tiết 2: Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU : Giúp HS: - Biết nhân một số thập phân với một số thập phân. - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán . - Thực hiện kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân. II. ĐỒ DÙNG: GV: bảng phụ; HS: bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học lớp theo dõi và nhận xét. trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài : - HS nghe. * Hoạt động 1: Hình thành phép tính nhân một số thập phân với một số thập phân Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> * ví dụ 1 - GV nêu bài toán ví dụ : Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 6,4m chiều rộng 4,8m . Tính diện tích mảnh vườn đó. - GV hỏi : Muốn tính diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật ta làm như thế nào ? - GV : Hãy đọc phép tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật. - GV nêu : Như vậy để tính được diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật chúng ta phải thực hiện phép tính 6,4 4,8 . Đây là một phép nhân một số thập phân với một số thập phân. - GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết qủa phép nhân 6,4m 4,8m.. - HS nghe và nêu lại bài toán. - HS : Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng. - HS nêu : 6,4 4,8. - HS trao đổi với nhau và thực hiện : 6,4m = 64dm 4,8m = 48dm 64 48 512 256 3072 (dm2) 3072 dm2 = 30,72 m2 Vậy 6,4 4,8 = 30,72 (m2) - GV gọi HS trình bày cách tính của mình. - 1 HS trình bày như trên, HS cả lớp theo - GV nghe HS trình bày và viết cách làm dõi và bổ xung ý kiến. lên trên bảng như phần bài học trong SGK. - GV hỏi : Vậy 6,4m 4,8m bằng bao nhiêu - HS : 6,4 4,8 = 30,72 (m2) mét vuông Hoạt động 2: Giới thiệu kỹ thuật tính - GV nêu : Trong bài toán trên để tính được 6,4 4,8 = 30,72 (m2) các em phải đổi số đo 6,4m và 4,8m thành 64dm và 48dm để thực hiện phép tính với số tự nhiên, sau đó lại đổi lại kết quả 3072dm2 = 30,72m2. Làm như vậy mất thời gian và không thuận tiện nên người ta đã nghĩ ra cách đặt tính và thực hiện như sau : - GV trình bày cách đặt tính và thực hiện tính như SGK. - GV : Em hãy so sánh tích 6,4 4,8 ở cả - HS : Cách đặt tính cũng cho kết quả 6,4 4,8 = 30,72 (m2) hai cách tính. - GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính 6,4 - HS cả lớp cùng thực hiện. 4,8 = 30,72 theo cách đặt tính. - GV yêu cầu HS so sánh 2 phép nhân. - HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước lớp, 64 48 và 6,4 4,8 HS cả lớp cùng theo dõi và nhận xét . Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nêu điểm giống nhau và khác nhau ở hai phép tính này. * Ví dụ 2 - GV nêu yêu cầu ví dụ 2 : Đặt tính và tính 4,75 1,3 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách tính của mình. - GV nhận xét cách tính của HS. * Ghi nhớ - GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK và yêu cầu học thuộc luôn tại lớp. * Hoạt động 3: Luyện tập - thực hành Bài 1: - GV yêu cầu HS tự thực hiện các phép nhân. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV yêu cầu HS nêu cách tách phần thập phân ở tích trong phép tính mình thực hiện. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 : a) GV yêu cầu HS tự tính rồi điền kết quả vào bảng số. a 2,36 3,05. b 4,2 2,7. - 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, HS cả lớp làm vào giấy nháp. - HS nhận xét bạn tính đúng/sai. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS đọc trong SGK. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - 4 HS lần lượt nêu trước lớp. Kết quả: a. 38,7 ; c. 1,128 ; - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.. ab 2,36 4,2 = 9.912 3,05 2,7 = 8,235. - GV gọi 1 HS kiểm tra kết quả tính của bạn trên bảng. - GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân các số thập phân. b) Y/c HS tự làm bài - Nhận xét kết quả - Y/c HS nêu vì sao lại viết ngay được kết quả tính 4. Củng cố - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau.. ba 4,2 2,36 = 9.912 2,7 3,05 = 8,235. - 1 HS kiểm tra, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. 3,6 x 4,34 = 15,624; 16 x 9,04 = 144,64 - HS nêu.. Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 3:Tập đọc HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc để giúp ích cho đời.(thuộc hai khổ thơ cuối bài) II. ĐỒ DÙNG : GV: Tranh minh hoạ SGK Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc nối tiếp bài mùa thảo quả H: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? vì sao? - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài - GV chia khổ thơ - Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ - Kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - Y/c HS KT đọc bài - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HD HS giải nghĩa từ khó - Y/c HS luyện đọc theo nhóm - Y/c các nhóm đọc bài - GV đọc mẫu . * Tìm hiểu bài H: Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? Giải nghĩa từ: + Hành trình: chuyến đi xa, dài ngày, nhiều gian nan vất vả + Thăm thẳm: nơi rừng rất sâu H: Bầy ong bay đến tìm mật ở những nơi nào? H: Những nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?. Lop3.net. Hoạt động của HS - 3 HS lần lượt đọc nối tiếp đoạn và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc - Bài chia 4 khổ thơ - 4 HS đọc nối tiếp lần 1 - S KT đọc 4 câu đầu của bài - 4 HS đọc nối tiếp lần 2 - HS đọc chú giải SGK - HS đọc theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm đọc bài + Đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa, thời gian vô tận. + Bầy ong bay đến tìm mật ở rừng sâu biển xa, quần đảo + Những nơi ong bay đến đều có vẻ đẹp đặc biệt của các loài hoa: - Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban. - Nơi biển xa: Hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nơi quần đảo: loìa hoa nở như là không tên Giải nghĩa từ: + Bập bùng: gợi tả màu hoa chuối đỏ như những ngọn lửa cháy sáng H: Em hiểu câu thơ:" Đất nơi đâu cũng tìm + Câu thơ muốn nói đến bầy ong rất chăm ra ngọt ngào." như thế nào? chỉ, giỏi giang, đến nơi nào cũng tìm ra được hoa để làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho cuộc đời. H: Qua 2 dòng thơ cuối bài, tác giả muốn + Muốn ca ngợi công việc của bầy ong. nói điều gì về công việc của bầy ong? Bầy ong mang lại những mật ngọt cho con người cảm nhận được những mùa hoa đã tàn phai. - Hãy nêu đại ý bài. Đại ý: những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc để giúp ích cho đời. c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài và tìm cách đọc hay - Tổ chức HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ cuối (GV treo bảng phụ) - Cho HS thi đọc - Tổ chức HS đọc thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng - GV nhận xét ghi điểm 4. Củng cố - Nêu nội dung - Nhận xét tiết học - Dặn HS về học thuộc lòng bài. - 4 HS đọc và nêu cách đọc hay - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 - HS thi - HS đọc thuộc lòng trong nhóm - 3 HS thi (HS khá, giỏi thuộc hết bài) - HS nêu. **********************************. Tiết 4: Luyện đọc: Luyện hai bài tập đọc: mùa thảo quả và hành trình của bầy ong I. Môc tiªu: - Rèn đọc đúng, đọc trôi chảy bài Mùa thảo quả và bài Hành trình của bầy ong - Nhí l¹i vµ n¾m ch¾c néi dung, ý nghÜa bµi Mïa th¶o qu¶ vµ Hµnh tr×nh cña bÇy ong II. các hoạt động dạy học chủ yếu: Bµi : Mïa th¶o qu¶ * Hoạt động 1: Luyện đọc. - HS luyện đọc nối tiếp từng phần của bài( 2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho tõng HS ( nÕu cã) + HS 1: §äc ®o¹n 1 + HS 2: §äc ®o¹n 2 + HS 3: §äc ®o¹n 3 Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - 1 HS đọc toàn bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - HS nhắc lại nội dung chính của bài: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. - HS QS mét sè tranh minh häa. * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm( 3 nhóm). - Nhận xét, khen ngợi nhóm đọc hay nhất. Bµi: Hµnh tr×nh cña bÇy ong. * Hoạt động 1: Luyện đọc. - HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn của bài( 4 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho tõng HS ( nÕu cã) + HS 1: §äc khæ th¬ 1 + HS 2: §äc khæ th¬ 2 + HS3 : §äc khæ th¬ 3 - 1 HS đọc toàn bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - HS nhắc lại nội dung chính của bài: Những phẩm chất đáng quý của bầy ong:cần cù làm việc để giúp ích cho đời. * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi. - HS đọc trước lớp. - Tổ chức thi đọc diễn cảm (3em) - Nhận xét, khen ngợi bạn đọc hay nhất. * Hoạt động 4: Luyện đọc HTL. - HS đọc nhẩm HTl bài thơ. - HS đọc thuộc lòng trước lớp. GV cho điểm. III. Tæng kÕt: - GV nhËn xÐt giê häc. - BiÕt quan t©m tíi mäi vËt xung quanh m×nh. ************************************** Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người (ND ghi nhớ). - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình . II. ĐỒ DÙNG : - Giấy khổ to và bút dạ - Bảng phụ viết sẵn đáp án của bài tập phần nhận xét III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: H: em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh Lop3.net. Hoạt động của HS - 2 HS nêu.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Bài văn tả cảnh gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài..... - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu ví dụ - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A cháng H: qua bức tranh em cảm nhận được điều gì về anh thanh niên? - Y/c HS đọc bài văn Hạng A cháng Cấu tạo bài văn Hạng A cháng: 1- Mở bài - Từ "nhìn thân hình.... đẹp quá" - Nội dung: Giới thiệu về hạng A cháng. - Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi khen về thân hình khoẻ đẹp của hạng A Cháng 2- Thân bài: Hình dáng của Hạng A cháng: ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay bắp chân rắn như chắc gụ. vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cột đá trời trồng, khi đeo cày trông hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. - HĐ và tính tình: lao động chăm chỉ, cần cù, say mê , giỏi; tập trung cao độ đén mức chăm chắm vào công việc 3- kêt bài: Câu hỏi cuối bài : ca ngợi sức lực tràn trề của A Cháng là niềm tự hào của dòng họ H: Qua bài văn em có nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả người?. - HS quan sát tranh - Em thấy anh thanh niên là người rất chăm chỉ và khoẻ mạnh - 2 HS đọc bài - Cấu tạo chung của bài văn tả người gồm: 1. Mở bài: giới thiệu người định tả. 2. Thân bài: tả hình dáng.. - Tả hoạt động, tính nết. 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả - Bài văn tả người gồm 3 phần: + Mở bài: giới thiệu người định tả + Thân bài: tả hình dáng, hoạt động của người đó + Kết bài: nêu cảm nghĩ về người định tả. c. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - 3 HS đọc ghi nhớ d. Luyện tập - gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn: + Em định tả ai? - Tả ông em, bố em, mẹ em, chị, anh ,... + Phần mở bài em nêu những gì? - Phần mở bài giới thiệu người định tả + Em cần tả được những gì về người đó - Tả hình dáng, tuổi tác, tầm vóc, nước da, trong phần thân bài? dáng đi... - Tả tính tình: - Tả hoạt động: + Phần kết bài em nêu những gì? - Nêu tình cảm, cảm nghĩ của mình với Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Yêu cầu HS làm bài người đó. - Gọi 2 HS làm vào giấy khổ to dán bài lên - 2 HS làm vào giấy khổ to bảng - GV cùng HS nhận xét dàn bài 4. Củng cố - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. *********************************** Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP Giúp HS - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... - Củng cố kĩ năng về nhân nhẩm II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. MỤC TIÊU:. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài : b.HD HS luyện tập Bài 1 (cả lớp) a) Ví dụ - GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện phép tính 142,57 0,1.. Hoạt đông của HS - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.. - HS nghe.. - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở .. 142,57 0,1 14,257 - GV gọi HS nhận xét kết quả tính của bạn. - 1 HS nhận xét,nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra kết - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1. + Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của + HS nêu : 142,57 và 0,1 là hai thừa số, 142,57 0,1 = 14,257 14,257 là tích. + Hãy tìm cách viết 142,57 thành 14,257. + Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số thì được số 13,257. + Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta có + Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm thể tìm ngay được tích bằng cách nào? ngay được tích là 14,257 bằng cách chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> số. - GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ. - HS đặt tính và thực hiện tính. 531,75 0,01 531,75 0,01 5,3175 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - 1 HS nhận xét bài của bạn. bảng. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra kết - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. quy tắc nhân một số thập phân với 0,01. + Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của phép + Thừa số thứ nhất là 531,75 ; thừa số thứ nhân 531,75 0,01 = 5,3175. hai là 0,01 ;tích là 5,3175. + Hãy tìm cách để viết 531,75 thành + Khi chuyển dấu phẩy của 531,75 sang bên 5,3175. trái hai chữ số thì ta được 5,3175. + Như vậy khi nhân 531,75 với 0,01 ta có + Khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm thể tìm ngay được tích bằng cách nào ? ngay tích là 5,3175 bằng cách chuyển dấu phẩy của 531,75 sangbên trái hai chữ số. + Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta làm + Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta chỉ như thế nào ? việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 1 chữ số. + Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta + Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta chỉ làm như thế nào ? việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 2 chữ số. - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc phần kết - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm. luận in đậm trong SGK. b) GV yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 câu - GV chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố - GV tổng kết tiết học và dặn HS làm BT2,3 - Chuẩn bị tiết sau. ************************************* Tiết 3: Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị q/hệ gì trong câu (BT1, BT2). - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; - Biết đặt câu với quan hệ từ đã cho ( BT4 ) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên dặt câu có quan hệ từ hoặc cặp - 2 HS lên đặt câu quan hệ từ Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>