Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 34 năm 2012 - 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.86 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 34: Thứ hai ngày 6 tháng 5 năm 2013 Tiết 1 :TOÁN : ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN - CHIA (tt) / Mục tiêu : + Thuộc bảng nhân, chia 2, 3, 4, 5 để làm tính nhẩm. + Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính. + Biết giải bìa toán có một phép chia. + Nhận biết một phần mấy của một số. II/ Đồ dùng dạy- học : + Bảng phụ vẽ sẵn nội dung bài 4 III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. Bài cũ: Bài 2 Bài 5 - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : HĐ1: GTB trực tiếp và ghi bảng HĐ2 : HD Luyện tập :b1,2,3,4 Bài 1: . Bài mới : Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho hs tự làm bài. Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không? Vì sao? Bài 2 : - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bảng con - Nhận xét chữa bài. - Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong mỗi biểu thức * Bao gạo thứ nhất nặng 52kg, nặng hơn bao gạo thứ hai 18kg. Hỏi bao gạo thư gai nặng bao nhiêu kg? Bài 3: - Gọi hs đọc đề bài - Bài toán này thuộc dạng toán nào ? - Muốn tìm giá trị một phần của một số ta. - 2 em - 2em. Làm bài vào vở bài tập. Hs nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi hs chỉ đọc 1 con tính. - Có thể ghi ngay kết quả 36 : 4 = 9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS đọc đề bài - Cả lớp làm bảng con, bảng lớp: - 2 HS trả lời - HSG làm bài. 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> làm thế nào ? - Yêu cầu TL và giải vào bảng nhóm - Nhận xét chữa bài.. - HS đọc theo yêu cầu. - Tìm một phần mấy của một số. - Lấy số đo chia cho số phần -Các nhóm giải và trình bày, cả lớp nhận xét, chốt bài giải đúng Tóm tắt 3 nhóm : 27 bút chì màu Mỗi nhóm : ? bút chì màu Giải Số bút chì màu mỗi nhóm có là: 27 : 3 = 9 ( bút chì màu) ĐS: 9 bút chì màu - HSđọc - TL và trả lời. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu TL nhóm 2 và trả lời - Muốn tìm. 1 của một số ta làm thế nào ? 4. C. Củng cố, dặn dò : - Lấy số đó chia cho 4 - 4 +.... = 4. Số cần điền vào chỗ .... là a. 4 b. 1 c. 0 d. không có số nào c - Nhận xét giờ học. Tiêt 2 :ĐẠO ĐỨC: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG THỰC HÀNH GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP.. I. Mục tiêu: - Củng cố nhận biết việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Rèn thói quen giữ trường lớp sạch đẹp. - GD HS chăm vệ sinh trường lớp. II. Đồ dung: - Phiếu học tập. III. Các hoạt dộng dạy học: 1. Kiểm tra : - Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp - HS nêu. - Nhận xét. ? - Em làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? 2. Bài mới : * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Nội dung : - Mười HS tham gia chơI : Hoạt động 1: Trò chơi : “Tìm đôi” : Ví dụ : - GV đưa cây hoa dân chủ. - GV HD chơI : Mỗi HS bốc 1 phiếu. Mỗi HS1 : Nếu em làm dây mực ra bàn ....... phiếu là một câu hỏi hoặc câu trả lời. Sau HS2 : ..... thì em sẽ lấy khăn lau sạch. khi bốc phiếu, mỗi HS đọc phiếu và đi tìm HS1 : Nếu em thấy bạn ăn quà vứt rác ra bạn có phiếu tương ứng với mình. Đôi sân…. 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nào tìm được nhau đúng và nhanh thì đôi đó thắng cuộc. - GV nhận xét, đánh giá. - KL chung : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS để các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành. Hoạt động 2 : Thực hành làm sạch đẹp lớp học : - Lớp mình đã sạch, đẹp chưa ? - GV KL : Mỗi HS cần tham gia làm các việc cụ thể, vừa sức mình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 3. Củng cố ,dặn dò: Vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? - Thực hành giữ trường lớp sach đẹp.. HS2 : .... thì em nhắc bạn nhặt rác bỏ vào thùng rác. ....................... - HS đọc đồng thanh. - HS quan sát lớp học. - HS nhận xét. - HS thực hành dọn vệ sinh lớp học của mình.. - HS phát biểu - Lắng nghe và thực hiện.. Tiết 3 & 4 :TẬP ĐỌC : NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu ND: Tấm lòng nhận hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với Bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi ( trả lời được các CH 1, 2, 3, 4). * HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5. * KNS: Giao tiếp; thể hiện sự cảm thông; Ra quyết định. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa trong bài tập đọc. - Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. - Một số các con vật nặn bằng bột. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi học sinh đọc và trả lời các câu hỏi về - Thực hiện theo yêu cầu của GV. nội dung bài Lượm. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. HDHS luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu. - Theo dõi và đọc thầm theo. - HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> khó. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu. + HDHS đọc từ khó: Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. GV ghi lên bảng và HDHS luyện đọc đúng. - HDHS luyện đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó. + Gợi ý HS chia đoạn. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. + HDHS đọc câu khó kết hợp giải nghĩa từ.. - HS đọc nối tiếp theo câu. - HS luyện đọc từ khó cá nhân: bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng,.... - HS chia 3 đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - HS luyện đọc ngắt, nghỉ hơi ở các câu: + Tôi suýt khóc/ nhưng cố tỏ ra bình tĩnh.// + Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn). + Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.// (giọng buồn). + Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.// (giọng sôi nổi). + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. + HDHS giải nghĩa từ, yêu cầu HS đọc chú - 1 HS đọc chú giải cuối bài. giải cuối bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. Tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm, cá - HS thi đọc theo nhóm, cá nhân. nhân. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Cho cả lớp đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh. Tiết 2 HĐ 3. HDHS tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp - HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo luận thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: nhóm để trả lời câu hỏi: - Bác Nhân làm nghề gì? - Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè. - Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như - Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò thế nào? xem bác nặn. - Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của - Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, bác như thế? Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà,... sắc màu sặc sỡ. - Vì sao Bác Nhân định chuyển về quê? - Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa. - Thái độ của bạn nhỏ như thế nào khi bác - Bạn suýt khóc, cố tỏ ra bình tĩnh để nói Nhân định chuyển về quê? với bác: Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu. - Thái độ của bác Nhân ra sao? - Bác rất cảm động. - Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác - Bạn đập con lợn đất, đếm được mười Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng? nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào? - Thái độ của bác Nhân ra sao? - Qua câu chuyện con hiểu điều gì?. bạn trong lớp mua đồ chơi của bác. - Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./ - Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình. - Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động. - Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./... - Lắng nghe và nhắc lại.. - Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng?(HSKG) - Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân. HĐ 4. HDHS luyện đọc lại - GV đọc mẫu lần 2. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài. - Nêu cách đọc: - Gợi ý HS nêu cách đọc từng đoạn. + Giọng kể: nhẹ nhàng, tình cảm. + Giọng bác bán hàng: trầm buồn khi than phiền độ này chẳng mấy ai mua đồ chơi của bác; vui vẻ khi cho rằng vẫn còn nhiều trẻ thích đồ chơi của bác. - HS luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc cá nhân, nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá. C. Củng cố, dặn dò : - Dặn học sinh về nhà đọc lại bài và chuẩn - Lắng nghe và thực hiện. bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2013 Tiết 1 : HĐGDNGLL:CHÚNG CHÁU THỰC HIỆN LỜI DẠY CỦA BÁC. I. Mục tiêu: - Hướng dẫn hs toạ đàm: Chúng cháu thực hiện lời dạy của Bác Hồ . - GD cho h/s biết ơn Bác và kính yêu Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy - học: -5 điều Bác Hồ dạy. III. Các hoạt động dạy - học:. 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1: Toạ đàm - GV cho hs nối tiếp đọc thuộc 5 điều Bác - HS nối tiếp đọc. Hồ dạy. - Cho hs thảo luận nhóm bốn: Toạ đàm về - Đại diện nhóm nêu, lớp nhận xét, bổ việc thực hiện lời dạy của Bác Hồ đối với sung. Thiếu niên Nhi đồng. Hoạt động 2: Liên hệ. - GV cho từng hs liên hệ bản thân mình đã - HS tự nêu. thực hiện được những điều gì Bác dạy, còn những điều gì chưa thực hiện được? - Lớp lắng nghe. Nhận xét, đánh giá. Dặn dò. - Nhắc nhở các bạn cùng học tập và rèn luyện thật tốt để thể hiện lòng biết ơn và kính yêu Bác Hồ. Tiết 2 :TOÁN :ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG. I. Mục tiêu - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có gắn với các số đo. * Bài tập cần làm: Bài 1 (a); Bài 2; Bài 4 (a,b). II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. III. Các hoạt độngdạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 3. - 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1 a: Phần b khuyến khích HSKG. - Quan sát và thực hiện theo yêu cầu của - Quay mặt đồng đồ hồ đến các vị trí trong GV. phần a của bài và yêu cầu HS đọc giờ. - Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ ở - Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 phần b giờ, 8 giờ 30 phút. - Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ a. - 2 giờ. 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? - Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ? - Làm tương tự với các đồng hồ còn lại. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.. - Là 14 giờ. - Đồng hồ A và đồng E chỉ cùng 1 giờ. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS đọc đề bài toán. Bài giải. Can to đựng số lít nước mắm là: 10 + 5 = 15 (lít) Đáp số: 15 lít. - Lắng nghe, điều chỉnh.. - Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 4 a; b: các phần còn lại khuyến khích HSKG. - Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại đội dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà, . . . - Đọc câu a: Chiếc bút bi dài khoảng 15 . . . và yêu cầu HS suy nghĩ để điền tên đơn vị Trả lời: Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm. đúng vào chỗ trống trên. - Nói chiếc bút bi dài 15mm có được không? - Vì 15 mm quá ngắn, không có chiếc bút Vì sao? bi bình thường nào lại ngắn như thế? - Nói chiếc bút bi dài 15dm có được không? - Không được vì như thế là quá dài. Vì sao? - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của - Lắng nghe, thực hiện. bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS. * Củng cố, dặn dò : - Về nhà có thể hoàn thiện thêm các bài tập - Lắng nghe và thực hiện. còn lại trong bài. Chuẩn bị ài sau. - Nhận xét, đánh giá. Tiết 4 :KỂ CHUYỆN: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục tiêu: - Dựa vào ND tóm tắt kể lại từng đoạn câu chuyện. *HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ cau chuyện (BT2) II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi gợi ý. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: -Gọi 3HS kể lại chuyện Bóp nát quả cam. - 3 HS phân vai kể lại câu chuyện. 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Hướng dẫn kể chuyện * Kể từng đoạn. - Yêu cầu kể trong nhóm - Kể trước lớp. - Câu hỏi gợi ý: + Đoạn 1. + Đoạn 2. + Đoạn 3.. * Kể từng đoạn câu chuyện. - Yêu cầu HS kể theo vai. - Nhận xét đánh giá.. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Kể nhóm 3. - Đại diện nhóm kể trước lớp. + Bác Nhân làm nghề gì? + Vì sao trẻ con rất thích đồ chơi của bác ? + Cuộc sống lúc đó của bác Nhân ra sao? + Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? + Bạn nhỏ đã an ủi bác như thế nào? + Thái độ của bác ra sao? + Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng? + Thái độ của bác Nhân trong buổi đó như thế nào? - 3 HS kể theo vai. - 1 HS khá giỏi kể toàn câu chuyện. - Nhận xét, bình chọn.. *Củng cố , dặn dò: - Câu chuyện nói lên điều gì?. - Câu chuyện cho ta thấy sự thông cảm sâu sắc và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. Câu chuyện giáo dục chúng ta lòng thân nghe. - Nhận xét giờ học. nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động. - Lắng nghe và thực hiện. Thứ tư ngày 8 tháng 5 năm 2013 Tiết 1 : TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động. - Biết giải bài toán liên quan đến đơn vị kg,km. * Bài tập cần làm: bài 1; bài 2; bài 3. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài 3. - 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét. 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1:Gọi 1 HS đọc bảng thống kê các hoạt động của bạn Hà. - Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào? - Thời gian Hà dành cho viêc học là bao lâu? Bài 2:Gọi HS đọc đề bài toán. - Hdẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc học. - Thời gian Hà dành cho việc học là 4 giờ. - 1 HS đọc đề bài toán. Bài giải Bạn Bình cân nặng là: 27 + 5 = 32 (kg) Đáp số: 32 kg.. - Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề bài toán.. - Đọc đề bài và quan sát hình biểu diễn. Bài giải - Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống Quãng đường từ nhà bạn Phương đến xã nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm Đinh Xá là: 20 - 11 = 9 (km) bài. Đáp số: 9 km. - Nhận xét bài của HS và cho điểm. - Lắng nghe và điều chỉnh. Bài 4: Khuyến khích HSKG. - Gọi HS đọc đề bài toán. - Trạm bơm bắt đầu bơm nước từ lúc nào? - Trạm bơm phải bơm nước trong bao lâu? - Bắt đầu bơm từ 9 giờ, phải bơm trong 6 giờ, như vậy sau 6 giờ trạm mới bơm xong. Muốn biết sau 6 giờ nữa là mấy giờ, ta làm phép tính gì? - Yêu cầu HS viết bài giải. * . Củng cố, dặn dò : - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài.Chuẩn bị bài saui. - Nhận xét tiết học.. - 1 HS đọc đề bài toán. - Trạm bơm bắt đầu bơm lúc 9 giờ. - Trạm bơm phải bơm nước 6 giờ - Ta làm phép tính cộng 9 giờ + 6 giờ = 15 giờ. Bài giải Bơm xong lúc: 9 + 6 = 15 (giờ) Đáp số: 15 giờ. - Lắng nghe và thực hiện.. Tiết 2 : TẬP ĐỌC : ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý. - Hiểu nội đung: hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của anh hùng Lao Động Hồ Giáo ( trả lời được CH 1,2). II. Đồ dùng dạy - học: 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi các từ, câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra: - Gọi học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài Người làm đồ chơi. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Đọc bài Đàn bê của anh Hồ Giáo các con sẽ hiểu thêm về một người lao động giỏi đã được nhận danh hiệu Anh hùng Lao động. *Hoạt động 1: HDHS luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. -HDluyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ khó. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu. + HDHS học sinh luyện đọc đúng các từ dễ lẫn, khó đọc.. Hoạt động của HS - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - HS nêu kết quả quan sát. - HS lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. - Theo dõi và đọc thầm theo. - HS đọc nối tiếp theo câu. - HS luyện đọc đúng cá nhân: trong lành, ngọt ngào, cao vút, quanh quẩn, quấn quýt, nhảy quẩng, nũng nịu, ,... .. - HDHS luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó. - Gợi ý học sinh chia đoạn. - HS chia bài làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Đã sang tháng ba ... mây trắng. + Đoạn 2: Hồ Giáo ... xung quanh anh. + Đoạn 3: Những con bê ... là đòi bế. + Ycầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - HS nối tiếp đọc theo đoạn lần 1. + HDHS luyện đọc câu khó, kết hợp giải - HS luyện đọc, ngắt nghỉ hơi: +Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên nghĩa từ. mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch.// Những con bê đực,/ y hệt những bé trai khỏe mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn/ nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/ thành một vòng tròn xung quanh anh...// + Ycầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. + Yêu cầu 1 HS đọc chú giải cuối bài. - 1 HS đọc chú giải cuối bài. - Yêu cầu học sinh đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm, cá nhân. - Học sinh thi đọc theo nhóm, cá nhân. - Cho HS đọc đồng thanh. - Cả lớp đọc đồng thanh. HĐ 3. HDHS tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn, bài. Kết - Học sinh đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng - Không khí: trong lành và rất ngọt ngào. cỏ Ba Vì đẹp như thế nào? - Bầu trời: cao vút, trập trùng, những đám mây trắng. - Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình - Đàn bê quanh quẩn bên anh, như những cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo? đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn vào chân anh. - Những con bê đực thể hiện tình cảm của - Chúng chạy đuổi nhau thành một vòng mình như thế nào?(HSKG) xung quanh anh. - Những con bê cái thì có tình cảm gì với anh - Chúng dụi mõm vào người anh nũng nịu, Hồ Giáo? sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân như đòi bế. - Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất - Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch, chúng có đáng yêu? tính cách giống như những bé trai và bé gái. - Theo con, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ - Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu Giáo như vậy? quý chúng như con. - Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình cảm - Vì anh là người yêu lao động, yêu động đặc biệt cho đàn bê? vật như chính con người. - Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao - Anh đã nhậ được anh hiệu Anh hùng Lao quý nào? động ngành chăn nuôi. HĐ 4. HDHS luyện đọc lại. - GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài, từng đoạn. - HS nêu cách đọc bài, từng đoạn của bài: + Chú ý: Giọng chậm rãi, trải dài ở đoạn tả ánh đồng cỏ Ba Vì, nhẹ nhàng, dịu dàng ở đoạn đàn bê quấn quýt anh Hồ Giáo. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. - HS thi đọc cá nhân, nhóm. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. *. Củng cố, dặn dò : - Qua bài tập đọc này, con hiểu điều gì?. - Đàn bê rất yêu quý anh Hồ Giáo và anh Hồ Giáo cũng yêu quý, chăm sóc chúng như con. - Anh hùng Lao động Hồ Giáo là người lao - Lắng nghe, cảm thụ. động giỏi, một hình ảnh đẹp, đáng kính trọng về người lao động. - Dặn học sinh về nhà đọc lại bài và chuẩn bị - Lắng nghe và thực hiện. bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 3 :CHÍNH TẢ (Nghe – viết): NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. Mục tiêu: -Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Người làm đồ chơi. - Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - 3 HS lên bảng tìm các tiếng chỉ khác - 3 HS lên bảng tìm các tiếng chỉ khác nhau âm nhau âm đầu s/ x , ch/ tr. đầu s/ x , ch/ tr. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. HDHS nghe- viết. - Đọc mẫu. - 2 học sinh đọc lại đoạn chép. + Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. + Đoạn văn nói về ai? + Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu. +Bác Nhân làm nghề gì? + Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được. + Vì sao bác định chuyển về quê? + Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi + Bạn nhỏ đã làm gì? để bác vui. + Đoạn văn có 3 câu. +Đoạn văn có mấy câu? - Hãy đọc những chữ được viết hoa + Bác, Nhân, Khi, Một. trong bài? * HDHS viết từ khó: - Gợi ý HS nêu những từ khó, đễ lẫn - HS nêu và luyện viết đúng: người, nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền. khi viết: - Lớp viết bảng con từng từ. - Yêu cầu viết bảng con. * Luyện viết chính tả: - 1 HS đọc lại bài. - Yêu cầu đọc lại bài viết. - Lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm - Lắng nghe và thực hiện. - Nghe và nhớ cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi bút, cách trình bày, quy tắc viết hoa... vào vở. - Đọc cho HS viết vào vở. - Lắng nghe, soát lỗi, sửa sai bằng bút chì. - Đọc cho HS soát lỗi * Thu vở, chấm, chữa bài - Thu 7,8 vở để chấm - Chấm, trả vở - Nhận xét. HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Bài 2:Ycầu 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Lắng nghe và nhận xét. - HD mẫu. * Điền vào chỗ trống: - Yêu cầu lớp làm bài tập. a) chăng hay trăng? - 2 HS lên bảng thực hiện. - a. Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét, sửa sai *. Củng cố, dặn dò : - Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn. - Nhận xét chung tiết học.. Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây? Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra trước gió, còn chăng hỡi đèn. b. ong hay ụng? Phép cộng, cọng rau. Cồng chiêng, còng lưng. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và thực hiện.. Tiết 4 : Ôn Toán :Ôn tập về đại lượng I. Mục tiêu: -- Nhận biết thời gian được dành cho mt s ho¹t ®ng. - Biết giải bài toán liên quan rút về đơn vị kg, km. - Ham thích học toán. I I. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1. Bài cũ : 2. Bài mới : * Bài 1: - Gọi 1 hs đọc bảng thống kê các hoạt động - 1 hs đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. của bạn Hà. + Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động - Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc nào? học. + Thời gian Hà dành cho viêc học là bao lâu? - Thời gian Hà dành cho việc học là 4 * Bài 2: giờ. - Hướng dẫn hs phân tích đề bài, thống nhất - Hs làm bài. phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài. - Nhận xét bài của hs và cho điểm. Bài giải Bạn Bình cân nặng là: * Bài 3: 27 + 5 = 32 (kg) - Hướng dẫn hs phân tích đề bài, thống nhất Đáp số: 32 kg. phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài. - Đọc đề bài và quan sát hình biểu diễn Bài giải - Nhận xét bài của hs và cho điểm. Quãng đường từ nhà bạn Phương đến xã * Bài 4: Đinh Xá là: 20 – 11 = 9 (km) Đáp số: 9 km. 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Củng cố – Dặn dò : - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho hs. - Chuẩn bị: Ôn tập về hình học.. - N/xét tiết học.. Thứ năm ngày 05tháng 5 năm 2012 Tiết 1 :THỂ DỤC : Bài : 67 * Kiểm tra chuyền cầu I. Mục tiêu: -Kiểm tra và đánh giá được kết quả chuyền cầu theo nhóm hai người . II. Địa điểm và phương tiện - Địa điểm : . 1 còi , sân chơi , mỗi HS 1 quả cầu , III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung I. Mở đầu: (5’) GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Khởi động Ôn bài TD phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Tâng cầu cá nhân Tâng cầu theo nhóm 2 người Nhận xét II. Cơ bản: { 24’} a.Nội dung kiểm tra:Chuyền cầu theo nhóm 2 người. Phương pháp lên lớp Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * *. * * * *. b.Tổ chức và phương pháp kiểm tra : Hai người đứng ở 2 bên vạch giới hạn,chuyền cầu cho nhau. Mỗi HS được thực hiện 1-3 lần.Ngay lần đầu HS đón cầu được thì không phải thực hiện lần 2-3 . c.Cách đánh giá : -Hoàn thành :Đón và chuyền cầu tối thiểu. Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * 14. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> được 1. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. lần -Chưa hoàn thành:Không đón và chuyền cầu được lần nào . III. Kết thúc: (6’) Đi đều….bước Đứng lại….đứng HS vừa đi vừa hát theo nhịp Hệ thống bài học và nhận xét giờ kiểm tra Về nhà ôn chuyền cầu đã học Tiết 2 : TOÁN: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC. I. Mục tiêu - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng. - Biết vẽ hình theo mẫu. * Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 4. II. Đồ dùng dạy - học: - Các hình vẽ trong bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài 3. - 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét. - Nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết HĐ 2. Hướng dẫn ôn tập. học. Bài 1:Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu cầu - Đọc tên hình theo yêu cầu. HS đọc tên của từng hình. . . . . . A B A B Đường thẳng AB đoạn thẳng AB M N G H Q P K J H .vuông MNPQ H. c nhật GHIK P R O Q Đường gấp khúc OPQR B A. B 15. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> A C Tam giác ABC. D C tứ giác ABCD. Bài 2:Cho HS phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 1 hình vuông to làm thân nhà, 1 - HS vẽ hình vào vở bài tập. hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm mái nhà, sau đó yêu cầu các em vẽ hình vào vở bài tập. - Đọc đề bài trong SGK. Bài 3: Khuyến khích HSKG. - Lựa chọn cách vẽ và lên bảng vẽ. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Vẽ hình phần a lên bảng, sau đó dùng thước để chia thành 2 phần, có thể thành hoặc không thành 2 hình tam giác, sau đó yêu cầu HS lựa chọn cách vẽ đúng. - Làm bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần b.. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: 1 2 - Vẽ hình của bài tập lên bảng, có đánh số các phần hình. 3 4 - Hình bên có mấy hình tam giác, là những tam giác nào? - Có bao nhiêu hình tứ giác, đó là những - Có 5 hình tam giác, là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình (1 + 2) hình nào? - Có 5 hình tứ giác, là: hình (1 + 3), hình - Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là những (2 + 4), hình (1 + 2 + 3), hình (1 + 2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4). hình nào? - Có 3 hình chữ nhật, đó là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4). * Củng cố - Dặn dò: - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại - Lắng nghe và thực hiện. trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, đánh giá. 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 3 :LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ TRÁI NGHĨA . TỪ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I. Mục tiêu: -Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo tìm được từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong bảng (BT1); nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2) - Nêu được ý thích hợp về công việc (cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp (cột A) BT3. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài tập1,2,3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: -Nêu những từ chỉ nghề nghiệp mà con - 2 HS nêu: công an, giáo viên, bác sĩ, biết. công nhân, … - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ 2. HD làm bài tập: * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. * Dựa theo nội dung bài: Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm những từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống. - Yêu cầu làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài - cả lớp làm vào vở. + Những con bê cái - những con bê đực. + Như những bé gái - như những bé trai. + Rụt rè - nghịch ngợm./ bạo dạn / táo bạo. + Ăn nhỏ nhẹ, từ tốn - ăn vội vàng, ngấu nghiến, hùng hục. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. *Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu của bài. * Hãy giải nghĩa từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. - Thảo luận nhóm đôi. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Từng cặp nêu các từ trái nghĩa. a, trẻ con - người lớn b, cuối cùng - đầu tiên , bắt đầu. c, xuất hiện - biến mất, mất tăm, mất tích. d, bình tĩnh - cuống quýt, luống cuống, hốt hoảng. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. * Bài 3: Yêu cầu làm bài. * Chọn từ thích hợp ở cột A nối với các từ ngữ ở cột B. - Nhận xét, đánh giá - Cùng GV nhận xét, đánh giá. *. Củng cố, dặn dò : - Bài học hôm nay các con đã được củng - Lắng nghe và thực hiện. 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> cố và hệ thống hoá các từ ngữ về nghề nghiệp, từ trái nghĩa. Về nhà tìm thêm các từ trên và xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. Tiết 4 : TẬP VIẾT : ÔN CÁC CHỮ HOA: A, M, N, Q, V (kiểu 2) I. Mục tiêu: -Viết đúng các chữ hoa kiểu 2 A, M, N, Q, V (mỗi chữ một dòng); viết đúng các tên riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh (mỗi tên riêng một dòng). II. Đồ dùng dạy học:. - Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra: - 2 HS lên bảng viết: Việt Nam. Kiểm tra vở tập viết của 1 số HS. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ2. Hướng dẫn viết chữ hoa a. Quan sát và nói lại quy trình viết các chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2) - Nếu HS không nêu được GV có thể nêu lại quy trình viết các chữ hoa như đã hướng dẫn ở từng bài. HĐ 3. Hướng dẫn cách viết : - Gọi HS lên bảng viết -Yêu cầu viết bảng con HĐ 4. Hướng dẫn viết cụm từ: a. Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng: + Con có nhận xét gì về các cụm từ ứng dụng? + Con có nhận xét gì về độ cao các con chữ. So sánh chữ hoa với chữ thường. b. Hướng dẫn viết chữ. - Gọi 4 HS lên bảng.. HĐ 5. Hướng dẫn viết vở tập viết: - HD cách viết. - Yêu cầu viết vào vở tập viết.. Lop2.net. Hoạt động của HS - Thực hiện theo yêu cầu của GV.. - Hs quan sát.. - HS nêu nhận xét quy trình viết các chữ hoa như đã hướng dẫn ở các tiết học trước. - Mỗi chữ hoa 2 HS lên bảng viết. - Lớp viết bảng con 2 lần. - 3 HS đọc nối tiếp - Đều là các từ chỉ tên riêng. - Các chữ còn lại cao 1 li. - 4 HS lên bảng viết. - Lớp viết bảng con. - HS ngồi đúng tư thế viết. - Viết vào vở theo đúng cỡ và mẫu chữ. - Mỗi chữ cái hoa viết 1 dòng cỡ nhỏ. 19.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4. Chấm- chữa bài: - Thu 10 vở để chấm. - Trả vở, nhận xét * Củng cố, dặn dò : - Về nhà luyện viết bài viết ở nhà. - Nhận xét chung tiết học.. - Mỗi từ ngữ ứng dụng viết 1 dòng cỡ nhỏ. - Lắng nghe và chữa lỗi (nếu có). - Lắng nghe và thực hiện.. Tiết 5 : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI : ÔN TẬP TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vât, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm. - Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh vẽ của HS ở hoạt động nối tiếp bài 32; Giấy, bút; Tranh ảnh có liên quan đến chủ đề tự nhiên. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì? - Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những - HS trả lời, bạn nhận xét. ngày nào? - Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì? Hình dạng của chúng thế nào? - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn. - Chuẩn bị nhiều tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự nhiên: chia thành 2 bộ có số cây - con tương ứng về số lượng. + Chuẩn bị trên bảng 2 bảng. + Chia lớp thành 2 đội lên chơi. + Cách chơi: Mỗi đội cử 6 người, người - Nghe để nắm luật chơi. này lần lượt thay phiên nhau vượt chướng - Các đội chuẩn bị cử người. ngại vật lên nhặt tranh dán vào bảng sao cho đúng chỗ. + Sau 5 phút hết giờ. Đội thắng là đội dán đúng, nhiều hơn, đẹp hơn. + HS chia làm 2 đội chơi. - Cử người tham gia thi. + Sau trò chơi, cho 2 đội nhận xét lẫn - Các thành viên cùng theo dõi để nhận nhau. - GV tổng kết: Loài vật và cây cối sống xét. 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> được ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước. - Yêu cầu HS vẽ bảng vào vở nhưng chưa điền tên cây và loài vật để chuẩn bị đi tham quan. HĐ 3. Trò chơi: “Ai về nhà đúng” - GV chuẩn bị tranh vẽ của HS ở bài 32 về ngôi nhà và phương hướng của nhà (mỗi đội 5 bức vẽ). + Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 người. + Phổ biến cách chơi: Chơi tiếp sức. + Người thứ nhất lên xác định hướng ngôi nhà, sau đó người thứ 2 lên tiếp sức, gắn hướng ngôi nhà. + Đội nào gắn nhanh, đúng là đội thắng cuộc.. - HS nhận xét, bổ sung. - Thực hiện theo HD của GV.. - HS nhắc lại cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.. - Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các thành viên trả lời, sau đó phân công ai nói phần nào - chuẩn bị thể hiện kết quả dưới dạng kịch hoặc trình bày sáng tạo: Lần lượt nối tiếp nhau. - Các nhóm trình bày. Trong khi nhóm này trình bày thì nhóm khác lắng nghe để nhận xét. - Lắng nghe, ghi nhớ.. + Yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung. + Hỏi tác giả của từng bức tranh và so sánh với kết quả của đội chơi. + GV chốt kiến thức: có 4 hướng chính là: - Thực hiện theo yêu cầu. Đông, Tây. Nam, Bắc. Mặt trời bao giờ cũng mọc ở hướng đông, lặn ở hướng tây. *. Củng cố, dặn dò : - Yêu cầu HS chuẩn bị chuẩn bị bảng ở hoạt động 1 để HS ghi chép theo kiểu phân - Lắng nghe, thực hiện. loại nhóm các con vật em quan sát được trong thực tế. Xác định phương hướng của trường, lớp và giải thích cách xác định. Tiết 6 : Ôn Toán :Ôn tập về hình học I. Mục tiêu: -Củng cố cách tính chu vi các hình - Ham thích học toán. II/ Đồ dùng dạy - học: -. 21 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×