Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Bài tiểu luận quản trị tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.19 KB, 10 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN LÝ KINH TẾ

TIỂU LUẬN
HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Giảng viên giảng dạy:
Học viên thực hiện:
Lớp:

PGS.TS Phan Thị Minh Lý
Trần Công Anh
Cao học QLKT_K15B

Huế, 07/2015


BÀI TIỂU LUẬN
Mơn: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Câu 1:
Hai quyết định căn bản nhất khi tạo lập chính sách vốn lưu động liên quan
đến mức tài sản lưu động và phương pháp mà tài sản lưu động được cấp vốn. Theo
đề ra thì tài sản lưu động được cấp vốn theo bằng nguồn tài trợ.
Trong trường hợp của công ty Office Mates, ta có 3 chính sachs vốn lưu
động có thể lựa chọn như sau:

Chỉ tiêu
Nguồn vốn ngắn hạn
Nguồn vốn dài hạn
Tài sản cố định ròng
Tài sản lưu động


Nguồn vốn ngắn hạn
Nguồn vốn dài hạn
Vốn lưu động ròng
Tỷ lệ VLĐR/TSLĐ

Bảng phân tích vốn lưu động
CS táo bạo
CS ơn hịa
4,500,000
2,500,000
4,500,000
7,500,000
5,000,000
5,000,000
4,000,000
5,000,000
Nguồn tài trợ
4,000,000
2,500,000
0
2,500,000
-500,000
2,500,000
0%
50%

CS thận trọng
0
11,000,000
5,000,000

6,000,000
0
6,000,000
6,000,000
100%

Cách tính:
* (Nguồn vốn dài hạn = Nợ DH + Vốn cổ đơng)
* ( Vốn LĐ rịng = ( nguồn vốn ngắn hạn tài trợ + nguồn vốn dài hạn tài trợ)
– Nguồn vốn ngắn hạn)
Nhìn vào bảng phân tích ở trên ta thấy Tài sản lưu động tăng dần từ chính sách
táo bạo qua chính sách ơn hịa và đến chính sách nới lỏng lần lượt từ 4.000.000
đến 5.000.000 đến 6.000.000. Có sự biến đổi này là do việc thay đổi theo hướng
gia tăng tiền mặt và hàng tồn kho từ 3 chính sách trên.

• Phân tích từng chính sách:
1. Chính sách táo bạo:
Nguồn tài trợ cho TSLĐ chủ yếu đến từ nguồn vốn ngắn hạn. Việc sử dụng
tài sản ngắn hạn tài trợ cho TSLĐ giúp Office mates có thể tiết kiệm được chi phí
sử dụng vốn và việc sử dụng vốn linh hoạt và hiệu quả sử dụng vốn sẽ cao hơn,
hứa hẹn mức lợi nhuận cao. Tuy nhiên nguồn vốn ngắn hạn ở đây không những
đủ để tài trợ cho TSLĐ mà còn dư 500,000. Số tiền dư ra này được sử dụng để tài
trợ thêm cho TSCĐ ròng. Việc làm này vi phạm nguyên tắc tài trợ: rất mạo hiểm,
rủi ro thanh toán cao có thể dẫn đến việc Office mates có thể mất khả năng thanh
toán.


2. Chính sách thận trọng:
Nguồn tài trợ TSLĐ chủ yếu đến từ nguồn vốn dài hạn , Office mates
không hề sử dụng nguồn vốn ngắn hạn. Việc làm này giúp cho Office mates đảm

bảo tình hình tài chính và khả năng thanh toán rất cao. Tuy nhiên việc làm này đã
làm cho Office mates gặp những điểm bất lợi:
+ Thứ nhất: Office mates phải gánh chịu mức chi phí tài chính khá cao do
chi phí của nguồn vốn dài hạn cao hơn chi phí của nguồn vốn ngắn hạn. Điều này
tác động làm mức lợi nhuận trở nên thấp hơn.
+ Thứ hai : Việc sử dụng nguồn vốn dài hạn tài trợ sẽ làm giảm tính mềm
dẻo của cơ cấu tài chính, cơng ty sẽ khó điều chỉnh nguồn vốn huy động để phù
hợp với sự thay đổi của nhu cầu vốn.
3. Chính sách ơn hịa:
Nguồn tài trợ TSLĐ đến từ 2 nguồn ngắn hạn và dài hạn. Tỳ lệ nguồn vốn
ngắn hạn và dài hạn tài trợ là 50/50. Nguồn vốn ngắn hạn vẫn đủ để tài trợ 50%
cho TSLĐ giúp Office mates giảm được chi phí sử dụng vốn, và việc sử dụng vốn
linh hoạt hơn. Theo chính sách trung hòa tỷ lệ nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho
TSLĐ là 50% việc này đảm bảo tình hình tài chính của Office mates khá ổn định.
Sự an tồn và khả năng thanh tốn của DN cũng ở mức cao. Có thể thấy chính
sách trung hịa đã trung dung 2 chính sách trên.
KẾT LUẬN: Mỗi chính sách đều có ưu khuyết điểm riêng. Tùy vào tình
hình tài chính của cơng ty và tình hình của nền kinh tế mà chúng ta sẽ lựa chọn
chính sách cho phù hợp.

Câu 3:
a/ Lập báo cáo thu nhập dự toán cho mỗi chính sách vốn lưu động và tính giá trị
của ROE và các chỉ số tỷ suất thu hồi vốn của tài sản.
* Chính sách vốn lưu động táo bạo trong nền kinh tế yếu.
+ Báo cáo thu nhập
- Chi phí khả biến = 50% doanh thu bán hàng = 9.000.000 x 50% = 4.500.000
- Lãi tiền vay = 4.500.000 x 10% = 450.000
Chỉ tiêu
- Doanh thu bán hàng
Trừ: chi phí khả biến

- Chi phí cố định
- Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT)
- Lãi tiền vay
- Thu nhập trước thuế
- Thuế (40%)
- Thu nhập sau thuế

Số tiền
9.000.000
4.500.000
4.000.000
500.000
450.000
50.000
20.000
30.000


+ Các chỉ tiêu tính tốn
-

LNST

30.000

ROE=

=
Vốn CSH


= 0,67%
4.500.000

- Tỷ suất thu hồi vốn của tài sản

Tỷ suất thu hồi

EBIT

500.000

=

=

vốn của tài sản

= 5,56%

Tổng tài sản

9.000.000

* Chính sách vốn lưu động táo bạo trong nền kinh tế trung bình
+ Báo cáo thu nhập
- Chi phí khả biến = 50% doanh thu bán hàng = 12.000.000 x 50% = 6.000.000
- Lãi tiền vay = 4.500.000 x 10% = 450.000
Chỉ tiêu

Số tiền

12.000.000
6.000.000
4.000.000
2.000.000
450.000
1.550.000
620.000
930.000

- Doanh thu bán hàng
Trừ: chi phí khả biến
- Chi phí cố định
- Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT)
- Lãi tiền vay
- Thu nhập trước thuế
- Thuế (40%)
- Thu nhập sau thuế
+ Các chỉ tiêu tính tốn
-

LNST
ROE=

930.000
=

Vốn CSH

= 20,67%
4.500.000


- Tỷ suất thu hồi vốn của tài sản
* Chính sách vốn lưu động táo bạo trong nền kinh tế mạnh

Tỷ suất thu hồi
+ Báo cáo thu nhập

vốn của tài sản

EBIT
=

2.000.000
=

Tổng tài sản

= 22,2%
9.000.000

- Chi phí khả biến = 50% doanh thu bán hàng = 13.000.000 x 50% = 6.500.000


- Lãi tiền vay = 4.500.000 x 10% = 450.000
Chỉ tiêu

Số tiền
13.000.000
6.500.000
4.000.000

2.500.000
450.000
2.050.000
820.000
1.230.000

- Doanh thu bán hàng
Trừ: chi phí khả biến
- Chi phí cố định
- Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT)
- Lãi tiền vay
- Thu nhập trước thuế
- Thuế (40%)
- Thu nhập sau thuế
+ Các chỉ tiêu tính tốn
-

LNST

1.230.000

ROE=

=
Vốn CSH

= 27,3%
4.500.000

- Tỷ suất thu hồi vốn của tài sản


Tỷ suất thu hồi

EBIT
=

2.500.000

=
Tổng tài sản

vốn của tài sản

= 55,56%
9.000.000

* Chính sách vốn lưu động ơn hịa trong nền kinh tế yếu
+ Báo cáo thu nhập
- Chi phí khả biến = 50% doanh thu bán hàng = 11.000.000 x 50% = 5.500.000
- Lãi tiền vay = 2.500.000 x 10% + 2.500.000 x 13%= 575.000
Chỉ tiêu

Số tiền
11.000.000
5.500.000
4.500.000
1.000.000
575.000
425.000
170.000

255.000

- Doanh thu bán hàng
Trừ: chi phí khả biến
- Chi phí cố định
- Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT)
- Lãi tiền vay
- Thu nhập trước thuế
- Thuế (40%)
- Thu nhập sau thuế
+ Các chỉ tiêu tính tốn
-

LNST
ROE=

255.000
=

Vốn CSH

= 5,1%
5.000.000


- Tỷ suất thu hồi vốn của tài sản

Tỷ suất thu hồi

EBIT

=

1.000.000

=
Tổng tài sản

vốn của tài sản

= 10%
10.000.000

* Chính sách vốn lưu động ơn hịa trong nền kinh tế trung bình
+ Báo cáo thu nhập
- Chi phí khả biến = 50% doanh thu bán hàng = 13.000.000 x 50% = 6.500.000
- Lãi tiền vay = 2.500.000 x 10% + 2.500.000 x 13%= 575.000
Chỉ tiêu

Số tiền
13.000.000
6.500.000
4.500.000
2.000.000
575.000
1.425.000
570.000
855.000

- Doanh thu bán hàng
Trừ: chi phí khả biến

- Chi phí cố định
- Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT)
- Lãi tiền vay
- Thu nhập trước thuế
- Thuế (40%)
- Thu nhập sau thuế
+ Các chỉ tiêu tính tốn
-

LNST
ROE=

855.000
=

Vốn CSH

= 17,1%
5.000.000

- Tỷ suất thu hồi vốn của tài sản

Tỷ suất thu hồi

EBIT
=

vốn của tài sản

=

Tổng tài sản

2.000.000
= 20%
10.000.000

* Chính sách vốn lưu động ơn hịa trong nền kinh tế mạnh
+ Báo cáo thu nhập
- Chi phí khả biến = 50% doanh thu bán hàng = 14.500.000 x 50% = 7.250.000
- Lãi tiền vay = 2.500.000 x 10% + 2.500.000 x 13%= 575.000


Chỉ tiêu

Số tiền
14.500.000
7.250.000
4.500.000
2.750.000
575.000
2.175.000
870.000
1.305.000

- Doanh thu bán hàng
Trừ: chi phí khả biến
- Chi phí cố định
- Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT)
- Lãi tiền vay
- Thu nhập trước thuế

- Thuế (40%)
- Thu nhập sau thuế
+ Các chỉ tiêu tính toán
-

LNST

1.305.000

ROE=

=
Vốn CSH

= 26,1%
5.000.000

- Tỷ suất thu hồi vốn của tài sản

Tỷ suất thu hồi

EBIT
=

vốn của tài sản

=
Tổng tài sản

2.750.000

= 27,5%
10.000.000

* Chính sách vốn lưu động thận trọng trong nền kinh tế yếu
+ Báo cáo thu nhập
- Chi phí khả biến = 50% doanh thu bán hàng = 13.000.000 x 50% = 6.500.000
- Lãi tiền vay = 5.500.000 x 13% = 715.000

Chỉ tiêu
- Doanh thu bán hàng
Trừ: chi phí khả biến
- Chi phí cố định
- Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT)
- Lãi tiền vay
- Thu nhập trước thuế
- Thuế (40%)
- Thu nhập sau thuế
+ Các chỉ tiêu tính tốn
-

Số tiền
13.000.000
6.500.000
5.000.000
1.500.000
715.000
785.000
314.000
471.000



LNST

471.000

ROE=

=
Vốn CSH

= 8,56%
5.500.000

- Tỷ suất thu hồi vốn của tài sản

Tỷ suất thu hồi

EBIT
=

1.500.000

=
Tổng tài sản

vốn của tài sản

= 13,6%
11.000.000


* Chính sách vốn lưu động thận trọng trong nền kinh tế trung bình
+ Báo cáo thu nhập
- Chi phí khả biến = 50% doanh thu bán hàng = 14.000.000 x 50% = 7.000.000
- Lãi tiền vay = 5.500.000 x 13% = 715.000
Chỉ tiêu

Số tiền
14.000.000
7.000.000
5.000.000
2.000.000
715.000
1.285.000
514.000
771.000

- Doanh thu bán hàng
Trừ: chi phí khả biến
- Chi phí cố định
- Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT)
- Lãi tiền vay
- Thu nhập trước thuế
- Thuế (40%)
- Thu nhập sau thuế
+ Các chỉ tiêu tính tốn
-

LNST
ROE=


771.000
=

Vốn CSH

= 14,02%
5.500.000

- Tỷ suất thu hồi vốn của tài sản

Tỷ suất thu hồi

EBIT
=

vốn của tài sản

=
Tổng tài sản

2.000.000
= 18,1%
11.000.000

* Chính sách vốn lưu động thận trọng trong nền kinh tế mạnh
+ Báo cáo thu nhập
- Chi phí khả biến = 50% doanh thu bán hàng = 16.000.000 x 50% = 8.000.000
- Lãi tiền vay = 5.500.000 x 13% = 715.000



Chỉ tiêu

Số tiền
16.000.000
8.000.000
5.000.000
3.000.000
715.000
2.285.000
914.000
1.371.000

- Doanh thu bán hàng
Trừ: chi phí khả biến
- Chi phí cố định
- Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT)
- Lãi tiền vay
- Thu nhập trước thuế
- Thuế (40%)
- Thu nhập sau thuế
+ Các chỉ tiêu tính toán
-

LNST

1.371.000

ROE=

=

Vốn CSH

= 24,9%
5.500.000

- Tỷ suất thu hồi vốn của tài sản

Tỷ suất thu hồi

EBIT
=

3.000.000

=
Tổng tài sản

vốn của tài sản

= 27,27%
11.000.000

b/ Sử dụng số liệu để lựa chọn chính sách vốn lưu động tối ưu
Từ các kết quả đã tính được, ta có bảng tổng hợp về tình hình sử dụng vốn lưu
động của Cơng ty như sau:
Chính
sách

Chính sách táo bạo


Nền kinh
tế
Yếu
Trung
bình
Mạnh

Chính sách ơn hịa

0,67%
20,67%

5,56%
22,2%

5,1%
17,1%

Tỷ suất
thu hồi
vốn của
tài sản
10%
20%

27,3%

55,56%

26,1%


27,5%

ROE

Tỷ suất
thu hồi vốn
của tài sản

ROE

• Phân tích:
1. Về tỷ lệ hồn vốn ROI:
Dựa vơ mấy bảng trên đã tính thì nhận xét:

Chính sách thận
trọng
ROE

Tỷ suất
thu hồi vốn
của tài sản

8,56%
14,02%

13,6%
18,18%

24,9%


27,2%


-

Trong nền kinh tế yếu: ROI của chính sách thận trọng đạt 13,6% là lớn
nhất trong 3 chính sách.

- Trong nền kinh tế trung bình: ROI của chính sách táo bạo đạt 22,2% là
lớn nhất trong 3 chính sách.

- Trong nền kinh tế mạnh: ROI của chính sách táo bạo đạt 55,56% là lớn
nhất trong 3 chính sách.
Việc phân tích các số liệu ở trên cho ta thấy sự lựa chọn đối với từng nền
kinh tế khác nhau mà có chính sách Vốn lưu động cho thích hợp. Trong điều kiện
chưa có tác động của thuế và nợ thì chỉ tiêu ROI cho thấy 100 tài sản sẽ tạo ra
được bao nhiêu % EBIT(Cái ni là nhận xét theo tỷ lệ %, nếu ko theo tỷ lệ % thì sẽ
là 1 đơn vị tài sản tạo ra bao nhiêu EBIT). Đây là cơ sở để đánh giá khả năng trả
lãi của công ty trên cơ sở hoạt động của công ty. Và cơ sở để Chủ sở hữu đánh giá
tác động của địn bẩy tài chính và ra quyết định huy động vốn.
2. Về tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE:
-

Trong nền kinh tế Yếu: ROE của chính sách thận trọng là 8,56% cao
nhất trong cả 3 chính sách.

=> Trong nền kinh tế Yếu thì việc lựa chọn chính sách thận trọng có thể
giúp cho chủ sở hữu của cơng ty thu được lợi ích cao nhất trong cả 3 chính sách.


- Trong nền kinh tế Trung bình và Mạnh: ROE của chính sách táo bạo lần
lượt là 20,67% và 27,3% cao nhất trong cả 3 chính sách.
=> Trong nền kinh tế phát triển trung bình và mạnh thì việc lựa chọn chính
sách táo bạo giúp chủ sở hữu của cơng ty có thể đạt được lợi ích cao nhất, thông
qua việc giảm lượng tiền mặt và hàng tồn kho xuống mức thấp nhất.
Dưới tác động của thuế và nợ vay chỉ tiêu ROE cho thấy 1 đồng vốn chủ sở
hữu có thể tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ lệ ROE càng cao cho thấy
việc đầu tư của chủ sở hữu mang lại lợi ích càng cao đối với họ.
Kết luận:
Dựa vào những phân tích ở trên ta thấy ROE, ROI là những nhân tố quan
trọng cần lưu ý khi lựa chọn chính sách Vốn lưu động của công ty.



×