Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 2, học kì II - Tuần 33 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.5 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 33 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 Tập đọc(T97+98): BÓP NÁT QUẢ CAM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc rành mạch toàn bài ;biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung :Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ ,chí lớn,giàu lòng yêu nước ,căm thù giặc.(trả lời được câu hỏi 1,2,4,5). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Tiếng chổi tre - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội dung lớp nghe và nhận xét. bài. - Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: - Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai? - Vẽ một chàng thiếu niên đang đứng Người đó đang làm gì? bên bờ sông tay cầm quả cam. - Đó chính là Trần Quốc Toản. Bài tập đọc Bóp nát quả cam sẽ cho các con hiểu thêm về người anh hùng nhỏ tuổi này.  Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2 a.GV đọc mẫu: - Theo dõi và đọc thầm theo. b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HD luyện đọc từng câu - HS LĐ các từ: giả vờ mượn, ngang - HD luyện đọc từ khó ngược, xâm chiếm, quát lớn, cưỡi cổ, nghiến răng. - HD luyện đọc từng đoạn - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện - HS LĐ các câu: + Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.// + Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại (giọng giận dữ). Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức:// “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước.”// Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.// - Giải nghĩa từ mới: -HS nêu các từ ngữ chú giải Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - LĐ trong nhóm. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.. - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.. TIẾT 2 Hoạt động dạy  Hoạt động 1: Tìm hiểu bài + Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? + Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? + Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua.(HSG) + Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý? + Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì?  Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài - Yêu cầu HS đọc lại truyện theo vai. 4. Củng cố – Dặn dò: - Qua bài TĐ này em hiểu được điều gì? - Chuẩn bị: Lượm - Nhận xét tiết học.. Hoạt động học - HS đọc bài. + Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. + Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh. + Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến. + Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước. + Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam. - 3 HS đọc truyện theo hình thức phân vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản). - Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán(T161): ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết đọc ,viết các số có ba chữ số. - Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản. - Biết so sánh các số có ba chữ số - Nhận biết số lớn nhất,bé nhất có ba chữ số . - Bài tập cần làm BT1(dòng 1,2,3).BT2(a,b),BT4,5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (Bỏ bài 3) Hoạt động dạy Hoạt động của Trò 1.Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: - Các em đã được học đến số nào? - Trong giờ học này các em sẽ được ôn luyện về các số trong phạm vi 1000.  Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Viết các số - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Làm bài vào bảng con, 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm của HS. làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số. - Yêu cầu: Tìm các số tròn chục trong bài. - Đó là 250 và 900. - Tìm các số tròn trăm có trong bài. - Đó là số 900. Bài 2: Số? - HS đọc đề nêu yêu cầu. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn - Yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung phần a. thiếu vào ô trống. + Điền số nào vào ô trống thứ nhất? + Điền 382. + Vì sao? + Vì số 380, 381 là 2 số liền tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị, tìm số liền sau ta lấy số liền trước cộng 1 đơn vị. + Yêu cầu HS điền tiếp vào các ô trống còn - HS TLN2, làm trên bảng phụ. lại của phần a, sau đó cho HS đọc tiếp các - 2 nhóm đính bảng. Lớp nhận xét. dãy số này và giới thiệu: Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390. Bài 4: - Hãy nêu yêu cầu của bài tập. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài, sau đó giải thích - 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp làm vở và nhận xét bài làm của cách so sánh bạn. 534 . . . 500 + 34 909 . . . 902 + 7 Bài 5: - Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> viết số vào bảng con. - Nhận xét bài làm của HS. Bài tập nâng cao Bài toán 1: Viết tất cả các số có 3 chữ số giống nhau. Những số đứng liền nhau trong dãy số này cách nhau bao nhiêu đơn vị? Bài toán 2: Tìm số có 3 chữ số, biết rằng nếu lấy chữ số hàng trăm trừ đi chữ số hàng chục, lấy chữ số hàng chục trừ đi chữ số hàng đơn vị thì đều có hiệu là 4. 4. Củng cố – Dặn dò: - Tổng kết tiết học. - Tuyên dương những HS học tốt, chăm chỉ, phê bình, nhắc nhở những HS còn chưa tốt. - Chuẩn bị: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo).. a) 100,. b) 999, c) 1000. -Các số có 3 chữ số giống nhau là: 111, 222, 333, . . ., 999. Các số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau 111 đơn vị. - Đó là 951, 840.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đạo đức(T32): GIỮ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG I.MUÏC TIEÂU: - Giúp các em ý thức bảo vệ môi trường nơi làng xóm , nơi công cộng, lớp học, trường học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Vở bài tập Đạo đức . - Tranh ảnh về cây xanh , đường phố. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Baøi cuõ: -Kể tên một số loài vật có ích. -Em làm gì để bảo vệ loài vật có ích? Nhaän xeùt baøi cuõ. 2.Bài mới : * Giới thiệu bài:Giữ vệ sinh nơi cơng cộng. Giaùo vieân Hoïc sinh HĐ1:Giữ gìn vệ sinh nơi công cộng Muïc tieâu: - Giúp hS hiểu và có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường trong sách để có sức khoẻ toát. Caùch tieán haønh : -Em có nhận xét gì về môi trường ở -Trường lớp sạch sẽ, xung quanh không còn rác bẩn. Trước sân trường, lớp em đang học? trường tồng nhiều cây xanh. + Em đã làm gì để có môi trường sạch, bầu -Nhặt rác, giữ gìn cây xanh… khoâng khí trong laønh? - Môi trường xanh và sạch sẽ có tác dụng - Môi trường sạch có lợi cho sức khoeû. gì? -HS tự nêu. - Nêu việc bảo vệ môi trường nơi em ở? * Biết bảo vệ cây xanh, bỏ rác đứng nơi quy định, quét dọn lớp học sạch sẽ, trồng cây. Tất cả những việc làm trên sẽ giúp cho môi trường xanh, sạch, đẹp, không khí trong lành. Chúng ta sẽ có sức khoẻ tốt, hóc taôp toẫt hôn. HĐ2:Thực hành dọn vệ sinh trường lớp GV nêu yêu cầu thực hành :Các tổ chuẩn bị chổi ,giỏ rác,các em đeo khẩu trang để giữ vệ sinh.Nhiệm vụ của các tổ là quét dọn rác -HS thực hành dọn vệ sinh theo sân trường. hướng dẫn của cô . Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV nhận xét các tổ thực hiện tốt –tuyên dương 3.Cuûng coá : - Nêu các việc làm cụ thể của em để góp phần giữ gìn vệ sinh nơi cơng cộng? -Nhaän xeùt tieát hoïc.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chính tả(T65): BÓP NÁT QUẢ CAM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe và viết chính xác bài chính tả ,trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to có ghi nội dung bài tập 2 và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động dạy 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Tiếng chổi tre. - Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết - HS viết từ theo yêu cầu. - chích choè, hít thở, lòe nhòe, bảng con các từ cần chú ý phân biệt của tiết Chính tả trước theo lời đọc của GV. quay tít. - GV nhận xét. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: - Bóp nát quả cam.  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung - GV đọc đoạn cần viết 1 lần. - Theo dõi bài. - Gọi HS đọc lại. - 2 HS đọc lại bài chính tả. + Đoạn văn nói về ai? + Nói về Trần Quốc Toản. + Đoạn văn kể về chuyện gì? + Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội chết và ban cho một quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam. + Trần Quốc Toản là người ntn? + Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ mà có chí lớn, có lòng yêu nước. b) Hướng dẫn viết từ khó - GV yêu cầu HS tìm các từ khó. + Đọc: âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam,… - Yêu cầu HS viết từ khó - 2 HS lên viết bảng lớp. HS dưới lớp viết vào BC. c) Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 3 câu. + Tìm những chữ được viết hoa trong + Thấy, Quốc Toản, Vua. + Quốc Toản là danh từ riêng. Các từ bài? + Vì sao phải viết hoa? còn lại là từ đứng đầu câu. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV gắn giấy ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng. - Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. Nhóm nào xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc. - Gọi HS đọc lại bài làm. - Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.. 4. Củng cố – Dặn dò: - Dặn HS về nhà viết lại những tiếng đã viết sai chính tả. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Lượm.. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Đọc thầm lại bài. - Làm bài theo hình thức nối tiếp. - 4 HS tiếp nối đọc lại bài làm của nhóm mình. a) Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa. Con công hay múa. Nó múa làm sao? Nó rụt cổ vào Nó xoè cánh ra. - Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao Ông ơi, ông vớt tôi nao Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng Có xáo thì xáo nước trong Chớ xáo nước đục đau lòng cò con.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: LÁ CỜ I. Mục tiêu 1Kiến thức: - Đọc trơn được toàn bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. - Đọc diễn cảm với giọng vui sướng, tự hào. 2Kỹ năng: - Hiểu ý nghĩa các từ mới: bót, ngỡ ngàng, san sát, bập bềnh, Cách mạng tháng Tám… - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng, tự hào của bạn nhỏ khi thấy những lá cờ mọc lên khắp nơi trong ngày Cách mạng Tháng Tám thành công. 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh họa. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Bóp nát quả cam. - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về - 2 HS đọc tiếp nối hết bài, 1 HS bài Bóp nát quả cam. đọc toàn bài sau đó trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 của bài. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ - Hai chị em đang ngỡ ngàng nhìn cảnh gì? thấy cờ đỏ sao vàng mọc lên ở khắp mọi nơi. - Đây là buổi mít tinh của dân làng mừng ngày Cách mạng thành công, mừng nước ta thoát khỏi ách nô lệ của thực dân Pháp. Bài tập đọc Lá cờ hôm nay sẽ cho các con sống lại giây phút hào hùng ấy. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý: Giọng vui sướng, tràn đầy niềm Lop2.net. - Theo dõi và đọc thầm theo..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> tự hào ở đoạn đầu, chậm rãi ở đoạn sau. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả niềm sung sướng của bạn nhỏ. b) Luyện phát âm - Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau: + ngỡ ngàng, mênh mông, rực rỡ, đổ về, bập bềnh,… - Yêu cầu HS luyện đọc từng câu. c) Luyện đọc đoạn - Hướng dẫn HS cách đọc từng đoạn và luyện đọc từng câu dài trong mỗi đoạn.. - Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc toàn bài, 1 HS đọc chú giải. - Thoạt tiên bạn nhỏ nhìn thấy lá cờ ở đâu? -. Lá cờ trước đồn giặc chứng tỏ quân ta đã chiếm được đồn giặc. Cầm lá. - 7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh. - Mỗi HS đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết bài. - Tìm cách đọc và luyện đọc. Đoạn 1: Ra coi … buổi sáng. Đoạn 2: Cờ mọc … thành công. - Luyện đọc nhiều lần các câu sau: - Ra coi,/ mau lên!// - Chị tôi vừa gọi, vừa kéo tôi chạy ra cửa./ Chị chỉ tay về phía bót:// - Thấy gì chưa?// - Tôi thấy rồi.// Cờ!// Cờ đỏ sao vàng/ trên cột cờ trước bót.// Tôi ngỡ ngàng ngắm lá cờ rực rỡ/ với ngôi sao vàng năm cánh/ đang bay phấp phới/ trên nền trời xanh mênh mông buổi sáng.// - Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2. (Đọc 2 vòng). - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.. - Đọc, theo dõi. - Bạn thấy lá cờ trước bót của giặc. - Lá cờ rực rỡ với ngôi sao vàng năm cánh bay phấp phới trên nền trời xanh mênh mông buổi sáng. - Bạn thấy sung sướng, tự hào. - Cờ mọc trước cửa mỗi nhà. Cờ bay trên những ngọn cây xanh lá. - Cờ đậu trên tay những người đang lũ lượt đổ về chợ. Cờ cắm trước mũi những con thuyền nối san sát kết thành một chiếc bè đầy cờ. - Mọi người mang cờ đi mít tinh mừng ngày Cách mạng Tháng Tám thành công. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> cờ ở đâu thì chỗ đó thuộc quyền sở hữu của ta. -. Hình ảnh lá cờ đẹp ntn? Bạn nhỏ cảm thấy thế nào khi lá cờ xuất hiện?. -. Cở đỏ sao vàng mọc lên ở nơi nào nữa?. -. Mọi người mang cờ đi đâu?. -. Tháng Tám năm 1945, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhân dân khắp nơi trên đất nước ta đã đứng lên chống lại thực dân Pháp và giành được thắng lợi vẻ vang. Đất nước ta đã độc lập sau gần 100 năm chịu ách thống trị của thực dân Pháp. Tình cảm của mọi người với lá cờ ra sao?. -. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - 4 HS tham gia thi đọc. - Nhận xét, cho điểm từng HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị: Lượm.. ....................... Lop2.net. - Mọi người đều yêu lá cờ, yêu Tổ quốc Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Toán(T162): ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM 1000 (TT) I. MỤC TIÊU: -Biết đọc,viết các số có ba chữ số . -Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm,chục,đơn vị và ngược lại. -Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bế đến lớn hoặc ngược lại. -Bài tập cần làm BT1,2,3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: (Bỏ câu c bài 4) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000. *Điền dấu: 372.....299 631 ...640 - 2HS làm bảng lớp làm bảng con, bạn 456....700 909....990 nhận xét. - GV nhận xét. 3. Dạy học bài mới. Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.  Hoạt động 1: Ôn cách đọc viết các số - HS đọc đề nêu yêu cầu. có ba chữ số ,phân tích các số. Bài1: Mỗi số sau ứng với cách đọc nào? - HS thảo luận nhóm 4 - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu -Đại diện nhóm trình bày 939 a)Chín trăm ba mươi chín HS thảo luận nhóm 4. - Nhận xét -Nhận xét Bài 2: a)- Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy, đơn vị. - Hãy viết số này thành tổng trăm, chục, đơn vị. Nhận xét và rút ra kết luận: 842 = 800 + 40 + 2. - HS nêu yêu cầu. - Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục và 2 đơn vị.. - 2 HS lên bảng viết số, cả lớp làm bài BC.965=900+60+5 477=400+70+7 618=600+10+8 593=500+90+3 404=400+4 - Nhận xét. b)Viết theo mẫu 300+60+9=369 -Hs làm bài tập vào vở,1HS chữa bài ở GV nhận xét bảng.  Hoạt động 2:Biết sắp xếp thứ tự các -Nhận xét số có ba chữ số. Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS - 2 HS lên bảng làm bài. đọc bài làm của mình trước lớp, chữa bài - Cả lớp làm bài vào vở . a) 257,279,285,297 và cho điểm HS. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b)297,285,279,257 -Nhận xét - HS đọc đề nêu yêu cầu.. GV nhận xét Bài 4:(HSG) - Viết lên bảng dãy số 462, 464, 466, . . . và hỏi: 462 và 464 hơn kém nhau mấy + 462 và 464 hơn kém nhau 2 đơn vị. đơn vị? - 464 và 466 hơn kém nhau mấy đơn vị? + 464 và 466 hơn kém nhau 2 đơn vị. - Vậy hai số đứng liền nhau trong dãy số + 2 đơn vị. này hơn kém nhau mấy đơn vị? - Đây là dãy số đếm thêm 2, muốn tìm số - HS làm bài cá nhân điền số vào vở đứng sau, ta lấy số đứng trước cộng thêm - HS trình bày, lớp nhận xét. 2. 4. Củng cố – Dặn dò: - HS nêu lại các kiến thức đã ôn. - Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và trừ.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011 Luyện từ và câu(T33): TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp (BT1,BT2);nhận biết được những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam(BT3). - Đặt được một câu ngắn với một từ vừa tìm được trong BT3(BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập 1.Bảng phụ. - HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Từ tráinghĩa: - Cho HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập 1. - 3 HS lần lượt đặt câu. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: - Trong giờ học hôm nay các con sẽ được biết thêm rất nhiều nghề và những phẩm chất của nhân dân lao động. Sau đó, chúng ta sẽ cùng luyện cách đặt câu với các từ tìm được.  Hoạt động 1: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tìm những từ chỉ nghề ngiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây. -Treo bức tranh và yêu cầu HS suy nghĩ. - Quan sát và suy nghĩ. - Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì? - Làm công nhân. - Vì sao em biết? - Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và đang làm việc ở công trường. - Gọi HS nhận xét. Đáp án: 2) công an; 3) nông - Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại. dân; 4) bác sĩ; 5) lái xe; 6) người bán hàng. - Nhận xét Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết. - Chia HS thành 4 nhóm, phát bảng phụ cho - HS làm bài theo yêu cầu. VD: thợ may, bộ đội, giáo từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận để tìm từ trong 5 phút. Sau đó mang giấy ghi các từ tìm viên, phi công, nhà doanh nghiệp, diễn viên, ca sĩ, nhà tạo được dán lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ mẫu, kĩ sư, thợ xây,… ngữ chỉ nghề nghiệp nhất là nhóm thắng cuộc. Bài 3 - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Yêu cầu HS tự tìm từ. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi HS đọc các từ tìmđược, GV ghi bảng.. - Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng. - Cao lớn nói về tầm vóc.. - Từ cao lớn nói lên điều gì? - Các từ cao lớn, rực rỡ, vui mừng không phải là từ chỉ phẩm chất.  Hoạt động 2:Luyện kĩ năng đặt câu. Bài 4 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Đặt một câu với từ tìm được trong bài 3. - Gọi HS lên bảng viết câu của mình. - HS lên bảng viết câu. HS dưới lớp đặt câu vào vở. - Nhận xét cho điểm HS đặt câu trên bảng. - Đặt câu theo yêu cầu, sau đó một số HS đọc câu văn của mình trước lớp. Trần Quốc Toản là một thiếu niên anh hùng. - Bạn Hùng là một người rất thông minh. - Các chú bộ đội rất gan dạ. - Lan là một học sinh rất cần cù. - Đoàn kết là sức mạnh. -Gọi HS nhận xét. - Bác ấy đã hi sinh anh dũng. -Cho điểm HS đặt câu hay. 4. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tập đặt câu. - Chuẩn bị bài sau: Từ trái nghĩa.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Toán(T163): ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cộng,trừ nhẩm các số tròn chục ,tròn trăm. - Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng trừ không nhớ các số có đến 3 chữ số. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Bài tập cần làm BT1(cột 1,3),BT2(cột 1,2,4),BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000. Làm BT3/169 - HS làm bài, bạn nhận xét. - GV nhận xét. 3. Dạy học bài mới Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.  Hoạt động 1: Ôn cộng trừ nhẩm các số tròn trăm. Bài 1:Tính nhẩm - Nêu yêu cầu , sau đó cho HS tự làm bài. -Làm bài vào vở, 12 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp. - 30+50=80 300+200=500 - 20+40=60 600-400=200 - 90-30=60 500+300=800 - 80-70=10 700-400=300 - Nhận xét bài làm của HS. -Nhận xét  Hoạt động 2:Ôn cộng, trừ : Bài 2:Tính - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài - Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm vào bảng con 34 68 968 64 72 90 765 286 600 bài. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực +62 -25 -503+18 -36 -38-315+701+ 99 96 43 465 82 36 52 450 987 699 hiện phép tính của một số con tính. -GV nhận xét -Nhận xét  Hoạt động 3:Ôn giải toán Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Một trường tiểu học có 265 HS gái và 234 HS trai. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu HS. - Có bao nhiêu HS gái? - Có 265 HS gái. - Có bao nhiêu HS trai? - Có 224 HS trai. - Làm thế nào để biết tất cả trường có bao - Thực hiện phép tính cộng số HS gái Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nhiêu HS? - Yêu cầu HS làm bài.. và số HS trai với nhau. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở . Bài giải: Số HS trường đó có là: 265 + 234 = 499 (HS) Đáp số: 449 HS.. -Nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò : - Tổng kết tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập phép cộng, trừ (TT). -Trình bày. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011 Kể chuyện(T33): BÓP NÁT QUẢ CAM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện(BT1,BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. Bảng ghi các câu hỏi gợi ý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Chuyện quả bầu - Gọi HS kể lại câu chuyện Chuyện quả - 3 HS tiếp nối nhau kể. Mỗi HS kể 1 bầu. đoạn. - Nhận xét, cho điểm HS. - 1 HS kể toàn truyện. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: - Giờ Kể chuyện hôm nay các con sẽ tập kể câu chuyện về anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản qua câu chuyện Bóp nát quả cam.  Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện a) Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự truyện - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, SGK. - HS đọc yêu cầu bài 1. - Dán 4 bức tranh lên bảng như SGK. - Quan sát tranh minh hoạ. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp - HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS. lại các bức tranh trên theo thứ tự nội - Lên bảng gắn lại các bức tranh. dung truyện. - Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh - Nhận xét theo lời giải đúng. 2 – 1 – 4 – 3. theo đúng thứ tự. - Gọi 1 HS nhận xét. - GV chốt lại lời giải đúng. b) Kể lại từng đoạn câu chuyện Bước 1: Kể trong nhóm - GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng - HS kể chuyện trong nhóm 4 HS. Khi 1 đoạn theo tranh. HS kể thì các HS khác phải theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 2: Kể trước lớp - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình - Mỗi HS kể một đoạn do GV yêu cầu. - HS kể tiếp nối thành câu chuyện. bày trước lớp. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu - Nhận xét. chí đã nêu. Đoạn 1 + Bức tranh vẽ những ai? + Trần Quốc Toản và lính canh. + Thái độ của Trần Quốc Toản ra sao? + Rất giận dữ. + Vì sao Trần Quốc Toản lại có thái độ + Vì chàng căm giận bọn giặc Nguyên Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> như vậy? giả vờ mượn đường để cướp nước ta. Đoạn 2 + Vì sao Trần Quốc Toản lại giằng co + Vì Trần Quốc Toản đợi từ sáng đến với lính canh? trưa mà vẫn không được gặp Vua. + Quốc Toản gặp Vua để làm gì? + Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng “xin đánh”. + Khi bị quân lính vây kín Quốc Toản + Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, tuốt đã làm gì, nói gì? gươm quát lớn: Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại. Đoạn 3 + Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? + Tranh vẽ Quốc Toản, Vua và quan. Quốc Toản quỳ lạy vua, gươm kề vào gáy. Vua dang tay đỡ chàng đứng dậy. + Trần Quốc Toản nói gì với Vua? + Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin Bệ hạ cho đánh! + Vua nói gì, làm gì với Trần Quốc + Vua nói: Quốc Toản làm trái phép Toản? nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét thấy còn trẻ mà đã biết lo việc nước ta có lời khen. Vua ban cho cam quý. Đoạn 4 + Vì sao mọi người trong tranh lại tròn + Vì trong tay Quốc Toản quả cam còn xoe mắt ngạc nhiên? trơ bã. + Lí do gì mà Quốc Toản đã bóp nát + Chàng ấm ức vì Vua coi mình là trẻ quả cam? con, không cho dự bàn việc nước và nghĩ đến lũ giặc lăm le đè đầu cưỡi cổ dân lành. c) Kể lại toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS kể theo vai. - 3 HS kể theo vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản). - Gọi HS nhận xét bạn. - Nhận xét. - Gọi 2 HS kể toàn truyện. - 2 HS kể. - Gọi HS nhận xét. - Cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò: - Dặn HS về nhà tìm đọc truyện về các danh nhân, sự kiện lịch sử. - Chuẩn bị bài sau: Người làm đồ chơi - Nhận xét tiết học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×