Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 2, học kì I - Tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.06 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15 Tập đọc(T43+44):. Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009 HAI ANH EM. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ,bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của nhân vật trong bài. -Hiểu ND:Sự quan tâm lo lắng cho nhau ,nhường nhịn nhau của hai anh em.(Trả lời được các câu hỏi trong bài) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Nhắn tin. - 2 HS đọc và TLCH. - GV nhận xét cho điểm từng HS. 3. Dạy học bài mới Giới thiệu: - Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh - Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống gì? lúa. - Tuần trước các em đã học những bài tập đọc nói về tình cảm giữa người thân - HS quan sát tranh và trả lời. trong gia đình. - Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về tình cảm trong gia đình đó là tình anh em.  Hoạt động 1: Luyện đọc. a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. tình cảm. b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HD luyện đọc từ khó - HS LĐ các từ: công bằng, ngạc nhiên, xúc động - HD luyện đọc từng đoạn - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - GV treo bảng phụ ghi các câu cần - HS LĐ các câu: luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu + Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất dài và cách đọc với giọng thích hợp. thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// + Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng.// Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> mình/ bỏ thêm vào phần của anh.// - Giải nghĩa từ mới: + công bằng, kì lạ. - LĐ trong nhóm - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc cá nhân, đồng thanh thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. TIẾT 2 Hoạt động dạy. Hoạt động học.  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. + Người em nghĩ gì và đã làm gì?. - Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng. Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh. + Người anh nghĩ gì và đã làm gì? - Em ta sống 1 mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng. + - Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em. + Mỗi người cho thế nào là công bằng? - Chia cho anh phần nhiều. Chia cho em + Những từ ngữ nào cho thấy hai anh phần nhiều. - Xúc động, ôm chầm lấy nhau. em rất yêu quý nhau. + Hãy nói một câu về tình cảm của hai - Hai anh em rất yêu thương nhau./ Hai anh em. anh em luôn lo lắng cho nhau./ Tình cảm của hai anh em thật cảm động.  Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Các nhóm TL tự phân vai: (Người dẫn GV tổ chức cho HS thi đọc theo vai. chuyện, người anh và người em.) thi đọc toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và diễn xuất hay. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc - Chuẩn bị: Bé Hoa. lẫn nhau - Dặn HS về nhà đọc lại bài.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán (T71): 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng :100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số có một hoặc hai chữ số -Biết cách tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ thực hành Toán. - HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: ( Bỏ bài 3 ) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập. - 2 HS Đặt tính rồi tính: - GV nhận xét. 35 - 8 ; 57 - 9 ; 63 - 5 ; 72 – 34 - Lớp nhận nhận xét. 3. Dạy học bài mới Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học cách thực hiện các phép trừ có dạng 100 trừ đi một số.  Hoạt động 1: Phép trừ 100 – 36 - Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt 36 - Nghe và phân tích đề toán. que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? + Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta - Thực hiện phép trừ 100 – 36. làm như thế nào? + Viết lên bảng 100 – 36. Yêu cầu HS nêu cách đặt tính rồi tính. * Viết 100 rồi viết 36 dưới 100 100 sao cho 6 thẳng cột với 0 (đơn - 36 vị), 3 thẳng cột với 0 (chục). 064 Viết dấu – và kẻ vạch ngang.  0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1.  3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1  1 trừ 1 bằng 0, viết không + Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu? Vậy 100 trừ 36 bằng 64. - Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện - HS nêu cách thực hiện.  Hoạt động 2: Phép trừ 100 – 5 Tiến hành tương tự như trên  Hoạt động 3: Thực hành Bài 1:Tính - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS làm bài BC.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 2: Tính nhẩm - Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - GV HD mẫu. + Mẫu 100 – 20 = ? 10 chục – 2 chục = 8 chục 100 – 20 = 80 - Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu. + 100 là bao nhiêu chục? + 20 là mấy chục? + 10 chục trừ 2 chục là mấy chục? + Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu?. - Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của từng phép tính. - GV nhận xét. Bài 3(HSG) IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Chuẩn bị: Tìm số trừ. - Nhận xét tiết học.. Lop2.net. - 3 HS làm bài trên bảng lớp. - Lớp nhận xét. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS đọc: 100 - 20. - Là 10 chục. - Là 2 chục. - Là 8 chục. - 100 trừ 20 bằng 80. - 3 HS lên bảng làm. - HS làm bài BC. Nhận xét bài bạn trên bảng, tự kiểm tra bài của mình. 100 – 70 = 30; 100 – 60 = 40, 100 – 10 = 90 - Nêu cách nhẩm. Chẳng hạn: 10 chục trừ 7 chục bằng 3 chục, vậy 100 trừ 70 bằng 30..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đạo đức(T16): GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T1) I. MỤC TIÊU: -Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự,vệ sinh nơi công cộng. -Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. -Thực hiện giữ trật tự vệ sinh ở trường ,lớp,đường làng ,nhõ xóm . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa được phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi :Em cần làm gì để giữ -HS trả lời. cho trường lớp sạch đẹp? GV nhận xét 3. Dạy học bài mới Giới thiệu: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.  Hoạt động 1: Quan sát tranh và bày - Các nhóm HS, thảo luận và đưa ra cách tỏ thái độ giải quyết. - Yêu cầu các nhóm HS thảo luận theo + Nam và các bạn làm như thế là hoàn tình huống mà phiếu thảo luận đã ghi. toàn đúng vì xếp hàng lần lượt mua vé sẽ + Tình huống 1: Nam và các bạn lần giữ trật tự trước quầy bán vé. + Sau khi ăn quà các bạn vứt vỏ vào lượt xếp hàng mua vé vào xem phim. thùng rác. Các bạn làm như thế là hoàn + Tình huống 2: Sau khi ăn quà xong. toàn đúng vì như thế trường lớp mới Lan và Hoa cùng bỏ vỏ quà vào thùng được giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. rác. + Các bạn làm như thế là sai. Vì lòng đường là lối đi của xe cộ, các bạn đá +Tình huống 3: Đi học về, Sơn và Hải bóng dưới lòng đường rất nguy hiểm, có không về nhà ngay mà còn rủ các bạn thể gây ra tai nạn giao thông. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả chơi đá bóng dưới lòng đường. thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. * Kết luận: Cần phải giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.  Hoạt động 2: Xử lí tình huống - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách xử - Yêu cầu các nhóm quan sát tình huống lí tình huống. ở trên bảng, sau đó thảo luận, đưa ra cách xử lí (bằng lời hoặc bằng cách sắm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> vai). + Tình huống: 1. Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. Lan định mang rác ra đầu ngõ nhưng em lại nhìn thấy một vài túi rác trước sân, mà xung quanh lại không có ai. + Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì? 2. Đang giờ kiểm tra, cô giáo không có ở lớp, Nam đã làm bài xong nhưng không biết mình làm có đúng không. Nam rất muốn trao đổi bài với các bạn xung quanh. + Nếu em là Nam, em có làm như mong. 1. Nếu em là Lan, em vẫn sẽ ra đầu ngõ đổ vì cần phải giữ vệ sinh nơi khu phố mình ở. - Nếu em là Lan, em sẽ vứt ngay rác ở sân vì đằng nào xe rác cũng phải vào hốt, đỡ phải đi đổ xa.. 2.Nếu em là Nam, em sẽ ngồi trật tự tại chỗ, xem lại bài làm của mình chứ không trao đổi với các bạn xung quanh, làm mất trật tự và ảnh hưởng tới các bạn. - Nếu em là Nam, em sẽ trao đổi bài với các bạn nhưng sẽ cố gắng nói nhỏ, để không ảnh hưởng tới các bạn khác. muốn đó không? Vì sao? - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - GV tổng kết lại các ý kiến của các - Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung Nghe và ghi nhớ nhóm HS. * Kết luận: Chúng ta cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ở mọi lúc, mọi nơi.  Hoạt động 3: Thảo luận cả N2. - Đưa ra câu hỏi: + Lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh Sau thời gian thảo luận, cá nhân HS phát nơi công cộng là gì? - Yêu cầu: Cả lớp thảo luận trong 2 phút biểu ý kiến theo hiểu biết của mình. + Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng sẽ sau đó trình bày. giúp cho quang cảnh đẹp đẽ, thoáng mát. + Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng sẽ giúp ta sống thoải mái… - Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. * Kết luận: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là điều cần thiết. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà làm phiếu điều tra và ghi chép cẩn thận, để Tiết 2 báo cáo kết quả.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chính tă(T29). HAI ANH EM. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Chép đúng bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép. -Làm được BT2.BT(3)a/b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ cần chép sẵn đoạn cần chép. Nội dung bài tập 3 vào giấy, bút dạ. - HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Tiếng võng kêu. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 trang - 3 HS lên bảng làm. - HS dưới lớp đọc bài làm của mình. 118. - Nhận xét, cho điểm HS. Nhận xét bài trên bảng. 3. Dạy học bài mới Giới thiệu: - Trong giờ Chính tả hôm nay, các con sẽ chép đoạn 2 trong bài tập đọc Hai anh em và làm các bài tập chính tả.  Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. a) Ghi nhớ nội dung. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn - 2 HS đọc đoạn cần chép. cần chép. - Đoạn văn kể về ai? - Người em. - Người em đã nghĩ gì và làm gì? - Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng. Và lấy lúa của mình bõ vào cho anh. b) Hướng dẫn cách trình bày. + Đoạn văn có mấy câu? - 4 câu. + Ý nghĩ của người em được viết ntn? - Trong dấu ngoặc kép. + Những chữ nào được viết hoa? - Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ. c) Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn. - Đọc từ dễ lẫn: Nghĩ, nuôi, công bằng. - Yêu cầu HS viết các từ khó. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết - Chỉnh sửa lỗi cho HS. bảng con. d) Chép bài. e) Soát lỗi.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> g) Chấm bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập 2: Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai, 2 từ có tiếng chứa vần ay. - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu. - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm. - Lớp làm BC. + Chai, trái, tai, hái, mái,… + Chảy, trảy, vay, máy, tay,… - Lớp nhận xét. Bài tập 3a: Thi đua. - Gọi 4 nhóm HS lên bảng. Mỗi nhóm 2 - Các nhóm HS lên bảng làm. HS. - Trong 3 phút đội nào xong trước sẽ. - Phát phiếu, bút dạ.. thắng.. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em viết đẹp và làm đúng bài tập chính tả. - Dặn HS về nhà viết lại những tiếng đã viết sai - Chuẩn bị: Bé Hoa.. Lop2.net. - Gọi HS nhận xét. - Bác sĩ, sáo, sẻ, sơn ca, xấu; mất, gật, bậc..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tăp ăăc:. Thă tư ngày 8 tháng 12 năm 2009 BÉ HOA. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu ,đọc rõ thư của Bé Hoa trong bài. -Hiểu ND:Hoa rất yêu thương em,biết chăm sóc và giúp đỡ bố mẹ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc lại bài Hai anh em và trả lời - HS 1 đọc 1, 2 và trả lời câu hỏi: Theo người em thế nào là công bằng? câu hỏi. - HS 2, đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi: Người anh đã nghĩ và làm gì? - HS 3, đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: - Nhận xét, cho điểm từng HS. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 3. Bài mới Giới thiệu: + Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ Người chị ngồi viết thư bên cạnh người cảnh gì? em đã ngủ say. Muốn biết chị viết thư cho ai và viết những gì lớp mình cùng học bài tập đọc Bé Hoa.  Hoạt động 1: Luyện đọc a.GV đọc mẫu toàn bài: giọng tình cảm, - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. nhẹ nhàng. Bức thư của Hoa đọc với giọng trò chuyện tâm tình. b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. xuất hiện - HD luyện đọc từ khó - HS LĐ các từ: Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót, ngoan.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HD luyện đọc từng đoạn - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - GV treo bảng phụ ghi các câu cần - HS LĐ các câu: luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu + Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ dài và cách đọc với giọng thích hợp. ru em ngủ.// + Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ vẫn chưa về.// - Giải nghĩa từ mới: + đen láy. - LĐ trong nhóm - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình đọc cá nhân, đồng thanh thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + Em biết những gì về gia đình Hoa? + Gia đình Hoa có 4 người. Bố Hoa đi làm xa, mẹ Hoa, Hoa và em Nụ mới sinh ra. + Em Nụ có những nét gì đáng yêu? + Môi đỏ hồng, mắt mở to và đen láy. + Hoa đã làm gì giúp mẹ? + Ru em ngủ và trông em giúp mẹ. + Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và + Hoa kể rằng em Nụ rất ngoan, Hoa đã mong ước điều gì? hát hết các bài hát ru em và mong ước bố về sẽ dạy em thêm nhiều bài hát nữa. + Theo em, Hoa đáng yêu ở điểm nào? + Còn bé mà đã biết giúp mẹ và rất yêu em bé.  Hoạt động 3: Luyện đọc lại - HS thi đọc cá nhân - GV tổ chức cho HS thi đọc lại bài - cả lớp theo dõi, nhận xét. - 2 HS đọc thành tiếng, đọc cả bài. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Bé Hoa ngoan ntn? Biết giúp mẹ và rất yêu em bé.) - Ở nhà con đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà phải biết giúp đỡ bố mẹ. .. 0. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán(T72): TÌM SỐ TRỪ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết tìm x trong các bài tập dạng a-x=b(với a,b là các số không quá hai chữ số)bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính(Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu ) - Nhận biết số bị trừ,số trừ,hiệu. - Biết giải bài toán dạng tìm số trừ chưa biết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình vẽ trong phần bài học SGK phóng to. - HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: ( Bỏ cột 2 bài 1 ) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 100 trừ đi một số. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu + HS1: Đặt tính và tính: 100 - 4; 100 cầu sau: 38 + HS2: Tính nhẩm: 100 – 40; 100 50 - Nhận xét và cho điểm HS. - HS thực hiện. Bạn nhận xét. 3.Dạy học bài mới Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ học cách tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi đã biết hiệu và số bị trừ.  Hoạt động 1: Tìm số trừ - Nghe và phân tích đề toán. - Nêu bài toán: Có 10 ô vuông, sau khi bớt một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông? + Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông? - Tất cả có 10 ô vuông. + Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông? - Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô + Số ô vuông chưa biết ta gọi là X. vuông? + Còn lại bao nhiêu ô vuông? - Còn lại 6 ô vuông. - 10 ô vuông, bớt đi X ô vuông, còn lại 6 ô - 10 – x = 6. vuông, hãy đọc phép tính tương ứng. - Viết lên bảng: 10 – X = 6. + Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm - Thực hiện phép tính 10 – 6. thế nào? - GV viết lên bảng: X = 10 – 6 X=4 - Yêu cầu HS nêu tên các thành phần - 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu trong phép tính 10 – X = 6.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Vậy muốn tìm số trừ (X) ta làm thế nào? - Yêu cầu HS đọc quy tắc. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: T ìm x(cột 1,3) + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì? - GV nhận xét.. - Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu - Đọc và học thuộc qui tắc. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Tìm số trừ. - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - 3 HS làm trên bảng lớp. - Lớp làm bài BC. Nhận xét bài của bạn. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS TL N4, làm bài vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. Số bị trừ 75 84 58 Số trừ 36 24 24 Hiệu 39 60 34 - Lớp nhận xét. - HS đọc đề nêu yêu cầu.. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. + Ô trống ở cột 2 yêu cầu ta điền gì? + Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? + Ô trống ở cột 2 yêu cầu ta điền gì? + Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? + Ô trống cuối cùng ta phải làm gì? + Hãy nêu lại cách tìm số bị trừ? Bài 3: Giải bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tính số ô tô rời bến ta làm như thế nào? - 1 HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở. Nhận xét bài của Tóm tắt bạn. Có: 35 ô tô Bài giải Còn lại: 10 ô tô Số tô tô đã rời bến là: Rời bến: ………. ô tô ? 35- 10 = 25 (ô tô) IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Đáp số: 25 ô tô. - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số trừ. - Chuẩn bị: Đường thẳng. - Nhận xét, tổng kết tiết học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009 LT&C(T15): TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM .CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Nêu được một số từ gnữ chỉ đặc điểm,tính chất của người,vật,sự vật,(thực hiện 3 trong 4 mục của BT1,toàn bộ BT2) -Biết chọn từ thích hợp để đặt câu theo mẫu Ai thế nào?(thực hiện 3 trong 4 mục ở BT4) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa nội dung bài tập 1, dưới mỗi tranh viết các từ trong ngoặc đơn. 3 tờ giấy to kẻ thành bảng có nội dung như sau: Yêu cầu Từ ngữ - Tính tình của người - Màu sắc của vật - Hình dáng của vật - Phiếu học tập theo mẫu của bài tập 3 phát cho từng HS. - HS: Vở bài tập. Bút dạ. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ Từ ngữ về tình cảm gia - Mỗi HS đọc 1 câu theo mẫu Ai làm đình. - Gọi 3 HS lên bảng. gì? - HS dưới lớp nói miệng câu của mình. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3.Dạy học bài mới  Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Dựa vào tranh, chọn 1 từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi. - Treo từng bức tranh cho HS quan sát và suy - Chọn 1 từ trong ngoặc để trả lời câu nghĩ. Nhắc HS với mỗi câu hỏi có nhiều câu hỏi. trả lời đúng. Mỗi bức tranh gọi 3 HS trả lời. - Con bé rất xinh./ Em bé rất đẹp./ Em bé rất dễ thương./ - Con voi rất khoẻ./ Con voi rất to./ Con voi chăm chỉ làm việc./ - Quyển vở này màu vàng./ Quyển vở kia màu xanh./ Quyển sách này có rất nhiều màu./ - Nhận xét từng HS. - Cây cau rất cao./ Hai cây cau rất thẳng./ Cây cau thật xanh tốt./. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 2: Thi đua. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu cho 6 nhóm HS. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. GV bổ sung để có được lời giải đúng. * Tính tình của người: tốt, xấu, ngoan, hư, buồn, dữ, chăm chỉ, lười nhác, siêng năng, cần cù, lười biếng. * Màu sắc của vật: trắng, xanh, đỏ, tím, vàng, đen, nâu, xanh đen, trắng muốt, hồng, … * Hình dáng của người, vật: cao, thấp, dài, béo, gầy, vuông, tròn, méo, …  Hoạt động 2: Hướng dẫn đặt câu theo mẫu. Bài 3: Phát phiếu cho mỗi HS. - Gọi 1 HS đọc câu mẫu. - Mái tóc ông em thế nào? - Cái gì bạc trắng?. - HS đọc bài. - HS hoạt động theo nhóm. Sau 5 phút cả 6 nhóm dán giấy của mình lên bảng. Nhóm nào viết được nhiều từ và đúng nhất sẽ thắng cuộc.. 4. Củng cố – Dặn dò - Hôm nay lớp mình học mẫu câu gì? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị:. - Ai (cái gì, con gì) thế nào?. - Mái tóc ông em bạc trắng. - Bạc trắng. - Mái tóc ông em. - HS tự làm bài vào phiếu. - Đọc bài làm. HS nhận xét bài bạn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. Ai (cái gì, con gì)? thế nào? - Chỉnh sửa cho HS khi HS không nói đúng - Mái tóc của em đen nhánh mẫu Ai thế nào? - Mái tóc của ông bạc trắng em - Mẹ em rất nhân hậu - Tính tình của bố rất vui vẻ em - Dáng đi của em lon ton bé. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Toán(T73): ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận dạng và gọi đúng tên đoạn thẳng,đường thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm bằng thước và bút, biết ghi tên các đường thẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước thẳng, phấn màu. Bảng phụ, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Tìm số trừ. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: Tìm x, biết: 32 – x = 14. - GV nhận xét. x – 14 = 18 3. Dạy học bài mới Giới thiệu: Đường thẳng.  Hoạt động 1: Đoạn thẳng, đường thẳng: - Chấm lên bảng 2 điểm. Yêu cầu HS lên - HS lên bảng vẽ. bảng đặt tên 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm. + Em vừa vẽ được hình gì? - Đoạn thẳng AB. + Nêu: Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía - Đường thẳng AB ta được hình gì? + Hỏi làm thế nào để có được đường - Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB? được đường thẳng AB. - Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB vào giấy - Thực hành vẽ. nháp  Hoạt động 2: Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng.(Giới thiệu qua- không yêu cầu ) - GV chấm thêm điểm C trên đoạn thẳng - HS quan sát. vừa vẽ và giới thiệu: 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng, ta gọi đó là 3 điểm thẳng hàng với nhau. + Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với - Là 3 điểm cùng nằm trên một đường nhau? thẳng. - Ba điểm A, B, D không thẳng hàng - Chấm thêm một điểm D ngoài đường với nhau. Vì 3 điểm A, B, D không thẳng và hỏi: 3 điểm A, B, D có thẳng cùng nằm trên một đường thẳng. hàng với nhau không? Tại sao?  Hoạt động 3: Thực hành: - HS đọc đề nêu yêu cầu. Bài 1: - Tự vẽ, đặt tên. HS ngồi cạnh đổi chéo - Yêu cầu HS tự vẽ vào Vở , sau đó đặt tên để kiểm tra bài nhau. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> cho từng đoạn thẳng. Bài 2: Nêu tên 3 điểm thẳng hàng.(HSG) - HS nêu yêu cầu của bài. + 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế - Là 3 điểm cùng nằm trên một đường nào? thẳng. - HS làm bài. - Hướng dẫn HS dùng thước để kiểm tra. 3 a) 3 điểm O, M, N thẳng hàng 3 điểm O, P, Q thẳng hàng điểm nào cùng nằm trên cạnh thước thì 3 b)3 điểm B, O, D thẳng hàng điểm đó sẽ thẳng hàng với nhau. - Chấm các điểm như trong bài và yêu cầu 3 điểm A, O, C thẳng hàng - 2 HS thực hiện trên bảng lớp. HS nối các điểm thẳng hàng với nhau. - Lớp nhận xét. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Yêu cầu HS vẽ 1 đoạn thẳng, 1 đường thẳng, chấm 3 điểm thẳng hàng với nhau. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Tổng kết và nhận xét tiết học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009 Kể chuyện(T15) HAI ANH EM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1);nói lại được ý nghĩa của hai anh em khi gặp nhau trên đồng(BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh của bài tập đọc. Các gợi ý trong SGK viết sẵn trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Câu chuyện bó đũa - Nhận xét, cho điểm từng HS. - 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu chuyện: Câu chuyện bó đũa - 1 HS trả lời câu hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 3. Dạy học bài mới - HS nhận xét. Giới thiệu: - Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai, - Hai anh em. Trong câu chuyện Hai trong câu chuyện nào? anh em. - Trong giờ kể chuyện tuần này chúng ta cùng nhau kể lại câu chuyện Hai anh em.  Hoạt động 1: Hướng dẫn kể lại truyện theo gợi ý a) Kể lại từng đoạn truyện. - Treo bảng phụ có ghi sẵn gợi ý và gọi HS - Đọc gợi ý. đọc. - Lắng nghe và ghi nhớ - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện thành 3 phần. Phần giới thiệu câu chuyện, phần diễn biến và phần kết. - Bước 1: Kể theo nhóm. - 3 HS trong nhóm lần lượt kể từng - Chia nhóm 3 HS. Yêu cầu HS kể trong phần của câu chuyện. Khi 1 HS kể các em phải chú ý lắng nghe và sửa cho nhóm. Bước 2: Kể trước lớp bạn. - Yêu cầu HS kể trước lớp. - Đại diện mỗi nhóm trình bày. Mỗi nhóm chỉ kể 1 đoạn rồi đến nhóm - Yêu cầu HS nhận xét bạn kể. khác. - Khi HS kể còn lúng túng GV có thể gợi ý - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã theo các câu hỏi: hướng dẫn. * Phần mở đầu câu chuyện: + Câu chuyện xảy ra ở đâu? - Ở 1 làng nọ. + Lúc đầu hai anh em chia lúa ntn? - Chia thành 2 đống bằng nhau. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Phần diễn biến câu chuyện: + Người em đã nghĩ gì và làm gì? + Người anh đã nghĩ gì và làm gì? * Phần kết thúc câu chuyện: + Câu chuyện kết thúc ra sao?  Hoạt động 2: Kể đoạn cuối câu chuyện theo gợi ý b) Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đường. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Gọi 2 HS đọc lại đoạn 4 của câu chuyện. - Câu chuyện kết thúc khi hai anh em ôm nhau trên đồng. Mỗi người trong họ có 1 ý nghĩ. Các em hãy đoán xem mỗi người nghĩ gì.. - Thương anh vất vả nên bỏ lúa của mình cho anh. - Thương em sống 1 mình nên bỏ lúa của mình cho em. - Hai anh em gặp nhau khi mỗi người đang ôm 1 bó lúa cả hai rất xúc động. - Đọc đề bài - Đọc lại đoạn 4. Cả lớp chú ý theo dõi. - Gọi HS nói ý nghĩ của hai anh em. VD: * Người anh: Em tốt quá!/ Em đã bỏ lúa cho anh./ Em luôn lo lắng cho anh, anh hạnh phúc quá./ * Người em: Anh đã làm việc này./ Anh thật tốt với em./ Mình phải yêu thương anh hơn./ - 4 HS kể nối tiếp nhau đến hết câu chuyện. - 1 HS kể.. c) Kể lại toàn bộ câu chuyện.(HSG) - Yêu cầu 4 HS kể nối tiếp. - Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét cho điểm từng HS. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc Dặn HS về nhà kể lại chuyện. lẫn nhau. - Nhận xét tiết học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009 Chính tả(T30) BÉ HOA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Nghe viết chính xác bài chính tả ,trình bày đúng đoạn văn xuôi . -Làm được BT3 a/b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng ghi các quy tắc chính tả ai/ây; s/x; ât/âc. - HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Hai anh em. Gọi 3 HS lên bảng viết từ mắc lỗi hoặc - Sản xuất; xuất sắc; cái tai; cây đa; tất cần chú ý phân biệt của tiết trước. bật; bậc thang. - Nhận xét từng HS. - HS dưới lớp viết vào nháp. 3. Dạy học bài mới Giới thiệu: Trong giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe và viết đoạn đầu trong bài Bé Hoa và làm một số bài tập chính tả.  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết: + Đoạn văn kể về ai? - Bé Nụ. + Bé Nụ có những nét nào đáng yêu? - Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy. + Bé Hoa yêu em ntn? - Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ. B) Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn trích có mấy câu? - 8 câu. +Trong đoạn trích có những từ nào viết - Bây, Hòa, Mẹ, Nụ, Em, Có là những hoa? Vì sao phải viết hoa? tiếng đầu câu và tên riêng. C) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS đọc các từ khó. - Đọc: hồng, yêu, ngủ, mãi, võng. - Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con. D) Viết chính tả - GV đọc - HS viết bài. E) Soát lỗi -HS soát bài G) Chấm bài GV chấm bài,nhận xét  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 3: - Điền vào chỗ trống. - HS đọc yêu cầu. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Treo bảng phụ. - Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét, đưa đáp án đúng. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Dặn HS về nhà làm Bài tập chính tả. - Nhận xét giờ học.. Lop2.net. - HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở . - Sắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao. - Giấc ngủ; thật thà; chủ nhật; nhấc lên..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×