Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp các môn khối 2 - Tuần 29 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.66 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. TUẦN 29 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011 Buổi sáng: TẬP ĐỌC: NHỮNG QUẢ ĐÀO( 2 TIẾT)) I. Mục đích yêu cầu : 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài . Ngắt , nghỉ hơi đúng . - Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài : hài lòng , thơ dại , nhân hậu . - Hiểu nội dung truyện: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu . Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ truyện trong SGK . III. Các hoạt động dạy học : TIẾT 1: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài: “ Cây dừa “ Kết hợp trả lời các câu hỏi ở SGK. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc : - GV đọc mẫu toàn bài . a. Đọc từng câu : - HS luyện đọc từng câu ( Lượt 1 ) * Luyện phát âm từ khó: hài lòng , nhận xét , tiếc rẻ , thốt lên . - HS luyện đọc từng câu ( Lượt 2 ) b. Đọc từng đoạn trước lớp : - Yêu cầu HS đọc từng đoạn ( Lượt 1 ) - Yêu cầu HS đọc từng đoạn ( Lượt 2 ) - GV hướng dẫn giải nghĩa từ mới: hài lũng , thơ dại , nhõn hậu c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm - GV cùng lớp nhận xét – Tuyên dương . - Đọc đồng thanh . 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : TIẾT 2: Câu 1: + Người ông dành những quả đào cho ai ? Câu 2 : +Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ?( Xuân đem hạt trồng. Vân ăn hết và vứt hạt đi .Việt tặng Sơn đang bị ốm ). Câu 3 : + Nêu nhận xét của ông về từng cháu . Vì sao ông nhận xét như vậy ? Mai sau Xuân sẽ là làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây . Vân còn thơ dại quá vì còn háu ăn . Việt có tấm lòng nhân hậu vì đã nhường miếng ngon cho bạn . * GV giảng từ : Nhân hậu : Thương người , đối xử có tình có nghĩa với mọi người . Câu 4: + Em thích nhân vật nào ? Vì sao ? Nguyễn Thị Dần. 1 Lop2.net. Trường Tiểu học Quế Sơn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. 4. Luyện đọc lại : - Yêu cầu các nhóm thi đọc lại chuyện . - Lớp cùng GV nhận xét - Tuyên dương 5. Củng cố - dặn dò : - 1em đọc lại bài, nêu nội dung câu chuyện. - GV nhận xét tiết học . Dặn : Về nhà đọc kĩ bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện. TOÁN: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I. Mục tiêu: - Hs biết các số từ 110 đến 200 gồm các trăm, chục, đơn vị. - Đọc, viết và so sánh thành thạo. - Nắm được thứ tự và đếm được các số trong phạm vi 200. II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng toán. III. Lên lớp: A. Bài cũ: Viết các số tròn chục đã học. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Đọc và viết: - Gv hướng dẫn tương tự như tiết trước. Trực quan Trăm Chục Đơn vị Viết Đọc 1 1 1 111 Một trăm mười một -. Hs đọc cá nhân, đồng thanh. 3. Thực hành: Bài 1 . Viết (theo mẫu): - Gv đọc số - hs viết bảng con. - 1 hs viết bảng lớp - lớp đọc đồng thanh. Bài 2: Số ? - Gv vẽ các tia số. - 2 hs thi đua (câu a, c) - lớp theo dõi, nhận xét. Bài 3: Điền dấu >, <, =. - 1 hs nêu yêu cầu - lớp làm bài vào vở. - 2 hs chữa bài – gv chấm ½ lớp. - 1 số em nêu cách so sánh. 4. Củng cố. dặn dò: - Gv cho mỗi hs mang 1 số (viết ở bảng con) - Gv hô: Sắp xếp dãy số từ bé đến lớn – Sắp xếp dãy số từ lớn đến bé. - Hs thực hiện. - Về làm bài tập vở bài tập. RÈN ĐOC, VIẾT: I. Môc tiªu: Nguyễn Thị Dần. cËu bÐ vµ c©y si giµ. 2 Lop2.net. Trường Tiểu học Quế Sơn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 2 Năm học : 2010 - 2011 - Rèn kỹ năng đọc đúng, to, rõ ràng, diễn cảm bài: Cậu bé và cây si già. - Chú trọng rèn đọc cho học sinh nhóm B, C. - HS đọc một đoạn trong bài: Cậu bé và cây si già. - Häc sinh cã ý thøc rèn đọc, viết tốt.. II. Các hoạt động dạy học: A. Rèn đọc: 1. Giíi thiÖu bµi. 2. Hướng dẫn luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Một học sinh đọc lại. * Luyện đọc đúng, to, rõ ràng. - Đọc nối tiếp từng câu: Giáo viên gọi học sinh nhóm B, C đọc bài. - Chú ý: Sửa sai, nhắc học sinh đọc to. * Luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc bài . - Học sinh luyện đọc theo nhóm: Gọi đại diện đứng dậy đọc. Câu 1: + Cậu bé đã làm điều gì không phải với cây si ? Câu 2: + Cây đã làm gì để cậu bé hiểu được nổi đau của nó ? Câu 3: + Theo em sau cuộc nói chuyện với cây , cậu bé còn nghịch như thế nào nữa không ? - Lớp nhận xét, tuyên d-ơng những em đọc tốt. - Thi đọc đoạn: 4 nhóm cử 4 bạn thi đọc. - Học sinh nhận xét và bình chọn bạn đọc hay nhất. B. Rèn viết: 1. Giíi thiÖu bµi. 2. Hướng dẫn viết bài. - Giáo viên đọc bài : Cậu bộ và cõy si già. - Gọi một em đọc lại bài đó. - Trong bài vừa đọc có có những từ nào khó viết? - Häc sinh nªu c¸c tõ vµ luyÖn viÕt vµo b¶ng con. Giáo viên đọc bài học sinh nghe và viết vào vở. - Giáo viên đọc bài, học sinh dò bài. - L­u ý: Gi¸o viªn nh¾c nhë nh÷ng em viÕt chËm vµ c¸ch tr×nh bµy bµi viÕt. 3. Cñng cè, dÆn dß: - Gi¸o viªn chÊm bµi, nhËn xÐt. - Tuyên dương những em có bài viết đẹp. - Động viên những em viết chưa đẹp lần sau cố gắng hơn. LUYỆN TOÁN: LUYỆN VỀ CÁC SÓ TỪ 111 ĐẾN 200 I. Mục tiêu: - Củng cố các số từ 110 đến 200 gồm các trăm, chục, đơn vị. - Rèn kĩ năng đọc, viết và so sánh thành thạo. - Nắm được thứ tự và đếm được các số trong phạm vi 200. II. Lên lớp: 1. Gv nêu yêu cầu: 2. Hs luyện tập: a) Phụ đạo: - Giáo viên hướng dẫn học sinh hoàn thành BT1,2 trang 59 ở vở bài tập. GV theo dừi, giỳp đỡ. - GV chÊm mét sè bµi nhËn xÐt. - Tuyên dương những em làm tốt. b) Bồi dưỡng: Nguyễn Thị Dần. 3 Lop2.net. Trường Tiểu học Quế Sơn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 2 Bài 3: Điền dấu <, >, =?. Năm học : 2010 - 2011. 115......119 137......130 156......156 149......152 185......179 - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm. - GV chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV chốt lại kiến thức vừa luyện. - Dặn HS về nhà ôn lại bài.. 165......156 189......194 172......170 192......200 190......158. RÈN CHỮ: CHỮ HOA: X A. Mục đích yêu cầu: - Rèn viết chữ X theo cỡ chữ vừa và nhỏ - Rèn viết ứng dụng cụm từ: Xuôi chèo mát mái theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. B. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ X đặt trong khung chữ - Vở rèn chữ C. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập viết: 2.1 Hướng dẫn viết chữ hoa - Chữ X cao mấy li ? - Chữ X cao 5 li - Chữ X gồm mấy nét ? Là những nét nào? - Chữ X gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản đó là 2 nét móc hai đầu và một nét xiên. * Hướng dẫn cách viết: + Nét 1: ĐB trên ĐK5 viết nét móc 2 đầu bên trái, DB giữa ĐK1 với ĐK2 + Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, viết nét xiên ( lượn ) từ trái sang phải, từ dưới lên trên, DB - Học sinh quan sát lắng nghe. trên ĐK 6 + Nét 3: Từ điểm DB của nét 2 đổi chiều bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong DB ở ĐK2 - Giáo viên viết mẫu - Yêu cầu học sinh viết bóng - Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Học sinh viết bóng - Gọi 1 học sinh đọc cụm từ ứng dụng - Học sinh viết bảng con - Em hiểu cụm từ:“Xuôi chèo mát mái” nghĩa là gì ? - Cụm từ: “ Xuôi chèo mát mái” có mấy chữ - Xuôi chèo mát mái ? Là những chữ nào ? - Gặp nhiều thuận lợi - Những chữ nào có độ cao 2,5 li - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Có 4 chữ Nguyễn Thị Dần. 4 Lop2.net. Trường Tiểu học Quế Sơn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 2 - Yêu cầu học sinh viết chữ: “ Xuôi ” vào bảng con. 4. Hướng dẫn viết vào vở Rèn chữ: * Chấm bài, nhận xét 5. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học * Về nhà hoàn thành bài viết trong vở Rèn chữ.. Năm học : 2010 - 2011 - X, h - Chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li. - Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên.. LUYỆN TOÁN: LUYỆN VỀ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Củng cố đọc và viết thành thạo các số có 3 chữ số. - Củng cố về cấu tạo số. - Giáo dục HS ý thức học tập tốt. II. Lên lớp: 1. Gv nêu yêu cầu: 2. Hs luyện tập: - Giáo viên hướng dẫn học sinh hoàn thành BT1,2,3 trang 59 ở vở bài tập. GV theo dừi, giỳp đỡ. - GV chÊm mét sè bµi nhËn xÐt. - Tuyên dương những em làm tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - GV chốt lại kiến thức vừa luyện. - Dặn HS về nhà ôn lại bài. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: v¨n nghÖ chµo mõng ngµy 30- 4, 1-5 I. Mục đích, yêu cầu: - Häc biÓu diÔn c¸c tiÕt môc v¨n nghÖ chµo mõng ngµy 30-4 vµ 1- 5. - Häc biÕt ®­îc ý nghÜa cña ngµy 30 - 4, 1- 5. II. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Ngµy 30- 4 vµ 1 -5 lµ ngµy g×? Ngày đó có ý nghĩa như thế nào? Hoạt động 2 : Biểu diễn văn nghệ - Häc sinh biÓu diÔn c¸c tiÕt môc v¨n nghÖ chµo mõng ngµy 30 - 4 vµ ngµy 1- 5. §¬n ca. Tam ca. §ång ca. - Gi¸o viªn vµ häc sinh nhËn xÐt. - Tuyên dương những tiết mục hay. - VÒ nhµ s­u tÇm thªm nh÷ng tiÕt môc hay vÒ ngµy 30-4 , 1-5.. Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011 CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. TOÁN: I. Mục tiêu: - Đọc và viết thành thạo các số có 3 chữ số. - Củng cố về cấu tạo số. Nguyễn Thị Dần. 5 Lop2.net. Trường Tiểu học Quế Sơn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. - Giáo dục HS ý thức học tập tốt. II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng toán. III. Lên lớp: A. Bài cũ: So sánh: 120 … 152, 145 … 176, 350 … 430. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Đọc, viết số: a. Làm việc cả lớp: - Gv sử dụng trực quan – hs học lập số, đọc, phân tích số. - 243 … - 235 … - Hs nêu cách đọc: Dựa vào 2 chữ số sau cùng để suy ra cách đọc số đó. - Ví dụ: 243 bốn ba  hai trăm bốn mươi ba. b. Làm việc cá nhân: - Gv nêu số. - Hs lấy trực quan thao tác theo yêu cầu: 312, 132, 407. 3. Thực hành: Bài 1: Nối chỉ số ô vuông thích hợp.(Nhóm A,B) - Gv gắn trực quan lên bảng – hs thi đua quan sát, trả lời. - Gv viết số ứng với trực quan. Bài 2: Nối số ứng với cách đọc. - Gv đọc số - hs viết bảng con. - Hs nhìn bảng con đọc lại số của mình. Bài 3: Viết (theo mẫu). - Hs nêu yêu cầu - tự làm bài vào vở. - GV chấm, chữa bài: - Gv chấm 5 – 7 bài. - 2 hs chữa bài trên bảng lớp. - Hs đọc lại các số bài 3. 4. Củng cố, dặn dò: - Các số có 3 chữ số gồm những hàng nào ? - Số sau gồm … trăm … chục … đơn vị: abc, mna. - Về làm các bài tập vở bài tập. KỂ CHUYỆN: NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Mục đích yêu cầu : 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh, kể lại từng đoạn câu chuyện . - Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện một cách tự nhiên 2. Rèn kĩ năng nghe: - Tập trung nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, có thể kể nối tiếp lời bạn. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ chép nội dung gợi ý kể 3 đoạn câu chuyện . Nguyễn Thị Dần. 6 Lop2.net. Trường Tiểu học Quế Sơn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. - 4 tranh minh hoạ truyện trong SGK III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên nối tiếp kể lại từng đoạn câu chuyện: “Kho báu” * Giáo viên nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện : a. Kể tóm tắt nội dung từng đoạn truyên : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập . Đoạn 1 : Chia đào . Đoạn 2 : Chuyện của xuân . + Em hãy tóm tắt nội dung từng đoạn bằng lời của mình . + Nội dung đoạn 3 là gì ? + Nội dung đoạn cuối là gì ? - Lớp nhận xét . b. Kể lại từng đoạn theo gợi ý tranh : - Yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý của tranh . - Yêu cầu các nhóm kể . - GV cùng lớp nhận xét bình chọn nhóm kể hay c. Kể toàn bộ câu chuyện :( Nhóm A, B) - GV nêu yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. ( Lưu ý: HS thể hiện đúng điệu bộ giọng nói của từng nhân vật.) - Lớp nhận xét . - GV công bố điểm, tuyên dương những HS và nhóm HS kể chuyện hay, tự nhiên. 3. Củng cố - dặn dò : - GV gọi HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện - Nhận xét tiết học . Dặn: Về nhà kể chuyện cho người thân nghe. CHÍNH TẢ: ( NV) NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Mục đích yêu cầu : - Nhìn bảng chép lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện những quả đào . - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt : s / x ; in / inh . - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập chính tả . III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 HS viết tên các loài cây có âm đầu là s/x - GV nhận xét . B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: .2. Hướng dẫn chính tả : a. Ghi nhớ nội dung bài viết : Nguyễn Thị Dần. 7 Lop2.net. Trường Tiểu học Quế Sơn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. - Gọi HS lần lượt đọc đoạn văn . + Người nông dan chia gì cho các cháu ? + Ba người cháu đã làm gì với quả đào ông cho ? - Xuân đem hạt trồng . Vân ăn vẫn còn thèm . Việt cho bạn bị ốm . + Người ông nhận xét gì về các cháu ? - Xuân thích làm vườn . Vân còn bé dại . Việt là người nhân hậu . b. Hướng dẫn cách trình bày : + Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào ? + Ngoài những chữ đầu cầu trong bài này còn có những chữ nào cần phải viết hoa ? Vì sao ? c. Hướng dẫn viết từ khó: - GV đọc các từ : trồng , quả đào , bé dại , nhân hậu . - GV đọc HS chép bài vào vở. d. Chấm chữa bài : - GV thu , chấm chữa bài . 3. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2a :- Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài . - Gọi HS nhận xét bài làm ở bảng của bạn, chữa bài . Bài 2b:- GV đọc yêu cầu cho HS tìm từ . Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS đọc bài thơ . - Yêu cầu HS đọc thầm để tìm các tên riêng . - Bắc Sơn , Đình Cả , Thái Nguyên , Tây Bắc , Điện Biên . + Tên riêng phải viết như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài . 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học . - Dặn : Luôn luôn nhớ qui tắc viết hoa tên riêng . Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2011 CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG. TẬP ĐỌC: I. Mục đích yêu cầu : 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài . - Đọc đúng giọng tả nhẹ nhàng , tình cảm ,nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm . 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK . Nguyễn Thị Dần. 8 Lop2.net. Trường Tiểu học Quế Sơn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. - Hiểu nội dung bài đọc . II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ trongbài đọc ở SGK . III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc từng đoạn bài: “ Những quả đào ” kết hợp trả lời các câu hỏi SGK. - GV nhận xét ghi điểm . B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ở làng quê Việt Nam , ngoài cây tre còn có một loại cây rất phổ biến đó là cây đa . Cây đa có nhiều bóng mát nên rất gần gũi với trẻ em . Bài đọc hôm nay sẽ cho các em thấy cây đa gần gũi với trẻ em làng quê như thế nào . 2. Luyện đọc : - GV đọc mẫu toàn bài . a. Đọc từng câu : - HS luyện đọc từng câu ( Lượt 1 ) * Luyện phát âm từ khó: không xuÓ , gẩy lên , cổ kính , lững thững . - HS luyện đọc từng câu ( Lượt 2 ) b. Đọc từng đoạn trước lớp : - Yêu cầu HS đọc từng đoạn ( Lượt 1 ) * Hướng dẫn HS đọc câu dài : Trong vòm lá , / gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì / tưởng chừng như ai đang cười / đang nói . - Yêu cầu HS đọc từng đoạn ( Lượt 2 ) - GV hướng dẫn giải nghĩa từ mới.( SGK ) c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm e. Đọc đồng thanh . - GV cùng lớp nhận xét – Tuyên dương . 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : Câu 1: + Những từ ngữ , câu văn nào cho biết cây đa đã sống lâu ? - Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một toà cổ kính hơn là một thân cây . Câu 2: + Các bộ phận của cây đa ( thân , cành , ngọn , rễ ) được tả bẵng những hình ảnh nào ? - Thân cây : là một toà cổ kính chín mười đứa bé nắm tay nhau ôm không xuể. Cành cây : lớn hơn cột đình . Ngọn cây : chót vót giữa trời xanh . Rễ cây : nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ , như những con rắn hổ mang giận dữ . Câu 3: (Nhóm A,B) + Hãy nói đặc điểm của mỗi bộ phận của cây đa bằng một từ. - HS tự nêu . Chẳng hạn: Thân cây rất to. Cành cây rất lớn. Ngọn cây rất cao. Rễ cây ngoằn ngoeò Nguyễn Thị Dần. 9 Lop2.net. Trường Tiểu học Quế Sơn.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. Câu 4 : + Ngồi hóng mát ở gốc cây đa , tác giả đã thấy những cảnh đẹp nào của quê hương ? - Tác giả thấy lúa vàng gợn sóng , đàn trâu lững thững ra về , bóng sừng trâu dưới dưới ánh chiều. 4. Luyện đọc lại : - Yêu cầu HS đọc lại bài . - Lớp cùng GV nhận xét - Tuyên dương 5. Củng cố - dặn dò : + Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả đối với quê hương như thế nào ? Giảng : Tác giả yêu cây đa , yêu quê hương , luôn nhớ những kỉ niệm thời thơ ấu gắn liền với cây đa quê hương . - GV nhận xét tiết học . Dặn : Về nhà đọc kĩ bài . TOÁN: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Hs biết cách so sánh các số có 3 chữ số. - Nắm được thứ tự các số không quá 1000. - Giáo dục hs tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: - Bộ đồ dùng toán. III. Lên lớp: A. Bài cũ: Đọc phân tích: 135, 215, 197. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn cách đọc và viết các số có 3 chữ số: a. Đọc số: - Gv treo bảng viết các số (như sgk): - 401, 402, 403…, 560. - Hs đọc cá nhân, đồng thanh. b. Viết số: - Gv đọc – hs viết bảng con (như sgk) 3. So sánh các số: a. Làm việc cả lớp: - Gv gắn trực quan – hs nêu số – so sánh. - 234 … 235 235 … 234 - Hs phân tích số: … trăm … chục … đơn vị. * Hướng dẫn hs so sánh 234 với 235: + Chữ số hàng trăm: 2 + Chữ số hàng chục: 3 + Chữ số hàng đơn vị: 4 < 5 nên 234 < 235. - Đối với: 194 với 139, 199 với 225 làm tương tự như trên. * Quy tắc chung: + Xét từ hàng cao đến hàng thấp. + Nếu cùng hàng trăm thì xét hàng chục. Nguyễn Thị Dần. 10 Lop2.net. Trường Tiểu học Quế Sơn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. + Nếu cùng hàng chục thì xét hàng đơn vị. + Hàng nào có giá trị lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. 4. Thực hành: Bài 1 : Điền dấu >, <, =. - 1 hs nêu yêu cầu. - Gv viết bảng lớp. - Hs làm vào bảng con – 2 hs nhắc lại quy tắc. Bài 2: Tìm số lớn nhất. - 1 hs nêu yêu cầu. - Gv viết bảng lớp. - 3 hs khoanh bảng lớp – thi đua. - Hs nêu cách thực hành: dùng phương pháp loại dần. Bài 3: Số ? - 1 hs nêu yêu cầu. - 2 hs nêu quy luật của dãy số. - Lớp tự làm bài vào vở. - GV chấm, chữa bài: - Gv chấm 5 – 7 bài. - 3 hs chữa bài. 5. Củng cố, dặn dò: - Nêu quy tắc so sánh. - Về làm bài tập vở bài tập. TỰ NHIÊN- XÃ HỘI: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG Ở DƯỚI NƯỚC A/ Muïc ñích yeâu caàu : Hoïc sinh bieát : - Nói tên được một số loài vật sống dưới nước và nêu được một số ích lợi . -Biết một số loài vật dưới nước gồm nước mặn và nước ngọt. - Hình thành và phát triển kĩ năng quan sát nhận xét , mô tả .có ý thức bảo vệ các loài vật và thêm yêu quý những con vật sống dưới nước . B/ Chuaån bò : Tranh aûnh trong saùch trang 60 , 61 . Moät soá tranh aûnh ( söu taàm ) Caùc loài vật sống dưới nước . Cần câu tự do. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -Trả lời về nội dung bài học trong bài 1. Kieåm tra baøi cuõ: -Kiểm tra các kiến thức qua bài : “ Loài vật sống :” Loài vật sống trên cạn ” đã học tiết treân caïn “ trước -Gọi 2 học sinh trả lời nội dung . -Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị bài của học sinh 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: - Goïi hoïc sinh haùt baøi Con caù vaøng . -Vậy con cá vàng sống ở đâu ? Hôm nay các em sẽ -Lớp hát bài hát “ Con cá vàng “ Nguyễn Thị Dần. 11 Lop2.net. Trường Tiểu học Quế Sơn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. tìm hiểu bài : “Một số loài vật sống dưới nước “ . Hoạt động 1 :Nhận biết các con vật sống dưới nước * Bước 1 : - Yc làm việc theo nhóm . - Cho caùc nhoùm quan saùt tranh trang 60 vaø 61 vaø cho bieát : - Neâu teân caùc con vaät trong hình 60 vaø 61 ? - Các con vật này sống ở đâu ? - Các con vật hình 60 và hình 61 sống ở nơi khác nhau nhö theá naøo ? * Bước 2 : - Yêu cầu đại diện trình bày đặc điểm đối với từng loại con vật quan sát được. - Nhận xét đánh giá ý kiến của từng nhóm . - Sơ kết ý : Ở dưới nước có rất nhiều loài vật sống được nhiều nhất là cá chúng sống được ở cả nước ngọt và nước mặn . Hoạt động 2 : Thi hiểu biết hơn * Vòng 1 : - Chia lớp thành hai đội mặn - ngọt . - Cho hai đội thi kể tên các con vật sống dưới nước maø em bieát . - Ghi tên các con vật hai đội kể thành 2 cột mặn ngọt . - Đội nào kể được nhiều hơn là đội thắng cuộc voøng1 *Vòng 2 : - Hỏi về nơi sống của từng con vật . - Yêu cầu hai đội lắng nghe và đội nào đưa tay trước thì được quyền trả lời nếu trả lời sai thì đội bạn được quyền trả lời . - Nhaän xeùt bình choïn nhoùm chieán thaéng sau 2 voøng thi Hoạt động3 : Người đi câu giỏi nhất -Treo tranh các con vật sống dưới nước lên bảng - Mời mỗi đội cử 1 bạn lên thi câu cá - Hô nước ngọt ( nước mặn ) yêu cầu học sinh phai câu đúng con vật sống nơi giáo viên hô . - Sau 3 phút đếm số con vật ở mỗi giỏ và tuyên bố đội thắng cuộc . Hoạt động 4 : Tìm hiểu lơi ích và bảo vệ con vật - Các con vật sống dưới nước có ích lợi gì ? Nguyễn Thị Dần. 13 Lop2.net. - Con cá vàng sống trong bể nước . - Vài học sinh nhắc lại tựa bài - Lớp làm việc theo nhóm. - Lớp thực hành quan sát tranh và hoàn thành các câu hỏi dưới sự hướng dẫn của giaùo vieân - Caùc nhoùm quan saùt vaø ghi cheùp caùc ñaëc điểm từng con vật quan sát được vào phieáu - Đại diện 1 nhóm lên ghi tên các con vaät trong tranh leân baûng vaø cho bieát chúng sống ở đâu . - Hai em nhaéc laïi .. - Lớp chia thành hai đội . - Lần lượt mỗi đội nêu tên một con vật . - Thi trả lời nhanh và đúng nơi sống của từng con vật .. - Theo doõi bình choïn nhoùm thaéng cuoäc . - Hai đội cử 2 đại diện lên bảng thi câu . - Khi nghe giáo viên hô thì câu đúng con vật sống nơi nước ngọt hay nước mặn nếu đúng thì bỏ vào giỏ của mình . - Nhận xét và đếm số con vật 2 đội . - Làm thức ăn , nuôi làm cảnh , làm thuốc chữa bệnh , cứu người ,... Trường Tiểu học Quế Sơn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. - Có một só con vật gây nguy hiểm cho con ngưới cũng sống dưới nước em hãy nêu tên các con vật naøy ? - Yêu cầu các nhóm trở về nhóm thảo luận các biện pháp bảo vệ động vật có ích dưới nước . - Yêu cầu các đại diện lên trình bày trước lớp . - Nhaän xeùt vaø toång keát : - Chuùng ta caàn baûo veä nguồn nước bảo vệ môi trường sạch sẽ chính là bảo vệ các con vật dưới nước . * Cuûng coá - Daën doø: -Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới .. - Cá mập ,sứa , rắn biển ,.. -Trở về 4 nhóm thảo luận vấn đề bảo vệ các loài vật dưới nước . - Hết thời gian các nhóm cử đại diện lên thuyết trình trước lớp . - Nhieàu em nhaéc laïi keát luaän . - Hai em neâu laïi noäi dung baøi hoïc . -Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Hs so sánh các số có ba chữ số. - Nắm được thứ tự các số không quá 1000. - Luyện kĩ năng ghép hình. II. Chuẩn bị: Bộ đồ dùng. III. Lên lớp: A. Bài cũ: Nêu cách so sánh số có ba chữ số ? 567 … 569 375 … 385 427 … 527 B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : Viết (theo mẫu). - Gv kẻ bảng viết như sgk. - Hs làm miệng. - Nhận xét: Số có ba chữ số gồm: trăm, chục, đơn vị. Bài 2: Số ? - 1 hs nêu yêu cầu - lớp làm nháp. - 2 hs làm bảng lớp. Bài 3: >, <, =? - Hs vận dụng quy tắc tự so sánh. - Gv theo dõi, chép đề lên bảng. Bài 4: Viết theo thứ tự. - Hs tự làm bài vào vở. 3. Chấm, chữa bài: - Gv chấm ½ lớp. - Bài 3, 4: 1 hs chữa bài. - Gv chốt kiến thức cơ bản: + Dựa vào quy tắc so sánh. Nguyễn Thị Dần. 14 Lop2.net. Trường Tiểu học Quế Sơn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. + Sử dụng phương pháp so sánh nhiều số bằng cách loại dần. 4. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi: Ghép hình bài 5 – hs sử dụng bộ đồ dùng - Về làm bài tập vở bài tập. LTVC:. TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ ? I. Mục đích yêu cầu: - Mở rộng vốn từ về cây cối . - Tiếp tục luyện tập đặt và trả lời cau hỏi có cụm từ : “ Để làm gì? ” - Giáo dục HS ý thức học tập tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh 3 ,4 loại cây ăn quả . - Bảng phụ phục vụ bài tập 2 . III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng HS1: Viết tên các cây lấy gỗ . HS2: Viết tên các cây lương thực , thực phẩm . - 2 HS thực hành đặt và trả lời câu hỏi :“ Để làm gì ?” - GV nhận xét – Ghi điểm . B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV treo tranh vẽ cây ăn quả yêu cầu HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi . - Rễ , gốc , thân , cành , lá , hoa , quả , ngọn - Lớp cùng GV nhận xét . Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu . - GV : Các từ chỉ bộ phận của cây là những từ chỉ hình dáng , màu sắc , tính chất , đặc điểm của từng bộ phận . - Các nhóm thảo luận ghi vào phiếu : . Rễ cây : sần sùi , dài , uốn lượn , xù xì , gồ ghề . - Gốc cây : To , sần sùi , thô cứng . - Thân cây : To , cao , chắc , bạc phếch , khẳng khiu , gai góc , cao vút - Cành cây : xum xuê , um tùm , cong queo , trơ trụi , khô héo . - Lá : Xanh biếc , xanh tươi , úa vàng , héo quắt . - Hoa : Vàng tươi , rực rỡ , đỏ thẳm , vàng rực , thơm ngát . - Qủa : Vàng rực , vàng tươi , đỏ ối , chín mọng , chi chít . - Ngọn : Cao , chót vót , thẳng tắp , mập mạp . - Yêu cầu các nhóm lên bảng dán kết quả của nhóm mình . - Lớp kiểm tra , nhận xét . Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . Nguyễn Thị Dần. 15 Lop2.net. Trường Tiểu học Quế Sơn.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. + Bạn gái đang làm gì ? ( Bạn gái đang tưới nước cho cây ). + Bạn trai đang làm gì ? (Bạn trai đang bắt sâu cho cây) . - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo nhóm . - Gọi vài nhóm lên hỏi đáp trước lớp theo nội dung tranh . Tranh 1 : + Bạn gái tưới nước cho cây để làm gì ? Đáp :- Bạn gái tưới nước cho cây khỏi khô héo , để cây được tươi tốt ... Tranh 2 : + Bạn trai bắt sâu cho cây để làm gì ? Đáp :- Bạn trai bắt sâu cho để bảo vệ cây , giúp cây khỏi bị sâu bệnh ... - GV cùng lớp nhận xét và tuyên dương các nhóm hỏi đáp tốt . 3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Nhắc HS chú ý dùng dấu phẩy khi viết câu. Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011 TOÁN: MÉT I. Mục tiêu: - Giúp hs nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị mét. Làm quen với thước. - Nắm được quan hệ giữa dm, cm, m. - Biết làm phép tính cộng, trừ (có nhớ) trên số đo đơn vị là mét. - Bước đầu tập đo độ dài các đoạn thẳng dài đến khoảng 3 m và tập ước lượng. II. Chuẩn bị: Thước mét. III. Lên lớp: A. Bài cũ: Sắp xếp các số từ bé đến lớn: 720, 915, 300, 210, 201, 100 . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: - Hãy chỉ trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1 cm, 1 dm. - Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng dài: 1 cm, 1 dm. - Hãy chỉ trong thực tế các đồ vật có đội dài khoảng 1 dm. 3. Giới thiệu đơn vị mét và thước mét: - Hs quan sát thước mét. - Gv giới thiệu cho hs: Độ dài từ vạch 0 đến 100 là 1 mét. - Gv vẽ 1 đoạn thẳng 1 m – gv chỉ và nói đoạn thẳng này dài 1 mét. - Gv hướng dẫn viết tắt mét: m. - Hs đo đoạn thẳng bằng thước dm. - Đoạn thẳng này dài mấy dm (10 dm) 1 m = 10 dm 1 m = 100 cm - Hs nhắc lại: cá nhân, đồng thanh. - Hs quan sát sgk. 4.Thực hành: Bài 1: Số ? Hs thi đua nhẩm và nêu miệng. Bài 2: Tính. - 1 hs nêu yêu cầu. - 1 hs đọc nội dung – gv ghi bảng. Nguyễn Thị Dần. 16 Lop2.net. Trường Tiểu học Quế Sơn.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. - Hs làm bảng con – 2 hs lên bảng làm. - Lưu ý tên đơn vị ở kết quả. Bài 3: Giải toán.(Nhóm A, B) - 1 hs đọc đề toán – 2 em nêu dạng toán. - Lớp tự giải vào vở: 21 – 7 = 14 (m) - Gv chấm 1 số bài. - 1 hs chữa bài. 5. Củng cố- Dăn dò: - Gv treo 2 bảng phụ - 2 hs đại diện thi đua. + Chiều dài chiếc ô tô khoảng 4 … + Chiều dài chiếc ghế tựa khoảng 10 … + Ngôi nhà 2 tầng cao khoảng 8 … + Lọ hoa cao khoảng 80 … - Gv nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em học tốt. - Về làm các bài tập vở bài tập. TẬP VIẾT: CHỮ HOA: A ( KIỂU 2 ) I. Mục đích yêu cầu : - Biết viết chữ hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Biết viết ứng dụng từ: “ Ao liền ruộng cả ” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu chữ A kiểu 2 đặt trong khung chữ. - Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng - Yêu cầu HS viết các chữ Y , Yêu . - Cả lớp viết bảng con. - GV nhận xét. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập viết :. a. Hướng dẫn viết chữ hoa : + Chữ A cao mấy li , rộng mấy li ? + Chữ A gồm mấy nét ? Là những nét nào ? - Yêu cầu HS nêu cách viết nét cong kín . - GV giảng quy trình viết nét móc ngược phải : Nguyễn Thị Dần. 17 Lop2.net. Trường Tiểu học Quế Sơn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. Đặt bút trên ĐKN6 viết 1 nét sổ thẳng , cuối nét đổi chiều bút viết nét móc dừng bút trên ĐKN 2. - Yêu cầu HS viết bóng . - Hướng dẫn HS viết trên bảng con. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : - Gọi 1 HS đọc cụm từ ứng dụng . + Em hiểu cụm từ: “ Ao liền ruộng cả ” nghĩa là gì ? + Cụm từ : “ Ao liền ruộng cả ”có mấy chữ ? + Những chữ nào cao 2 , 5 ly? + Những chữ nào cao 1, 25 li ? + Các chữ còn lại cao mấy li ? - Yêu cầu HS viết chữ : “ Ao ”vào bảng con. 4. Hướng dẫn viết vào vở tập viết : - Yêu cầu HS viết: + 1 dòng chữ A cỡ vừa . + 1 dòng chữ A cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ A o nhỏ. + 3 dòng cụm từ ứng dụng cở nhỏ . - Thu , chấm bài, nhận xét. 5. Củng cố - dặn dò :- Nhận xét tiết học . Dặn : Về nhà hoàn thành bài viết trong vở Tập viết. CHÍNH TẢ:( NV) HOA PHƯỢNG I. Mục đích yêu cầu : - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ : “ Hoa phượng ” - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt : s / x ; n / l . - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả . III. Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc HS viết các từ : xâu kim, củ sâm, mịn màng B. Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả : - GV đọc bài chính tả . - Gọi HS đọc lại bài . + Bài thơ cho biết điều gì ? + Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng ? + Bài thơ có mấy khổ ? mỗi khổ có mấy câu thơ , mỗi câu có mấy chữ ? + Những chữ nào được viết hoa ? Vì sao ? + Các chữ đầu câu viết như thế nào ? . - GV đọc bài để HS viết c¸c từ khó viết : lấm tấm , lửa thẫm , mắt lửa , rừng rực . - GV lần lượt đọc từng câu cho HS viết . - Thu , chấm bài . nhận xét . Nguyễn Thị Dần. 18 Lop2.net. Trường Tiểu học Quế Sơn.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. 3. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2a :- Gọi 1 HS yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS làm bài . - Gọi HS nhận xét , chữa sai .. Bài 2 b :Gọi HS đọc đề . - Yêu cầu HS làm bài . - GV cùng lớp nhận xét , chữa sai . 4. Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn : Về nhà tự lµm BT 2a, 3b TẬP LÀM VĂN:. ĐÁP LỜI CHIA VUI NGHE , TRẢ LỜI CÂU HỎI. I. Mục đích yêu cầu : 1. Rèn kĩ năng nói : - Biết đáp lại lời chia vui của người khácbăng lời của mình . - Biết nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi về truyện Sự tích hoa dạ lan hương . - Biết nghe và nhận xét lời đáp , nhận xét câu trả lời của bạn . 2. Rèn kĩ năng viết: - Viết câu trả lời đủ ý , đúng ngữ pháp , chính tả . II. Đồ dùng dạy học : - Câu hỏi gợi ý bài tập 2 . III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi ở bài tập 2. * Giáo viên nhận xét B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu . -Yêu cầu hs đọc các tình huống được ra trong bài . -Gọi 1HS nêu lại tình huống a -Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi . -Chúc mừng ngày sinh của bạn . -Cảm ơn bạn đã đến dự buổi sinh nhật của mình . -Gọi HS nêu lại tình huống b -Cháu cảm ơn bác. Cháu cũng xin chúc hai bạn sang năm mới luôn mạnh khoẻ , hạnh phúc . -Gọi HS đọc tình huống c -Chúng em rất cảm ơn cô. Nhờ cô dạy bảo mà lớp đã được nhưng thành tích này Bài tập 2:- Yêu cầu HS đoc yêu cầu của bài . - GV kể chuyện 3 lần -Kể lần 2 giới thiệu tranh -Kể lần 3 -Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ? Nguyễn Thị Dần. 19 Lop2.net. Trường Tiểu học Quế Sơn.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 2. Năm học : 2010 - 2011. -Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó. -Lúc đàu cây hao tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ? -Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão . -Về sau , cây hoa xin trời điều gì? -Cây hoa xin trời cho nó đỏi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại ... -Vì sao Trời lại ban cho hoa hương thơm vào ban đêm ? -Trời cho hoa có hương vào ban đem là lúc yên tĩnh ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa. -Yêu cầu HS thưc hành hỏi đáp trước lớp theo các câu hỏi trên 3.Củng cố - dặn dò : - GV chốt lại nội dung bài học. -GV nhận xét tiết học. .................................................................................................................................... LUYỆN TIẾNG VIỆT: LTVC: TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ? I. Mục đích yêu cầu: - Mở rộng vốn từ về cây cối . - Tiếp tục luyện tập đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ : “ Để làm gì ?” - Chú trọng bồi dưỡng học sinh khá giỏi và phụ đạo học sinh yếu. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giíi thiÖu bµi. 2. Hướng dẫn làm bài tập. a) Phụ đạo: Bài 1: Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong bảng: Bé phËn cña c©y. Từ tả đặc điểm màu sắc M: mµu n©u x¸m. Từ tả đặc diểm hình dáng M: xï x×. Gèc c©y Th©n c©y Cµnh c©y L¸ c©y - HS lµm bµi vµo phiÕu- 3em lªn b¶ng ch÷a bµi. - HS và GV nhận xét- HS đọc lại bài làm. b) Bồi dưỡng: Bài 2: Dùng cụm từ để làm gì để đặt câu hỏi về mục đích của các công việc sau. Viết lại các câu hỏi đó vào vở. a. Các bạn học sinh trồng cây ở sân trường. b. Các bạn học sinh quét lá rụng ở sân trường. c. Cô giáo dẫn học sinh ra vườn trường học về các loài cây. M: Các bạn học sinh trồng cây để làm gì? 20 Nguyễn Thị Dần Trường Tiểu học Quế Sơn. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 2 - HS nªu yªu cÇu bµi - lµm miÖng - GV vµ HS nhËn xÐt- HS lµm vµo vë. 3. Cñng cè, dÆn dß: - NhËn xÐt giê häc. - VÒ nhµ hoµn chØnh bµi v¨n.. Năm học : 2010 - 2011. LUYỆN TOÁN: LUYỆN VỀ MÉT I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố : - Tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị mét. Làm quen với thước. - Nắm được quan hệ giữa dm, cm, m. - Biết làm phép tính cộng, trừ (có nhớ) trên số đo đơn vị là mét. - Bước đầu tập đo độ dài các đoạn thẳng dài đến khoảng 3 m và tập ước lượng. II. Lên lớp: 1. Gv nêu yêu cầu: 2. Hs luyện tập: a) Phụ đạo: - Giáo viên hướng dẫn học sinh hoàn thành BT1,2,3 trang 64 ở vở bài tập. GV theo dừi, giỳp đỡ. - GV chÊm mét sè bµi nhËn xÐt. - Tuyên dương những em làm tốt. b) Bồi dưỡng: Bài 4: Điền cm, dm, m vào chỗ chấm thích hợp: a) Chiều dài chiếc ô tô khoảng 4...... b) Chiều cao chiếc ghế tựa khoảng 10...... c) Ngôi nhà hai tầng cao khoảng 8...... d) Lọ hoa cao khoảng 30...... - HS làm vào vở, gọi 1 số HS nêu miệng bài làm. - Gv và cả lớp đối chiếu, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV chốt lại kiến thức vừa luyện. - Dặn HS về nhà ôn lại bài LUYỆN TIẾNG VIỆT: TẬP LÀM VĂN:. ĐÁP LỜI CHIA VUI NGHE , TRẢ LỜI CÂU HỎI. I. Mục đích yêu cầu: - ViÕt mét ®o¹n v¨n ng¾n t¶ vÒ mét c©y hoa mµ em yªu thÝch. - Chú trọng bồi dưỡng học sinh khá giỏi và phụ đạo học sinh yếu. - Giáo dục HS ý thức học tập tốt. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giíi thiÖu bµi. 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bµi 3: - ViÕt mét ®o¹n v¨n ng¾n t¶ vÒ mét c©y hoa mµ em yªu thÝch. - GV hướng dẫn HS làm miệng dựa vào các câu hỏi gợi ý : C©y hoa mµ em yªu thÝch lµ hoa g× ®­îc trång ë ®©u ? Nêu đặc điểm về từng bộ phận của cây: thân cây, cành cây, lá cây. hoa? Cây hoa đó có đặc điểm gì nổi bật? Tình cảm của em đối với cây hoa đó? - Sau khi lµm miÖng xong HS lµm bµi vµo vë. 3. Cñng cè, dÆn dß: Nguyễn Thị Dần. 21 Lop2.net. Trường Tiểu học Quế Sơn.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×