Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 2 (chuẩn) - Tuần 23 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.21 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 67+68. Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012 Môn: TẬP ĐỌC Bài: BÁC SĨ SÓI. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ. -Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.(trả lời được CH1,2,3,5). - HS khá giỏi biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá (câu hỏi 4). - KNS: Ra quyết định; Ứng phó với căng thẳng. II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa bài tập đọc III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc. - GV nhận xét và cho điểm HS. bài đọc, nhận xét câu trả lời của bạn. 3. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài: - Cho HS xem tranh minh họa chủ điểm - xem tranh minh họa chủ điểm Muông thú. Muông thú (SGK, tr 40). - Tiếp tục Chủ điểm Chim chóc, trong - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. tuần 23, 24, các em sẽ học chủ điểm Muong thú nói về thế giới các loài thú. Mở đầu chủ điểm là truyện Bác sĩ Sói (HS quan sát tranh minh họa truyện, SGK, tr 41). Xem tranh minh họa, các em đã đoán được phần nào kết cục câu chuyện. Sói có thực là một bác sĩ nhân từ không ? Vì sai Ngựa đá Sói ? Đọc truyện các em sẽ rõ. HĐ 2. Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ. - HS theo dõi SGK và đọc thầm theo. -GV đọc mẫu. -Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HS nối tiếp nhau luyện đọc từng câu. - HD luyện đọc từng câu. - HS LĐ các từ: toan, khoan thai, phát - HD luyện đọc từ khó. hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng. - HS chia đoạn. - HDHS chia đoạn. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HD luyện đọc từng đoạn. - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện - HS luyện đọc các câu: 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và + Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên cách đọc với giọng thích hợp. mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.// + Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm,/ nó tung vó đá 1 cú trời giáng,/ làm Sói bật ngửa,/ bốn cẳng huơ giữa trời,/ kính vỡ tan,/ mũ văng ra…// - Giải nghĩa từ mới: - HS đọc các từ trong phần chú giải. - Luyện đọc trong nhóm. - HS Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân đồng thanh. hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh. - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. Tiết 2 Hoạt động của giáo viên HĐ 3. HD tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? + Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào? + Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?. + Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó.. HĐ 4. HDHS luyện đọc lại. - GV đọc mẫu toàn bài. - Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài.. Hoạt động của học sinh - HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Sói thèm rỏ dãi. + Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa. + Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau. + Nghe Ngựa rên rỉ kêu đau và nhờ khám bệnh, Sói tưởng đã lừa được Ngựa thì mừng lắm...... + Chọn tên là Sói và Ngựa vì đây là hai nhân vật chính của truyện. + Chọn tên là Lừa người lại bị người lừa vì tên này thể hiện nội dung chính của truyện. + Chọn tên là Chú Ngựa thông minh vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh nhanh trí của Ngựa. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - HS nêu:. 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch. + Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa. + Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh. - Gợi ý HS nêu cách đọc từng đoạn. - HS nêu. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân, đồng - HS thi đọc cá nhân, đồng thanh. thanh. - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. - Lắng nghe. - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. - Đọc đồng thanh. 4. Củng cố, dặn dò: -Qua câu chuyện em rút ra được bài học - HS nêu. gì? - Về nhà đọc lại bài nhiều lần. Chuẩn bị - Lắng nghe và thực hiện. bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 111. Môn: TOÁN Bài: SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA - THƯƠNG. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nhận biết được số bị chia -số chia-thương. - Biết cách tìm kết quả của phép chia. - Bài tập cần làm BT1, 2. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Bộ thực hành Toán. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - 1 HS lên bảng giải bài tập. - 1HS lên bảng giải bài 3. - Bạn nhận xét. Bài giải: Số lá cờ của mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ -Lớp làm bảng con: 12:2 = 18:2 = -HS làm bảng con - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2.Giới thiệu tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia. 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a. Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia. - GV nêu phép chia 6 : 2 - HS tìm kết quả của phép chia ? - 6 : 2 = 3. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tìm - HS thảo luận nhóm ghi vào bảng các thành phần và két quả của phép chia. nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - GV nêu thuật ngữ “thương” - Lớp nhận xét. - Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương. - GV ghi lên bảng: Số bị chia Số chia Thương 6 : 2 = 3 - GV nhận xét - HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó. - Bạn nhận xét, đánh giá. HĐ 3. Thực hành Bài 1: Tính rồi điền số thích hợp vào ô -HS thực hiện theo nhóm 4 ghi vào trống (theo mẫu) bảng phụ. - GV nhận xét sửa sai - Nhóm trình bày- lớp nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm -HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài vào vở. - 4 HS lên bảng làm. 2x6=3 2x4=8 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12 6:2 =3 8:2=4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 - GV nhận xét, đánh giá. -Nhận xét, bổ sung (nếu có). 4. Củng cố, dặn dò. - GV yêu cầu HS nhắc lại các thành phần -HS nhắc lại. của phép chia. - Về nhà có thể làm các bài tập còn lại - Lắng nghe và thực hiện. trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 23. Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (Tiết 1). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại:Biết chào hỏi và tự giới thiệu;nói năng rõ ràng,lễ phép,ngắn gọn,nhấc và gọi điện thoại nhẹ nhàng. - KNS: Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Đồ dùng dạy-học: - Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình - HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc hoặc không đồng tình. không đồng tình: + Với bạn bè người thân chúng ta không - Sai. cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo. + Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất - Sai. thời gian. + Khi nào cần nhờ người khác một việc - Sai. quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu. + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là - Đúng. tự trọng và tôn trọng người khác. - GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu dề bài. bảng. HĐ 2. Quan sát mẫu hành vi - Yêu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản - HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu có mẫu hành vi đã chuẩn bị. hành vi đã chuẩn bị. Kịch bản: Tại nhà Hùng, hai bố con đang ngồi nói chuyện với nhau thì chuông điện thoại reo. Bố Hùng nhấc ống nghe: Bố Hùng: Alô! Tôi nghe đây! Minh: Alô! Cháu chào bác ạ, cháu là Minh, bạn của Hùng, bác làm ơn cho cháu gặp Hùng với ạ! Bố Hùng: Cháu chờ một chút nhé. Hùng: Chào Minh, tớ Hùng đây, có chuyện gì vậy? Minh: Chào cậu, tớ muốn mượn cậu quyển sách Toán nâng cao. Nếu ngày mai cậu không cần dùng đến nó thì cho tớ mượn với. Hùng: Ngày mai tớ không dùng đến nó đâu, cậu qua lấy hay để mai tớ mang đến lớp cho? Minh: Cám ơn cậu nhiều. Ngày mai cậu 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> mang cho tớ mượn nhé. Tớ cúp máy đây, chào cậu. Hùng: Chào cậu. - Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại - Nhận xét theo sự hướng dẫn bằng câu qua điện thoại vừa xem: hỏi của GV: + Khi gặp bố Hùng, bạn Minh đã nói + Khi gặp bố Hùng, Minh đã nói năng như thế nào? Có lễ phép không? rất lễ phép, tự giới thiệu mình và xin phép được gặp Hùng. + Hai bạn Hùng và Minh nói chuyện với + Hai bạn nói chuyện với nhau rất thân nhau ra sao? mật và lịch sự. + Cách hai bạn đặt máy nghe khi kết thúc + Khi kết thúc cuộc gọi hai bạn chào cuộc gọi thế nào, có nhẹ nhàng không? nhau và đặt máy nghe rất nhẹ nhàng. * Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại - HS nhận phiếu thảo luận và làm việc chúng ta cần có thái độ lịch sự, nói năng theo nhóm. từ tốn, rõ ràng HĐ 3. Thảo luận nhóm - Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em. + Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại. + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện điều gì? - GV nhận xét, đánh giá. - Lớp nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò: - Học bài và chuẩn bị tiết sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học.. Tiết 45. Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012 Môn: CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Bài: BÁC SĨ SÓI. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói. - Làm được BT(2)a/b. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 3 HS lên bảng sau đó đọc cho HS - 3 HS viết bài trên bảng lớp. Cả lớp viết viết các từ sau: ngã rẽ, mở cửa, thịt mỡ, vào bảng con. củ cải, cửa cũ. - Nhận xét và cho điểm HS. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn trên 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. - Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào? + Nội dung của câu chuyện đó thế nào?. bảng. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. - Bài Bác sĩ Sói. + Sói đóng giả làm bác sĩ để lừa Ngựa. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Sói bị Ngựa đá cho một cú trời giáng.. b. Hướng dẫn trình bày + Đoạn văn có mấy câu? + Chữ đầu đoạn văn ta viết như thế nào?. + Đoạn văn có 3 câu. + Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào một ô vuông và viết hoa chữ cái đầu tiên. + Lời của Sói nói với Ngựa được viết +Viết sau dấu hai chấm và nằm trong sau các dấu câu nào? dấu ngoặc kép. + Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? + Dấu chấm, dấu phẩy. +Những chữ nào trong bài cần phải viết + Viết hoa tên riêng của Sói. Ngựa và hoa? các chữ đầu câu. c. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng + Tìm và nêu các chữ: giả làm, chữa con, gọi 2 HS lên bảng viết. giúp, chân sau, trời giáng,… - Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. - Viết các từ khó đã tìm được ở trên. d. Viết chính tả - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn - Nhìn bảng chép bài. bảng chép. e. Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích - Soát lỗi theo lời đọc của GV. các từ khó cho HS soát lỗi. g. Chấm bài - Thu và chấm một số bài. - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe và sửa sai. HĐ 3. HD làm bài tập Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào ô trống. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp trên bảng lớp. làm bài vào vở. + nối liền, lối đi; ngọn lửa, một nửa. + ước mong, khăn ướt; lần lượt, cái lược - HS nhận xét bài của bạn và chữa bài 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 3b: Tìm nhanh các từ. - Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ màu và yêu cầu HS thảo luận cùng nhau tìm từ theo yêu cầu. Sau 5 phút, đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.Tổng kết cuộc thi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố, dặn dò. - Về nhà viết lại những tiếng đã viết sai. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 23. nếu sai. - HS đọc đề, nêu yêu cầu. -HS tìm trong nhóm. + ước mơ, tước vỏ, trầy xước, nước khoáng, ngước mắt, bắt chước, cái lược, bước chân, khước từ,…; ướt áo, lướt ván, trượt ngã, vượt sông, tóc mượt, thướt tha,… - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: KỂ CHUYỆN Bài: BÁC SĨ SÓI. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (bài tập 2). II. Đồ dùng dạy-học: -4 tranh minh hoạ trong SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu nối tiếp nhau - HS 1 kể đoạn 1, 2 HS 2 kể đoạn 3, 4. kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: + Trong giờ tập đọc đầu tuần, các con đã + Bài Bác sĩ Sói. được học bài tập đọc nào? + Câu chuyện khuyên các con điều gì? + Câu chuyện khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa. + Trong giờ kể chuyện này, các con sẽ - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. cùng nhau kể lại câu chuyện Bác sĩ Sói. HĐ 2. Hướng dẫn kể từng đoạn truyện - GV treo tranh 1 và hỏi: Bức tranh minh - Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang ăn hoạ điều gì? cỏ và một con Sói đang thèm thịt Ngựa đến rỏ dãi. + Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết + Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội một Sói lúc này ăn mặc như thế nào? chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ, mắt đeo 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> kính, cổ đeo ống nghe. Sói đang đóng giả làm bác sĩ. + Bức tranh 3 vẽ cảnh gì? + Sói mon men lại gần Ngựa, dỗ dành Ngựa để nó khám bệnh cho. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. + Bức tranh 4 minh hoạ điều gì? + Ngựa tung vó đá cho Sói một cú trời giáng. Sói bị hất tung về phía sau, mũ văng ra, kính vỡ tan, … - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm - Thực hành kể chuyện trong nhóm. 4 HS, yêu cầu các em thực hiện kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện - Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại câu trước lớp. chuyện trước lớp. Cả lớp theo dõi và - GV nhận xét và cho điểm HS. nhận xét. HĐ 3.Phân vai dựng lại câu chuyện. (HSG) + Để dựng lại câu chuyện này chúng ta + Cần 3 vai diễn: người dẫn chuyện, cần mấy vai diễn, đó là những vai nào? Sói, Ngựa. + Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể + Giọng người dẫn chuyện vui và dí hiện giọng ntn? dỏm; Giọng Ngựa giả vờ lễ phép; Giọng Sói giả nhân, giả nghĩa. - Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau - Các nhóm dựng lại câu chuyện. Sau dựng lại câu chuyện trong nhóm theo đó một số nhóm trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét. hình thức phân vai. 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân - Lắng nghe và thực hiện. nghe. Chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học.. Tiết 112. Môn: TOÁN Bài: BẢNG CHIA 3. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Lập được bảng chia 3. - Nhớ được bảng chia 3. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3) - Bài tập càn làm BT1,2 II. Đồ dùng dạy-học: -Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Từ 1 phép nhân, viết 2 phép chia tương -2 HS thực hiện. Bạn nhận xét. 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ứng và nêu tên gọi của chúng. 2x4=8 4 x 3 = 12 - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD lập bảng chia 3. a.Giới thiệu phép chia 3 - Ôn tập phép nhân 3. - GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. - Hỏi: Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? * Hình thành phép chia 3. - Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm? * Nhận xét: - Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta lập được phép chia 3 là 12 : 3 = 4. - Từ 3 x 4 = 12 ta có 12 : 4 = 3 b. Lập bảng chia 3 - GV yêu cầu HS lập bảng chia 3: cô mời cả lớp dựa vào bảng nhân 3 lập bảng chia 3. - Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng chia 3. HĐ 3. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm.. Bài 2: Giải bài toán. + Bài tập cho biết gì? + Bài tập hỏi gì? - GV nhận xét, đánh giá.. Bài 3: Số ?(HSG). 8:2=4 12 : 3 = 4 8:4=2 12 : 4 = 3 - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. - 1 HS đọc bảng nhân 3 + HS trả lời và viết phép nhân 3 x 4 = 12. Có 12 chấm tròn. + HS trả lời rồi viết 12 : 3 = 4. Có 4 tấm bìa.. - HS tự lập bảng chia 3. - HS đọc và học thuộc bảng chia cho 3. - HS tính nhẩm làm vào vở. 6:3=2 3:3=1 15 : 3 = 5 9 : 3 = 3 12:3 = 4 30 : 3 = 10 18:3 = 6 21: 3 = 7 24 : 3 = 8 27 : 3 = 9 - 1 số HS nêu kết quả, lớp nhận xét. - HS đọc đề, phân tích đề. - 1 HS lên bảng. - Cả lớp làm vở bài tập. Nhận xét bài bạn Bài giải: Số học sinh trong mỗi tổ là: 24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - HS tính nêu kết quả.. 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV nhận xét - Lớp nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò. - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn - Lắng nghe và thực hiện. lại trong bài. Xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học. Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài: ÔN TẬP: XÃ HỘI. Tiết 23 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống. - So sánh về cảnh quan thiên nhiên, nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị. II. Đồ dùng dạy-học: - Các câu hỏi chuẩn bị trước có nội dung về Xã hội. - Cây cảnh treo các câu hỏi. Phần thưởng. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kể tên một số ngành nghề ở thành phố - Cá nhân HS phát biểu ý kiến. Bạn mà em biết? nhận xét. - Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? - GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Thi hùng biện về gia đình, nhà trường và cuộc sống xung quanh. - Yêu cầu: Bằng những tranh, ảnh đã sưu - Các nhóm HS thảo luận, sau đó cử tầm được, kết hợp với việc nghiên cứu đại diện trình bày. SGK và huy động vốn kiến thức đã được - Các thành viên khác trong nhóm có học, các nhóm hãy thảo luận để nói về các thể bổ sung kiến thức nếu cần thiết và nội dung đã được học. giúp bạn minh họa bằng tranh ảnh. - Nhóm 1 - Nói về gia đình. + Nhóm 1: Nói về gia đình. - Nhóm 2 - Nói về nhà trường. a.Những công việc hằng ngày của các - Nhóm 3 - Nói về cuộc sống xung quanh. thành viên trong gia đình là: Ông bà * Cách tính điểm: nghỉ ngơi, bố mẹ đi làm, em đi học, … + Nói đủ, đúng kiến thức: 10 điểm Vào những lúc nghỉ ngơi, mọi người + Nói sinh động: 5 điểm trong gia đình đều vui vẻ: Bố đọc báo, + Nói thêm tranh ảnh minh họa: 5 điểm mẹ và ông bà chơi với em… Đội nào được nhiều điểm nhất, sẽ là đội b.Đồ dùng trong gia đình có nhiều 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> thắng cuộc.. loại. Về đồ sứ có: bát, đĩa, …; về đồ nhựa có xô, chậu, bát, rổ rá, … Để giữ cho đồ dùng bền đẹp, khi sử dụng ta phải chú ý cẩn thận, sắp xếp ngăn nắp. c.Cần phải giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở và có các biện pháp phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.. - GV nhận xét các đội chơi. HĐ 3. Làm phiếu bài tập - GV phát phiếu bài tập và yêu cầu cả lớp HS làm. - GV thu phiếu để chấm điểm. PHIẾU HỌC TẬP 1. Đánh dấu x vào ô trước các câu em cho là đúng: a. Chỉ cần giữ gìn môi trường ở nhà. b. Thầy hiệu trưởng có nhiệm vụ đánh trống báo hết giờ. c. Không nên chạy nhảy ở trường, để giữ gìn an toàn cho mình và các bạn. d. Chúng ta có thể ngắt hoa ở trong vườn trường để tặng các thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam: 20 – 11. e. Đường sắt dành cho tàu hỏa đi lại. g. Bác nông dân làm việc trong các nhà máy. h. Không nên ăn các thức ăn ôi thiu để đề phòng bị ngộ độc. i. Thuốc tây cần phải để tránh xa tầm tay của trẻ em. 2. Nối các câu ở cột A với câu tương ứng ở cột B. 3. Hãy kể tên: + Hai ngành nghề ở vùng nông thôn: +Hai ngành nghề ở thành phố: +Ngành nghề ở địa phương bạn: 4. Củng cố, dặn dò. - Học bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - HS nhận phiếu và làm bài.. - HS thực hành nối các câu ở cột A với câu tương ứng ở cột B. - HS kể. Bạn nhận xét.. - Lắng nghe và thực hiện.. Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2012 Tiết 69. Môn: TẬP ĐỌC Bài: NỘI QUY ĐẢO KHỈ. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Biết nghỉ hơi đúng chỗ ;đọc rõ ràng, rành mạch được từng điều trong bảng nội quy. -Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy (trả lời được CH1,2). II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa bài tập đọc . - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Bác sĩ - HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi Sói. 1, 2 của bài. - HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi 3, 4 của bài. - GV nhận xét và cho điểm. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: + Khi đến trường, các con đã được học - Con được học nội quy của trường. bản nội quy nào? + Vậy con hiểu thế nào là nội quy? - Nội quy là những quy định mà mọi người đều phải tuân theo. + Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. được học bài Nội quy Đảo Khỉ, qua đây chúng ta sẽ thêm hiểu về một bản nội quy. HĐ 2. HD luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội dung. - HS theo dõi SGK và đọc thầm theo. - Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HS nối tiếp nhau luyện đọc từng câu. - HD luyện đọc từ khó. - HS luyện đọc các từ: Đảo Khỉ, cảnh vật, bảo tồn, khoái chí, trêu chọc. - HDHS chia đoạn. - 2 phần. - HD luyện đọc từng đoạn. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - GV treo bảng phụ ghi các câu cần - HS luyện đọc các câu: luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu 1.//Mua vé tham quan trước khi lên dài và cách đọc với giọng thích hợp. đảo.// 2.//Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng.// - Giải nghĩa từ mới: + du lịch, nội quy, bảo tồn, thăm quan, quản lí, khoái chí - Luyện đọc trong nhóm. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân. 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đọc cá nhân, đồng thanh. - Đọc đồng thanh. - Yêu cầu 1 HS đọc bài. HĐ 3. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều? + Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào?. - Cả lớp đọc đồng thanh bản nội quy. - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi.. - HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều. - HS chia nhóm và thảo luận để trả lời câu hỏi này. Mỗi nhóm 4 HS. Sau đó, các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả: + Điều 1: Mua vé tham quan trước khi lên đảo. Mọi quý khách khi lên đảo tham quan đều phải mua vé vì Đảo Khỉ cần có tiền để chăm sóc đàn khỉ, trả công cho cán bộ công nhân làm việc trên đảo. + Điều 2: Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng: Nếu thú nuôi trong chuồng bị trêu chọc, chúng sẽ tức giận, có thể gây nguy hiểm cho người trêu chọc nên không được trêu chọc thú nuôi trong chuồng. + Điều 3: Không cho thú ăn các loại thức ăn lạ: Khi cho thú ăn các loại thức ăn lạ có thể làm chúng bị mắc bệnh, vì thế khách tham quan không được cho thú ăn các loại thức ăn lạ. + Điều 4: Giữ vệ sinh chung trên đảo: Khách tham quan không được vứt rác, khạc nhổ, đi vệ sinh bừa bãi vì như thế sẽ làm ô nhiễm môi trường trên đảo, ảnh hưởng đến sức khoẻ của thú nuôi trên đảo và đến chính khách tham quan. - Nhận xét và tổng kết ý kiến của HS. + Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại + Đọc xong nội quy Khỉ Nâu khoái chí khoái chí?(HSKG) vì nó thấy Đảo Khỉ và họ hàng của nó được bảo vệ, chăm sóc tử tế và không bị làm phiền, khi mọi người đến thăm Đảo Khỉ đều phải tuân theo nội quy của Đảo. HĐ 4. Luyện đọc lại - GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài. - HS nêu. - Gợi ý HS nêu cách đọc từng phần. - HS nêu. - Cho HS đọc theo nhóm. -HS đọc theo nhóm. - Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. - HS thi đọc cá nhân, nhóm. - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. - Lắng nghe. - Lớp đọc đồng thanh. - Lớp đọc đồng thanh.. 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4. Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn - Lắng nghe và thực hiện. bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 113. Môn: TOÁN Bài: MỘT PHẦN BA. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan),“Một phần ba”, biết đọc, viết. 1 3. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau. - Bài tập cần làm BT 1,3. II. Đồ dùng dạy-học: - Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - HS đọc bảng chia 3. - 2 HS đọc bảng chia 3. Bạn nhận xét. - HS lên bảng sửa bài 2 Giải: Số học sinh trong mỗi tổ là: 24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh. - GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: - HS quan sát hình vuông HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Giới thiệu “Một phần ba” - HS quan sát hình vuông và nhận thấy: - Hình vuông được chia thành mấy phần -Hình vuông được chia thành 3 phần bằng nhau, trong đó có mấyphần được tô bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu? màu. - Như thế là đã tô màu một phần ba hình vuông. - Hướng dẫn HS viết:. 1 1 ; đọc: Một phần - HS viết: ; đọc: Một phần ba. 3 3. ba. * Kết luận: Chia hình vuông thành 3 phần - HS nhắc lại. bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) đuợc 1 hình vuông. 3. 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HĐ 3. Thực hành Bài 1: Đã tô màu. 1 hình nào? 3. - HS thảo luận nhóm, Đại diện nhóm trả lời. - Lớp nhận xét. + Đã tô màu. 1 hình vuông: Hình A, 3. Hình C, Hình D.. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.. - HS quan sát các tranh vẽ và trả lời: Hình ở phần b. đã khoanh vào. 1 số 3. con gà trong hình đó. HS quan sát hình vẽ - HS trả lời. Bạn nhận xét.. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò. - Học thuộc bảng chia 3. Xem trước bài - Lắng nghe và thực hiện. sau. - Nhận xét tiết học. Môn: TẬP VIẾT. Tiết 23 Bài: Ch÷ hoa T I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Viết đúng chữ hoa T (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ǟuŎ ngựa. (3 lần). - Giáo dục ý thức rèn chữ đẹp giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy-học: - Mẫu chữ T hoa trong khung chữ - Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - 2 HS lên bảng viết: S – Sóc. - Thực hiện yêu cầu của GV. - Nhận xét, sửa sai. - Lắng gnhe và điều chỉnh. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài : - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Hướng dẫn viết chữ hoa a. Quan sát và nhận xét mẫu. Ǯ * Quan sát chữ mẫu trong khung.. Ǯ. T. - Con có nhận xét gì về độ cao các nét ? 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> b. Hướng dẫn cách viết: - Hướng dẫn HS trên chữ mẫu.. - Cao 5 li, gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản, đó là 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang. - Điểm đặt bút trên đường kẻ dọc 5 và nằm giữa đường kẻ ngang 4 và đường kẻ ngang 5. Từ điểm này ta viết nét cong trái ( nhỏ) , điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 6, từ điểm này ta viết tiếp nét lượn ngang từ trái sang phải. Điểm dừng bút của nét 2, viết tiếp nét cong trái to, nét cong trái này cắt nét lượn ngang tạo thành một vòng xoắn nhỏ nằm dưới đường kẻ ngang 6 rồi vòng xuống dưới, cuối nét chữ vòng vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2. - Lớp viết bảng con 2 lần. T. Thẳng như ǟuŎ ngựa.. -Yêu cầu viết bảng con. HĐ 3. Hướng dẫn viết cụm từ: a. Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng:. ȁȁȁȁȁȁȁ ȁȁȁȁȁȁȁ Thẳng như ǟuŎ ngựa. + Con hiểu cụm từ này như thế nào?. + Con có nhận xét gì về độ cao các con - Chỉ những người thẳng thắn, không ưa gì thì nói ngay, không để bụng. chữ. - Chữ T, h, g cao 2,5 li - Cao 1,5 li: t - Các chữ còn lại cao 1 li. b. Hướng dẫn viết chữ : Thẳng - Viết bảng con:Thẳng. - Hướng dẫn viết: giới thiệu trên mẫu, - Lắng nghe và thực hiện. sau đó vừa viết vừa nhắc lại cách viết. HĐ 4. Hướng dẫn viết vở tập viết: - HD cách viết. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Yêu cầu viết vào vở tập viết . - Viết vào vở theo đúng cỡ và mẫu chữ - Viết chữ hoa T (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ǟuŎ ngựa. (3 lần) - Lắng nghe và điều chỉnh.. 4. Chấm- chữa bài: - Thu 10 vở để chấm. - Trả vở- nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà luyện viết bài viết ở nhà. - Nhận xét chung tiết học.. - Lắng nghe và thực hiện.. 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 23. Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2012 Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp (BT1). -Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào?(BT2,3). II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Mẫu câu bài tập 3. Kẻ sẵn bảng để điền từ bài tập 1 trên bảng lớp: - HS:SGK. Vở III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - KIểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT2/36. -2 HS làm bài - GV nhận xét, đánh giá. -Nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu: - Trong giờ học Luyện từ và câu tuần này, - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. các con sẽ được hệ thống hoá và mở rộng vốn từ về muông thú. Sau đó sẽ thực hành hỏi và đặt câu hỏi về đặc điểm của con vật, đồ vật,… có sử dụng cụm từ “… như thế nào?” HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp. - Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt với - Có 2 nhóm, một nhóm là thú dữ, nhau nhờ đặc điểm gì? nguy hiểm, nhóm kia là thú không nguy hiểm. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở. Thú dữ, nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác. - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng của Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn, bạn, sau đó đưa ra kết luận. khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu. Bài 2 - Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì? - Đọc đề bài và trả lời: Bài tập yêu cầu chúng ta trả lời câu hỏi về đặc điểm của các con vật. - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp, - Thực hành hỏi đáp về các con vật. sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp. a. Thỏ chạy như thế nào? 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thỏ chạy nhanh như bay./ Thỏ chạy rất nhanh./ Thỏ chạy nhanh như tên bắn./.. b. Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào? Sóc chuyền từ cành này sang cành khác rất khéo léo./ Sóc chuyền từ cành này sang cành khác rất giỏi./ Sóc chuyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt./… c. Gấu đi như thế nào? Gấu đi rất chậm./ Gấu đi lặc lè./ Gấu đi nặng nề./ Gấu đi lầm lũi./… d. Voi kéo gỗ thế nào? Voi kéo gỗ rất khoẻ./ Voi kéo gỗ thật khoẻ và mạnh./ Voi kéo gỗ băng băng./ Voi kéo gỗ hùng hục./… - Nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu HS đọc lại các câu hỏi trong bài - Các câu hỏi này đều có cụm từ “như một lượt và hỏi: Các câu hỏi có điểm gì thế nào?” chung? HĐ 3. HDHS tự đặt câu hỏi. Bài 3 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong các câu hỏi dưới đây. -Viết lên bảng: Trâu cày rất khoẻ. - HS đọc câu văn này. -Trong câu văn trên, từ ngữ nào được in - Từ ngữ: rất khoẻ. - Trâu cày như thế nào? đậm. -Để đặt câu hỏi cho bộ phận này, SGK đã b. Ngựa chạy như thế nào? c. Thấy một chú ngựa đang ăn cỏ, Sói dùng câu hỏi nào? -Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp với bạn thèm như thế nào? bên cạnh. 1 HS đặt câu hỏi, em kia trả lời. d. Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười Gọi 1 số HS phát biểu ý kiến, sau đó nhận như thế nào? xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà học và làm bài. Xem trước bài - Lắng nghe và thực hiện. sau. - Nhận xét tiết học. Môn: TOÁN Tiết 114 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thuộc bảng chia 3. - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3). -Biết thực hiện phép tính chia có đính kèm đơn vị đo.(chia cho 3,chia cho 2). 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Bài tập cần làm BT1, 2, 3, 4. II. Đồ dùng dạy-học: - GV: Bộ thực hành Toán. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - HS trả lời đúng đã tô màu. Hoạt động của học sinh. 1 hình nào? 3. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HDHS học thuộc lòng bảng chia 3. Bài 1: Tính nhẩm - HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở. Chẳng hạn: 6:3=2 -GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: Tính nhẩm - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS làm trên bảng con. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn mẫu. - HS tính và viết theo mẫu: 8cm : 2 = 4cm. 1 hình vuông (hình A) 3 1 - Đã tô màu hình vuông (hình C) 3 1 - Đã tô màu hình vuông (hình D) 3. - Đã tô màu. - HS thực hiện. Bạn nhận xét.. -HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở. 6:3=2 12:3=4 15:3=5 30:3=10 9:3=3 27:3=9 24:3=8 18:3=6 - 4HS lên bảng chữa bài. -Nhận xét, bổ sung (nếu có). -HS nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài bảng con. 3x6=18 3x9=27 3x3=9 3x1=3 18:3=6 27:3=9 9:3=3 18:3=6 -Nhận xét, bổ sung (nếu có). -HS nêu yêu cầu. -HS làm bài theo nhóm đôi. 15cm:3=5cm 9kg:3=3kg 14cm:2=7cm 21 l : 3= 7l 10dm:2=5 dm -Trình bày, nhận xét.. - GV nhận xét, đánh giá. HĐ 3. Rèn luyện kỹ năng vận dụng bảng chia đã học. Bài 4: -HS đọc đề bài toán. - GV hỏi:Bài toán cho biết gì? - HS trả lời. - Bài toán hỏi gì? -HS làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. 21 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×