Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp các môn khối 2 - Tuần 23 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.8 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 23 Lớp 2C-Từ ngày 22/2 đến 26/2/2010 Thứ. Hai 22/2. Ba 23/2. Tư 24/2. Môn học. Tiết. Tên bài dạy. Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Chào cờ K. chuyện Thể dục. 67 68 111 23 23 23 45. Toán Thủ công TNXH Tập đọc Thể dục Toán Chính tả Âm nhạc. 112 23 23 69 46 113 45 23. Bác sĩ Sói Bác sĩ Sói Số bị chia-Số chia-Thương. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Chào cờ đầu tuần Bác sĩ Sói Đi thường theo vạch kẻ thẳng ,hai tay chống hông .Trò chơi: “Kết bạn” Bảng chia 3 Ôn tập chủ đề :Phối hợp gấp,cắt,dán. Ôn tập xã hội Nội quy Đảo Khỉ Đi nhanh chuyển sang chạy.Trò chơi: “Kết bạn” Một phần ba Bác sĩ Sói Học hát bài:Chú chim nhỏ dễ thương.. LT&C. 23. Năm Toán 25/2 Tập viết Mĩ thuật. 114 23 23. Từ ngữ về muông thú.Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? Luyện tập Chữ hoa T Vẽ tranh về đề tài Mẹ hoặc Cô giáo.. Chính tả Toán TLVăn SHTT. 46 115 23 23. Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. Tìm một thừa số của phép nhân. Đáp lời khẳng định .Viết nội quy. Sinh hoạt lớp. Sáu 26/2. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 23 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011 Tập đọc(T67+68): BÁC SĨ SÓI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Đọc trôi chảy từng đoạn,toàn bài .Nghỉ hơi đúng chỗ. -Hiểu ND:Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt ,không ngờ bị NGựa thông minh dùng mẹo trị lại.(trả lời được CH1,2,3,5) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài tập đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ:Cò và Cuốc. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và - HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc. bài đọc, nhận xét câu trả lời của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: Bài :Bác sĩ sói. - Chủ điểm Muông thú.  Hoạt động 1: Luyện đọc, kết hợp với - Theo dõi GV giới thiệu. giải nghĩa từ. a.GV đọc mẫu + Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch. - HS theo dõi SGK và đọc thầm theo + Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa. + Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh. b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HD luyện đọc từ khó - HS LĐ các từ: toan, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng. - HD luyện đọc từng đoạn - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện - HS LĐ các câu: + Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.// + Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm,/ nó tung vó đá 1 cú trời giáng,/ làm Sói bật ngửa,/ bốn cẳng huơ giữa trời,/ kính vỡ tan,/ mũ văng ra…//. - Giải nghĩa từ mới:. -HS đọc các từ trong phần chú giải.. - LĐ trong nhóm. - HS Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.. - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.. TIẾT 2 Hoạt động dạy. Hoạt động học.  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - HS đọc bài. + Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói + Sói thèm rỏ dãi. khi thấy Ngựa? + Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa + Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng khám bệnh để lừa Ngựa. cách nào? + Ngựa đã bình tĩnh giả đau ntn? + Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau. + Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại + Nghe Ngựa rên rỉ kêu đau và nhờ bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy khám bệnh, Sói tưởng đã lừa được tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. Ngựa thì mừng lắm...... - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm + Chọn tên là Sói và Ngựa vì đây là có 4 HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với hai nhân vật chính của truyện. nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện + Chọn tên là Lừa người lại bị người và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó. lừa vì tên này thể hiện nội dung chính của truyện.  Hoạt động 3: Luyện đọc lại truyện + Chọn tên là Chú Ngựa thông minh vì - GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo câu chuyện ca ngợi sự thông minh nhanh trí của Ngựa. hình thức phân vai. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì? - Chuẩn bị: Nội quy Đảo Khỉ - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Toán(T111): SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết được số bị chia -số chia-thương. - Biết cách tìm kết quả của phép chia. - Bài tập cần làm BT1,2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ thực hành Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: (Bỏ bài 3) Hoạt động Hoạt động 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ:Luyện tập. - 1HS lên bảng giải bài 3. - Bạn nhận xét. Bài giải: Số lá cờ của mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) -Lớp làm bảng con: 12:2= 18:2= Đáp số: 9 lá cờ - GV nhận xét -HS làm bảng con 3. Bài mới Giới thiệu: Số bị chia – Số chia - Thương  Hoạt động 1: Giúp HS biết tên gọi theo - 6 : 2 = 3. vị trí, thành phần và kết quả của phép chia. a. Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia. - GV nêu phép chia 6 : 2 - HS tìm kết quả của phép chia? - GV yêu cầu HS TLN4 tìm các thành - HS TLN ghi vào bảng nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. phần và KQ của phép chia. 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - Lớp nhận xét. - GV nêu rõ thuật ngữ “thương” - Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương. - GV ghi lên bảng: Số bị chia Số chia Thương 6 : 2 = 3 - GV nhận xét - HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó. - Bạn nhận xét.  Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính rồi điền số thích hợp vào ô -HS thực hiện theo nhóm 4 ghi vào trống (theo mẫu) bảng phụ. - Nhóm trình bày- lớp nhận xét. Gv nhận xét sửa sai Bài 2: Tính nhẩm -HS nêu yêu cầu Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -HS làm bài vào vở - 4 HS lên bảng làm 2 x 6 = 3 2x4=8 2x5=10 6 : 2 = 3 8:2=4 10:2=5 -Nhận xét. 2x6=12 12:2=6. GV nhận xét IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: -GV yêu cầu HS nhắc lại các thành phần -HS nhắc lại của phép chia - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảng chia 3. Đạo đức(T23):LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (T1) I. MỤC TIÊU: -Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại:Biết chào hỏi và tự giới thiệu;nói năng rõ ràng,lễ phép,ngắn gọn,nhấc và gọi điện thoại nhẹ nhàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Thực hành - HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc - Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình không đồng tình: hoặc không đồng tình. + Với bạn bè người thân chúng ta không - Sai cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo. + Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất - Sai thời gian. + Khi nào cần nhờ người khác một việc - Sai quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu. + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là - Đúng tự trọng và tôn trọng người khác. - GV nhận xét. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.  Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi - Yêu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị. Kịch bản: Tại nhà Hùng, hai bố con đang ngồi nói - HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu chuyện với nhau thì chuông điện thoại hành vi đã chuẩn bị. reo. Bố Hùng nhấc ống nghe: Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bố Hùng: Alô! Tôi nghe đây! Minh: Alô! Cháu chào bác ạ, cháu là Minh, bạn của Hùng, bác làm ơn cho cháu gặp Hùng với ạ! Bố Hùng: Cháu chờ một chút nhé. Hùng: Chào Minh, tớ Hùng đây, có chuyện gì vậy? Minh: Chào cậu, tớ muốn mượn cậu quyển sách Toán nâng cao. Nếu ngày mai cậu không cần dùng đến nó thì cho tớ mượn với. Hùng: Ngày mai tớ không dùng đến nó đâu, cậu qua lấy hay để mai tớ mang đến lớp cho? Minh: Cám ơn cậu nhiều. Ngày mai cậu mang cho tớ mượn nhé. Tớ cúp máy đây, chào cậu. Hùng: Chào cậu. - Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại - Nhận xét theo sự hướng dẫn bằng câu qua điện thoại vừa xem: hỏi của GV: + Khi gặp bố Hùng, bạn Minh đã nói + Khi gặp bố Hùng, Minh đã nói năng ntn? Có lễ phép không? rất lễ phép, tự giới thiệu mình và xin phép được gặp Hùng. + Hai bạn Hùng và Minh nói chuyện với + Hai bạn nói chuyện với nhau rất thân nhau ra sao? mật và lịch sự. + Cách hai bạn đặt máy nghe khi kết thúc + Khi kết thúc cuộc gọi hai bạn chào cuộc gọi thế nào, có nhẹ nhàng không? nhau và đặt máy nghe rất nhẹ nhàng. * Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại - HS nhận phiếu thảo luận và làm việc chúng ta cần có thái độ lịch sự, nói năng theo nhóm. từ tốn, rõ ràng  Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. + Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại. + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện điều gì? GV nhận xét - Lớp nhận xét – bổ sung. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 2: Thực hành.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011 Kể chuyện(T23): BÁC SĨ SÓI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -4 tranh minh hoạ trong SGK phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu nối tiếp nhau - HS 1 kể đoạn 1, 2 HS 2 kể đoạn 3, 4. kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm - Cả lớp theo dõi và nhận xét. trí khôn. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: + Trong giờ tập đọc đầu tuần, các con đã + Bài Bác sĩ Sói. được học bài tập đọc nào? + Câu chuyện khuyên các con điều gì? + Câu chuyện khuyên chúng ta hãy + Trong giờ kể chuyện này, các con sẽ bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, cùng nhau kể lại câu chuyện Bác sĩ Sói. giả nhân, giả nghĩa.  Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện - GV treo tranh 1 và hỏi: Bức tranh minh - Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang ăn hoạ điều gì? cỏ và một con Sói đang thèm thịt Ngựa đến rỏ dãi. + Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết + Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội một Sói lúc này ăn mặc ntn? chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ, mắt đeo kính, cổ đeo ống nghe. Sói đang đóng giả làm bác sĩ. + Bức tranh 3 vẽ cảnh gì? + Sói mon men lại gần Ngựa, dỗ dành Ngựa để nó khám bệnh cho. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. + Bức tranh 4 minh hoạ điều gì? + Ngựa tung vó đá cho Sói một cú trời giáng. Sói bị hất tung về phía sau, mũ văng ra, kính vỡ tan, …. - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em thực hiện kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện trước lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS.. - Thực hành kể chuyện trong nhóm. - Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại câu chuyện trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>  Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện.(HSG) + Để dựng lại câu chuyện này chúng ta + Cần 3 vai diễn: người dẫn chuyện, cần mấy vai diễn, đó là những vai nào? Sói, Ngựa. + Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể + Giọng người dẫn chuyện vui và dí hiện giọng ntn? dỏm; Giọng Ngựa giả vờ lễ phép; Giọng Sói giả nhân, giả nghĩa. - Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau - Các nhóm dựng lại câu chuyện. Sau dựng lại câu chuyện trong nhóm theo đó một số nhóm trình bày trước lớp. hình thức phân vai. - Lớp nhận xét. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học, - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị: Quả tim Khỉ. Toán (T112): BẢNG CHIA 3 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Lập được bảng chia 3. - Nhớ được bảng chia 3. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3) - Bài tập càn làm BT1,2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Số bị chia – Số chia –Thương. - Từ 1 phép nhân, viết 2 phép chia tương -2 HS thực hiện. Bạn nhận xét. ứng và nêu tên gọi của chúng. - 2x4=8 - 8:2=4 12 : 3 = 4 - 4 x 3 = 12 - 8:4=2 12 : 4 = 3 - GV nhận xét. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: Bảng chia 3.  Hoạt động 1: Lập bảng chia 3. a.Giới thiệu phép chia 3 - Ôn tập phép nhân 3 - 1 HS đọc bảng nhân 3 - GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. - Hỏi: Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn; 4 + HS trả lời và viết phép nhân 3 x 4 = tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? 12. Có 12 chấm tròn. * Hình thành phép chia 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm? * Nhận xét: - Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta lập được phép chia 3 là 12 : 3 = 4. - Từ 3 x 4 = 12 ta có 12 : 4 = 3 b. Lập bảng chia 3 - GV yêu cầu HS lập bảng chia 3: cô mời cả lớp dựa vào bảng nhân 3 lập bảng chia 3. - Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng chia 3.  Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm.. Bài 2: giải bài toán. + Bài tập cho biết gì? + Bài tập hỏi gì? - GV nhận xét. Bài 3: Số?(HSG) GV nhận xét IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Một phần ba. + HS trả lời rồi viết 12 : 3 = 4. Có 4 tấm bìa.. - HS tự lập bảng chia 3 - HS đọc và học thuộc bảng chia cho 3. - HS tính nhẩm làm vào vở. 6:3=2 3:3=1 15:3=5 9:3=3 12:3=4 30:3=10 18:3=6 21:3=7 24:3=8 27:3=9 - 1 số HS nêu KQ, lớp nhận xét. - HS đọc đề, phân tích đề. - 1 HS lên bảng. - Cả lớp làm vở bài tập. Nhận xét bài bạn Bài giải: Số học sinh trong mỗi tổ là: 24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh - HS đọc đề, nêu yêu cầu - HS tính nêu kết quả. - Lớp nhận xét.. Chính tả(T45): BÁC SĨ SÓI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Chép chính xác bài chính tả,ttrình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói. -Làm được BT(2)a/b,hoặc BT(3)a/b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ:Cò và Cuốc - Gọi 3 HS lên bảng sau đó đọc cho HS - 3 HS viết bài trên bảng lớp. Cả lớp viết viết các từ sau: ngã rẽ, mở cửa, thịt mỡ, vào bảng con. củ cải, cửa cũ. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn trên - Nhận xét và cho điểm HS. bảng. 3. Dạy học bài mới: Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giới thiệu: Bác sĩ Sói.  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi chép một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. bài trên bảng. - Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc - Bài Bác sĩ Sói. nào? + Nội dung của câu chuyện đó thế nào? + Sói đóng giả làm bác sĩ để lừa Ngựa. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Sói bị Ngựa đá cho một cú trời giáng. b) Hướng dẫn trình bày + Đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 3 câu. + Chữ đầu đoạn văn ta viết ntn? + Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào một ô vuông và viết hoa chữ cái đầu tiên. + Lời của Sói nói với Ngựa được viết +Viết sau dấu hai chấm và nằm trong sau các dấu câu nào? dấu ngoặc kép. + Trong bài còn có các dấu câu nào + Dấu chấm, dấu phẩy. nữa? +Những chữ nào trong bài cần phải viết + Viết hoa tên riêng của Sói. Ngựa và hoa? các chữ đầu câu. c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng + Tìm và nêu các chữ: giả làm, chữa con, gọi 2 HS lên bảng viết. giúp, chân sau, trời giáng,… - Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. - Viết các từ khó đã tìm được ở trên. d) Viết chính tả - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn - Nhìn bảng chép bài. bảng chép. e) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích - Soát lỗi theo lời đọc của GV. các từ khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài - Thu và chấm một số bài.  Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ Bài 2a: - HS đọc đề nêu yêu cầu. Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào ô trống. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm bài vào vở. + nối liền, lối đi; ngọn lửa, một nửa. trên bảng lớp. + ước mong, khăn ướt; lần lượt, cái lược - HS nhận xét bài của bạn và chữa bài nếu sai. - HS đọc đề nêu yêu cầu. Bài 3b: Tìm nhanh các từ - Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ màu và yêu cầu HS thảo luận cùng nhau -HS tìm trong nhóm Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tìm từ theo yêu cầu. Sau 5 phút, đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng + ước mơ, tước vỏ, trầy xước, nước cuộc.Tổng kết cuộc thi và tuyên dương khoáng, ngước mắt, bắt chước, cái lược, nhóm thắng cuộc. bước chân, khước từ,…; ướt áo, lướt ván, trượt ngã, vượt sông, tóc mượt, thướt tha,… IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Về nhà viết lại những tiếng đã viết sai. - Chuẩn bị: Ngày hội đua voi… - Nhận xét tiết học.. Tự nhiên và xã hội(T23): ÔN TẬP: XÃ HỘI I. MỤC TIÊU: -Kể được về gia đình,trường học của em ,nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các câu hỏi chuẩn bị trước có nội dung về Xã hội. - Cây cảnh treo các câu hỏi. Phần thưởng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Cuộc sống xung quanh - Kể tên một số ngành nghề ở thành phố - Cá nhân HS phát biểu ý kiến. Bạn mà em biết? nhận xét. - Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? - GV nhận xét. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: Ôn tập: Xã hội.  Hoạt động 1: Thi hùng biện về gia đình, nhà trường và cuộc sống xung quanh - Yêu cầu: Bằng những tranh, ảnh đã sưu tầm được, kết hợp với việc nghiên cứu SGK và huy động vốn kiến thức đã được học, các nhóm hãy thảo luận để nói về các - Các nhóm HS thảo luận, sau đó cử đại diện trình bày. nội dung đã được học. - Nhóm 1 – Nói về gia đình. - Các thành viên khác trong nhóm có - Nhóm 2 – Nói về nhà trường. thể bổ sung kiến thức nếu cần thiết và - Nhóm 3 – Nói về cuộc sống xung giúp bạn minh họa bằng tranh ảnh. + Nhóm 1: Nói về gia đình. quanh. * Cách tính điểm: a.Những công việc hằng ngày của các Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Nói đủ, đúng kiến thức: 10 điểm + Nói sinh động: 5 điểm + Nói thêm tranh ảnh minh họa: 5 điểm Đội nào được nhiều điểm nhất, sẽ là đội thắng cuộc.. thành viên trong gia đình là: Ông bà nghỉ ngơi, bố mẹ đi làm, em đi học, … Vào những lúc nghỉ ngơi, mọi người trong gia đình đều vui vẻ: Bố đọc báo, mẹ và ông bà chơi với em… b.Đồ dùng trong gia đình có nhiều loại. Về đồ sứ có: bát, đĩa, …; về đồ nhựa có xô, chậu, bát, rổ rá, … Để giữ cho đồ dùng bền đẹp, khi sử dụng ta phải chú ý cẩn thận, sắp xếp ngăn nắp. c.Cần phải giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở và có các biện pháp phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - HS nhận phiếu và làm bài.. - GV nhận xét các đội chơi.  Hoạt động 2: Làm phiếu bài tập - GV phát phiếu bài tập và yêu cầu cả lớp HS làm. - GV thu phiếu để chấm điểm. PHIẾU HỌC TẬP 1. Đánh dấu x vào ô trước các câu em cho là đúng: a) Chỉ cần giữ gìn môi trường ở nhà. b) Cô hiệu trưởng có nhiệm vụ đánh trống báo hết giờ. c) Không nên chạy nhảy ở trường, để giữ gìn an toàn cho mình và các bạn. d) Chúng ta có thể ngắt hoa ở trong vườn trường để tặng các thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam: 20 – 11. e) Đường sắt dành cho tàu hỏa đi lại. g) Bác nông dân làm việc trong các nhà máy. h) Không nên ăn các thức ăn ôi thiu để đề phòng bị ngộ độc. i)Thuốc tây cần phải để tránh xa tầm tay của trẻ em. 2. Nối các câu ở cột A với câu tương ứng ở - HS thực hành nối các câu ở cột A với cột B. câu tương ứng ở cột B. 3. Hãy kể tên: + Hai ngành nghề ở vùng nông thôn: - HS kể. Bạn nhận xét. +Hai ngành nghề ở thành phố: +Ngành nghề ở địa phương bạn: IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Chuẩn bị: Cây sống ở đâu? - Nhận xét tiết học. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2011 Tập đọc(T69): NỘI QUY ĐẢO KHỈ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Biết nghỉ hơi đúng chỗ ;đọc rõ ràng,rành mạch được từng điều trong bảng nội quy. -Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy(trả lời được CH1,2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài tập đọc . - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Bác sĩ Sói. - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Bác sĩ - HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi Sói. 1, 2 của bài. - HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi - GV nhận xét và cho điểm. 3, 4 của bài. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: + Khi đến trường, các con đã được học bản nội quy nào? + Vậy con hiểu thế nào là nội quy? + Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được học bài Nội quy Đảo Khỉ, qua đây chúng ta sẽ thêm hiểu về một bản nội quy.  Hoạt động 1: Luyện đọc a.GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội dung b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HD luyện đọc từ khó. - Con được học nội quy của trường. - Nội quy là những quy định mà mọi người đều phải tuân theo.. - HS theo dõi SGK và đọc thầm theo. - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HS LĐ các từ: Đảo Khỉ, cảnh vật, bảo tồn, khoái chí, trêu chọc. - HD luyện đọc từng đoạn - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - GV treo bảng phụ ghi các câu cần - HS LĐ các câu: luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu 1.//Mua ve stham quan trước khi lên dài và cách đọc với giọng thích hợp. đảo.// 2.//Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng.// - Giải nghĩa từ mới: + du lịch, nội quy, bảo tồn, thăm quan, quản lí, khoái chí - LĐ trong nhóm. - HS Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân. đọc cá nhân, đồng thanh. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Cả lớp đọc đồng thanh bản nội quy. - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi.  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi. + Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều? + Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều. + Em hiểu những điều quy định nói trên - HS chia nhóm và thảo luận để trả lời ntn? câu hỏi này. Mỗi nhóm 4 HS. Sau đó, các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả: + Điều 1: Mua vé tham quan trước khi lên đảo. Mọi quý khách khi lên đảo tham quan đều phải mua vé vì Đảo Khỉ cần có tiền để chăm sóc đàn khỉ, trả công cho cán bộ công nhân làm việc trên đảo. + Điều 2: Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng: Nếu thú nuôi trong chuồng bị trêu chọc, chúng sẽ tức giận, có thể gây nguy hiểm cho người trêu chọc nên không được trêu chọc thú nuôi trong chuồng. + Điều 3: Không cho thú ăn các loại thức ăn lạ: Khi cho thú ăn các loại thức ăn lạ có thể làm chúng bị mắc bệnh, vì thế khách tham quan không được cho thú ăn các loại thức ăn lạ. + Điều 4: Giữ vệ sinh chung trên đảo: Khách tham quan không được vứt rác, khạc nhổ, đi vệ sinh bừa bãi vì như thế sẽ - Nhận xét và tổng kết ý kiến của HS. làm ô nhiễm môi trường trên đảo, ảnh hưởng đến sức khoẻ của thú nuôi trên đảo và đến chính khách tham quan. + Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại + Đọc xong nội quy Khỉ Nâu khoái chí khoái chí?(HSKG) vì nó thấy Đảo Khỉ và họ hàng của nó được bảo vệ, chăm sóc tử tế và không bị làm phiền, khi mọi người đến thăm Đảo  Hoạt động 3: Luyện đọc lại Khỉ đều phải tuân theo nội quy của Đảo. Gv yêu cầu HS đọc theo cặp -2-3 HS đọc theo cặp. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: -Gọi HS đọc lại bài -2HS đọc IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài. - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài. . Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Toán (T113): MỘT PHẦN BA I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan),“Một phần ba”,biết đọc,viết1/3 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau. - Bài tập cần làm BT1,3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Bảng chia 3. - HS đọc bảng chia 3. - 2HS đọc bảng chia 3. Bạn nhận xét. - HS lên bảng sửa bài 2 Giải: Số học sinh trong mỗi tổ là: - GV nhận xét 24 : 3 = 8 (học sinh) 3. Dạy học bài mới: Đáp số: 8 học sinh. Giới thiệu: Một phần ba.  Hoạt động 1: Giới thiệu “Một phần - HS quan sát hình vuông ba”) - HS quan sát hình vuông và nhận thấy: - Hình vuông được chia thành mấy -Hình vuông được chia thành 3 phần bằng phần bằng nhau, trong đó có mấyphần nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. được tô màu? - Như thế là đã tô màu một phần ba hình vuông. - Hướng dẫn HS viết: 1/3; đọc: Một - HS viết: 1/3; đọc: Một phần ba. phần ba. * Kết luận: Chia hình vuông thành 3 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) đuợc 1/3 hình vuông.  Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Đã tô màu 1/3 hình nào? - HS TLN2, Đại diện nhóm trả lời. - Lớp nhận xét. + Đã tô màu 1/3 hình vuông: Hình A, Hình C, Hình D. Bài 3: - HS quan sát các tranh vẽ và trả lời: - GV nhận xét - Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/3 số con gà trong hình đó.HS quan sát hình vẽ IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - HS trả lời. Bạn nhận xét - Nhận xét tiết học. - Học thuộc bảng chia 3 - Xem trước bài Luyện tập. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011 Luyện từ và câu(T23): TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ-ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp (BT1). -Biết dặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào?(BT2,3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mẫu câu bài tập 3. Kẻ sẵn bảng để điền từ bài tập 1 trên bảng lớp: HS:SGK. Vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ:Từ ngữ về loài chim. - Gọi 2 HS lên bảng làm BT2/36 -2HS làm bài GV nhận xét ghi điểm -Nhận xét. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: - Trong giờ học Luyện từ và câu tuần này, các con sẽ được hệ thống hoá và mở rộng vốn từ về muông thú. Sau đó sẽ thực hành hỏi và đặt câu hỏi về đặc điểm của con vật, đồ vật,… có sử dụng cụm từ “… như thế nào?”  Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.. Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp. - Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt với nhau - Có 2 nhóm, một nhóm là thú nhờ đặc điểm gì? dữ, nguy hiểm, nhóm kia là thú không nguy hiểm. - Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở - 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở. Thú dữ, nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác. Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng của bạn, sau cáo, hươu. đó đưa ra kết luận . Bài 2 - Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?. - Đọc đề bài và trả lời: Bài tập yêu cầu chúng ta trả lời câu hỏi về đặc điểm của các con vật. - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp, sau - Thực hành hỏi đáp về các con Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đó gọi một số cặp trình bày trước lớp.. vật. a) Thỏ chạy ntn? Thỏ chạy nhanh như bay./ Thỏ chạy rất nhanh./ Thỏ chạy nhanh như tên bắn./.. b) Sóc chuyền từ cành này sang cành khác ntn? Sóc chuyền từ cành này sang cành khác rất khéo léo./ Sóc chuyền từ cành này sang cành khác rất giỏi./ Sóc chuyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt./… c) Gấu đi ntn? Gấu đi rất chậm./ Gấu đi lặc lè./ Gấu đi nặng nề./ Gấu đi lầm lũi./… d) Voi kéo gỗ thế nào? Voi kéo gỗ rất khoẻ./ Voi kéo gỗ thật khoẻ và mạnh./ Voi kéo gỗ băng băng./ Voi kéo gỗ hùng hục./…. - Nhận xét - Yêu cầu HS đọc lại các câu hỏi trong bài một - Các câu hỏi này đều có cụm từ lượt và hỏi: Các câu hỏi có điểm gì chung? “như thế nào?”.  Hoạt động 2: Giúp HS tự đặt câu hỏi. Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - Viết lên bảng: Trâu cày rất khoẻ. - Trong câu văn trên, từ ngữ nào được in đậm. - Để đặt câu hỏi cho bộ phận này, sgk đã dùng câu hỏi nào? - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp với bạn bên cạnh. 1 HS đặt câu hỏi, em kia trả lời. Gọi 1 số HS phát biểu ý kiến, sau đó nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Từ ngữ về loài thú.. - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong các câu hỏi dưới đây. - HS đọc câu văn này. - Từ ngữ: rất khoẻ. - Trâu cày ntn?. Lop2.net. b) Ngựa chạy ntn? c) Thấy một chú ngựa đang ăn cỏ, Sói thèm ntn? d) Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười ntn?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Toán(T114): LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU -Thuộc bảng chia 3. -Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3). -Biết thực hiện phép tính chia có đính kèm đơn vị đo.(chia cho 3,chia cho 2). -Bài tập cần làm BT1,2,3,4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ thực hành Toán. - HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Một phần ba. - HS trả lời đúng đã tô màu 1/3 hình nào? -Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình A) - Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình C) - Đã tô màu 1/3 hình vuông (hình D) - GV nhận xét. - HS thực hiện. Bạn nhận xét. 3.Dạy học bài mới  Hoạt động 1: Giúp HS thuộc lòng bảng chia 3. Bài 1: Tính nhẩm HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở. -HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào Chẳng hạn: vở. 6:3=2 6:3=2 12:3=4 15:3=5 30:3=10 9:3=3 27:3=9 24:3=8 18:3=6 -4HS lên bảng chữa bài -GV nhận xét -Nhận xét Bài 2: Tính nhẩm -HS nêu yêu cầu -HS làm bài bảng con 3x6=18 3x9=27 3x3=9 3x1=3 GV nhận xét 18:3=6 27:3=9 9:3=3 18:3=6 -Nhận xét Bài 3:Tính (theo mẫu) -HS nêu yêu cầu GV hướng dẫn mẫu -HS làm bài theo nhóm đôi - HS tính và viết theo mẫu: 15cm:3=5cm 9kg:3=3kg 8cm : 2 = 4cm 14cm:2=7cm 21l:3=7l 10dm:2=5 GV nhận xét -Trình bày-nhận xét  Hoạt động 2: Giúp HS rèn luyện kỹ năng vận dụng bảng chia đã học. Bài 4: -HS đọc đề - HS trả lời. GV hỏi:Bài toán cho biết gì? Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài toán hỏi gì? GV yêu cầu HS làm bài vào vở. -HS làm bài vào vở (Chú ý: Tronglời giải toán có lời văn không Bài giải: Số kilôgam gạo trong mỗi túi là: viết 15kg : 3 = 5kg) 15 : 3 = 5 (kg) Đáp số: 5 kg gạo 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tìm 1 thừa số của phép nhân.. Tập viết (T23):. CHỮ HOA T. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Viết đúng chữ hoa T(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ);chữ và câu ứng dụng:Thẳng(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ),Thẳng như ruột ngựa(3 lần). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Chữ mẫu T. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: S - HS viết bảng con. - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - HS nêu câu ứng dụng. - Viết : Sáo - 1HS viết bảng lớp. Cả lớp - GV nhận xét, cho điểm. viết bảng con. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: - GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ T - HS quan sát - Chữ T cao mấy li? - 5 li - Gồm mấy đường kẻ ngang? - 6 đường kẻ ngang. - Viết bởi mấy nét? - 1 nét - GV chỉ vào chữ T và miêu tả: - HS quan sát + Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - HS quan sát. - Nét 1: Đặt bút giữa đường kẽ 4 và 5, viết nét - HS tập viết trên bảng con cong trái nhỏ, dừng bút trên đường kẽ 6. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét lượn Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×