Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp các môn khối 2 - Tuần 32 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.52 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: ….. 04. 2011 Ngày dạy: ….../….../ 2011 TUẦN 32 Thứ hai ngày ........ tháng 04 năm 2011 Tập đọc (tiết 94+95) CHUYỆN QUẢ BẦU I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nội dung: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5). HSKG trả lời được câu hỏi 4. -Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho học sinh. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi - 3 HS lần lượt thực hiện theo yêu về nội dung bài Cây và hoa bên lăng Bác. cầu của GV. - Nhận xét, cho điểm học sinh. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Giới thiệu: - Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? - HS nêu kết quả quan sát, nhận xét. - Tại sao quả bầu bé mà lại có rất nhiều - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề. người ở trong? Câu chuyện mở đầu chủ đề Nhân dân hôm nay sẽ cho các em biết nguồn gốc các dân tộc Việt Nam. 4. Nội dung bài mới: * Hoạt động 1: HDHS luyện đọc a. Đọc mẫu: - Giáo viên đọc mẫu đoạn toàn bài. - Theo dõi và đọc thầm theo. - HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. + Yêu cầu học sinh đọc bài theo hình thức - Đọc bài theo hình thức nối tiếp tiếp nối, mỗi học sinh đọc 1 câu, đọc từ đầu theo câu. cho đến hết bài. Theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các học sinh. + HDHS đọc từ khó, dễ lẫn khi đọc. Hỏi: - Từ: Khúc gỗ to, khoét rỗng, mênh Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe mông, biển, vắng tanh, giàn bếp, học sinh trả lời và ghi những từ này lên bảng nhẹ nhàng, nhảy ra, nhanh nhảu,... lớp). + Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu học sinh - Một số học sinh đọc từ khó cá đọc lại nếu đọc sai. nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. b. HDHS luyện đọc đoạn, kết hợp giải 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nghĩa từ khó. + Gợi ý HS chia đoạn.. - HS chia 3 đoạn: + Đoạn 1: Ngày xửa ngày xưa ... hãy chui ra. + Đoạn 2: Hai vợ chồng ... không còn một bóng người. + Đoạn 3: Phần còn lại. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. + HDHS đọc câu dài, khó khi đọc, kết hợp - HS luyện đọc câu dài, cách ngắt, giải nghĩa từ khó. nghỉ hơi: Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// (giọng đọc dồn dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn mưa). Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con người bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen. Tiếp đến,/ người Thái,/ người Mường,/ người Dao,/ người Hmông,/ người Ê-đê,/ người Ba-na,/ người Kinh,.../ lần lượt ra theo.// + Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo đoạn - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. lần 2, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét. + Yêu cầu 1 HS đọc chú giải. - HS đọc chú giải. c. Yêu cầu HS luyện đọc theo theo nhóm. - Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. d. Thi đọc - Tổ chức cho cá nhân, nhóm thi đọc. - Cá nhân, nhóm thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe và thực hiện. e. Cả lớp đọc đồng thanh Tiết 2 * Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu bài - Yêu càu cả lớp đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp - Cả lớp theo dõi và đọc thầm đoạn, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Con dúi là con vật gì? - Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây, sống trong hang đất. - Sáp ong là gì? - Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong mật luyện để làm tổ. - Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi - Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> rừng bắt được? điều bí mật. - Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi - Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập rừng điều gì? lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt. - Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn - Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét lụt? rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra. - Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh - Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn và mạnh. ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. - Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao? - Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa. - Nương là vùng đất ở đâu? - Là vùng đất ở trên đồi, núi. - Con hiểu tổ tiên nghĩa là gì? - Là những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dân tộc. - Có chuyện lạ xảy ra với hai vợ chồng sau - Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi nạn lụt? đi làm về hai vợ chống nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra. - Những con người đó là tổ tiên của những - Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, dân tộc nào? Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh. - Hãy kể thm tên một số dân tộc trên đất - Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,... nước ta mà con biết? (HSKG) - Giáo viên kể tên 54 dân tộc trên đất nước. - Học sinh theo dõi đọc thầm, ghi nhớ. - Câu chuyện nói lên điều gì? - Các dân tộc Trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. *. Hoạt động 3: HDHS luyện đọc lại - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe và đọc thầm theo. - Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài, cách đọc HS nêu: Đoạn 1: Giọng chậm rãi. từng đoạn. Đoạn 2: Giọng nhanh, hồi hộp, căng thẳng. Đoạn 3: ngạc nhiên. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - HS thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. * Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò - Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc - Phải biết yêu thương, đùm bọc, anh em trên đất nước Việt Nam? giúp đỡ lẫn nhau. 5. Tổng kết : - Nhận xét tiết học. 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Dặn học sinh về nhà đọc lại bài và chuẩn bị - Lắng nghe và thực hiện. bài sau. Toán (tiết 156) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Biết sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là dồng. - Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3. II. Chuẩn bị - GV: Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Tiền Việt Nam. - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài 3. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài. - GV nhận xét. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Nội dung bài mới *. Giới thiệu: - Trong bài học này, các em sẽ được học luyện tập một số kĩ năng liên quan đến việc sử dụng tiền Việt Nam. - Đưa ra một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng và yêu cầu HS nhận diện các tờ giấy bạc này.  Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK. (Có thể vẽ hình túi lên bảng, sau đó gắn các thẻ từ có ghi 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng để tạo thành các túi tiền như hình vẽ trong SGK). - Hỏi: Túi tiền thứ nhất có những tờ giấy bạc - Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 nào? tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng. - Muốn biết túi tiền thứ nhất có bao nhiêu tiền ta - Ta thực hiện phép cộng 500 làm thế nào? đồng + 100 đồng. - Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền? - Túi thứ nhất có 800 đồng. - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó gọi - Làm bài, sau đó theo dõi bài HS đọc bài làm của mình trước lớp. làm của bạn và nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền? - Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Làm thế nào tìm ra số tiền mẹ phải trả? - Yêu cầu HS làm bài.. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta được trả tiền lại? - Nêu bài toán: An mua rau hết 600 đồng, An đưa cho người bán rau 700 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền? - Muốn biết người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền, chúng ta phải làm phép tính gì? - Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: Khuyến khích HSKG. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS đọc mẫu và suy nghĩ về cách làm bài. - Nêu bài toán: Một người mua hàng hết 900 đồng, người đó đã trả người bán hàng 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 500 đồng. Hỏi người đó phải trả thêm cho người bán hàng mấy tờ giấy bạc loại 200 đồng? - Tổng số tiền mà người đó phải trả là bao nhiêu? - Người đó đã trả được bao nhiêu tiền?. - Mẹ mua rau hết 600 đồng, mua hành hết 200 đồng. Hỏi mẹ phải trả hết bao nhiêu tiền? - Mẹ mua rau hết 600 đồng. - Mẹ mua hành hết 200 đồng. - Bài toán yêu cầu chúng ta tìm số tiền mà mẹ phải trả. - Thực hiện phép cộng 600 đồng + 200 đồng. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tóm tắt. Rau : 600 đồng. Hành : 200 đồng. Tất cả : . . . đồng? Bài giải Số tiền mà mẹ phải trả là: 600 + 200 = 800 (đồng) Đáp số: 800 đồng. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Viết số tiền trả lại vào ô trống. - Trong trường hợp chúng ta trả tiền thừa so với số hàng. - Nghe và phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ: 700 đồng 600 đồng = 100 đồng. Người bán phải trả lại An 100 đồng.. - Viết số thích hợp vào ô trống. - Nghe và phân tích đề toán.. - Là 900 đồng. - Người đó đã trả được 100 đồng + 100 đồng + 500 đồng = 700 đồng. 5. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Người đó phải trả thêm bao nhiêu tiền nữa?. - Người đó còn phải trả thêm: 900 đồng - 700 đồng = 200 đồng. - Người đó phải đưa thêm mấy tờ giấy bạc loại - Người đó phải đưa thêm cho 200 đồng? người bán hàng 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng. - Vậy điền mấy vào ô trống ở dòng thứ 2? - Điền số 1. - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Có thể cho HS chơi trò bán hàng để rèn kĩ năng trả tiền và nhận tiền thừa trong mua bán hằng ngày. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. Đạo đức (tiết 32) AN TOÀN GIAO THÔNG Ở ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu: - HS biết được tình hình trật tự giao thông ở địa phương nơi mình đang sống. - Biết cách xử lí tình huống an toàn trên đường; khi lên, xuống xe. - Biết được những việc nên và không nên làm khi đi đường. - Biết tôn trọng Luật lệ giao thông. II.Chuẩn bị: - Phiếu thảo luận nhóm.Tranh các hành vi giao thhông III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động. - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS trả lời: - Thế nào là bảo vệ loài vật có ích? - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ - Vì sao phải bảo vệ loài vật có ích? sung. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới  Hoạt động 1: Báo cáo điều tra tình hình - HS nêu kết quả điều tra về ATGT đường bộ của huyện nhà. ATGT trong 4 tháng đầu năm. - Cho HS nêu kết quả điều tra về ATGT 4 - HS thảo luận nhóm, quan sát tháng đầu năm và một số vụ Tai nạn xảy ra tranh. trên địa bàn huyện nhà.  Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. - Đánh giá hành vi đúng, sai - GV cho HS quan sát tranh ảnh, hành vi, tình - Liên hệ bản thân huống tham gia giao thông  Hoạt động 3: Đóng vai. - Cho HS xử lí tình huống khi tham gia giao - HS đóng vai theo tình huống GV thông; khi lên, xuống xe. yêu cầu. Lớp nhận xét - Liên hệ thực tế. - Thực hành những tình huống an toàn khi tham gia giao thông. 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>  Hoạt động 4: Nên hoặc không nên. - Yêu cầu HS tham gia trò chơi: mỗi đội 2 em (2 đội) 4. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảo vệ môi trường xung quanh.. - HS thực hiện trò chơi: Ai nhanh hơn - Nêu những việc nên hoặc không nên làm khi tham gia giao thông - Lắng nghe.. Ngày soạn: …… 04. 2011 Ngày dạy: ….../….../ 2011 Thứ ba ngày ........ tháng 04 năm 2011 Kể chuyện (tiết 32) CHUYỆN QUẢ BẦU A. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Dựa vào tranh, theo gợi ý kể lại được nội dung từng đoạn câu chuyện (bài tập 1, bài tập 2). - Học sinh khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước (Bài tập 3) B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi gợi ý cho từng đoạn. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên kể lại chuyện Chiếc rễ da - 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. tròn. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. - Nhắc lại b. Hướng dẫn kể chuyện * Kể từng đoạn. - Kể trong nhóm. - Kể nhóm 4. Mỗi HS kể 1 đoạn của câu chuyện. - Kể trước lớp. - Đại diện nhóm thi kể. - Câu hỏi gợi ý: + Đoạn 1. + Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì? + Con dúi đã nói cho hai vợ chồng ngừời đi rừng điều gì? + Đoạn 2. + Bức tranh vẽ cảnh gì? + Tại sao cảnh vật lại như vậy? + Con hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt? + Đoạn 3. + Chuyện kỳ lạ gì đã xảy ra với hai vợ 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> chồng? + Quả bầu có gì đặc biệt huyền bí? + Nghe tiếng nói kỳ lạ người vợ đã làm gì? + Những người nào được sinh ra từ quả bầu? - 3 HS kể nối tiếp câu chuyện. - 1 HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước. - Nhận xét, bình chọn.. * Kể từng đoạn câu chuyện. - Ycêu cầu HS đọc yêu cầu 3 của bài. - Yêu cầu kể lại câu chuyện. - Nhận xét đánh giá. 3 Củng cố - Dặn dò: - Qua câu chuyện nói lên điều gì? - Các dân tộc Việt Nam là anh em một - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người nhà, có chung nguồn gốc tổ tiên. thân nghe. - Nhận xét giờ học. Toán (tiết 157) LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vi. - Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 3; bài 5. II. Chuẩn bị - GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập. - Yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập sau: - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp Viết số còn thiếu vào chỗ trống: thực hành trả lại tiền thừa trong mua 500 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng bán. 700 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng 900 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và nêu tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động.  Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau. Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống.. - Viết lên bảng: 389. - Hỏi: Số liền sau 389 là số nào? - Vậy ta điền 390 vào ô tròn. - Số liền sau 390 là số nào? - Vậy ta điền 391 vào ô vuông. - Yêu cầu HS đọc dãy số trên. - 3 số này có đặc điểm gì?. - Là số 900 - Là số 391. - Đọc số: 389, 390, 391. - Đây là 3 số tự nhiên liên tiếp (3 số đứng liền nhau). - Hãy tìm số để điền vào các ô trống còn - 3 HS lần lượt lên bảng làm bài, cả lại sao cho chúng tạo thành các số tự nhiên lớp làm bài vào vở bài tập. liên tiếp. - Chữa bài cho điểm HS. Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh số. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS trả lời. - Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài với nhau. vào vở bài tập. - Yêu cầu HS cả lớp làm bài. - Chữa bài. - Hỏi: Tại sao điền dấu < vào: 900 + 90 + - Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà 998 < 8 < 1000? 1000. - Hỏi tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2 Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Hình nào được khoanh vào một phần năm số hình vuông? - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. - Hình a được khoanh vào một phần năm số hình vuông. - Vì sao con biết được điều đó? - Vì hình a có tất cả 10 hình vuông, đã khoanh vào 2 ô hình vuông. - Hình b đã khoanh vào một phần mấy số - Hình b được khoanh vào một phần hình vuông, vì sao con biết điều đó? hai số hình vuông, vì hình b có tất cả 10 hình vuông, đã khoanh vào 5 hình Bài 5: vuông. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Giá tiền một chiếc bút chì là 700 đồng. Giá tiền một chiếc chì 300 đồng. Hỏi giá tiền một chiếc bút bi là bao nhiêu đồng? Tóm tắt. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài, vẽ sơ 700 đồng 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> đồ sau đó viết lời giải bài toán.. Bút chì: I-----------------I 300 đồng Bút chì: I-----------------I------------I ? đồng Bài giải Giá tiền của bút bi là: 700 + 300 = 1000 (đồng) Đáp số: 1000 đồng.. - Chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố - Dặn dò . - Nhận xét tiết học và yêu cầu HS ôn luyện - Lắng nghe và thực hiện. về đọc viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. Chính tả (tiết 32) CHUYỆN QUẢ BẦU (Nghe - viết). I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quả bầu; viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài chính tả. - Làm được BT2 a / b. II. Chuẩn bị - GV: Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập. - HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Cây và hoa bên lăng Bác. - Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết HS viết. vào nháp. - Tìm 3 từ có thanh hỏi/ thanh ngã. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới *. Giới thiệu: - Giờ Chính tả hôm nay, lớp mình sẽ nghe- viết một đoạn trong bài Chuyện quả bầu và làm các bài tập chính tả.  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả: a) HDHS ghi nhớ nội dung - Yêu cầu HS đọc đoạn sẽ viết chính tả. - 2 HS đọc đoạn viết. - Đoạn văn trên kể về chuyện gì? - Nguồn gốc của các dân tộc Việt Nam. - Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn - Đều được sinh ra từ một quả bầu. gốc ở đâu? b) Hướng dẫn cách trình bày 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Đoạn văn có mấy câu? - Có 3 câu. - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? - Chữ đầu câu: Từ, Người, Đó. - Tên riêng: Khơ-mú, Thái, Tày, Vì sao? Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh. - Những chữ đầu đoạn cần viết như thế - Lùi vào một ô và phải viết hoa. nào? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc các từ khó cho HS viết. - Chữa lỗi cho HS. d) Đọc cho HS nghe - viết. - Lưu ý HS về tư thế ngồi viết. Nghe đầy đủ ý rồi mới viết. e) Đọc cho HS soát lỗi. g) Thu vở - Chấm bài. - Thu 7 - 8 vở chấm điểm, nhận xét, sửa lỗi chính tả cho HS.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Cho điểm HS.. Bài 3: Khuyến khích HSKG (nếu còn thời gian). - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên bảng viết các từ theo hình thức tiếp sức. Trong 5 phút, đội nào viết xong trước, đúng sẽ thắng. - Tổng kết trò chơi. 4. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học.. - Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày, Nùng, Mường, Hmông, Ê-đê, Ba-na. - Lắng nghe và sửa lỗi. - HS nghe - viết chính tả. - HS lắng nghe và soát lỗi. - HS lắng nghe và chữa lỗi chính tả.. - Điền vào chỗ trống l hay n. - Làm bài theo yêu cầu. a) Bác lái đò. Bác làm nghề chở đò đã năm năm nay. Với chiếc thuyền nan lênh đênh trên mặt nước, ngày này qua ngày khác, bác chăm lo đưa khách qua lại bên sông. b) v hay d Đi đâu mà vội mà vàng Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây. Thong thả như chúng em đây Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào quàng. Ca dao - 2 HS đọc đề bài trong SGK. - HS trong các nhóm lên làm lần lượt theo hình thức tiếp sức. a) nồi, lội, lỗi. b) vui, dài, vai.. 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Dặn HS về nhà làm lại bài tập. - Chuẩn bị: Tiếng chổi tre. Ngày soạn: ....... 04. 2011 Ngày dạy: ….../….../ 2011 Thứ tư ngày ........ tháng 04 năm 2011 Toán (tiết 158) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Biết sắp xếp thứ tự các số có ba chữ số. - Biết cộng, trừ (không nhớ ) các số có ba chữ số. - Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm có kèm đơn vị đo. - Biết sắp xếp hình đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 4; Bài 5. II. Chuẩn bị - GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng. - HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung. Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 5: - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa Giá tiền của bút bi là: bài trong vở bài tập. 700 + 300 = 1000 (đồng) Đáp số: 1000 đồng. - GV nhận xét. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới Giới thiệu: ( - GV nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên - Lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết bảng. học.  Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó sửa bài và - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm cho điểm. 1 cột, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu - Phải so sánh các số với nhau. cầu, chúng ta phải làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số sau khi đã a) 599, 678, 857, 903, 1000 b) 1000, 903, 857, 678, 599 xếp đúng thứ tự. Bài 3: Khuyến khích HSKG. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính. 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Yêu cầu HS nêu các đặt tính và thực hiện - 2 HS thực hiện. phép tính cộng, trừ với số có 3 chữ số. - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng về - HS cùng GV nhận xét, đánh giá. kết quả và cách đặt tính. ài 4: - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu - HS thực hiện. HS tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 5: - Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam giác nhỏ - HS suy nghĩ và tự xếp hình. thành 1 hình tam giác to như hình vẽ. - Theo dõi HS làm bài và tuyên dương những HS xếp hình tốt. 4. Củng cố - Dặn dò. - Tuỳ theo tình hình thực tế của lớp mình mà GV soạn thêm các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Tổng kết tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. Tập đọc (tiết 96) TIẾNG CHỔI TRE I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do. - Hiểu nội dung: chị lao công lao động vất vả để giữ cho đường phố luôn sạch đẹp ( trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối ) II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa bài Tập đọc. Bảng ghi sẵn bài thơ. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt dộng học 1. Ổn định : Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 học sinh lên bảng đọc và trả lời - 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu câu hỏi theo nội dung bài tập đọc của GV. Chuyện quả bầu. - Nhận xét, ghi điểm học sinh. - Cùng GV nhận xét, đánh giá.. 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Giới thiệu bài : - Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ - Nêu kết quả quan sát, nhận xét. ai? Họ đang làm gì? - Trong giờ Tập đọc nay, các em sẽ - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề. được làm quen với những chị lao công, những con người ngày đêm vất vả để giữ gìn vẻ đẹp cho thành phố qua bài thơ Tiếng chổi tre. 4. Nội dung bài mới: * Hoạt động 1: HDHS luyện đọc a) Đọc mẫu - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Theo dõi giáo viên đọc bài và đọc thầm theo. b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo dòng - HS đọc nối tiếp theo dòng thơ. thơ. - HDHS luyện đọc từ khó. HS nêu từ - Học sinh đọc cá nhân, đọc theo nhóm, khó, dễ lẫn khi đọc. GV ghi bảng, đọc đồng thanh các từ trên GV ghi trên HDHS đọc đúng. bảng: Ve ve, lặng ngắt, như sắt, như đồng, gió rét, đi về... - HDHS luyện đọc theo đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó. - Gợi ý HS chia đoạn theo ý. - Bài chia làm 3 ý: + Ý 1: Đến đêm đông giá rét. + tiếp theo đến ….đi về. + 3 dòng còn lại. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. 1. - HDHS luyện đọc câu khó, kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu học sinh luyện ngắt giọng. - Chú ý luyện ngắt giọng các câu sau: Những đêm hè/ Khi ve ve/ Đã ngủ/ Tôi lắng nghe/ Trên đường Trần Phú// Tiếng chổi tre/ Xao xác/ Hàng me// Tiếng chổi tre/ Đêm hè Quét rác...// 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Những đêm đông/ Khi cơn giông/ Vừa tắt// Tôi đứng trông/ Trên đường lạnh ngắt/ Chị lao công Như sắt Như đông// Chị lao công/ Đêm đồng/ Quét rác...// - Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. đoạn lần 2, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Yêu cầu HS đọc chú giải - 1 HS đọc chú giải. - Chia nhóm học sinh và theo dõi học - Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm sinh đọc theo nhóm. của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. d) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, thanh, đọc cá nhân. các nhóm thi đọc tiếp nối, đọc đồng thanh một đoạn trong bài. - Nhận xét, cho điểm. - Lắng nghe. e) Cả lớp đọc đồng thanh * Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu bài - Yêu cầu 1 học sinh đọc thầm đoạn, - Học sinh đọc thầm đoạn, bài thơ, kết bài thơ, kết hợp thảo luận nhóm để trả hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: lời câu hỏi: - Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào - Vào những đêm hè rất muộn và những những lúc nào? đêm đông lạnh giá. - Những hình ảnh nào cho em thấy công - Khi ve ve đã ngủ; khi cơn giông vừa việc của chị lao công rất vất vả? tắt, đường lạnh ngắt. - Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao - Chị lao công/ như sắt/ như đồng. công. - Như sắt, như đồng, ý tả vẻ đẹp khỏe khoắn, mạnh mẽ của chị lao công. - Nhà thơ muốn nói với các em điều gì - Chị lao công làm việc rất vất vả, công qua bài thơ? việc của chị rất có ích, chúng ta phải biết ơn chị. - Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm - Chúng ta phải luôn giữ gìn vệ sinh gì? chung. * Hoạt động 3: HDHS luyện đọc lại và Học thuộc lòng 0- GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài, cách - Nêu cách đọc toàn bài, từng ý của bài. đọc từng ý. 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giáo viên cho học sinh học thuộc lòng từng đoạn. - Giáo viên xóa dần chỉ để lại những chữ cái đầu dòng thơ và yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng. - Gọi học sinh đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối. - Nhận xét, cho điểm học sinh. 5. Củng cố, dặn dò: - Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối. - Em hiểu qua bài thơ tác giả muốn nói lên điều gì? - Nhận xét tiết học.. - Học sinh đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh, thuộc lòng từng đoạn. - Học sinh học thuộc lòng. - Học sinh đọc.. - HS thực hiện. - HS nêu ý kiến của mình.. Tập viết (tiết 32) Ch÷ hoa :. Q (kiểu 2). A.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:. Q (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Quân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quân dân một lòng. (3 - Viết đúng chữ hoa. lần). - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. B. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ Q hoa trong khung chữ - Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng viết: W WgưƟ II Nội dung bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa. - Chữ hoa: a. Quan sát và nhận xét mẫu. * Quan sát chữ mẫu trong khung.. Q.. Ǯ Ǯ. Z. - Con có nhận xét gì về độ cao các nét ? b. Hướng dẫn cách viết : - (Hướng dẫn HS trên chữ mẫu).. - Cao 5 li, rộng 5 li, gồm nét cong phải và nét lượn ngang.. 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Viết mẫu vào phần nội dung và HD - Điểm đặt bút giữa đường kẻ 4 và đường cách viết. kẻ 5 viết nét cong trên, lượn cong phải, xuống sát đườmg kẻ 1, sau đó đổi chiều bút viết nét lượn ngang từ trái sang phải, cắt -Yêu cầu viết bảng con. thân nét cong phải, tạo thành một vòng xoắn ở thân chữ, điểm dừng bút ở đường kẻ 3. Hướng dẫn viết cụm từ: 2. a. Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng: - Lớp viết bảng con 2 lần Z. ȁȁȁȁȁȁȁ ȁȁȁȁȁȁȁ Zuân dân một lòng.. Zuân dân một lòng. + Con hiểu cụm từ này như thế nào? + Con có nhận xét gì về độ cao các - Quân dân đoàn kết, gắn bó với nhau, giúp con chữ. nhau hoàn thành nhiệm vụ, xây dựng Tổ Quốc. - Chữ Z, l, g cao 2,5 li - d cao 2 li. - t cao 1,5 li. - Các chữ còn lại cao 1 li. b. Hướng dẫn viết chữ : - Hướng dẫn viết: ( giới thiệu trên - Viết bảng con 2 lần: Zuân mẫu) sau đó vừa viết vừa nhắc lại cách viết. 3. Hướng dẫn viết vở tập viết: - HD cách viết. - HS ngồi đúng tư thế viết, - Yêu cầu viết vào vở tập viết . - Viết vào vở theo đúng cỡ và mẫu chữ.. Quân,. - Viết 1 dòng chữ nhỡ - 1 dòng chữ. Q cỡ nhỏ, 2 dòng cỡ. Quân. cỡ vừa, 1 dòng cỡ. 4. Chấm- chữa bài: nhở, 2 dòng từ ứng dụng. - Thu 7, 8 vở để chấm. - Trả vở- nhận xét III.Củng cố dặn dò: - Về nhà luyện viết bài viết ở nhà. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét chung tiết học. Ngày soạn: ........ 04. 2011 Ngày dạy: ….../….../ 2011 Thứ năm ngày ........ tháng 04 năm 2011 Luyện từ và câu (tiết 32) TỪ TRÁI NGHĨA. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY A. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:. Quân. dân một lòng... 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Biết xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp (BT1). -Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT2). - GD cho HS ý thức tự giác luyện tập, yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy học: - Bài tập 1 viết lên bảng lớp. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ:. - 3 HS lên bảng mỗi em viết một câu nói về Bác Hồ. + Chúng em rất kính yêu Bác Hồ. +Bác Hồ sống rất giản dị. + Bác Hồ vị lãnh tụ tài ba, lỗi lạc của nhân dân ta. - Cùng GV nhận xét, đánh giá.. - Nhận xét- Đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nhắc lại tiêu đề bài. - Ghi đầu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: Gọi HS nêu yêu * Xếp các từ dưới đây thành từng cặp có nghĩa, trái cầu. nghĩa nhau. đẹp - xấu ngắn - dài - Yêu cầu làm bài vào vở. nóng - lạnh thấp - cao chê - khen trời - đất - Gọi một số HS trình bày. trên - dưới ngày - đêm - Nhận xét - đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. *Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài. * Em hãy chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào ô trống trong đoạn văn sau. - 2 nhóm thi đua làm bài. - Đại diện nhóm trình bày Chủ Tịch Hồ Chí Minh nói: " Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia -rai hay Ê - đê, Xơ - đăng hay Ba- na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau ". - Nhận xét - đánh giá. - Nhận xét - bình chọn. 4. Củng cố dặn dò: - Bài học hôm nay các con - Lắng nghe và thực hiện. đã được củng cố và hệ thống hoá các từ ngữ về Bác Hồ. Về nhà tìm thêm các từ ngữ về Bác Hồ. - Nhận xét giờ học. Toán (tiết 159) 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Biết cộng, trừ ( không nhớ ) Các số có ba chữ số. - Biết tìm số hạng, số bị trừ. - Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Bài tập cần làm: Bài 1 (a,b); Bài 2 (dòng 1 câu a và b); Bài 3. II. Chuẩn bị - GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng. - HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động. - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 3: - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài ở 635 + 241, 970 + 29, 896 – 133, vở bài tập. 295 - 105 - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới * Giới thiệu: - Luyện tập chung.  Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1 ý a,b. Ý còn lại khuyến khích HSKG. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bài và cho điểm. cột, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặc tính và - HS thực hiện. thực hiện tính cộng, trừ với các số có 3 chữ số. Bài 2 dòng 1 câu a. phần còn lại khuyến khích HSKG. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài toán yêu cầu chúng ta tìm x - Yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 300 + x = 800 x = 800 - 30 x = 500 x - 600 = 100 x = 100 + 600 x = 700. - Hỏi lại HS về cách tìm số hạng, tìm số bị trừ, số trừ. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện theo nhóm 4, xong báo. x + 700 = 1000 x = 1000 - 700 x = 300 700 - x = 400 x = 700 - 400 x = 300. - 3 HS trả lời. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm 4, xong cử đại diện 20. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> cáo kết quả thực hiện. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: Khuyến khích HSKG. -Yêu cầu HS quan sát hình mẫu trong SGK và phân tích hình. - Chiếc thuyền gồm những hình nào ghép lại với nhau? - Nêu vị trí của từng hình trong chiếc thuyền. - Máy bay gồm những hình nào ghép lại với nhau?. báo cáo kết quả. - Cùng GV nhận xét, đánh giá.. - Chiếc thuyền gồm 2 hình tam giác và 1 hình tứ giác ghép lại với nhau. - Hình tứ giác tạo thành thân của chiếc thuyền, 2 hình tam giác là 2 cánh buồm. - Máy bay gồm 3 hình tứ giác và 1 hình tam giác ghép lại với nhau. - Máy bay gồm 3 hình tứ giác tạo thành thân của máy bay. Hình tam giác tạo thành đuôi của máy bay. - Nêu vị trí của từng hình trong máy - HS tự làm bài và trình bày lời giải. bay. - Yêu cầu HS tự vẽ hình vào vở. - HS thực hiện. 4. Củng cố – Dặn dò - Tổng kết giờ học, yêu cầu HS về ôn - Lắng nghe và thực hiện. bài. - Chuẩn bị kiểm tra. Thủ công (tiết 32) LÀM CON BƯỚM (tiết2) A. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách làm con bướm bằng giấy - Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối đều, phẳng. - Với HS khéo tay: Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp gấp đều, phẳng. Có thể làm được con bướm có kích thước khác. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Con bướm mẫu gấp bằng giấy, quy trình gấp. - HS : Giấy, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại các bước làm vòng đeo tay. - Thực hiện qua 3 bước: Bước 1: Cắt giấy. Bước 2: Gấp cánh bướm. Bước 3: Buộc thân bướm. - Nhận xét. Bước 4: Làm râu bướm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài: - Nhắc lại. b. Thực hành làm vòng đeo tay. 21 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×