Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 2 - Tuần 26 (buổi sáng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.39 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 26 sáng. Ngày soạn: 14 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010 LUYỆN TẬP. I. Yêu cầu: - Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết thời điểm, khoảng thời gian. - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày. - GD HSý thức quí trọng thời gian II. Chuẩn bị: GV +HS: Mơ hình đồng hồ III .Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài cũ : - Yêu cầu hs lên bảng quay kim trên mặt đồng hồ - 2hs theo hiệu lệnh của GV - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: - Nghe 2. Luyện tập: Bài 1: Củng cố cách xem giờ - Gọi hs nêu yêu cầu - Đọc - HD hs quan sát các số chỉ thời gian để trả lời - Quan sát đồng hồ - Gọi 1 số hs trả lời - Trả lời: a. 8h 30 ; b. 9h ; c. 9h 15 ; - Nhận xét d. 10h 15 ; e. 11h Bài 2: HS biết so sánh các số chỉ thời gian - Gọi hs đọc yêu cầu - Đọc - Yêu cầu hs thảo luận nhĩm 2 để làm bài - Thảo luận - Gọi đại diện nêu kết quả thảo luận - Đại diện nhĩm nêu kết quả a. Hà ; b. Quyên - Quay đồng hồ cho hs thấy rõ - Quan sát Bài 3: Củng cố cách ước lượng về khoảng thời - Nêu gian - Gọi hs đọc yêu cầu - Làm bài (a.8 giờ; b. 15 phút; 35 - Yêu cầu hs làm vào vở phút) - Yêu cầu hs trả lời 1 số câu hỏi phụ: Tại sao câu - Trả lời miệng a em khơng điền “phút”; Tại sao em khơng điền “giờ” ? 1 ngày = ? giờ 3. Củng cố, dặn dị:. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu 1 số hs quay kim trên mặt đồng hồ theo hiệu lệnh của GV - Nhận xét giờ học. - Tập xem giờ trên đồng hồ cho thành thạo Tập đọc:. - 3 – 4 em - Lắng nghe, ghi nhớ. TÔM CÀNG VÀ CÁ CON. I. Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa các từ đã chú giải. - Hiểu ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5) 2. Kĩ năng: - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. 3. Thái độ: *(Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH4 (hoặc CH: Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con) II. Chuẩn - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1 Khởi động: - Hát A. Bài cũ: - 2 hs đọc bài: Bé nhìn biển + TLCH - 2 hs B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Lắng nghe. 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu: - Đọc thầm 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: a. Đọc từng câu: - Yêêu cầu hs đọc - Nối tiếp đọc từng câu. - Tìm tiếng từ khó - Tìm và nêu - Luyện phát âm - Luyện phát âm, cá nhân, lớp. b. Đọc từng đoạn: - Gọi hs đọc - Nối tiếp đọc từng đoạn. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK - Nêu c. Đọc từng đoạn trong nhóm - Các nhóm luyện đọc d. Thi đọc: - Đại diện các nhóm thi đọc. - Theo dõi,nhận xét tuyên dương. Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt. e.Đọc đồng thanh: - Đọc 1 lần Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH. - Đọc bài và TLCH. ? Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông? - Tôm Càng đang tập búng càng. ? Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh - Con vật thân dẹt, trên đầu có hai ntn? mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh. ? Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn? - Bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình ? Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? - Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. ? Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con. - Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi. ? Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con? - Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn. - Tôm Càng thấy một con cá to, mắt ? Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. - 2- 3 em kể - Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. - Thông minh, nhanh nhẹn, dũng cảm ? Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? 4. Luyện đọc lại: - Tìm và nêu. - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài. - Thi đọc lại bài. Tổ chức cho HS thi đọc phân vai . Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn - Nhận xét và ghi điểm HS. nhóm, cá nhân đọc tốt. 5. Củng cố – Dặn dò: - Đọc bài. - Gọi 1 em đọc lại toàn bài. - Nêu ý kiến. ? Em học tập được ở Tôm Càng điều gì? - Lắng nghe, ghi nhớ. -Nhận xét tiết học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện. Ngày soạn: 14 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010 Toán:. TÌM SỐ BỊ CHIA. I. Mục tiêu: - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết tìm x trong các BT dạng: x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép nhân. II. Chuẩn bị: 6 hình vuông bằng nhau III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ : - 12 : 2 x 3 ; 4x2:4 ; 6:2 x 3 - 3 HS làm bảng lớp, lớp bảng con - Nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - Nghe 2. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia - Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng HS quan sát Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi - Có 3 ô vuông. hàng có mấy ô vuông? - Gợi ý để HS tự viết được: 6 : 2 = 3 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - Yêu cầu nêu tên gọi các thành phần trong phép - 6 số bị chia; 2 số chia ; 3 thương chia a) Nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng - 6 ô vuông có tất cả mấy ô vuông? - Viết: 3 x 2 = 6. - Viết: 3 x 2 = 6. Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2. - Viết: 6 = 3 x 2. b) Nhận xét: - Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai - Số bị chia bằng thương nhân với số trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương chia ứng:. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 6 : 2 = 3 ; 6=3x2 Số bị chia bằng thương nhân với số chia. 3. Giới thiệu cách tìm số bị chia - Ghi : X:2=5 - Yêu cầu hs nêu tên gọi các thành phần trong phép chia đó? - Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5. Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau: Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được 10 (là số bị chia). Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5. Trình bày: X : 2 = 5 X=5x2 X = 10 Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. 4. Luyện tập: Bài 1: Ôân quan hệ phép nhân, phép chia - Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs nêu miệng phép tính và kết quả Bài 2: Tìm x - Yêu cầu làm vào bảng con Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Hướng dẫn phân tích đề - Gọi 1 em tóm tắt bài toán - Yêu cầu HS làm vào vở. 5. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu hs nhắc lại cách tìm số bị chia - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. Lop2.net. - Quan sát - Trả lời. - Nghe. - Nhắc lại cách tìm số bị chia.. - Tính nhẩm - Nối tiếp nêu miệng - 3 HS lên bảng làm. Nêu cáchc tìm số bị chia - 1 HS đọc - Phân tích Tóm tắt 1 em : 5 cái 3 em : …cái? Bài giải Số kẹo có tất cả là: 5 x 3 = 15 (chiếc) Đáp số: 15 chiếc kẹo - 1 hs - Nghe.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đạo đức:. LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (Tiết 1). I. Mục tiêu: - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. - Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen. - GD HS có thái độ đồng tình với những cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. *(Ghi chú: Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.) II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ chuyện “Đến chơi nhà bạn”. PBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động Hát A. Bài cũ: Yêu cầu 2 hs thực hành tình huống gọi điện - 2HS thực hành mượn vở của bạn - Nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - Nghe 2. Tiến trình bài dạy:  Hoạt động 1: Kể chuyện “Đến chơi nhà bạn” - Kể chuyện - Lắng nghe, trả lời câu hỏi ? Mẹ Toàn nhắc nhở Dũng điều gì? ? Sau khi được nhắc nhở bạn Dũng có thái độ ntn? ? Qua câu chuyện em rút ra được điều gì? - Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác chơi. KL: Luôn lịch sự khi đến chơi nhà người khác như thế mới là tôn trọng chính bản thân mình.  Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm MT: HS biết được cách cư xử khi đến chơi nhà. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> người khác - Phát cho 1 nhóm 1 bộ phiếu ghi hành động việc làm khi đến nhà người khác(sgv). Yêu cầu các nho s thảo luận - Gọi đại diện nhóm trả lời - Yêu cầu hs liên hệ bản thân - Nhận xét, kết luận  Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ MT: HS biết bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến có liên quan đến cách cư xử khi đến nhà người khác. - Nêu ý kiến- hs đưa thẻ: xanh-đồng ý; đỏkhông đồng ý ; vàng-phân vân - Yêu cầu hs giải thích lí do đưa thẻ đó. - Nhận phiếu thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Liên hệ - Nghe. - Đưa thẻ bày tỏ ý kiến - Giải thích a – d : Đúng b – c : Sai. 4. Củng cố – Dặn dò ? Khi đến nhà người khác cần cư xử thế nào? - Trả lời ? Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện điều gì? - Nhận xét tiết học - Lắng nghe, ghi nhớ - Thực hiện tốt những điều đã học. Kể chuyện: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. *(Ghi chú: HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2). II. Chuẩn bị: - 4 tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ: - Gọi 3 HS kể chuyện: Sơn Tinh, Thủy Tinh - 3 HS ? Chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nói lên điều gì có - Nhân dân ta kiên cường chống lại lũ lụt lụt thật? - Nhận xét, ghi điểm. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - Nghe 2. Hướng dẫn kể chuyện a) Kể lại từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm. - Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung 1 - Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. bức tranh Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn. Bước 2: Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể 1 đoạn. - Yêu cầu HS nhận xét. - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. - Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung. - Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn. b) Kể lại câu chuyện theo vai - Yêu cầu hs kể theo vai theo nhóm 3 - Kể theo nhóm => Lưu ý hs thể hiện đúng điệu bộ, giọng nói từng nhân vật. - Gọi các nhóm thi kể. - 2 – 3 nhóm kể - Nhận xét, bình chọn nhóm kể tốt Nhận xét bạn kể. 3. Củng cố – Dặn dò : ? Em học tập được ở nhân vật Tôm Càng đức tính - Nêu ý kiến gì? - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Dặn HS về nhà kể lại truyện Chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa HKII. Ngày soạn: 15/ 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết cách tìm số bị chia. - Nhận biết số bị chia, số chia, thương. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - GD hs tính cẩn thận khi làm toán *(Ghi chú: Bài 1; Bài 2 a,b; Bài 3 cột 1, 2, 3, 4; Bài 4). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Khởi động A. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau: x:4=2 , x:3= 6 - Nhận xét B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2.Luyện tập. Bài 1: Ôân tìm số bị chia ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài, nêu cách tìm số bị chia - Nhận xét, chữa Bài 2: Ôân tìm số bị chia, số bị trừ Cột a) HD cả lớp cùng làm - Yêu cầu hs nêu tên thành phần chưa biết, nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm số bị chia. - Yêu cầu hs nêu miệng để ghi: X–2=4 X:2=4 X=4+2 X=4x2 X=6 X=8 - Yêu cầu hs htử lại Cột b) Yêu cầu hs làm vào vở Bài 3: Ôân tìm số bị chia, thương - Treo bảng phụ, gọi hs đọc đề - Yêu cầu hs nêu cách tìm số chưa biết ở ô trống trong mỗi cột rồi tính nhẩm. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. ? 1 can dầu đựng mấy lít? ? Có tất cả mấy can ? Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Tổng số lít dầu được chia làm 6 can bằng nhau, mỗi can có 3 lít, vậy để tìm tổng số lít dầu ta thực hiện phép tính gì? - Yêu cầu hs làm bài. Lop2.net. Hoạt động học - Hát - Làm bài. - Nghe - Tìm y - 3 HS làm bài trên bảng lớp, lớp làm bảng con - Nêu: số bị chia, số bị trừ SBT = H + ST ; SBC = T x SC. - Thử lại - Làm vở - Đọc yêu cầu - 1 HS làm bài trên bảng, lớp VBT Nhận xét, đối chiếu với bài của mình - Đọc đề bài - 1 can dầu đựng 3 lít - 6 can - Bài toán yêu cầu tìm tổng số lít dầu. - Nêu -1 HS làm bảng lớp, lớp làm vở.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Chấm, chữa bài. Bài giải Số lít dầu có tất cả là: 3 x 6 = 17 (lít) Đáp số: 18 lít dầu. 3. Củng cố – Dặn dò : - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia - 2 hs - Nhận xét tiết học. - Nghe - Chuẩn bị: Chu vi hình tam giác- Chu vi hình tứ giác.. Chính tả (Tập chép):. VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?. I. Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức mẫu chuyện vui. 2. Kĩ năng: - Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT 2a/b 3. Thái độ: GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: - Bảng lớp viết sẵn bài chính tả - Bảng phụ BT2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ : - Đọc cho hs viết bảng con các từ : bãi giằng, - Viết bảng con bễ, khiêng, sóng,… - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - Nghe 2. Hướng dẫn tập chép a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết: - Đọc bài chính tả. - Theo dõi , 2 HS đọc lại bài. ? Câu chuyện kể về ai? - Cuộc nói chuyện giữa hai anh em Việt. ? Việt hỏi anh điều gì? - “Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?”. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Lân trả lời em ntn?. - “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?”. b) Hướng dẫn cách trình bày: ? Bài viết có mấy câu? - Hãy đọc câu nói của Lân và Việt? ? Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào? ? Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao c) Hướng dẫn viết từ khó: - say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng. - Đọc cho HS viết. d) Chép bài e) Soát lỗi g) Chấm bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Treo bảng phụ gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu hs làm vào VBT - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Tìm, nêu. - Viết bảng con - Nhìn bảng chép bài - Đổi vở dò bài. - Đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm Đáp án: + Lời ve kêu da diết./ Khâu những đường rạo rực. + Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức dậy.. 4. Củng cố – Dặn dò : ? Theo em vì sao cá không biết nói? -Nhận xét tiết học. - Viết lại lỗi sai (nếu có) Tập đọc:. - 5 câu. - Đọc - Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.. - Nêu ý kiến - Nghe. SÔNG HƯƠNG. I. Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Nắm được nghĩa các từ mới. Hiểu nghĩa các từ đã chú giải.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Hiểu ND: Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương.(trả. lời được CH trong sgk) 2. Kĩ năng: - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. 3. Thái độ: II. Chuẩn - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động: - Hát A. Bài cũ: - 2 hs đọc bài: Tôm Càng và Cá Con + TLCH - 2 hs B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Lắng nghe. 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu: - Đọc thầm 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: a. Đọc từng câu: - Yêêu cầu hs đọc - Nối tiếp đọc từng câu. - Tìm tiếng từ khó - Tìm và nêu - Luyện phát âm - Luyện phát âm, cá nhân, lớp. b. Đọc từng đoạn: - Gọi hs đọc - Nối tiếp đọc từng đoạn - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK - Nêu c. Đọc từng đoạn trong nhóm - Các nhóm luyện đọc d. Thi đọc: - Đại diện các nhóm thi đọc. - Theo dõi,nhận xét tuyên dương. Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt. e.Đọc đồng thanh: - Đọc 1 lần 3. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH - Đọc bài và TLCH ? Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của - Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non. sông Hương? ? Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên? - Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu xanh biếc do cây lá, màu xanh non. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> do những thảm cỏ, bãi ngô in trên mặt nước tạo nên. ? Vào mùa hè, sông Hương đổi màu ntn?. - Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. ? Do đâu mà sông Hương có sự thay đổi ấy? - Do hoa phượng vĩ đỏ rực hai bên bờ sông in bóng xuống mặt nước. - Chỉ lên bức tranh minh hoạ và nói thêm về vẻ - Nghe đẹp của sông Hương. ? Vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi - Dòng sông là một đường trăng lung màu ntn? linh dát vàng. ? Lung linh dát vàng có nghĩa là gì? - Aùnh trăng vàng chiếu xuống làm dòng sông ánh lên một màu vàng lóng lánh. ? Do đâu có sự thay đổi ấy? - Do dòng sông được ánh trăng vàng chiếu vào. ? Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên - Vì sông Hương làm cho không khí nhiên dành cho thành phố Huế? thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm. ? Em cảm nhận được điều gì về sông Hương - Sông Hương thật đẹp và luôn chuyển đổi theo mùa. Sông Hương là một đặc ân thiên nhiên dành cho xứ Huế. 4. Luyện đọc lại: - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài. - Tìm và nêu. Tổ chức cho HS thi đọc - Thi đọc lại bài. - Nhận xét và ghi điểm HS. Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn 5. Củng cố – Dặn dò: nhóm, cá nhân đọc tốt. - Gọi 1 em đọc lại toàn bài. - Đọc bài. -Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện. Luyện từ và câu:. TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY. I. Yêu cầu: - Nhận biết được một số loài cá nước mặn, nước ngọt (BT1); kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2).. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (BT3) II. Chuẩn bị: - Tranh các loài cá. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ: - Viết sẵn bảng lớp 2 câu văn. Yêu cầu hs đặt câu - 2 HS lên bảng đặt câu hỏi cho hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau: phần được gạch chân. + Đêm qua cây đổ vì gió to. + Cỏ cây héo khô vì han hán. - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nghe 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Treo bức tranh về các loài cá. - Quan sát tranh. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Đọc đề bài. - Gọi HS đọc tên các loài cá trong tranh. - 2 HS đọc. - Yêu cầu thảo luận nhóm 4 xếp tên các loài cá - Thảo luận, đính phiếu Cá nước mặn Cá nước ngọt theo nhóm (cá biển) (cá ở sông, hồ, ao) cá thu cá mè cá chim cá chép cá chuồn cá trê cá nục cá quả - Kể - Yêu cầu hs kể thêm 1 số loài cá mà em biết. Bài 2: Kể tên các con vật sống dưới nước - Treo tranh minh hoạ. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong tranh. - Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi HS viết nhanh tên một con vật sống dưới nước. Sau thời gian quy định, HS các nhóm đọc các từ ngữ tìm được. Nhóm nào tìm được nhiều từ sẽ thắng. - Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Lop2.net. Quan sát tranh. - 1 HS đọc - Tôm, sứa, ba ba. - Thi tìm từ ngữ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và đọc đoạn văn. - Gọi HS đọc câu 1 và 4. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.. - 1 HS đọc - 2 HS đọc lại đoạn văn. - 2 HS đọc - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào Vở - Chấm 1 số bài, nhận xét + Trăng trên sông, trên đồng, trên Dùng dấu phẩy để ngắt những bộ phận câu giống làng quê, tôi đã thấy nhiều … Càng nhau lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần. ? Khi đọc gặp dấu phẩy ta chú ý gì? - Nghỉ hơi 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nghe - Dặn dò HS ghi nhớ cách dùng dấu phẩy, kể lại cho người thân nghe về những con vật ở dưới nước mà em biết. - Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII Thủ công:. LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (Tiết 2). 1. Kiến thức: - Biết cách làm dây xúc xích trang trí. - HS làm được dây xúc xích trang trí 2. Kĩ năng: - Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít nhất ba vòng tròn. Kích thước và vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều. 3. Thái độ: - Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình II. Chuẩn bị: - GV: Mẵu dây xúc xích; - Quy trình làm (tơ ø2) - GV + HS : giấy thủ công, kéo, hồ dán III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ:. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. - Nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn hs thực hành: - Yêu cầu hs nhắc lại quy trình làm dây xúc xích ( Treo quy trình ở bảng). - Giấy màu, kéo, hồ dán - Nghe. - 2 hs nhắc lại Bước 1: Cắt thành các nan giấy Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích - Yêu cầu hs thực hành - Quan sát, ghi nhớ - Theo dõi hs làm, nhăc nhở các em cắt các nan - Thực hành làm dây xúc xích giấy cho thẳng, đều nhau - Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm - Trưng bày sản phẩm 3. Đánh giá sản phẩm: - Chấm bài, nhận xét - Nghe 4. Củng cố – Dặn dò: - Gọi 2 hs nhắc lại quy trình - Nêu -Nhận xét tiết học. - - Nghe. - Dặn: Tiết sau thực hành. Ngày soạn: 15 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010 Toán:. CHU VI HÌNH TAM GIÁC – CHU VI HÌNH TỨ GIÁC. I. Mục tiêu: - Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó. *(Ghi chú: Bài 1; Bài 2) II. Chuẩn bị: Thước đo độ dài. .III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> A. Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau: Tìm x: x:3=5 ; x:4=6 - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giúp HS nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi vừa chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu, chẳng hạn: Tam giác ABC có ba cạnh là AB, BC, CA. Cho HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh. - Cho HS quan sát hình vẽ SGK tự nêu độ dài của mỗi cạnh - Cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC => Chu vi của hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. * Hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó rồi GV giới thiệu về chu vi hình tứ giác (tương tự như đối với chu vi hình tam giác). - Hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (Hình tứ giác) là chu vi của hình đó. Từ đó, muốn tính chu vi hình tam giác (hình tứ giác) ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (hình tứ giác) đó.. - 2 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con - Nghe. - Quan sát. - Nhắc lại - Quan sát hình vẽ, nêu : cạnh AB=3cm, BC=5cm, CA= ø4cm. 3cm + 5cm + 4cm = 12cm - Nhắc lại Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là chu vi của hình đó.. 3. Luyện tập: Bài 1: Tính chu vi hình tam giác - Gọi hs đọc đề – đọc mẫu ? Cách ghi phép tính ở mẫu có gì khác ở VD? - Câu b , c gọi 2 em lên bảng làm, lớp làm VN Bài 2: Tính chu vi hình tứ giác - Gọi hs đọc đề ? Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm thế nào?. Lop2.net. - Đọc - Chỉ ghi đơn vị ở kết quả (m) - ĐS: 90 cm; 27 cm - Đọc - Tính tổng độ dài các cạnh ĐS : 18 dm; 60 cm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu hs làm vào vở - Gọi 1 em lên sửa bài - HS tự làm rồi chữa bài. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập.. Tập viết:. - Nghe. CHỮ HOA X. I. Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa V(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:Xuôi (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ),Xuôi chèo mát mái (3 lần). 2.Kĩ năng: - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ. (Ghi chú: HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở TV2) II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu S . Bảng phụ ghi cụm từ ứng dụng - HS: bảng con, VTV III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ: - Yêu cầu viết : V, Vượt - HS viết bảng con. - GV nhận xét . B. Bài mới 1 Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2. Hướng dẫn viết chữ hoa X: a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ X - HS quan sát - Chữ X cao mấy li? Rộng mấy ô? - 5 li - Viết bởi mấy nét? -1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét móc 2 đầu và 1 nét móc xiên.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nêu quy trình viết. - Lắng nghe - Viết mẫu chữ X vừa viết vừa nêu lại quy trình - HS quan sát viết.. b. Hướng dẫn HS viết bảng con: - Yêu cầu HS viết chữ X vào không trung - Yêu cầu HS viết bảng con 2 lần - GV nhận xét uốn nắn. c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Giới thiệu cụm từ: Xuôi chèo mát mái. ? Nêu nghĩa cụm từ ứng dụng? - Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái.Cách đặt dấu thanh, cách nối nét giữa các chữ, khoảng cách giữa các tiếng. - Viết mẫu : Xuôi lưu ý hs cách nối nét giữa chữ X và chữ u. - Yêu cầu HS viết bảng con - Nhận xét và uốn nắn. d.Viết vở - Nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, hướng dẫn, nhắc nhở các em về tư thế ngồi viết, cách cầm bút, tốc độ viết và giúp đỡ HS yếu kém. e. Chấm, nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.. Chính tả (Nghe-viết):. SÔNG HƯƠNG. Lop2.net. - Viết không trung 1 lần. - Viết bảng - HS quan sát. Đọc.. - Gặp nhiều thuận lợi - Quan sát nêu nhận xét. - Quan sát - Viết bảng. - 1 hs đọc - HS viết vở. - Lắng nghe, ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I. Mục tiêu: I. Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 2. Kĩ năng: - Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT 2a/b, hoặc BT 3a/b.) 3. Thái độ: - GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động - Hát A. Bài cũ : - Đọc cho hs viết: say sưa, ngớ ngẩn, khách sạn, - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con du lịch,… - Nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - Nghe 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Đọc bài lần 1 đoạn viết. - Theo dõi – 1 em đọc lại ? Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào? - Sông Hương. ? Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương - Mùa hè và khi đêm xuống. vào thời điểm nào? b) Hướng dẫn cách trình bày ? Đoạn văn có mấy câu? -3 câu. ? Những từ nào được viết hoa? Vì sao? - Các từ đầu câu: Mỗi, Những. c) Hướng dẫn viết từ khó: Tên riêng: Hương Giang. - Đọc các từ khó cho HS viết. - Viết bảng con: phượng vĩ, đỏ rực, Nhận xét Hương Giang, dải lụa, lung linh. d) Viết chính tả: - Đọc cho hs viết bài - Nghe-viết e) Soát lỗi: - Đổi vở dò bài g) Chấm bài : 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2:. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×