Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 2, học kì I - Tuần 18 năm 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.54 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009 Tập đọc(52+53): ÔN TẬP (T1) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Đọc rõ ràng,trôi chảy bài Tập đọc đã học ở học kì I(phát âm rõ ràng,biết ngừng nghỉ sau các dấu câu ,giữa các cụm từ ,tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút);hiểu ý chính của đoạn,nội dung của bài;trả lời được các câu hỏi về ý đoạn đã học.Thuộc 2 đoạn thơ đã học. -Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu(BT2);biế viết bản tự thuật theo mẫu đã học(BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. - Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ôn định - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.  Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học - 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm thuộc lòng - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn. - Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em. + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp:1,5 điểm. + Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.  Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật trong - HS làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm câu đã cho. - Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài. - Nhận xét bài làm và bổ sung. bài cho. - Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật - Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. trong câu văn đã cho.  Hoạt động 3: Viết bản tự thuật theo - HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm mẫu bài. - 1 số em đọc bài Tự thuật của mình. - Lớp nhận xét.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TIẾT 2 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Ôn luyện về cách tự giới thiệu. Ôn luyện về dấu chấm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài tập 2. - Bảng phụ chép nội dung đoạn văn bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học  Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. - Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho - 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm các em. chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.  Hoạt động 2: Đặt câu tự giới thiệu - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan - HS TLN - Đại diện các nhóm trình bày. hệ của em với bạn là gì? Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách - Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn khi em đến nhà bạn lần đầu. + Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai, học lại. cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác Ngọc có nhà không ạ + Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng ở cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ! + Em chào cô ạ! Em là Ngọc Lan, học sinh lớp 2C. Cô Thu Nga bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa  Hoạt động 3: Ôn luyện về dấu chấm ạ! - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại - HS đọc đề bài và đọc đoạn văn. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. cho đúng chính tả. - 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập. - HS nhận xét bài bạn trên bảng. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét chung về tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 3. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán(T86): ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố - Về giải bài toán đơn bằng một phép tính cộng hoặc một phép tính trừ. - Tính đúng nhanh, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (Bỏ bài 4) Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về đo lường. - 3 HS quan sát tờ lịch tháng 10, 11, 12. - GV nhận xét. Trả lời câu hỏi 3.Dạy học bài mới - Lớp nhận xét. Giới thiệu: - GV giới thiệu rồi ghi tên bài lên bảng.  Hoạt động 1: Ôn tập Bài 1: - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48l dầu, buổi chiều bán được 37l dầu. - Bài toán hỏi gì? - Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán - Muốn biết cả hai buổi bán được bao được bao nhiêu lít dầu ? - Ta thực hiện phép cộng 48 + 37 nhiêu lít dầu ta làm thế nào? - 1HS lên bảng làm. Lớp làm vở. Tóm tắt - Nhận xét bài trên bảng. Buổi sáng: 48 lít Bài giải: Buổi chiều: 37 lít Số lít dầu cả ngày bán được là: Tất cả: … lít? 48 + 37 = 85 (l) Đáp số: 85 lít Bài 2: - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết Bình cân nặng 32 + Bài toán cho biết những gì? kg. An nhẹ hơn Bình 6 kg. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi An nặng bao nhiêu kg? + Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao? + Bài toán thuộc dạng bài toán về ít - Yêu cầu HS TLN tóm tắt bài toán bằng hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn. sơ đồ rồi giải. - HS TLN4 làm vào bảng nhóm. Tóm tắt 32 kg Đại diện nhóm lên trình bày. Lớp nhận Bình /-------------------------/----------/ xét. An /-------------------------/ 6 kg Bài giải ? kg Bạn An cân nặng là: 32 – 6 = 26 (kg). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đáp số: 26 kg. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS tóm tắt bằng số đo và giải. Tóm tắt 24 bông Lan /--------------------------/ 6 bông Liên /--------------------------/---------/ ? bông IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. + Lan hái được 24 bông hoa. Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa. - Liên hái được mấy bông hoa? - Bài toán về nhiều hơn. - HS làm bài cá nhân. - 1số HS đọc bài giải. Lớp nhận xét. Bài giải Liên hái được số hoa là: 26 + 14 = 40 (bông) Đáp số: 40 bông hoa.. .. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> MÔN: ĐẠO ĐỨC BÀI 8: TRẢ LẠI CỦA RƠI (TT) I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS hiểu được: - Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. 2Kỹ năng: Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. - Đồng tình, ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi. 3Thái độ: Trả lại của rơi khi nhặt được. II. Chuẩn bị - GV: SGK. Trò chơi. Phần thưởng. - HS: SGK. Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò . Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Trả lại của rơi. - Nhặt được của rơi cần làm gì? - HS nêu. Bạn nhận xét. - Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì? - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Thực hành: Trả lại của rơi (Tiết 2) Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi.  Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận, đàm thoại.  ĐDDH: Phiếu thảo luận, câu chuyện kể. - Cả lớp HS nghe. - GV đọc (kể) câu chuyện. - Nhận phiếu, đọc phiếu. - Phát phiếu thảo luận cho các nhóm. PHIẾU THẢO LUẬN - Các nhóm HS thảo luận, trả lời 1. Nội dung câu chuyện là gì? câu hỏi trong phiếu và trình bày 2. Qua câu chuyện, em thấy ai đáng khen? kết quả trước lớp. Vì sao? 3. Nếu em là bạn HS trong truyện, em có - Cả lớp HS trao đổi, nhận xét, bổ làm như bạn không? Vì sao? sung. - GV tổng kết lại các ý kiến trả lời của các nhóm HS.  Hoạt động 2: Giúp HS thực hành ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi.. Lop2.net. - Đại diện một số HS lên trình.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>  Phương pháp: Đàm thoại. - Yêu cầu: Mỗi HS hãy kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơi.. - GV nhận xét, đưara ý kiến đúng cần giải đáp. - Khen những HS có hành vi trả lại của rơi. - Khuyến khích HS noi gương, học tập theo các gương trả lại của rơi.  Hoạt động 3: Thi “Ứng xử nhanh”  Phương pháp: Trò chơi, đàm thoại, đóng vai.  ĐDDH: Tình huống. Phần thưởng. - GV phổ biến luật thi: + Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bị một tình huống, sau đó lên điền lại cho cả lớp xem. Sau khi xem xong, các đội ngồi dưới có quyền giơ tín hiệu để bổ sung bằng cách đóng lại tiểu phẩm, trong đó đưa ra cách giải quyết của nhóm mình. Ban giám khảo ( là GV và đại diện các tổ) sẽ chấm điểm, xem đội nào trả lời nhanh, đúng. + Đội nào có nhiều lần trả lời nhanh, đúng thì đội đó thắng cuộc. - Mỗi đội chuẩn bị tình huống. - Đại diện từng tổ lên diễn, HS các nhóm trả lời. - Ban giám khảo chấm điểm. - GV nhận xét HS chơi. - Phát phần thưởng cho đội thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị:. Lop2.net. bày. - HS cả lớp nhận xét về thái độ đúng mực của các hành vi của các bạn trong các câu chuyện được kể. - HS nghe, ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009 Kể chuyện(T18) ÔN TẬP (T3) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Ôn luyện về kỹ năng sử dụng mục lục sách. - Rèn kỹ năng viết chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu viết tên các bài tập đọc. 4 lá cờ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học  Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. - 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm - Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn. các em.  Hoạt động 2: Ôn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức - Đọc yêu cầu của bài và nghe GV phổ cho HS thi tìm mục lục sách. biến cách chơi và chuẩn bị chơi. - Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách. - Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội 1 Đội nào tìm ra trước thì phất cờ xin trả lá cờ và cử ra 2 thư kí. Nêu cách chơi: lời. Nếu sai các đội khác được trả lời. Mỗi lần cô sẽ đọc tên 1 bài tập đọc nào Thư kí ghi lại kết quả của các đội. đó, các em hãy xem mục lục và tìm số - Kết thúc, đội nào tìm được nhiều bài tập đọc hơn là đội thắng cuộc. trang của bài này.  Hoạt động 3: Viết chính tả - GV đọc đoạn văn một lượt và yêu cầu 2 - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi HS đọc lại. và đọc thầm. + Đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 4 câu. + Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? + Chữ Bắc phải viết hoa vì đó là tên riêng. - Đọc bài cho HS viết. - HS viết bảng các từ ngữ: đầu năm, - Chấm điểm một số bài và nhận xét bài quyết trở thành, giảng lại, đã đứng đầu của HS. lớp. - HS viết bài vào vở. IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nhận xét chung về tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 4. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tập đọc(54): ÔN TẬP (T4) I. MỤC TIÊU: - Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và các dấu câu. - Ôn luyện về cách nói lời an ủi và cách nói lời tự giới thiệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - Hát 3. Dạy học bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.  Hoạt động 1: Ôn luyện về từ chỉ hoạt - HS đọc đề bài và đọc đoạn văn trong động bài. - GV phát mỗi một bảng nhóm có ghi ND - HS TLN4, tìm và gạch chân những từ BT2. chỉ hoạt động. + nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn mình, dang (đôi cánh), vỗ, gáy. - Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét.  Hoạt động 2: Ôn luyện về các dấu chấm câu - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn, đọc cả HS đọc đề nêu yêu cầu. các dấu câu. - Hỏi: Trong bài có những dấu câu nào? - HS TLN2 - 1 số nhóm trình bày. Lớp nhận xét. - Trong bài có dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm cảm, dấu ba chấm. - Dấu chấm đặt ở cuối câu. Dấu hai chấm viết trước lời nói của ai đó (trước lời nói của bác Mèo mướp và tiếng gáy của gà trống). Dấu ngoặc kép đặt đầu và cuối lời nói. Dấu ba chấm đặt giữa các tiếng gáy của gà trống.  Hoạt động 3: Ôn luyện về cách nói lời an ủi và tự giới thiệu - Gọi HS đọc tình huống. - 2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - Hỏi: Nếu em là chú công an, em sẽ hỏi - Em hãy an ủi em bé trước rồi phải hỏi thêm những gì để đưa em nhỏ về nhà? tên, hỏi địa chỉ của em bé thì mới có thể - Yêu cầu HS TL theo N2. Sau đó gọi một đưa em về nhà. số cặp lên trình bày và cho điểm. - HS TLN2. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Các nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét. + HS 1: Cháu đừng khóc nữa, chú sẽ đưa cháu về nhà với mẹ. + HS 2: Thật hả chú? + HS 1: Ừ, đúng thế, nhưng trước hết cháu cho chú biết cháu tên là gì? Mẹ cháu tên là gì? Nhà cháu ở đâu? Nhà cháu có số điện thoại không? (Hỏi từng câu). + HS 2: Cháu tên là A . Mẹ cháu tên là Phương. Nhà cháu ở số 8. Điện thoại nhà cháu là IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Qua tiết học các em ôn được những gì? - Nhận xét chung về tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 5.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán(T87): LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Cộng trừ nhẩm, viết các số trong phạm vi 100. - Giải bài toán về ít hơn. - Vẽ hình theo yêu cầu. Biểu tuợng về hình chữ nhật, hình tứ giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ( Bỏ bài 3) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về giải toán. - Sửa bài 3. - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - GV nhận xét. 3. Dạy học bài mới Giới thiệu: GV giới thiệu tên bài và ghi lên bảng.  Hoạt động 1: Ôn tập Bài 1: Tính nhẩm. - HS đọc đề nêu cầu. - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào - HS làm bài cá nhân. - HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả. vở bài tập. - Gọi HS báo cáo kết quả. - Lớp nhận xét Bài 2: Đặt tính rồi tính. - HS đọc đề nêu cầu. - Yêu cầu HS nói rõ cách đặt tính và thực - 4 HS lên bảng làm bài. - Lớp làm BC. Nhận xét bài. hiện tính của từng phép tính. 28 73 53 90 +19 -35 +47 -42 47 38 100 48 Bài 4: Giải bài toán. - HS đọc đề nêu cầu. - Cho HS đọc đề bài, xác định dạng bài rồi - 1 HS lên bảng làm. Lớp làm BC. - Nhận xét bạn cả bài làm. giải bài toán. - Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn Tóm tắt Bài giải 92 kg Con lợn bé nặng là: Lợn to /-----------------------/---------/ 92 – 16 = 76 (kg) Lợn bé /-----------------------/ 16 kg Đáp số: 76 kg ? kg.  Hoạt động 2: Vẽ hình theo yêu cầu.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 5: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm cách nối. Sau đó gọi một cặp lên bảng. Thực hành vẽ. - Hỏi: Cách vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm cho trước. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - HS đọc đề nêu cầu. - Nối các điểm trong hình để được hình chữ nhật (a), hình tứ giác (b). - Thảo luận về hình vẽ. - HS nêu.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Chính tả(T35): ÔN TẬP (T5) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ hoạt động. - Ôn luyện kỹ năng nói lời mời, lời đề nghị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Tranh minh họa bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - Hát 3. Dạy học bài mới Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.  Hoạt động 1: Ôn luyện về từ chỉ hoạt - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS TLN4, làm vào bảng nhóm. động và đặt câu với từ chỉ hoạt động. - Treo tranh minh họa, hướng dẫn và yêu - Đại diện nhóm lên trình bày. cầu HS TLN. - Lớp nhận xét. + 1 – tập thể dục; 2 – vẽ tranh; 3- học bài; 4 – cho gà ăn; 5 – quét nhà. + Chúng em tập thể dục/ Lan và Ngọc tập thể dục/ Buổi sáng, em dậy sớm tập thể dục./  Hoạt động 2: Ôn luyện kĩ năng nói lời - HS đọc đề nêu yêu cầu. mời, lời đề nghị. - Gọi 3 HS đọc 3 tình huống trong bài. - 3 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS nói lời của em trong tình - Cả lớp đọc thầm theo. - Một vài HS phát biểu. Ví dụ: Chúng em huống 1. mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 của lớp ạ!/ Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam với - Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lời nói của lớp chúng em ạ!/… - HS làm bài cá nhân. em trong các tình huống còn lại vào Vở. - Gọi một số HS đọc bài làm của mình. - HS đọc bài, bạn nhận xét. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 6.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Toán (T89): LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố, khắc sâu về: - Cộng trừ các số trong phạm vi 100. - Tính giá trí các biểu thức số đơn giản có 2 phép tính. - Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ khi biết các thành phần còn lại. - Giải toán có lời văn (toán đơn) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (Bỏ cột 3 bài 2, bài 5) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung. - HS thực hiện. Bạn nhận xét. + Đặt tính rồi tính 28 + 19 ; 73 – 35 - GV nhận xét. + Sửa bài 4 3. Dạy học bài mới Giới thiệu: GV giới thiệu tên bài và ghi đầu bài lên bảng. Bài 1: Tính - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Bài tập yêu cầu tìm gì? - 3 HS lên bảng làm. - Cả lớp làm BC. Nhận xét bài của Bài 2: Tính bạn. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Viết lên bảng: 14 – 8 + 9 và yêu cầu HS - Tính từ trái sang phải 14 trừ 8 bằng nêu cách tính. 6, 6 cộng 9 bằng 15. - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. 14 – 8 + 9 = 6 + 9 = 15 Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống. - 3 HS làm bài. - Củng cố cách: - HS làm bảng con. Nhận xét. + Tìm tổng, tìm số hạng trong phép cộng. - HS đọc đề nêu yêu cầu. + Tìm số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép - HS TLN4, làm trên bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. tính trừ. - Lớp nhận xét. Số 32 12 25 50 hạng Số 8 50 25 35 hạng Tổng 40 62 50 85. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 4: Giải bài toán Số bị 44 63 64 90 - Yêu cầu HS đọc đề bài trừ + Bài toán cho biết gì? Số trừ 18 36 30 38 + Bài toán hỏi gì? Hiệu 26 27 34 52 + Bài toán yêu cầu các em tìm gì? + Muốn tìm số lít dầu can to đựng bao - HS đọc đề nêu yêu cầu. - 1 HS lên bảng giải nhiêu? - Cả lớp làm vào vở. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét bài của bạn. - Trong bài học hôm nay các ôn lại được những kiến thức gì? - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2009 LT&C(T18): ÔN TẬP (T6) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Ôn luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh và sắp xếp các câu văn thành bài. - Ôn luyện kĩ năng viết tin nhắn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định - Hát 2. Dạy học bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.  Hoạt động 2: Kể chuyện theo tranh và - HS đọc đề nêu yêu cầu. đặt tên cho truyện - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. + 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm -GV yêu cầu HS quan sát tranh và hướng theo. dẫn. + Trên đường phố người và xe đi lại tấp - Yêu cầu HS quan sát tranh 1. nập. + Hỏi: Trên đường phố, mọi người và xe + Có 1 cụ bà già đang đứng bên lề cộ đi lại thế nào? đường. + Ai đang đứng trên lề đường? + Bà cụ định sang đường nhưng mãi vẫn + Bà cụ định làm gì? Bà đã làm được chưa sang được. + Thực hành kể chuyện theo tranh 1. việc bà muốn chưa? + Yêu cầu kể lại toàn bộ nội dung tranh 1. + Lúc đó một cậu bé xuất hiện. - Yêu cầu quan sát tranh 2. + Cậu bé hỏi: Bà ơi, cháu có giúp được + Hỏi: Lúc đó ai xuất hiện? bà điều gì không?/ Bà ơi, bà muốn sang + Theo em, cậu bé sẽ làm gì, nói gì với đường phải không, để cháu giúp bà nhé!/ bà cụ. Hãy nói lại lời cậu bé. Bà ơi, bà đứng đây làm gì? . . . + Bà muốn sang bên kia đường nhưng xe cộ đi lại đông quá, bà không sang + Khi đó bà cụ sẽ nói gì? Hãy nói lại lời được. + Cậu bé đưa bà cụ qua đường/ Cậu bé bà cụ. + Yêu cầu quan sát tranh 3 và nêu nội dắt tay đưa bà cụ qua đường . . . - HS TL N4, kể nối tiếp theo nội dung dung tranh. từng tranh. - Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện. - Thi kể nối tiếp từng tranh giữa các nhóm. - Yêu cầu HS đặt tên cho truyện. - Sau đó 2 HS kể lại nội dung của truyện. - Hướng dẫn: Đặt tên sát với nội dung của + Bà cụ và cậu bé/ Cậu bé ngoan/ Qua. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> truyện hoặc nêu nhân vật có trong đường/ Giúp đỡ người già yếu... truyện…  Hoạt động 2: Viết tin nhắn - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Vì sao em phải viết tin nhắn? + Vì cả nhà bạn đi vắng. - Nội dung tin nhắn cần những gì để bạn + Cần ghi rõ thời gian, địa điểm tổ có thể đi dự Tết Trung Thu? chức. - Yêu cầu HS làm bài. 2 HS lên bảng viết. + Làm bài cá nhân. - Nhận xét hai tin nhắn của 2 HS lên bảng. - Một số em trình bày tin nhắn, lớp nhận xét. Ví dụ: Lan thân mến! Tớ đến nhưng cả nhà đi vắng. Ngày mai, 7 giờ tối, cậu đến Nhà văn hoá dự Tết Trung Thu nhé! Chào cậu: Hồng Hà IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét chung về tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 7. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tập viết(T18): ÔN TẬP (T7) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm của người và vật. - Ôn luyện về viết bưu thiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: - Hát 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.  Hoạt động 1: Ôn luyện về từ chỉ đặc - HS đọc yêu cầu bài tập 2. điểm của người và vật. - GV hướng dẫn và yêu cầu HS TLN. + Là tiết trời + Sự vật được nói đến trong câu càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá là gì? + Càng về sáng tiết trời ntn? + Càng lạnh giá hơn. +Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết + Lạnh giá. - HS TLN4 làm vào bảng nhóm. trời khi về sáng? - Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét b) vàng tươi, sáng trưng, xanh mát.  Hoạt động 2: Ôn luyện về cách viết c) siêng năng, cần cù. bưu thiếp. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 - Yêu cầu cầu HS tự làm. - 2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - Làm bài cá nhân. - Một số HS đọc bài làm, nhận xét. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Nhận xét chung về tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 8. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×