Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 2, học kì I - Tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.06 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN: 4 Ngày 22/ 9/ 2008. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 1: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I.MỤC TIÊU: 1. Rèn Kỹ năngđọc thành tiếng: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Đọc đúng các từ có vần khó: loang choạng, ngượng nghịu, ngã phịch, đầm đìa. - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu các từ mới: bím tóc đuôi sam, ngượng nghịu, phê bình, tết. - Hiểu nội dung câu chuyện: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.(trả lời được các CH trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh. Bảng phụ ghi câu cần LĐ. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Tiết 1 Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động (1’) - Hát A.Kiểm tra Bài cũ: (3’) Gọi bạn - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ GV nhận xét ghi điểm. - Nêu nội dung bài thơ? B. Bài mới:(29’) Giới thiệu: - Các em cũng thích đùa nghịch với bạn - HS lắng nghe. bè nhưng đùa nghịch ntn sẽ làm bạn mình không vui? - Đùa nghịch cư xử với bạn gái thế nào mới đúng là 1 người tốt? - Bài đọc “Bím tóc đuôi sam” sẽ giúp các em hiểu điều đó.  Hoạt động 1: Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ a.GV đọc mẫu toàn bài. - HS theo dõi SGK và đọc thầm theo b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HD luyện đọc từng câu - HS LĐ các từ: loạng choạng, ngã phịch, - HD luyện đọc từ khó ngượng nghịu... - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HD luyện đọc từng đoạn - HS LĐ các câu: - GV treo bảng phụ ghi các câu cần + Vì vậy/ mỗi lần câu kéo bím tóc,/ cô bé lại luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> dài và cách đọc với giọng thích hợp.. - Giải nghĩa từ mới: - LĐ trong nhóm - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.. loạng choạng/ và cuối cùng/ngã phịch xuống đất.// + Rồi vừa khóc/ em vừa chạy đi mách thầy.// + Đừng khóc,/ tóc em đẹp lắm !// - bím tóc đuôi sam, ngượng nghịu, phê bình, tết. - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.. Tiết 2 Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động (1’) - Hát  Hoạt động: 2 Hướng dẫn tìm hiểu bài a.Khi Hà tới trường các bạn gái khen - “Aí chà chà! Bím tóc đẹp quá!” Hà thế nào? b.Điều gì khiến Hà phải khóc? - Tuấn kéo bím tóc Hà làm Hà ngã. Cậu ta kéo mạnh bím tóc, làm Hà loạng choạng ngã phịch xuống đất. Hà ức quá, oà khóc. c.Thầy làm cho Hà vui lên bằng cách - Thầy khen bím tóc của Hà đẹp nào? d.Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì? - Đến trước mặt Hà gãi đầu ngượng nghịu, xin lỗi Hà.  Hoạt động 3: : luyện đọc lại:( 15’) - HS TLN chọn các bạn để thi đọc rõ lời nhân GV cho HS thi đọc rõ lời nhân vật vật( người dẫn chuyện, Tuấn, thầy giáo, Hà, 1 trong số bạn gái) - Cả lớp theo dõi nhận xét - chọn nhóm đọc đúng và hay. IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (5’) - Qua câu chuyện, em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê và đáng khen? - Em rút ra bài học gì về câu chuyện này? (Không đùa nghịch quá trớn. Phải đối xử tốt với các bạn gái.). Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> MÔN: TOÁN Tiết 15: 29 + 5 I. MỤC TIÊU:. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5 -Biết số hạng ,tổng -Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. -Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Rèn tính đúng, đặt tính chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 2 bó que tính và 14 que rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (bỏ cột 3, 4 bài 1; câu c bài 2) Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động (1’) - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: (3’) 9 cộng với 1 số - 3 HS lên bản làm. 9 +9 + 9 + 9 + 9 + 2 8 6 4 7 11 17 15 13 16 - 1 số HS đọc bảng công thức 9 cộng với 1 số 3. Bài mới:(28’) Giới thiệu: Học phép cộng 29 + 5  Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 29 + 5 - Nêu bài toán (vừa nêu vừa đính bảng). Có 29 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm - HS thao tác trên que tính và TL kết quả. + Em làm như thế nào để có 14 que tính? - GV đính 5 que tính rời dưới 9 que tính rời của 29. 9 que tính với 5 que tính được 1 chục (1 - HS nêu bó) và 4 que tính, 2 chục (2 bó) thêm 1 - Hoạt động cá nhân. chục (1 bó) là 3 chục (3 bó) và thêm 4 que - HS làm bảng con - 1 HS lên bảng thực hiện phép theo cột dọc. tính nữa. Có tất cả 34 que tính.. - GV HD và yêu cầu nêu cách đặt tính + 29 9 + 5 = 14, viết, nhớ 1 theo cột dọc. 5 2 thêm 1 là 3 viết 3  Khi tính ta phải nhớ 1 (chục) sang 34 hàng chục như cách tính dọc.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  Hoạt động 2: Thực hành -Bài 1: Tính +59 +79 + 69 +19 - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và 5 2 3 53 cách thực hiện 64 81 72 71 - HS đọc đề nêu đề bài - Bài 2: Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết - 2 HS lên bảng làm - Cả lớp làm bài BC. số hạng - Nhận xét bài trên bảng +59 +19 + 69 6 7 8 65 26 77 - HS đọc đề. Bài 3: Nối các điểm để có hình vuông - HS TLN4 làm bài trên bảng nhóm. - GV yêu cầu HS TLN4 - Đại diện nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét.. IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’) - GV cho HS thi đặt đề toán rồi giải. - GV nhận xét tiết học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> MÔN: TOÁN Tiết 17: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố: - Phép cộng dạng 9 + 5; 29 + 5; 49 + 25. - So sánh 1 tổng với 1 số, so sánh các tổng với nhau - Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng - Củng cố biểu tượng về đoạn thẳng. Làm quen với bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (Bỏ 2+9...9+2; 9+3...9+2 bài 3) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2.Kiểm trabài cũ: (3’) 49 + 25 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: - Nhận xét và cho điểm HS. Tìm tổng biết các số hạng của phép cộng 3. Bài mới;(28’) lần lượt là: Giới thiệu: a. 9 và 7 b. 39 và 6 c. 29 và 45 - Hôm nay chúng ta luyện tập về phép cộng dạng 9+5, 29+5, 49+25 - GV hướng dẫn HS thực hành Bài 1: Tính nhẩm - GV yêu cầu - HS đọc đề, nêu yêu cầu; - HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính. - HS ghi lại kết quả vào Vở bài tập. Bài 2: Tính - 1 HS đọc yêu cầu của bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở bài tập. - HS nhận xét bài trên bảng. Bài 3: >, <, = ? - HS đọc đề, nêu yêu cầu. + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Điền dấu > , < , = - GV viết lên bảng: 9 + 5 ……9 + 6 - Điền dấu < - Hỏi:+ Ta phải điền dấu gì? - Vì 9 + 5 = 14; 9 + 6 = 15; mà 14<15 nên 9 + + Vì sao? 5 < 9 +6 +Trước khi điền dấu ta phải làm gì? - Phải thực hiện phép tính. - Cả lớp làm bảng con. - HS trình bày nối tiếp theo dãy. - Nhận xét Bài 4: Giải bài toán - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo - 1 HS lên bảng làm bài.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> vở để kiểm tra bài của nhau.. - cả lớp làm vở. - Nhận xét bài trên bảng.. Bài 5: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. - Vẽ hình lên bảng và gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS quan sát hình và kể tên các đoạn thẳng. + có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? + Ta phải khoanh vào chữ nào?. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’) - HS đọc lại bảng cộng 9. - Hoàn thành bài tập ở nhà. - GV nhận xét tiết học.. Lop2.net. - HS đọc đề bài. - MO, MP, MN, OP, ON, PN. - Có 6 đoạn thẳng. -D - HS làm bài..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> MÔN: ĐẠO ĐỨC Bài 2: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỮA LỖI (T2) I. Mục tiêu 1Kiến thức: - Giúp HS nêu lại những lỗi đã mắc phải và cách giải quyết sau đó. 2Kỹ năng: - Kể lại được 1 trường hợp mà mình mắc lỗi và hướng giải quyết. 3Thái độ: - Quí trọng các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm, phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2.Kiểm tra bài cũ: (3’) Biết nhận lỗi và sửa lỗi. - HS đọc ghi nhớ - HS kể lại chuyện “Cái bình hoa” + Qua câu chuyện em rút ra bài học gì? 3. Bài mới:(28’) Giới thiệu: Tiết trước chúng ta đã biết khi - Làm lỗi biết nhận lỗi là trò ngoan mắc lỗi mà biết nhận lỗi và sửa lỗi. Hôm nay chúng ta sẽ thực hành về nội dung bài này.  Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống. - HS đọc đề, nêu yêu cầu.  Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi. - GV chia N HS và phát phiếu giao việc. - HS TLN4 * Kết luận: Khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa + N1: Tranh 1 + N 2: Tranh 2 lỗi là dũng cảm đáng khen. + N 3: Tranh 3 + N 4: Tranh 4 - Các nhóm lên đóng vai xử lý 1tình huống - Cả lớp nhân xét. - HS kể trước lớp. - Lớp nhận xét.  Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.  Mục tiêu: Giúp HS nêu lại những lỗi đã mắc phải và cách giải quyết sau đó. - GV phát phiếu giao việc. - Các nhóm HS thảo luận. - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả sau: Việc làm của các bạn trong mỗi tình thảo luận. huống sau đúng hay sai? Em hãy giúp bạn. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>   . đưa ra cách giải quyết hợp lí. Tình huống 1: Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ, lại ngồi bàn cuối lớp.Vân muốn viết đúng nhưng không biết làm thế nào. Tình huống 2: Dương bị đau bụng nên ăn không hết suất cơm. Tổ em bị chê. Các bạn trách Dương dù Dương đã nói lý do. * Kết luận: - Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm. - Nên lắng nghe để hiểu người khác, tránh trách lầm lỗi cho bạn. - Biết thông cảm, hướng dẫn và giúp đỡ bạn bè sửa lỗi mới là bạn tốt.  Hoạt động 3: Tự liên hệ  Mục tiêu: Giúp HS đánh giá, lựa chọn hành vị nhận và sửa lỗi từ kinh nghiệm bản thân. - GV mời 1 số em lên kể những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi. * Kết luận: Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quí. IV. CỦNG CỐ - DÒ: (3’) - HS nhắc lại ghi nhớ. - Nhận xét tiết học.. Lop2.net. - Vân nên bày tỏ sự việc của mình cho GV và các bạn giúp đỡ. - Dương có thể nói với tổ trưởng, GV về khó khăn của mình để được giúp đỡ. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.. - HS trình bày. - Cả lớp cùng GV phân tích tìm ra cách giải quyết đúng..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> MÔN: CHÍNH TẢ Tiết 1: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Chép lại chính xác đoạn đối thoại trong bài. Biết trình bày đoạn đối thoại trong bài “Bím tóc đuôi sam”. - Viết hoa chữ đầu câu và tên riêng của người. - Sử dụng đúng dấu chấm câu. - Luyện qui tắc chính tả về nguyên âm cuối iên /yên, phân biệt các phụ âm đầu hoặc vần dễ lẫn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, bảng nhóm. - HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động (1’) - Hát A. Bài cũ (3’) Gọi bạn - GV đọc HS viết bảng lớp, bảng con - 2 HS lên bảng. +…iêng … ả,… ò …uyên, m… mơ,… e - 2 HS lên bảng viết họ, tên bạn thân. …óng - GV nhận xét B. Bài mới:(29’) - Giới thiệu: Tiết hôm nay sẽ tập chép 1 đoạn đối thoại trong bài “Bím tóc đuôi sam”  Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - GV đọc đoạn chép - Hoạt động lớp - HD HS nắm nội dung - HS đọc + Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai? - Giữa thầy với Hà + Vì sao Hà nói chuyện với thầy? - Bạn muốn mách thầy Tuấn trêu chọc và làm em ngã đau. + Vì sao nói chuyện với thầy xong Hà - Hà rất vui, thực sự tin có 1 bím tóc đẹp không khóc nữa? đáng tự hào, không cần để ý đến sự trêu chọc của Tuấn. + Bài chép có những chữ nào viết hoa? - Những chữ đầu dòng, đầu bài, tên người. + Những chữ đầu hàng được viết ntn? - Viết hoa lùi vào 2 ô so với lề vở + Trong đoạn văn có những dấu câu nào? - HS nêu - GV cho HS viết những tiếng dễ viết sai. - HS viết bảng con (nín, vui vẻ, khuôn mặt) - GV cho HS chép vở - HS nhìn bảng chép - GV theo dõi uốn nắn - HS sửa bài theo nhóm đôi.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GVchấm điểm - nhận xét: Chấm 5,7 bài.  Hoạt động 2: Làm bài tập Bài1: Điền iên hay yên vào chỗ trống? - GV nêu qui tắc CT: Viết yên khi là chữ ghi tiếng. Viết iên khi là vần của tiếng. Bài 3b: Điền ân, âng vào chỗ trống - GV nhận xét. -. - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm. - HS làm bài vào vở - Nhận xét – bổ sung. - HS đọc đề, nêu yêu cầu. - 2 HS làm bài trên bảng. - Lớp làm bài BC - Nhận xét. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (2’) - Thi đua giữa các tổ tìm từ có ân, âng (Đại diện mỗi tổ nêu từ. Tổ nào nêu nhiều từ nhất tổ đó thắng.) - GV nhận xét tiết học. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày 24/ 9/ 2008. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết3: TRÊN CHIẾC BÈ I. MỤC TIÊU:. 1.Rèn Kỹ năngđọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Đọc các từ có vần dễ lẫn: làng gần, núi xa, bãi lầy, bái phục, âu yếm, lăng xăng, hoan nghênh. - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Bước đầu biết đọc theo giọng văn miêu tả.. 2.Rèn kỹ năng đọc – hiểu: - Hiểu được các từ khó: ngao du thiên hạ, bèo sen, bái phục, lăng xăng, váng. - Hiểu nội dung bài: Tả cảnh đi chơi trên sông đầy thú vị của đôi bạn Dế Mèn và Dế Trũi, cảm nhận được tình bạn bè đẹp đẽ và đáng yêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh, bảng phụ ghi: Từ, câu, đoạn 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động (1’) - Hát A.Kiểm tra bài cũ: (3’) Bím tóc đuôi sam - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - GV nhận xét 3. Bài mới:(3o’) - HS nêu Giới thiệu: GV cho HS xem tranh. - Các em có biết 2 bạn Dế đang đi đâu không? - Chuyến đi của 2 bạn có gì hấp dẫn? Đọc bài văn trên chiếc bè (trích tác phẩm Dế Mèn của nhà văn Tô Hoài) các em sẽ biết được những điều đó.  Hoạt động 1: Luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài: tóm tắt nội dung - HS theo dõi SGK và đọc thầm theo tả cảnh đi chơi trên sông đầy thú vị của đôi bạn Dế Mèn và Dế Trũi. b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới. - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HD luyện đọc từng câu - HS LĐ các từ: làng gần, núi xa, bãi lầy, bái - HD luyện đọc từ khó phục, âu yếm, lăng xăng, hoan nghênh. HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HD luyện đọc từng đoạn - HS LĐ các câu: - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài + Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong vắt,/ trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm và cách đọc với giọng thích hợp. dưới đáy.//. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giải nghĩa từ mới: - LĐ trong nhóm. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 1. Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì? 2. Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy những cảnh vật ra sao? 3. Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với 2 chú dế?  Hoạt động 3: Luyện đọc lại -. + Những anh Gọng Vó đen sạm/gầy và cao/ nghênh cặp chân gọng vó/ đứng trên bãi lầy/ bái phục nhìn theo chúng tôi.// + Đàn Săn Sắt và cá Thầu Dầu/ thoáng gặp đâu cũng lăng xăng/ cố bơi theo bè,/ hoan nghênh váng cả mặt nước./ - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 + Hai bạn ghép ba, bốn lá bèo sen lại thành 1 chiếc bè đi trên sông. + Thấy hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy, cỏ cây và những làng gần, núi xa, những anh Gọng Vó, những ả Cua Kềnh, đàn Săn Sắt và cá Thầu Dầu. + Gọng Vó bái phục, Cua Kềnh âu yếm ngó theo, Săn Sắt, Thầu Dầu lăng xăng bơi theo hoan nghênh váng cả mặt nước - HS thi đọc cá nhân - cả lớp theo dõi, nhận xét.. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (2’) - Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của 2 bạn dế có gì thú vị? - Đọc lại bài. - GV nhận xét – tuyên dương.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> MÔN: TOÁN Tiết18 : 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8 +5 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5, từ đó lập và thuộc các công thức 8 cộng với 1 số (cộng qua 10) - Củng cố ý nghĩa phép cộng qua 10, chuẩn bị cở sở để thực hiện phép cộngdanjg 28 + 5, 38 + 25. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ thực hành Toán( 20 que tính), bảng phụ, bảng nhóm. - HS: Que tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: ( Bỏ bài 3) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Luyện tập - 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm CB - GV nhận xét 65 29 19 39 9 + 9 +45 + 9 + 6 +37 74 28 45 46 46 3. Bài mới Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học toán 8 cộng với 1 số.  Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 8 + 5 - GV nêu đề toán có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu bao que - Hoạt động lớp - HS thao tác trên 8 que tính để tìm kết quả tính? - GV nhận xét cách làm bài của HS và hướng là 13 que tính. dẫn. - Gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục, 1 chục que tính với 3 que tính còn lại - 1HS lên bảng đặt tính : 8 là 13 que tính. - GVyêu cầu HS lên đặt tính và nêu kết quả. - Cả lớp làm bảng con +5 13 - HS nhận xét.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập bảng 8 - HS TLN lập các công thức trên bảng cộng với 1 số. nhóm, đại diện nhóm lên trình bày. - GV yêu cầu thảo luận lập các công thức: 8 + 3 = 11 8 + 7 = 15 8 + 3; 8 + 4 . . . 8 + 9 8 + 4 = 12 8 + 8 = 16 8 + 5 = 13 8 + 9 = 17 8 + 6 = 14. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS đọc thuộc bảng cộng 8 với 1 số.  Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm - GV quan sát hướng dẫn. Bài 2: Tính - GV theo dõi HD. Bài 3: Giải bài toán. - Để biết cả 2 có mấy con tem ta làm ntn?. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:(3’). - HS đọc bảng cộng 8. - GV nhận xét – tuyên dương.. Lop2.net. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào vở. - 1số HS đọc kết quả - Lớp nhận xét. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS làm bảng con, 2 HS lên bảng. 8 8 8 4 +3 +7 +9 +8 11 15 17 12 - Lớp nhận xét. - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Làm phép cộng. - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vở. - Nhận xét. Bài giải: Số con tem cả 2 bạn có: 8 + 7 = 15 (con tem) Đáp số: 15 con tem..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết4: TỪ CHỈ SỰ VẬT I. MỤC TIÊU:. 1Kiến thức: - Mở rộng hiểu biết về từ chỉ sự vật (tìm các chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối.) - Nắm được các từ chỉ đơn vị thời gian, tuần và các ngày trong tuần (thứ) 2Kỹ năng: - Tập đặt câu và trả lời câu hỏi về thời gian (ngày, tuần, tháng, năm). - Biết ngắt 1 đoạn văn thành những câu trọn ý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, bảng nhóm kẻ sẵn BT 1, 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động (1’) - Hát A.Kiểm tra bài cũ: (3’) - 2 HS đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì)? - GV nhận xét. Là gì? B. Bài mới:(29’) Giới thiệu: Hôm nay trong tiết luyện từ và câu ta sẽ mở rộng hiểu biết về từ chỉ sự vật và những từ chỉ đơn vị thời gian.  Hoạt động 1: Làm bài tập Bài 1: Tìm các từ theo mẫu Nêu yêu cầu đề bài - GV yêu cầu HS TL N4 - HS hoạt động nhóm, làm vào bảng nhóm. - GV quan sát giúp đỡ - Đại diên các nhóm lên bảng trình bày. - GV nhận xét - Lớp nhận xét Bài 2: Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi - Nêu yêu cầu đề bài - GV: đề bài yêu cầu các em là gì? - Tập đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. a. Ngày, tháng, năm - HS TLN b.Tuần, ngày trong tuần (thứ . . .) - Đại diện các nhóm thi đặt câu hỏi và trả lời + 1 tuần có mấy ngày? câu hỏi + Kể tên những ngày trong tuần? + Bạn sinh năm nào? - GV nhận xét. + Tháng 2 có mấy tuần? + Năm nay khai giảng vào ngày mấy? - Lớp nhận xét chọn nhóm thắng cuộc.  Hoạt động 2: Hướng dẫn ngắt câu Bài 3: Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu, rồi viết lại cho đúng chính tả. Lop2.net. -. HS đọc đề nêu yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV treo bảng phụ ghi ND bài 3 - 1HS lên bảng làm. - Mỗi tổ cử 1 HS, 4 tổ nói liên tiếp, nếu HS - Cả lớp làm vào vở. - Nhận xét – bổ sung. không trả lời được là bị loại.. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’) - Nêu nội dung vừa học. - GV cho HS thi đua tìm danh từ chỉ người. - GV nhận xét tuyên dương.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> MÔN: TOÁN Tiết 19: 28 + 5 I. MỤC TIÊU: Giúp HS. - Biết cách thực hiện phép cộng 28 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết) - Củng cố vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Rèn đặt tính đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ thực hành Toán ( 2 bó que tính, 13 que tính rời). Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY :(Bỏ bài 2) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) 8 cộng với 1 số. - HS đọc bảng cộng 8 - GV nhận xét - 2 HS len bảng làm: 3. Bài mới:(29’) 8 8 8 4 8 Giới thiệu: Học dạng toán 28 + 5 +3 +7 +9 +8 +8  Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 28 + 5 11 15 17 12 16 - GV nêu đề toán: Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa, thêm 5 que tính nữa có tất cả bao nhiêu que tính? - GV hướng dẫn. - Gộp 8 que tính với 5 que tính được 1 chục - HS thao tác trên que tính que tính (1 bó) và 3 que tính rời, 2 chục que - 28 que tính thêm 5 que tính nữa, được 33 tính thêm 1 chục que tính là 3 chục, thêm 3 que tính. que tính rời, có tất cả 33 que tính. - Vậy: 28 + 5 = 33 - GVcho HS lên bảng đặt tính, rồi tính. - HS đặt: 28 8 + 5 = 13, viết 3 nhớ 1 + 5 2 +1 nhớ được 3 viết 3 33 - Lớp theo dõi nhận xét.  Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính - GV theo dõi HD. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - 4 HS lên bảng làm. - HS làm bảng con 18 38 58 40 + 3 + 4 + 5 + 6 21 42 63 46 - HS nhận xét bài trên bảng. - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - Gà :18 con - Vịt : 5 con - Tất cả? con. Bài 3:Giải bài toán. - Hướng dẫn HS tóm tắt. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì?. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Để tìm số gà, vịt có tất cả ta làm ntn? Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm. - Nêu yêu cầu đề bài? - GV yêu cầu HS vẽ bảng con. -. - Làm tính cộng - 1 HS lên bảng giải. - Cả lớp làm vở, nhận xét. - Vẽ 1 đoạn thẳng dài 5 cm - 1HS lên bảng vẽ. - Cả lớp vẽ bảng con. - lớp nhận xét.. IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ:(3’). - HS đọc lại bảng cộng 8. - GV nhận xét tuyên dương.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày 23/ 9 / 2008. MÔN: KỂ CHUYỆN Tiết4: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU:. 1.Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được nội dung đoạn 2 câu chuyện. - Nhớ và kể lại nội dung bằng lời của bản thân (có nét sáng tạo riêng qua giọng kể, cử chỉ, điệu bộ tự nhiên, trí tưởng tượng và cách sử dụng từ ngữ thích hợp) - Dựng lại câu chuyện có nhiều vai. 2.Rèn kĩ năng nghe: - Biết lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. 3Thái độ: - Tính tự tin, mạnh dạn nói trước đám đông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh, phiếu giao việc, vật dụng sắm vai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động (1’) - Hát A. Bài cũ (3’) Bạn của nai nhỏ - 2 HS kể lại chuyện - nhận xét - Lớp nhận xét B. Bài mới:(29’) Giới thiệu: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ - HS lắng nghe. quan sát tranh và kể lại câu chuyện: Bím tóc đuôi sam  Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện Bài 1: Kể lại 1 đoạn trong câu chuyện dựa theo tranh. - GV gợi ý - Hoạt động nhóm 4. Tranh 1: - HS trình bày dựa theo tranh. + Hà có 2 bím tóc thế nào? + Tết rất đẹp. + Tuấn đã trêu chọc Hà ntn? + Nắm bím tóc Hà kéo làm Hà bị ngã. + Hành động của Tuấn khiến Hà ra sao? + Hà oà khóc và chạy đi mách thầy. Tranh 2: + Khi Hà ngã xuống đất, Tuấn làm gì? - Tuấn vẫn cứ đùa dai, cứ cầm bím tóc mà kéo. + Cuối cùng Hà thế nào? - Đi mách thầy - Lớp nhận xét. Bài 2: Kể lại nội dung cuộc gặp gỡ giữa - Hoạt động nhóm thầy và bạn Hà bằng lời của em. - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên thi kể Đ3. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Lớp nhận xét.  Hoạt động 2: Phân vai, dựng lại câu - HS trình bày. - Lớp nhận xét. chuyện. - GV cho HS xung phong nhận vai, người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, thầy giáo. - GV nhận xét.. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (2’) - Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì? (Không nên nghịch ác với các bạn cần đối xử tốt với các bạn gái.) - Bạn bè khi chơi với nhau phải nhẹ nhàng không được chơi những trò chơi như đánh nhau, chọc phá bạn khi bạn không bằng lòng. - GV nhận xét tiết học.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×