Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 2 (chuẩn) - Tuần 22 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.29 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 43. Thứ hai ngày 06 tháng 02 năm 2012 Môn: TẬP ĐỌC Bài: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện. -Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, của mỗi người. Chớ kiêu căng, xem thường người khác. (trả lời được câu hỏi 1,2,3,5) - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. - KNS: Tư duy sáng tạo; ra quyết định; ứng phó với căng thẳng; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: -GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. -HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim. - 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu + Kể tên các loài chim có trong bài ? hỏi. + Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim? - Nhận xét, cho điểm HS. - Tham gia nhận xét, đánh giá cùng GV. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Treo bức tranh 1 và hỏi: Tranh vẽ cảnh - Một anh thợ săn đang đuổi con gà. gì? - Liệu con gà có thoát khỏi bàn tay của - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. anh thợ săn không ? Lớp mình cùng học bài tập đọc Một trí khôn hơn trăm trí khôn để biết được điều đó nhé. - Ghi tên bài lên bảng. HĐ 2. HDHS luyện đọc. - GV đọc mẫu cả bài một lượt. - Theo dõi và đọc thầm theo. - HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. + HD đọc từ khó. + HS đọc cá nhân, đồng thanh: cuống quýt, nghĩ kế, buồn bã, quẳng, thình lình, vùng chạy, chạy biến,… + Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ - HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ sung các từ cần luyện phát âm. đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. - HDHS chia đoạn. - Bài tập đọc có 4 đoạn: + Đoạn 1: Gà Rừng … mình thì có 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - HD đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. + HD đọc câu khó, gợi ý HS nêu cách đọc. +HDHS giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2. - Yêu cầu HS dọc theo nhóm 4. - Cho HS thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.. hàng trăm. + Đoạn 2: Một buổi sáng … chẳng còn trí khôn nào cả. + Đoạn 3: Đắn đo một lúc … chạy biến vào rừng. + Đoạn 4: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân/ nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.// - HS đọc chú giải. - HS đọc theo đoạn lần 2. - HS đọc theo đoạn trong nhóm 4. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và đọc thầm theo.. Tiết 2 Hoạt động của giáo viên HĐ 3. HDHS tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: -Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng? - Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng? - Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào?. Hoạt động của học sinh - HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. + Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. - Chúng gặp một thợ săn.. - Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu. - Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng - Gà nghĩ ra mẹo giả vờ chết để lừa thoát nạn? người thợ săn. Khi người thợ săn quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng nó vùng dậy chạy, ông ta đuổi theo, tạo thời cơ cho Chồn trốn thoát. - Qua chi tiết trên, chúng ta thấy được + Gà Rừng rất thông minh. + Gà Rừng rất dũng cảm. những phẩm chất tốt nào của Gà Rừng? + Gà Rừng biết liều mình vì bạn bè. - Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với - Chồn trở nên khiêm tốn hơn. Gà Rừng ra sao?(HSKG) -Câu văn nào cho ta thấy được điều đó? - Chồn bảo Gà Rừng: “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”. -Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy? - Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn. -Qua phần vừa tìm hiểu trên, bạn nào cho - Câu chuyện muốn khuyên chúng biết, câu chuyện muốn khuyên chúng ta ta hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn. 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> điều gì?. - Con chọn tên nào cho truyện? Vì sao?. - Câu chuyện nói lên điều gì? HĐ 4. HDHS luyện đọc lại. - GV đọc mẫu toàn bài. - HDHS cách đọc toàn bài. - HDHS cách đọc từng đoạn: + Để đọc hay đoạn văn này, các con còn cần chú ý thể hiện tình cảm của các nhân vật qua đoạn đối thoại. Giọng Chồn cần thể hiện sự huênh hoang (GV đọc mẫu), giọng Gà cần thể hiện sự khiêm tốn (GV đọc mẫu) - Yêu cầu HS đọc lại cả đoạn 1. - Gọi HS đọc đoạn 2. - Hướng dẫn: Để đọc tốt đoạn văn này các con cần chú ý ngắt giọng cho đúng sau các dấu câu, đặc biệt chú ý giọng khi đọc lời nói của Gà với Chồn hơi mất bình tĩnh, giọng của Chồn với Gà buồn bã, lo lắng. (GV đọc mẫu hai câu này). - Gọi HS đọc lại đoạn 2. - Gọi HS đọc đoạn 3. - Theo dõi HS đọc bài, thấy HS ngắt giọng sai câu nào thì hướng dẫn câu ấy. Chú ý nhắc HS đọc với giọng thong thả. - Gọi 1 HS đọc đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc câu nói của Chồn: + Chồn bảo Gà Rừng:// “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.”// (giọng cảm phục chân thành). Đọc cả bài - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS. nạn. + Đồng thời cũng khuyên chúng ta không nên kiêu căng, coi thường người khác. - Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn. - Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng. - Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. - Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Lắng nghe và thực hiện. - Lắng nghe và thực hiện.. - HS đọc lại đoạn 1. - 1 HS đọc bài. - HS luyện đọc 2 câu: + Cậu có trăm trí khôn,/ nghĩ kế gì đi.// (Giọng hơi hoảng hốt) + Lúc này,/ trong đầu mình chẳng còn một trí khôn nào cả.// (Giọng buồn bã, thất vọng) - Một số HS đọc. - 1 HS khá đọc bài. - Một số HS khác đọc lại bài theo hướng dẫn.. - 1 HS khá đọc bài.. - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. 4. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đọc bài theo nhóm.. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá đọc đồng thanh. nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. thanh đoạn 2. - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. - Cả lớp đọc đồng thanh. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi 2 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: - Con thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã Con thích con vật nào trong truyện? Vì sao? thông minh lại khiêm tốn và dũng cảm. - Con thích Chồn vì Chồn đã nhận thấy sự thông minh của Gà Rừng và cảm phục sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Gà Rừng. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài - Lắng nghe và thực hiện. sau. - Nhận xét giờ học. Tiết 106. Môn: TOÁN Bài: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II. I. Mục tiêu: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Bảng nhân 2,3,4,5. - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc. - Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. II. Đồ dùng dạy - học: (Đề bài do tổ chuyên môn nhà trường ra). III. Các hoạt động dạy - học. 1. Kiểm tra chuẩn bị của học sinh, nhắc nhở học sinh nghiêm túc trong khi làm bài. 2. Phát đề kiểm tra, học sinh làm bài. 3. Thu bài kiểm tra. 4. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Tiết 22. Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (Tiết 2). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết nói một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. - Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày. - KNS: Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp; thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh trong SGK - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. - Trong giờ học vẽ em muốn mượn bút - Thực hiện theo yêu cầu của GV. chì của bạn. Em sẽ nói gì với bạn của em? - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. HD thực hành -Bày tỏ thái độ - HS làm việc cá nhân trên phiếu - Phát phiếu học tập cho HS. - Yêu cầu HS đọc ý kiến để lớp biểu lộ - Đọc ý kiến trên phiếu : thái độ bằng cách giơ tấm bìa vẽ khuôn + Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi. S mặt cười hoặc khuôn mặt mếu. +Với bạn bè, người thân, chúng ta - Bày tỏ thái độ và giải thích tại sao? không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo. S + Nói lời yêu cầu, đề nghị làm ta mất thời gian S + Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời yêu cầu, đề nghị. S + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác. Đ HĐ 3. Liên hệ thực tế - Tự kể về một vài trường hợp đã biết, - HS tự liên hệ hoặc không biết nói lời yêu cầu, đề - Kể cho lớp nghe *HSKG mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, nghị… đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hàng ngày. - Là anh chị muốn mượn đồ chơi của em - Lớp nhận xét về một số trường hợp cũng cần phải nói lời yêu cầu, đề nghị… bạn vừa đưa ra. HĐ 4. Trò chơi : Chơi trò chơi : Làm 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> người lịch sự. - HD học sinh chơi.. - Cử 1 bạn làm quản trò. - Cách chơi: Khi nghe quản trò nói đề nghị 1 hoạt động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lịch sự như: xin mời, làm ơn, giúp cho...Thì người chơi làm theo. Khi câu nói không có từ lịch sự thì không làm theo. Ai làm theo thì sai.. * Kết luận: Cần nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. 4. Củng cố dặn dò: - Cần biết nói lời yêu cầu, đề nghị, giúp - Lắng nghe, thực hiện. đỡ một cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình,và người khác.Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 43. Thứ ba ngày 07 tháng 02 năm 2012 Môn: CHÍNH TẢ (Nghe - Viết) Bài: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. -Làm được bài tập (3) a/b. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn các quy tắc chính tả. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Đọc cho HS viết: Trảy hội, nước chảy, - Thực hiện theo yêu cầu của GV. trồng cây. - Nhận xét, sửa sai. - Cùng GV nhận xét, sửa sai. 3. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Nghe - viết: Một trí khôn hơn trăm trí bảng. khôn. HĐ 2. HDHS nghe - viết chính tả. * GV đọc mẫu bài viết chính tả. - 2 học sinh đọc lại đoạn chép. - HDHS tìm hiểu nội dung bài chính tả. + Đoạn văn có mấy nhân vật ? đó là + 3 nhân vật: gà rừng, Chồn, bác thợ những nhân vật nào? săn. +Đoạn văn kể chuyện gì? + Gà, chồn đang dạo chơi thì gặp bác 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang. Bác thợ săn thích trí và tìm cách bắt chúng. - HS nêu và viết: Cánh đồng, thợ săn, cuống quýt, nấp, reo lên, thọc, đằng trời. - Lớp viết bảng con từng từ. - Lắng nghe và sửa sai.. * HD viết từ khó: - Yêu cầu HS nêu và viết từ khó.. - Yêu cầu viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. * HDHS viết chính tả: - Yêu cầu đọc lại bài viết. - 2 HS đọc lại bài. - Lưu ý HS về cách trình bày, quy tắc - Lắng nghe và thực hiện. viết hoa, tư thế ngồi viết, ... - Đọc cho HS nghe - viết vào vở. - Nghe cho đúng và chính xác cả câu, cả cụm từ rồi mới viết vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi. - Soát lỗi, sửa sai bằng bút chì. * Chấm, chữa bài. - Thu 7,8 vở để chấm. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Chấm, trả vở, nhận xét. HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 3: - HD bài mẫu. - 2 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ, yêu cầu 2 HS lên bảng. a. Giọt, riêng, giữa. b. Vẳng, thỏ thẻ, ngẩn. - Lớp nhận xét, sửa sai. - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe và thực hiện. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn. - Nhận xét chung tiết học. Tiết 22. Môn: KỂ CHUYỆN Bài: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách đặt tên cho từng đoạn truyện. Kể lại từng đoạn câu chuyện với giọng phù hợp. *HSKG biết kể lại toàn bộ câu chuyện. - Giáo dục học sinh chớ kiêu căng, xem thường người khác. - KNS: Tư duy sáng tạo; ra quyết định; ứng phó với căng thẳng. II. Đồ dùng dạy - học: - Mặt nạ chồn và gà rừng để kể chuyện theo vai. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Kiểm tra: - Yêu cầu kể chuyện tiết trước đã học.. - 2 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Cùng GV nhận xét, đánh giá.. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Đặt tên cho từng đoạn. - Giáo viên giải thích. *Nêu yêu cầu: - Tên mỗi đoạn của câu chuyện cần thể hiện được nội dung chính của đoạn. Tên đó có thể là một câu như: Chú chồn kiêu ngạo, có thể là một cụm từ như trí khôn của chồn. - Yêu cầu đọc đoạn 1, 2. - Đọc đoạn 1, 2: sau đó nêu tên đoạn 1,2 thể hiện đúng nội dung của mỗi đoạn. - Học sinh nối tiếp nhau nêu ý kiến: + Đoạn 1: Chú chồn kiêu ngạo/ Chú chồn hợm hĩnh. + Đoạn 2: Trí khôn của chồn/ Trí khôn của chồn ở đâu ? - Yêu cầu trao đổi theo cặp để đặt tên +Đoạn 3: Chí khôn của gà rừng./ Gà rừng cho đoạn 3, 4. mới thật là khôn. + Đoạn 4: Gặp lại nhau./ Chồn hiểu nhau... - Dựa vào tên các đoạn, học sinh nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm VD: + Đoạn 1: ở khu rừng nọ, có một đôi bạn thân. Chồn và gà rừng chơi rất thân với nhau. Tuy thế chồn… +Đoạn 2: Một sáng đẹp trời…/ Một lần hai bạn đi chơi. + Đoạn 3: Suy nghĩ mãi…/ Gà rừng ngẫm nghĩ một lúc… + Đoạn 4: Khi đôi bạn gặp lại nhau…, b. Kể từng đoạn câu chuyện trong Sau lần suýt chết ấy… nhóm. - Khuyến khích học sinh cách mở đoạn - Dự theo nội dung các đoạn, học sinh tập không lệ thuộc SGK. kể lại từng đoạn câu chuyện. c. Thi kể từng đoạn câu chuyện: - Thi kể giữa 2 nhóm. - 2 nhóm thi kể: mỗi nhóm 4 học sinh nối tiếp nhau kể 4 đoạn - Thi giữa 2 nhóm thi kể phân vai. 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét, đánh giá. *Kể lại toàn bộ câu chuyện. (HSKG) - Nhận xét tuyên dương 4. Củng cố, dặn dò: - Cần bình tĩnh, xử lý linh hoạt trước nguy hiểm, khó khăn. Không kiêu căng cho mình là giỏi hơn bạn… - Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét giờ học. Tiết 107. - Nhận xét, bình chọn *HSKG thực hiện... - Lắng nghe, ghi nhớ. - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: TOÁN Bài: PHÉP CHIA. I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Nhận biết được phép chia. - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - GV yêu cầu HS sửa bài 4 tiết trước. - 2 HS lên bảng sửa bài 4: - 8 học sinh được mượn số quyển sách là: 5 x 8 = 40 (quyển sách) Đáp số: 40 quyển sách - Nhận xét, ghi điểm cho HS. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có). 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Giới thiệu phép chia. 1. Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6. -Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô? - 6 ô. -HS viết phép tính 3 x 2 = 6. -HS thực hành. 2.Giới thiệu phép chia cho 2. -GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ). -HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô - GV hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần nhau. Mỗi phần có mấy ô? có 3 ô. -GV nói: Ta đã thực hiện một phép tính - Lắng nghe, nhắc lại. mới là phép chia “Sáu chia hai bằng ba”. 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia. 3. Giới thiệu phép chia cho 3 -Vẫn dùng 6 ô như trên. -GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô? -Viết 6 : 3 = 2 4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia - Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô. 3x2=6 - Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô. 6:2=3 - Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần 6:3=2 -Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng 6:2=3 3 x 2= 6 6:3=2 HĐ 3. Thực hành Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu:. - Lắng nghe, ghi nhớ. - HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “Sáu chia 3 bằng 2”. - HS nhắc lại. - HS nhắc lại. - HS nhắc lại. - HS nhắc lại.. - HS đọc và tìm hiểu mẫu.. 4x2=8 8:2=4 8:4=2 - HS làm theo mẫu. - HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ). 3 x 5 = 15 4 x 3 = 12 2 x 5 = 10 15 : 3 = 3 12 : 3 = 4 10 : 5 = 2 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 10 : 2 = 5 - HS làm tương tự như bài 1. Bài 2: HS làm tương tự như bài 1. 3 x 4 = 12 4 x 5 = 20 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà hoàn thiện các bài tập trong bài. - Lắng nghe, thực hiện. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 22. Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài: CUỘC SỐNG XUNG QUANH (Tiếp theo). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nêu được một số nghề nghiệp chính và những hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở. - Học sinh khá, giỏi mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. - HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương; phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn; phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 - 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Nêu câu hỏi liên quan nội dung bài Cuộc - HS trả lời theo câu hỏi của GV. sống xung quanh - tiết 1. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới HĐ 1.Giới thiệu bài: - Ở tiết 1, các em đã được biết một số - Nghe và nhắc lại tiêu đề bài. ngành nghề ở miền núi và các vùng nông thôn. Còn ở thành phố có những ngành nghề nào, tiết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh - phần 2, để biết được điều đó. HĐ 2. HD Kể tên một số ngành nghề ở thành phố. - Yêu cầu: Hãy thảo luận cặp đôi để kể tên - HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết một số ngành nghề ở thành phố mà em quả. + Nghề công an. biết. + Nghề công nhân… - Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra được - Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành kết luận gì? nghề khác nhau. - GV kết luận: Cũng như ở các vùng nông - HS nghe, ghi nhớ. thôn khác nhau ở mọi miền Tổ quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau. HĐ 3. Kể và nói tên một số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ. - Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo - Các nhóm HS thảo luận và trình bày các câu hỏi sau: kết quả. +Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các + Nhóm 1 - nói về hình 2. hình vẽ. 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nói tên ngành nghề của người dân trong - Hình 2 vẽ một bến cảng. Ơ bến cảng hình vẽ đó. đó có rất nhiều tàu thuyền, cần cẩu, xe ô tô, … qua lại. - Giáo viên chia lớp thành các nhóm giao - Người dân làm ở bến cảng đó có thể nhiệm vụ cho từng nhóm. làm người lái ô tô, người bốc vác, - Nhóm 1 - hình 2. người lái tàu, hải quan, … - Nhóm 2 - hình 3. + Nhóm 2 - nói về hình 3. - Nhóm 3 - hình 4. - Hình 3 vẽ một khu chợ. Ở đó có rất nhiều người: người đang bán hàng, - Nhóm 4 - hình 5. người đang mua hàng tấp nập. -Người dân làm ở khu vực chợ đó có thể làm nghề buôn bán (người bán hàng). + Nhóm 3 - hình 4: - Hình 4 vẽ một nhà máy. Trong nhà máy đó, mọi người đang làm việc hăng say. Những người làm trong nhà máy đó có thể là các công nhân, người quản đốc nhà máy. + Nhóm 4 - hình 5: - Hình 5 vẽ một khu nhà, trong đó có nhà trẻ, bách hóa, giải khát. 2. Những người làm trong khu nhà đó có thể là cô nuôi dạy trẻ, bảo vệ, người bán hàng, … - GV nhận xét, bổ sung về ý kiến của các - Các nhóm nghe nhận xét, bổ sung. nhóm. HĐ 4. Liên hệ thực tế - Người dân nơi bạn sống thường làm - Cá nhân HS phát biểu ý kiến. nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề + Bác hàng xóm nhà em làm nghề thợ đó cho các bạn trong lớp biết được không? điện. Công việc của bác là sửa chữa - GV nhận xét, bổ sung về ý kiến của học điện bị hỏng cho các gia đình. sinh. HĐ 5. Trò chơi: Bạn làm nghề gì? ( Nếu còn thời gian). - GV phổ biến cách chơi: - Lắng nghe phổ biến luật chơi, tham - Tùy thuộc vào thời gian còn lại, GV cho gia chơi. chơi nhiều hay ít lượt. - Lượt 1: gồm 1 HS. - Gắn tên một ngành nghề bất kì sau lưng HS đó. HS dưới lớp nói 3 câu mô tả đặc điểm, công việc phải làm nghề đó. Sau 3 câu gợi ý, HS trên bảng phải nói được đó là ngành nghề nào. Nếu đúng, được chỉ bạn khác lên chơi thay. Nếu sai, GV sẽ 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> thay đổi bảng gắn, HS đó phải chơi tiếp. - GV gọi HS lên chơi mẫu. - GV tổ chức cho HS chơi. 4. Củng cố, dặn dò - Học bài và chuẩn bị bài ngày hôm sau. - GV nhận xét tiết học.. Tiết 44. - Chơi thử. - Chơi trò chơi. - Lắng nghe và thực hiện.. Thứ tư ngày 08 tháng 02 năm 2012 Môn: TẬP ĐỌC Bài: CÒ VÀ CUỐC. I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc rành mạch toàn bài. - Hiểu nội dung: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). -HS biết yêu lao động, lao động là đáng quý. - KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; thể hiện sự cảm thông. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết câu văn luyện đọc. -Tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - 2 HS đọc bài: “Một trí khôn hơn trăm - 2 HS đọc lại bài: “Một trí khôn hơn trí khôn” và trả lời câu hỏi. trăm trí khôn” và trả lời câu hỏi trong - GV nhận xét, ghi điểm. SGK. 3. Bài mới: - HS nhận xét, bổ sung. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS xem tranh minh họa bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. đọc, chỉ cho các em nhận biết con cò và con cuốc (màu sắc của lông, độ cao của chân, độ dài của mỏ và cách sinh hoạt). - Cò và Cuốc là hia loài chim cùng kiếm ăn trên đồng ruộng. Cuốc sống trong bụi cây, thấy Cò có bộ áo trắng phau, thường bay trên trời cao mà vẫn phải lội ruộng bùn bắt tép thì lấy làm lạ lắm. Các em hãy xem Cò giải thích với Cuốc như thế nào nhé. HĐ 2. HDHS luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS đọc thầm theo SGK. - HDHS luyện đọc kết hợp giải nghãi từ khó. 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + HD đọc từ khó.. - Đọc đúng: lội ruộng, lần ra trắng tinh, làm việc… + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu. - HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một câu. - HDHS chia đoạn. - 2 đoạn: + Đoạn 1 từ đầu đến ...hở chị ? + Đoạn 2: Đoạn còn lại. + yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. 1. - HD đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó: + HD đọc câu khó. - Câu dài: Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên trời xanh, / thấy các anh chị trắng phau phau,/ đôi cánh dập dờn như múa,/ không nghĩ cũng có lúc chị khó nhọc thế này.// Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới có khi thảnh thơi bay lên trời cao.// + HD giải nghãi từ: Cuốc, thảnh thơi. - HS đọc chú giải. + yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. 2. - Yêu cầu HS đọc theo cặp đôi. - HS đọc theo cặp đôi. - Cho HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Nhận xét, đánh giá. - HS tham gia nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. HĐ3. HD tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo - HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận luận nhóm để trả lời câu hỏi: nhóm để trả lời câu hỏi: - Câu hỏi 1: + Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào? + Cuốc hỏi: Chị bắt tép vất vả thế chẳng - Câu hỏi 2: sợ bùn bắn bẩn áo trắng sao? + Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy? +Vì Cuốc nghĩ rằng áo Cò trắng phau, Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẽ có lúc lại lội bùn bắt tép bẩn thỉu khó nhọc như vậy.. + Cò trả lời Cuốc như thế nào? + Phải có lúc vất vả lội bùn mới có lúc thảnh thơi bay trên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch thì khó gì! - Câu hỏi 3: +Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, +HS nói theo ý của riêng mình. lời khuyên ấy là gì? - GDBVMT: Biết yêu quý và bảo vệ các loài chim. Biết yêu lao động. Lao động là đáng quý. HĐ4. HD luyện đọc lại - GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - HDHS cách đọc toàn bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HDHS cách đọc từng đoạn. - Chia nhóm, cho HS đọc theo nhóm - Thi đọc theo nhóm - GV cùng HS nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Bài học giúp em hiểu điều gì? - Đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. Tiết 108. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - HS đọc theo nhóm. - Thi đọc cá nhân, nhóm. - HS nhận xét bạn đọc hay. - Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: TOÁN Bài: BẢNG CHIA 2. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Lập được bảng chia 2. - Nhớ được bảng chia 2. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2). - Bài tập cần làm: Bài 1,2. II. Đồ dùng dạy - học: -GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK) -HS: Vở III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. KIểm tra: -Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia - HS thực hiện. Bạn nhận xét. tương ứng: 4 x 3 = 12 5 x 4 = 20 - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Giới thiệu bảng chia 2 1. Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2 - Nhắc lại phép nhân 2. - HS đọc phép nhân 2. - Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 - HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8. chấm tròn (như SGK) - Hỏi: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm - Có 8 chấm tròn. bìa có tất cả mấy chấm tròn ? *. Nhắc lại phép chia - Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi - HS viết phép chia 8 : 2 = 4 rồi trả lời: tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? Có 4 tấm bìa 16 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> *. Nhận xét - Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4 2. Lập bảng chia 2 - Làm tương tự như trên đối với một vài trường hợp nữa; sau đó cho HS tự lập bảng chia 2. - Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp. HĐ 3. Thực hành Bài 1: HS nhẩm bảng chia 2. Bài 2: Cho HS tự giải bài toán. - Nếu HS không tự giải được thì có thể hướng dẫn như sau: - Lấy 12 cái kẹo (hoặc 12 đồ vật) chia cho 2 em, mỗi lần chia cho mỗi em 1 cái. Chia xong thì đếm số kẹo của mỗi em để thấy mỗi em được 6 cái kẹo. Bài 3: Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng -HS tính nhẩm kết quả của các phép tính trong khung, sau đó trả lời các số trong ô tròn là kết quả của phép tính nào? - GV nhận xét - Tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò. - Xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - HS lặp lại. - HS tự lập bảng chia 2. - HS học thuộc bảng chia 2. - HS nhẩm chia 2. - HS tự giải bài toán. Bài giải Số kẹo mỗi bạn được chia là: 12 : 2 = 6 (cái kẹo). Đáp số: 6 cái kẹo.. - HS tính nhẩm kết quả. Chẳng hạn: Số 6 là kết quả của phép tính 12 : 2. - HS nhận xét. - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: TẬP VIẾT Bài: Ch÷ hoa: S. Tiết 22 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Viết đúng chữ hoa S (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Sáo (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa. (3 lần). -Giáo dục ý thức rèn chữ đẹp giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu chữ hoa trong khung chữ - Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - 2 HS lên bảng viết: R – Ríu rít. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài : 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa * Quan sát chữ mẫu trong khung. a. Quan sát và nhận xét mẫu. Ǯ Ǯ. S. - Con có nhận xét gì về độ cao các nét ? - Cao 5 li, rộng 3 li. b. Hướng dẫn cách viết: - Hướng dẫn HS trên chữ mẫu. - Gồm 1 nét viết liền mạch là kết hợp của 2 nét cơ bản. nét cong dưới và nét móc ngược nối liền nhau tại thành vòng xoắn to ở đầu chữ, cuối nét móc vào trong. - Đặt bút tại giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dưới 4. Viết nét cong dưới lượn từ dưới lên rồi dừng bút ở đường kẻ ngang 6. Từ điểm trên đổi chiều bút viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét lượn vào trong và dừng bút trên đường kẻ ngang 2. -Yêu cầu viết bảng con. - Lớp viết bảng con 2 lần. S 3. Hướng dẫn viết cụm từ: Sáo tắm thì mưa. a. Yêu cầu Đọc cụm từ ứng dụng:. ȁȁȁȁȁȁȁ ȁȁȁȁȁȁȁ Sáo tắm thì mưa.. - Là câu thành ngữ nói về kinh nghiệm trong nhân dân, hễ thấy sáo tắm thì trời có + Con hiểu câu thành ngữ này như mưa thế nào? - Chữ S, h, g cao 2,5 li - Chữ t cao 1,5 li. + Con có nhận xét gì về độ cao các - Các chữ còn lại cao 1 li. con chữ. - Viết bảng con: Sáo. b. Hướng dẫn viết chữ : Sáo - Hướng dẫn viết: Giới thiệu trên mẫu, sau đó vừa viết vừa nhắc lại cách viết. 3. Hướng dẫn viết vở tập viết: - HD cách viết. - Yêu cầu viết vào vở tập viết.. - HS ngồi đúng tư thế viết. - Viết vào vở theo đúng cỡ và mẫu chữ. - Viết chữ hoa S (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Sáo (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa.(3 lần). 18. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu ngồi đúng tư thế viết bài.. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe và thực hiện.. 4. Chấm, chữa bài: - Thu 7-8 số vở để chấm. - Trả vở - nhận xét. 4 .Củng cố, dặn dò: - Về nhà luyện viết bài viết ở nhà. - Nhận xét chung tiết học.. Tiết 22. Thứ năm ngày 09 tháng 02 năm 2012 Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2) -Đặt đúng dấu phảy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). -GD cho HS ý thức tự giác, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ 7 loài chim ở bài tập 1. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. bút dạ, giấy khổ to viết nội dung bài tập3. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 cặp đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ - HS1: Cậu để quyển sách ở đâu ? - HS2: Mình để quyển sách trên bàn. ở đâu. - Cùng giáo viên nhận xét, đnáh giá. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. HD làm bài tập: * Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập. * Nói tên các loài chim trong tranh - Treo tranh, nói: Đây là các loài chim ( theo thứ tự ). 4. Cò thường có ở Việt Nam, hãy quan sát và gắn 1. Chào mào. thẻ tên ứng với mỗi loài chim. 2. Chim sẻ. 5. Vẹt 3. Đại bàng. 6. Sáo sậu 7. Cú mèo 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét - bổ sung (nếu có). *Bài 2: - Treo bảng phụ, yêu cầu thảo luận gắn * Hãy chọn tên các loài chim thích đúng từ thích hợp cho mỗi loài chim. hợp cho mỗi ô trống. - Giới thiệu các thành ngữ, tục ngữ. - Thảo luận nhóm 4. Đại diện các nhóm lên gắn. a. Đen như qụa. b. Hôi như cú. c. Nhanh như cắt. d. Nói như vẹt. e. Hót như khướu. - Vì sao lại nói đen như quạ? - Vì quạ có màu đen. - Hôi như cú có nghĩa là thế nào? - Vì cú có mùi hôi khó chịu. - Con biết gì về chim cắt? - Chim cắt là một loài chim có mắt rất tinh, bắt mồi nhanh và giỏi vì thế người ta có thành ngữ: nhanh như cắt. -Vẹt là loại chim như thế nào ? -Vẹt là loài chim biết nói tiếng người, -Vậy nói như vẹt có nghĩa là gì? -Nói nhiều mà không hiểu mình nói GD - BVMT: Ngoài các loài chim vừa kể gì. trên còn có rất nhiều loài chim quý hiếm khác chúng ta cần phải bảo vệ chúng. * Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập. * Điền dấu chấm, dấu chấm phẩy, sau đó chép lại đoạn văn. - Treo bảng phụ. Yêu cầu 2 HS đọc đoạn - 2 HS đọc. văn. - Phát phiếu cho các nhóm. - Các nhóm làm rồi trình bày. - Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò. Chúng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và cùng đi chơi với nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. - Khi nào ta dùng dấu chấm. Sau dấu chấm - HS nêu. ta phải viết như thế nào ? - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét bổ sung. 4. Củng cố dặn dò: - Chơi trò chơi: Tên tôi là gì. - Một HS lên bảng nói các đặc điểm của - 2 nhóm tham gia chơi. một loài chim, chẳng hạn như: - Mình tớ trắng muốt, tớ thường bơi lội dưới ao. - Cậu là thiên nga. - Nhận xét, bình chọn. - Xem lại bài, hoàn thiện bài ở nhà. Chuẩn - Lắng nghe, thực hiện. bị bài sau. - Nhận xét giờ học. 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Môn: TOÁN Bài: MỘT PHẦN HAI. Tiết 109 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:. - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “một phần hai”, biết đọc, viết. 1 . 2. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều. - HS: Vở, bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - HS lên bảng làm bài 2. - 1 HS lên bảng làm bài. Giải Số kẹo mỗi bạn được chia là: 12 : 2 = 6 ( cái kẹo ) Đáp số: 6 cái kẹo. - Nhận xét, ghi điểm. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. HDHS nhận biết “Một phần hai” Giới thiệu “Một phần hai”:. 1 . 2. - HS quan sát hình vuông và nhận thấy: - HS quan sát hình vuông. - Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông. - Hướng dẫn HS viết:. 1 ; đọc: Một phần - HS viết: 1 2 2. hai. - Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần - HS lặp lại. bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1 hình vuông. 2 1 - Chú ý: còn gọi là một nửa. 2. - HS trả lời.Bạn nhận xét.. HĐ 3. Thực hành Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu. 1 hình - HS lặp lại. 2. 21 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×