Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.45 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp: Hai 7. TUẦN 8 (Từ 7/10/2013 đến 11/10/2013) NGÀY Thứ hai. Thứ ba. Thứ tư. Thứ năm. Thứ sáu. Thứ bảy. TIẾT 1 2 3 4 5. MÔN Chào cờ TĐ TĐ Toán Mĩ thuật. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. CT (TC) Toán KC Âm nhạc TN & XH TĐ Tóan Thể dục Tập viết. BÀI GIẢNG Người mẹ hiền Người mẹ hiền 36 + 15 Thường thức mĩ thuật Xem tranh: Tiếng đàn bầu Người mẹ hiền Luyện tập Người mẹ hiền Ôn 3 bài hát: Thật là hay, Xòe hoa, Múa vui Ăn uống sạch sẽ Bàn tay dịu dàng Bảng cộng Chữ hoa G. Đạo đức LTVC Toán Ôn. Chăm làm việc nhà (tiết 2) Từ chỉ hoạt động trạng thái. Dấu phẩy Luyện tập. CT (NV) Toán TLV Thủ công SHCN Tin học Tin học TA TA TA. Bàn tay dịu dàng Phép cộng có tổng bằng 100 Mời nhờ, yêu cầu, đề nghị, kể ngắn theo câu hỏi Gấp thuyền phẳng đáy không mui. Lop2.net. GHI CHÚ.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập đọc NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục đích, yêu cầu -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. -Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). -GDKNS: Tình yêu thương, quý trọng đối với thầy, cô giáo. II. Đồ dùng dạy học: -GV: Tranh minh họa bài đọc.bảng phụ -HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv TIẾT 1. Hoạt động của HS. 1. Ổn định 2. Bài cũ ; Bài Thời khóa biểu -Mời 2 HS đọc bài Thời khóa biểu. Đồ dùng. - Hát - HS1: đọc theo hàng ngang. - HS2: đọc theo buổi. -GV nhận xét. 3. Bài mới a)Giới thiệu bài b)Luyện đọc GV đọc mẫu Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu -Hướng dẫn HS chú ý các từ: gánh xiếc, vùng vẫy, khóc toáng, nghiêm giọng,… Đọc từng đoạn trước lớp -Kết hợp giải nghĩa từ. Bảng phụ. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu. -1, 2 HS đọc, cả lớp đồng thanh. -4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. +HS lần lượt nêu nghĩa các từ khó trong từng đoạn ( các từ được chú giải trong SGK.). +Giảng nghĩa thêm từ: thầm thì, vùng vẫy - Kết hợp hướng dẫn luyện đọc câu -1, 2 HS đọc. Đoạn 2: Đến lượt .. .ra / thì .. tới/ nắm … em:/ / “Cậu nào đây? / Trốn học hở ? ” // Đoạn 4: Cô…. Nam /…vào,/ …hỏi:// Từ nay…….nữa không?// Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. Thi đọc giữa các nhóm. - Nhóm 1, 3 thi đọc cá nhân đoạn 1, 2 - Nhóm 2, 4 thi đọc ĐT đoạn 3, 4. TIẾT 2 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1: Giờ ra chơi ,Minh rủ bạn đi đâu ? -Trốn học ra phố xem xếc Câu 2: Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? - Chui qua 1 cái lỗ tường thủng - Khi Nam chui ra thì gặp sự việc gì ? - Bị bác bảo vệ phát hiện nắm 2 chân lôi trở lại. Nam sợ khóc Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> toáng lên Câu 3: Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo - Cô nói với bác bảo vệ:“ Cháu nói gì , làm gì? này là HS lớp tôi”. Cô đỡ cậu dậy xoa đầu phủi đất cát dính bẩn trên người cậu, đưa cậu trở về lớp. -Lời nói và việc làm của cô giáo thể hiện thái độ - Cô rất dịu dàng, thương yêu HS. như thế nào? Câu 4: Khi Nam khóc, cô giáo nói và làm gì? - Cô xoa đầu bảo Nam nín. - Lần trước khi bác bảo vệ giữ lại . Nam khóc vì -Vì đau – xấu hổ. sợ . Lần này, vì sao Nam khóc? Câu 5: Người mẹ hiền trong bài là ai? -Cô giáo. -GDKNS: Phải biết yêu thương , quý trọng đối với thầy,cô giáo những người đã dạy bảo khuyên răng chúng ta, làm cho chúng ta trở thành người tốt. d) Luyện đọc lại. -Đọc theo phân vai: người dẫn chuyện, Minh , -2 nhóm thi đọc (mỗi nhóm 5HS ). Nam, bác bảo vệ , cô giáo 4. Củng cố – Dặn dò -Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền? -Cô rất dịu hiền cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy -Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tiết kể chuyện. bảo HS.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Toán 36 + 15 I.Mục tiêu -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15. -Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 II. Đồ dùng dạy học: -GV: Bộ thực hành Toán, Bảng phụ. -HS: SGK, bảng con, vở, giấy nháp. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv. Hoạt động của HS. 1. Ổn định 2. Bài cũ : 26+5 -HS đọc bảng cộng 6 -Đặt tính rồi tính: 16 + 4 56 +8 36 + 7 66 + 9 -GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới Giới thiệu bài: Số có 2 chữ số cộng với số có 2 chữ số qua bài: 36 + 15 Giới thiệu phép cộng 36 +15 Bước 1 : Nêu bài toán - Có 36 que tính, thêm 15 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? - Để biết có tất cả bao nhiêu que tính các em hãy chú ý lên bảng. Bước 2 : - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả . -Gv treo bảng phụ đính 36 que tính -Hỏi cô có bao nhiêu que tính? -36 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -GV yêu cầu Hs lấy 36 que tính để trước mặt. -hỏi: trước mặt các em có bao nhiêu que tính? -Gv yêu cầu Hs quan sát lên bảng -Gv đính thêm 15 que tình và hỏi: +Cô vừa đính thêm bao nhiêu que tính? +15 gồm mấy chục và mấy đơn vị? -Gv yêu cầu Hs lấy thêm 15 que tính để trước mặt -Vậy các em vừa lấy thêm bao nhiêu que tính -Vậy 36 que tính thêm 15 que tính có tất cả bao nhiêu que tính? -Làm cách nào mà em biết -Cô có cách khác cô sẽ gộp 6 que tính rời, với 4 que tính bằng 10 que tính là 1 chục cô thế bằng thẻ 1 chục. Lop2.net. Đồ dùng. -Hát -2 HS đọc. - 2HS lên bảng làm.. Bộ thực hành Toán -Hs quan sát. -36 que tính -3 chục và 6 đơn vị (nhiều Hs nhắc lại) -HS thực hiện -2 Hs trả lời: có 36 que tính -Hs quan sát +4 HS trả lời: 15 que tính +Gồm 1 chục và 5 đơn vị (nhiều Hs nhắc lại) -Hs thực hiện -3 HS trả lời 15 que tính -51 que tính -Đếm thêm vào -51 que tính -HS thao tác.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Vậy ai cho cô biết trên bảng cô có bao nhiêu que tính? -Yêu cầu HS thao tác gộp -Trước mặt các em có mấy chục và mấy que rời? -36 que tính thêm 15 que tính là 51 que tính -Vậy 36 + 15 bằng bao nhiêu? Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính - Gv đặt tính. -Gọi 1 HS lên bảng trình bày cách tính và thực hiện phép tính . -Gv nhận xét -GV vừa nêu cách tính vừa viết bảng như trong sách giáo khoa. -Gọi nhiều Hs nêu lại cách tính. Thực hành Bài 1: Tính. -5 chục và 1 que rời. -Nhiều Hs nêu: 36 + 15=51 -Viết 36 rồi viết 15 dưới 36 sao cho 5 thẳng cột với 6, 1 thẳng cột với 3. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang . Thực hiện tính từ phải sang trái : 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1, 3 cộng 1 bằng 4, 4 thêm 1 bằng 5, viết 5 . 36 +15. * 6 + 5 =11 viết 1 nhớ 1 *3 + 1 = 4 thêm 1 bằng 5,. viết 5 51 -Nhiều Hs nêu -HS làm bài vào bảng con, 1 HS lần lượt lên bảng làm. Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: *GV lưu ý cách đặt và cách cộng - Yêu cầu HS nêu đề bài . - Hỏi : Muốn tính tổng các số hạng đã biết ta làm gì ? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, yêu cầu các HS khác làm bài vào giấy nháp. Bài 3: Giải bài toán theo hình vẽ sau: - Treo hình vẽ lên bảng . - Hỏi : Bao gạo nặng bao nhiêu kilôgam ? - Bao ngô nặng bao nhiêu kg ? - Bài toán muốn chúng ta làm gì ?. - Đọc đề bài . - Thực hiện phép cộng các số hạng với nhau . - Làm bài, nhận xét bài của bạn, kiểm tra bài của mình . Bảng phụ - Bao gạo nặng 46 kg . - Bao ngô nặng 27 kg . - Tính xem cả hai bao nặng bao nhiêu kg ?. Gv đọc đề hoàn chỉnh: - Bao gạo nặng 46 kg, bao ngô nặng 27 kg. Hỏi cả 2 bao nặng bao nhiêu kilôgam ? - Yêu cầu HS giải và trình bày bài giải vào vở, 1 -HS làm bài vào vở. Bài giải HS lên bảng làm bài . Cả hai bao cân nặng là: 46 + 27 = 73 ( kg ) Đáp số: 73 kg. 4. Củng cố – Dặn dò -GV cho HS chơi trò chơi: ai nhanh ai đúng Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -chia lớp làm 2 đội mỗi đội cử 1 Hs lên thi làm -Hs thi làm bài bài: 49 +12 -Gv nhận xét, tuyên dương -Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Mĩ thuật THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT XEM TRANH TIẾNG ĐÀN BẦU I. MỤC TIÊU Làm quen, tiếp xúc tìm hiểu vẻ đẹp trong tranh của họa sĩ. Mô tả được các hình ảnh, các hoạt động, và màu sắc trên tranh. II. CHUẨN BỊ GV: Chuẩn bị một vài bức tranh của hoạ sĩ: tranh phong cảnh, sinh hoạt, chân dung bằng các chất liệu khác nhau (khắc gỗ, lụa, sơn dầu…) HS: Vở tập vẽ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Đồ dùng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định : (2’) Hát bài: Cháu yêu chú bộ đội 2) Kiểm tra bài cũ: Vẽ tranh đề tài “Em đi học”(2’) GV nhận xét bài vẽ của hs Quan sát và học hỏi Tuyên dương bài vẽ đẹp Chuyển ý 3) Dạy – học bài mới: Giới thiệu bài: (1’) Lúc nãy chúng ta đã hát bài Cháu yêu chú bộ Nghe đội. Chú bộ đội không chỉ là người chiến đấu dũng cảm mà có thêm những tài hoa khác như biết đánh đàn. Bây giờ chúng ta sẽ được thấy điều đó khi xem một bức tranh. GV ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bức tranh (15’) GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để quan HS thảo luận nhóm để quan sát Tranh sát tranh để trả lời các câu hỏi: tranh và trả lời các câu hỏi - Em hãy nêu tên bức tranh và tên hoạ sĩ - Tiếng đàn bầu của hoạ sĩ Sỹ Tốt - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ một chú bộ đội - Tranh vẽ mấy người? đang gảy đàn bầu, có hai em bé - Anh bộ đội và hai em bé đang làm gì? đang nghe chú gảy đàn,… - Em có thích tranh Tiếng đàn bầu của hoạ sĩ HS trả lời Sỹ Tốt không? Vì sao? GV gọi 2-3 đại diện của các nhóm lên phát HS nhận xét biểu ý kiến của mình GV nhận xét và bổ sung : - Hoạ sĩ Sỹ Tốt quê ở làng Cổ Đô, huyện Nghe BaVì, tỉnh Hà tây - Ngoài bức tranh Tiếng đàn bầu, ông còn nhiều tác phẩm hội hoạ khác : Em nào cũng được học cả; Ơ! Bố; … - Bức tranh Tiếng đàn bầu của ông vẽ về đề tài bộ đội. Hình ảnh chính là anh bộ đội ngồi trên chiếc chõng tre đang say mê gảy đàn. Đây Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> là loại đàn chỉ có 1 dây căng ngang dùng 1 phím nhọn để gẩy, đàn có tiếng trầm bổng rất đặc sắc. Trước mặt anh là hai em bé, một em quỳ bên chõng, một em nằm trên hcõng, tay tì vào má chăm chú lắng nghe. Màu sắc ở bức tranh trong sáng, đậm nhạt nổi rõ làm cho hình ảnh chính của tranh rất sinh động. Tiếng đàn bầu là bức tranh đẹp, nói lên tình cảm thắm thiết giữa bộ đội và thiếu nhi. - Trong bức tranh còn có hình ảnh cô thôn nữ đang đứng bên cửa ra vào vừa hong tóc, vừa lắng nghe tiếng đàn bầu. Hình ảnh này càng tạo cho tiếng đàn hay hơn và không khí thêm ấm áp. Ngoài ra, bức tranh dân gian Gà mái treo trên tường khiến cho bố cục tranh thêm chặt chẽ và nội dung phong phú hơn Hoạt động 2: Tìm hiểu bố cục, màu sắc của tranh (5’) - Em có nhận xét gì về cách sắp xếp hình anh - Được sắp xếp ở giữa tranh bộ đội, 2 em bé và cô gái trong tranh . - Hình ảnh nào là hình ảnh chính, được sắp - Hình ảnh chính là người xếp như thế nào? được sắp xếp cân đối trong bức tranh. - Trong tranh có những màu sắc gì? - Màu vàng ,nâu xám, ghi,… - Màu sắc trong tranh rất trong sáng, hài hòa, Nghe nét đậm nhạt nổi rõ làm cho hình ảnh chính của tranh thêm sinh động . Chốt : Bức tranh có màu sắc, bố cục thật đẹp, cân đối, hài hoà. Hoạt động 2: Củng cố (3’) GV yêu cầu HS nhắc lại những đặc điểm của HS nhớ lại và trả lời bức tranh - Tên tranh, tên tác giả - Chất liệu - Nội dung tranh GV nhận xét 4) Nhận xét, đánh giá , dặn dò (5’) GV nhận xét, đánh giá giờ học HS nhận xét Khen ngợi HS phát biểu, đóng góp ý kiến xây dựng bài Sưu tầm thêm tranh in trên sách, báo Tập nhận xét tranh Quan sát các loại mũ (nón) Nghe. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. -Biết nhận dạng hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học: -GV: SGK. Bảng phụ -HS: Bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định 2. Bài cũ : 36 + 15 -Tính 16 26 36 46 + 29 + 38 + 47 + 36 45 64 83 82 -GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới a)Giới thiệu bài : Luyện tập b)Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. HOẠT ĐỘNG CỦA Hs. Đồ dùng. -Hát - 2HS lên bảng làm bài.. -HS nhẩm tính, nêu kết quả. 6 + 5 = 11 6 + 7 = 13 5 + 6 = 11 7 + 6 = 13 8 + 6 = 14 6 + 4 = 10 6 + 6 = 12 6 + 8 = 14 6 + 10 =16 6 + 9 =15 9 + 6 = 15 4 + 6 = 10 - HS làm bài vào SGK.. Số hạng Số hạng Tổng. 26 5 31. 17 36 53. 38 16 54. 26 9 35. 15 36 51. Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau - Yêu cầu HS đọc tóm tắt. Dựa vào tóm tắt -1, 2 HS nhìn tóm tắt nêu đề toán. đọc đề bài . - Đội 1 trồng được 46 cây, đội 2 trồng nhiều hơn đội 1 là 5 cây. Hỏi đội 2 trồng được bao nhiêu cây ? - Bài toán này thuộc dạng toán gì ? - Bài toán về nhiều hơn . - Yêu cầu HS tự làm bài . - Để tìm số cây đội 2 làm thế nào? -Ta lấy 46 + 5 - HS làm bài vào vở Bài giải Số cây đội 2 có là: 46 + 5 = 51 ( cây ) Lop2.net. Bảng phụ.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 5: Hình bên có a) mấy hình tam giác?. 4. Củng cố – Dặn dò - Cho HS thi đua điền số ( còn thời gian).. Đáp số: 51 cây -HS tìm, ghi kết quả vào bảng con, a) 3 hình tam giác. -2 HS thi đua lên bảng làm bài. + Số lớn nhất có 1 chữ số: 9 + Số bé nhất có 2 chữ số: 10 + Tổng của 2 số trên: 9 + 10 = 19. -Về nhà xem bài, chuẩn bị bài tiếp theo. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Chính tả ( tập chép) NGƯỜI MẸ HIỀN I. Mục đích, yêu cầu -Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài. -Làm được BT2; BT3a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dng dạy học: -GV: Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép, bảng phụ. -HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định 2. Bài cũ : Cô giáo lớp em. -Đọc cho HS viết : nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báo. -Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: a)Giới thiệu bài b)Hướng dẫn HS tập chép. Hướng dẫn chuẩn bị -GV đọc bài chính tả -Vì sao Nam khóc? -Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào? -Hai bạn trả lời cô ra sao? Hướng dẫn HS nhận xét: -Trong bài có những dấu câu nào? -Dấu gạch ngang đặt ở đâu? -Dấu chấm hỏi đặt ở đâu? Hướng dẫn HS viết từ khó: -Gv gọi HS đọc lại bài, tìm từ khó -GV gọi HS nêu từ khó viết và phân tích từ khó. -Gv gọi HS đọc phân tích từ khó. -GV cho HS viết bảng con -Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn chính tả -Gọi 2 HS đọc lại các từ khó -Cả lớp đồng thanh đọc từ khó Cho học sinh chép bài. Chấm, sửa bài: -GV đọc lại cho HS dò bài -Gv cho Hs nhìn vào sách tự kiểm tra lỗi và sửa từ viết sai bên ngoài lằn gạch. -Gv hỏi HS nào sai 0 lỗi, 1 lỗi, 2 lỗi, 3 lỗi trở Lop2.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Đồ dùng. -Hát -2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.. - 2 HS đọc lại bài. Bảng phụ - Vì Nam thấy đau và xấu hổ. - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? - Thưa cô không ạ. Chúng em xin lỗi cô. - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi. - Đặt ở trước lời nói của cô giáo, của Nam và Minh. -Cuối câu hỏi của cô giáo. - HS viết bảng con. -HS đọc - HS nêu từ khó: xấu hổ, xoa đầu, nghiêm giọng, xin lỗi, giảng bài ,.. -HS đọc và phân tích từ khó -HS viết -HS đọc -2 HS đọc -lớp đọc đồng thanh - HS viết bài vào vở. -HS soát lỗi sửa bài -HS giơ tay.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> lên. -GV thu bài chấm điểm nhận xét - tương dương. -yêu cầu Hs viết sai trên 5 lỗi về viết lại nguyên bài. Hướng dẫn tập chép. Chấm, chữa bài. -GV chấm 5, 7 bài , nhận xét. ) Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: Điền ao hay au vào chỗ trống.. - HS chép bài vào vở.. - Cả lớp làm bài vào bảng con. a)Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. b)Trèo cao, ngã đau Bài 3: Điền vào chỗ trống ( chọn cho HS -HS làm bài vào VBT. làm BT3a) a ) r, d hay gi? - Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. Dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loại cá. b) uôn hay uông? - Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. - Uống nước ao sâu. - Lên cày ruộng cạn. 4. Củng cố – Dặn dò - Viết từ: nghiêm giọng (còn thời gian) - 1 HS lên bảng viết. -Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Kể chuyện NGƯỜI MẸ HIỀN I.Mục đích, yêu cầu - Dựa theo tranh minh họa, kể lại được từng đoạn cảu câu chuyện Người mẹ hiền. II. Đồ dùng dạy học: -GV: Tranh minh họa truyện trong SGK. Bảng phụ. -HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Đồ dùng 1. Ổn định - Hát 2. Bài cũ : Người thầy cũ. - Kể lại câu chuyện -3 HS tiếp nối nhau kể. -Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a)Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn kể chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn Tranh câu chuyện. -Kể trong nhóm - Mỗi nhóm 3 HS lần lượt từng em kể lại từng đoạn truyện theo tranh -Kể trước lớp. - Đại diện các nhóm trình bày, nối tiếp nhau kể từng đoạn cho đến hết truyện. - Nhận xét sau mỗi lần bạn kể. +Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi nếu thấy các em còn lúng túng. Tranh 1: (đoạn 1) + Minh đang thì thầm với Nam điều gì? + Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc. + Nghe Minh rủ Nam cảm thấy thế nào? + Nam rất tò mò muốn đi xem. + Hai bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào? +Vì cổng trừơng đóng nên 2 bạn quyết định chui qua 1 tường thủng. Tranh 2: (đoạn 2) + Khi 2 bạn đang chui qua lỗ tường thủng thì + Bác bảo vệ . ai xuất hiện? + Bác đã làm gì? Nói gì? + Bác túm chặt chân Nam và nói: “Cậu nào đây? Định trốn học hả?” +Bị Bác bảo vệ bắt lại, Nam làm gì? + Nam sợ quá khóc toán lên. Tranh 3: (đoạn 3) +Cô giáo làm gì khi Bác bảo vệ bắt được quả + Cô xin Bác nhẹ tay kẻo Nam đau. tang 2 bạn trốn học. Cô nhẹ nhàng kéo Nam lại đỡ cậu dậy, phủi hết đất cát trên người Nam và đưa cậu về lớp. Tranh 4: (đoạn 4) +Cô giáo nói gì với Minh và Nam? + Cô hỏi: Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? +Hai bạn hứa gì với cô? + Hứa sẽ không trốn học nữa và xin Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> cô tha lỗi. Dựng lại câu chuyện theo vai -Yêu cầu kể phân vai. - Thực hành kể theo vai. + Lần 1: GV là người dẫn chuyện, HS nhận các vai còn lại. +Lần 2: Thi kể giữa các nhóm HS. -2 nhóm (mỗi nhóm 5HS: người dẫn chuyện, Minh , Nam, bác bảo vệ , cô giáo) thi kể theo vai -Gv nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện này.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tập đọc BÀN TAY DỊU DÀNG I. Mục đích, yêu cầu -Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung. -Hiểu nội dung: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: -GV :SGK. Tranh. Bảng cài :từ khó, câu, đoạn. -HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định 2. Bài cũ : Người mẹ hiền - Đọc bài, trả lời câu hỏi 1, 4 - GV nhận xét. 3. Bài mới a)Giới thiệu bài b)Luyện đọc Gv đọc mẫu. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ Đọc từng câu -Cho Hs đọc nối tiếp từng câu +Lượt 1: -Gv nhận xét từ đọc sai của HS : (nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ, buồn bã,..) -Gv viết từng chữ lên bảng luyện đọc cho Hs. -Gv đọc gọi Hs đọc từ khó cá nhân, đồng thanh. +Lượt 2: -Gv nhắc Hs chú ý đọc cho đúng những từ khó. Đọc từng đoạn trước lớp. Kết hợp giải nghĩa từ trong từng đoạn. -Hướng dẫn HS chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến ….vuốt ve. + Đoạn 2: Nhớ bà ….bài tập. + Đoạn 3: Còn lại +Lượt 1: -Gv cho HS đọc từng đoạn -Gv giúp Hs giải nghĩa từ ở từng đoạn -Gv gọi Hs giải nghĩa -Gv nhận xét +Lượt 2: -Gv yêu cầu Hs đọc cho trôi chải +Giảng thêm từ: mới mất, đám tang. Luyện đọc câu trong từng đoạn. - Luyện đọc câu : Lop2.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Đồ dùng. -hát -2 HS đọc bài + TLCH. Bảng phụ -HS nối tiếp nhau đọc từng câu. -Hs chú ý. -Hs đọc cá nhân – đồng thanh từng từ -Hs nối tiếp nhau đọc. -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. -Hs giải nghĩa theo sgk -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.. -1, 2 HS đọc..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> +Đoạn 1:Thế là / … giờ / An …cổ tích ,/ chẳng bao giờ…. âu yếm ,/ vuốt ve. // +Đoạn 2: Thưa thầy,/ …nay,/ em….bài tập. // +Đoạn 3: Tốt lắm!//thầy….làm!// Thầy….An.// Đọc từng đoạn trong nhóm. HS luyện đọc theo nhóm ba. Thi đọc giữa các nhóm -Đại diện các nhóm thi đọc cá nhân từng đoạn. Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1: Tìm những từ ngữ cho thấy An rất - Lòng buồn nặng trĩu . Nhớ bà, An buồn khi bà mới mất. ngồi lặng lẽ. - Vì sao An buồn như vậy ? - Tiếc nhớ bà. Bà mất, An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích, được bà âu yếm, vuốt ve. -Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy - Không trách , chỉ nhẹ nhàng xoa như thế nào ? đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu. Câu 2: Vì sao thầy có thái độ như vậy ? -Thầy cảm thông với nỗi buồn của An, thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không làm bài tập. Câu 3: Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của - nhẹ nhàng, xoa đầu, dịu dàng, trìu thầy đối với An ? mến, thương yêu, khẽ nói d)Luyện đọc lại -Tự phân vai (người dẫn chuyện, An, thầy giáo) -2 nhóm (1 nhóm 3 HS) thi đọc. thi đọc toàn truyện . 4. Củng cố – Dặn dò - GV đọc lại bài văn -Đặt tên khác cho câu chuyện - Nỗi buồn của An./ Tình thương của thầy. -Nhận xét tiết học.Chuẩn bị : Ôn tập giữa học kì II.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Toán BẢNG CỘNG I.Mục tiêu -Thuộc bảng cộng đã học. -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải bài toán về nhiều hơn. II. Đồ dùng dạy học: -SGK, Bảng phụ, bút dạ III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định 2. Bài cũ :Luyện tập -Tính. -GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu bài: Bảng cộng. Hướng dẫn lập bảng cộng có nhớ Bài 1: Tính nhẩm -Cho HS ôn lại bảng cộng : Nêu 2 + 9 = 11 và 9 + 2 =11 Cho học sinh nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. Thực hành Bài 2: Tính. Bài 3: Giải bài toán - Yêu cầu HS đọc đề bài .. - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ?. - Bài toán thuộc dạng gì ? Vì sao ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Đồ dùng. -Hát -2 HS lên bảng làm bài 15 38 36 15 +36 +18 + 36 + 9 51 56 45 51. Bảng phụ a) HS làm vào SGK rồi đọc lại bảng cộng từ 9 cộng với 1 số đến 6 cộng với 1 số b) HS làm bài dựa vào bảng cộng : 2 + 9 = 11 3 + 8 = 11 9 + 2 = 11 8 + 3 = 11 4 + 7 = 11 5 + 6 = 11 4 + 8 = 12 5 + 7 = 12 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 - HS làm bài vào bảng con. 15 26 36 42 + 9 + 17 + 8 + 39 24 43 44 81 -HS đọc đề Hoa cân nặng 28 kg. Mai cân nặng hơn Hoa 3 kg .Hỏi Mai cân nặng bao nhiêu kilogam? - Hoa cân nặng 28 kg. Mai cân nặng hơn Hoa 3 kg -Mai cân nặng bao nhiêu kilôgam ? - Thuộc dạng bài toán về nhiều hơn. Vì ‘ nặng hơn ’ nghĩa là ‘nhiều hơn’. Tóm tắt Hoa nặng : 28 kg Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài .. Mai nặng hơn Hoa : 3 kg Mai nặng : ...... kg - HS làm bài vào vở Bài giải Mai cân nặng là: 28 + 3 = 31 ( kg ) Đáp số: 31 kg.. 4. Củng cố, dặn dò -Thi đua đọc lại 1 trong các bảng 6, 7, 8, 9 -2 đội (mỗi đội 2 HS) lên bắt thăm đọc cộng với một số. (còn thời gian ) -Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : Luyện tập. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Luyện từ và câu TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. DẤY PHẨY. I.Mục đích, yêu cầu -Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu ( BT1, BT2 ). -Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3). II. Đồ dùng dạy học: -SGK, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Đồ dùng 1. Ổn định -Hát 2. Bài cũ : Từ ngữ về môn học. Từ chỉ hoạt động. -Điền các từ chỉ hoạt động vào chỗ trống. -2HS lên bảng làm bài. -Các từ cần điền: Bố em ………… mũ chào thầy +Gỡ Bạn Lan ………… cặp đi học +mang Bạn Hòa đang ……………… cơm cho +đúc em - Buổi sáng , bố em…………… +tập thể dục 3. Bài mới a)Giới thiệu bài: từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy. b)Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tìm những từ chỉ hoạt động, trạng - Thảo luận nhóm đôi, trình bày thái của loài vật và sự vật trong những câu đã a) ăn Tranh b) uống cho. c) tỏa -Gọi các nhóm nhận xét -Hs các nhóm nhận xét - GV nhận xét. Bài 2 : Chọn từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống. (giơ, đuổi, chạy , nhe, luồn ) -Giúp HS hiểu nghĩa các từ. -2 nhóm ( mỗi nhóm 5 HS ) lên thi đua điền. + Con mèo, con mèo Đuổi theo con chuột Giơ vuốt nhe nanh Con chuột chạy quanh Luồn hang, luồn hốc -HS làm bài vào vở. Bài 3: Có thể đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong mỗi câu sau ? -Hướng dẫn HS thực hiện *Lớp em học tập tốt, lao động tốt. *Cô giáo chúng em yêu thương, Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> quý mến học sinh. *Chúng em luôn kính trọng , biết ơn các thầy giáo, cô giáo. 4.Củng cố, dặn dò -Tìm những từ chỉ hoạt động, trạng thái của + 2 HS lên bảng thi đua. loài vật và sự vật (còn thời gian ) -Mời 1 HS đặt dấu phẩy. + Chúng em chăm học, chăm làm. -Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bài Ôn tập.. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>