Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp các môn khối 2 - Tuần 26 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.56 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 05. 03. 2011 Ngày dạy: 07.03. 2011 TUẦN 26 Thứ hai ngày 07 tháng 3 năm 2011 Tập đọc (tiết 51) TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Yêu cầu. Ở tiết học này, HS: - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài. - Hiểu ND: Cá con và Tôm càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (trả lời được các CH 1,2,3,5). - HS khá, giỏi trả lời được CH4 ( hoặc CH: Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con? ). II. Chuẩn bị: -Tranh minh họa bài Tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). -Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: HS Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Bé nhìn biển - Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng - 3 học sinh đọc thuộc lòng và trả lời bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về câu hỏi 1, 2, 3 của bài. nội dung bài. - Nhận xét, cho điểm HS. - Cùng giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Giới thiệu: - Treo bức tranh minh họa và nói: Tôm Càng và Cá Con kết bạn với nhau, mỗi bạn đều có tài riêng của mình, nhưng đáng quý hơn cả là học sẵn sàng cứu nhau khi gặp nguy hiểm. Chính vì thế, tình bạn của Tôm Càng và Cá Con lại càng trở nên thân thiết, gắn bó hơn. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được biết về hai nhân vật này. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS luyện đọc a) GV đọc mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài lần 1, chú ý đọc bài - Học sinh theo dõi và đọc thầm theo. với giọng thong thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm, tài riêng của mỗi con vật. Đoạn Tôm Càng cứu Cá Con đọc với giọng hơi nhanh, hồi hộp. - HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu. - HS đọc nối tiếp theo câu. + HD đọc từ khó: Yêu cầu học sinh tìm + HS nêu: vật lạ, óng ánh, trân trân, các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, nó lại, phục lăn, vút lên, đỏ ngầu, lao tới, óng ánh, nắc nỏm, ngắt, quẹo, biển cá, uốn đuôi, đỏ ngần, ngách đá, áo giáp, ... - HDHS chia đoạn. - HS chia đoạn: + Đoạn 1: Một hôm ... có loài ở biển. Lop2.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cả. + Đoạn 2: Thấy đuôi Cá Con... Tôm Càng thấy vậy phục lăn. + Đoạn 3: Cá Con sắp vọt lên ... tức tối bỏ đi. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. lần 1. Theo dõi học sinh đọc bài, nếu học sinh ngắt giọng sai thì chỉnh sửa lỗi cho các em. b). Hướng dẫn học sinh đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó. - Hướng dẫn học sinh đọc câu khó kết hợp - Luyện đọc câu: Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này giải nghĩa từ khó. sao?// (giọng ngạc nhiên). - Luyện đọc câu: Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa là bánh lái đấy.// Bạn xem này!// - Gọi học sinh đọc lại đoạn 1. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn - Học sinh nối tiếp đọc theo đoạn lần lần 2. 2. - HDHS giải nghĩa từ: + Khen nắc nỏm có nghĩa là gì? - Nghĩa là khên liên tục, không ngớt và tỏ ý thán phục. + Bạn nào đã được nhìn thấy mái chèo? - Mái chèo là một vật dụng dùng để Mái chèo có tác dùng gì? đẩy nước cho thuyền đi. (Học sinh quan sát mái chèo thật, hoặc tranh minh họa). + Bánh lái có tác dụng gì? - Bánh lái là bộ phận dùng để điều khiển hướng chuyển động (hướng đ, di chuyển) của tàu, thuyền. - Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2. - HS đọc theo đoạn lần 2. - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2. - 1 học sinh đọc lại bài. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. - 1 học sinh khá đọc bài. - Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 3. - Học sinh đọc đoạn 3. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4. - 1 học sinh khá đọc bài. - 1 học sinh khác đọc bài. - Yêu cầu 4 học sinh đọc nối tiếp theo - 4 học sinh đọc bài theo yêu cầu. đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài. - Chia học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi - Luyện đọc theo nhóm. nhóm 4 học sinh và yêu cầu luyện đọc theo nhóm. d) Thi đọc. 2. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi đọc - Thi đọc theo hướng dẫn của giáo nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân viên. thi đọc đoạn 2. - Nhận xét và tuyên dương học sinh đọc tốt. e) Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3. Tiết 2 * Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo - HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận luận nhóm để trả lời các câu hỏi: nhóm để trả lời các câu hỏi: - Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông? - Tôm Càng đang tập búng càng. - Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình - Con vật thân dẹt, trên đầu có hai dáng như thế nào? mắt tròn xoe, người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh. - Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế - Cá Con làm quen với Tôm Càng nào? bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như học nhà tôm các bạn...” - Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? - Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. - Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của - Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, Cá Con. vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi. - Tôm Càng có thái độ như thế nào với Cá - Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn. Con? - Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì - Tôm Càng thấy một con cá to, mắt xảy ra? đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. - Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. - Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều học sinh được kể). - Con thấy Tôn Càng có gì đáng khen? - Tôm Càng rất dùng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./... - GV nêu: Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn. - Gọi học sinh lên bảng chỉ vào tranh và kể - 3 đến 5 học sinh lên bảng. lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. * Hoạt động 3: HDHS luyện đọc lại - GV đọc mẫu. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài, từng - HS nêu: Trong đoạn 2, Cá Con kể đoạn. với Tôm Càng về tài của mình, vì thế khi đọc lời của Cá Con nói với Tôm Càng, các em cần thể hiện sự tự hào của Cá Con.. Lop2.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đoạn 3 kể lại chuyện khi hai bạn Tôm Càng và Cá Con gặp nguy hiểm, cần đọc với giọng hơi nhanh và hồi hộp nhưng rõ ràng. Cần chú ý ngắt giọng cho chính xác ở vị trí các dấu câu. - Luyện ngắt giọng cho HS. - Luyện ngắt giọng theo hướng dẫn của giáo viên. (Học sinh có thể dùng bút chì đánh dấu những chỗ cần ngắt giọng vào bài). Cá Con sắp vọt lên/ thì Tôm Càng thấy một con cá to/ mắt đỏ ngầu,/ nhằm Cá Con lao tời.// Tôm Càng vội búng càng, vọt tới,/ xô bạn vào một ngách đá nhỏ.// Cú xô làm Cá Con va vào vách đá.// Mất mồi,/ con cá dữ tức tối bỏ đi.// - Hướng dẫn học sinh đọc bài với giọng - Lắng nghe và thực hiện. khoan thai, hồ hởi khi thoát qua tại nạn. - Yêu cầu HS luyện đọc lại từng đoạn theo - HS đọc theo cặp. cặp. - Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. - HS thi đọc cá nhân, nhóm. - Gọi học sinh đọc lại truyện theo vai. - Mỗi nhóm 3 học sinh (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con). *. Hoạt dộng 4: Củng cố. - Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì? - Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn. 5. Tổng kết. - Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà đọc lại truyện và chuẩn bị bài sau. 5. Tổng kết. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, về nhà thực hiện. - Dặn học sinh về nhà đọc lại truyện và chuẩn bị bài sau. Toán (tiết 126) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Ở tiết học này,HS: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết thời điểm, khoảng thời gian. - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. Chuẩn bị - GV: Mô hình đồng hồ. - HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ.. 4. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: Thực hành xem đồng hồ. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Ghi tiêu đề. - Luyện tập. Phát triển các hoạt động.  Hoạt động 1: HDHS lần lượt làm các bài tập. Bài 1: - Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ). - Trả lời từng câu hỏi của bài toán. - Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn bài và phát biểu dưới dạng một đoạn tường thuật lại hoạt động ngoại khóa của tập thể lớp. Bài 2: HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”. - So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán. - Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các câu, chẳng hạn: - Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút? - Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút? - Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) là mấy giờ?  Hoạt động 2: Thực hành - Bài 3: Khuyến khích học sinh khá giỏi: Củng cố kỹ năng sử dụng đơn vị đo thời gian (giờ, phút) và ước lượng khoảng thời gian. - Sửa chữa sai lầm của HS (nếu có), chẳng hạn: - “Nam đi từ nhà đến trường hết 15 giờ”. Lop2.net. Hoạt động của Trò - Hát. - HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. - Bạn nhận xét.. - HS xem tranh vẽ. - Một số HS trình bày trước lớp: Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút, các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về.. - Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút - Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút - Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm: - Trong vòng 15 phút em có thể làm xong việc gì? - Trong vòng 30 phút em có thể làm xong việc gì? - Hoặc có thể cho HS tập nhắm mắt trải nghiệm xem 1 phút trôi qua như thế nào? 4. Dặn dò. -Nhận xét tiết học, dặn dò HS tập xem giờ trên đồng hồ cho thành thạo, ôn lại các bảng nhân chia đã học. - Chuẩn bị: Tìm số bị chia.. - Em có thể đánh răng, rửa mặt hoặc sắp xếp sách vở… - Em có thể làm xong bài trong 1 tiết kiểm tra,….. - HS tập nhắm mắt trải nghiệm.. Đạo đức (tiết 26) LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. - Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen. - Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đén nhà người khác. II. Chuẩn bị - GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận - HS: SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động. - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Lịch sự khi nhận và gọi - HS trả lời, bạn nhận xét điện thoại. - Nêu những việc cần làm và không nên làm để thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại. - GV nhận xét 3. Bài mới - Giới thiệu bài. - Lịch sự khi đến nhà người khác. Phát triển các hoạt động.  Hoạt động 1: Kể chuyện “Đến chơi nhà - HS lắng nghe. bạn”.  Hoạt động 2: Phân tích truyện. Tổ chức đàm thoại - Khi đến nhà Toàn, Dũng đã làm gì? - Dũng đập cửa ầm ầm và gọi rất to. Khi mẹ Toàn ra mở cửa, Dũng không chào mà hỏi luôn xem Toàn có nhà không? - Mẹ Toàn nhắc nhở Dũng điều gì? - Mẹ Toàn nhẹ nhàng nhắc nhở Dũnglần sau nhớ gõ cửa, hoặc bấm chuông, phải chào hỏi người. 6. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> lớn trong nhà trước. - Sau khi được nhắc nhở, bạn Dũng đã có thái - Dũng ngượng ngùng nhận lỗi. độ, cử chỉ như thế nào? - Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều - Cần cư xử lịch sự khi đến nhà gì? người khác chơi. - GV tổng kết hoạt động và nhắc nhở các em phải luôn lịch sự khi đến chơi nhà người khác như thế mới là tôn trọng chính bản thân mình.  Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - Yêu cầu HS nhớ lại những lần mình đến nhà -Nhận xét từng tình huống mà bạn người khác chơi và kể lại cách cư xử của mình đưa ra xem bạn cư xử như thế đã lúc đó. lịch sự chưa. Nếu chưa, cả lớp - Yêu cầu cả lớp theo dõi và phát biểu ý kiến cùng tìm cách cư xử lịch sự. về tình huống của bạn sau mỗi lần có HS kể. - Khen ngợi các em đã biết cư xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác và động viên các em chưa biết cách cư xử lần sau chú ý hơn để cư xử sao cho lịch sự. 4. Củng cố - Dặn dò. - Khi đến nhà người khác cần cư xử thế nào? - HS trả lời. - Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện điều gì? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 2. Ngày soạn: 05. 03. 2011 Ngày dạy: 08.03. 2011 Thứ ba ngày 08 tháng 3 năm 2011 Kể chuyện (tiết 26) TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện. II. Chuẩn bị - GV: Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyện - HS: SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động. - Hát 2. Bài cu (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Gọi 3 HS lên bảng. - 3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối tiếp nhau từng đoạn trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên điều gì - Nhân dân ta kiên cường chống. Lop2.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> có thật ? lại lũ lụt. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới - Giới thiệu bài: Tôm Càng và Cá Con. *. Phát triển các hoạt động.  Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện. a) Kể lại từng đoạn truyện. - Bước 1: Kể trong nhóm. - GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhómkể lại nội - Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 dung 1 bức tranh trong nhóm. lần. Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn. - Bước 2: Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày. trước lớp. Mỗi HS kể 1 đoạn. - Yêu cầu HS nhận xét. - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. - Yêu cầu các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung. - Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn. - Truyện được kể 2 lần. - 8 HS kể trước lớp. Chú ý: Với HS khi kể còn lúng túng, GV có thể gợi ý: Tranh 1 - Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau - Chúng làm quen với nhau khi trong trường hợp nào? Tôm đang tập búng càng. - Hai bạn đã nói gì với nhau? - Họ tự giới thiệu và làm quen. + Cá Con: Chào bạn. Tớ là Cá Con. + Tôm Càng: Chào bạn. Tớ là Tôm Càng. + Cá Con: Tôi cũng sống dưới nước như bạn. - Cá Con có hình dáng bên ngoài như thế nào? - Thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, mình có lớp vảy bạc óng ánh. Tranh 2 - Cá Con khoe gì với bạn? - Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy. - Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm - Nó bơi nhẹ nhàng, lúc thì quẹo Càng xem như thế nào? phải, lúc thì quẹo trái, bơi thoăn Tranh 3 thoắt khiến Tôm Càng phục lăn. -Câu chuyện có thêm nhân vật nào? - Một con cá to đỏ ngầu lao tới. - Con cá đó định làm gì? - Ăn thịt Cá Con. - Tôm Càng đã làm gì khi đó? - Nó búng càng, đẩy Cá Con vào Tranh 4 ngách đá nhỏ. - Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra sao? - Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau không? - Cá Con nói gì với Tôm Càng? - Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi có. 8. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Vì sao cả hai lại kết bạn thân với nhau? b) Kể lại câu chuyện theo vai -GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại. -Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.. -Gọi các nhóm nhận xét. -Cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa HKII.. một áo giáp nên tôi không bị đau. -Vì Cá Con biết tài của Tôm Càng. Họ nể trọng và quý mến nhau. -3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con. -Mỗi nhóm kể 1 lần. Mỗi lần 3 HS mặc trang phục để thể hiện. - Nhận xét bạn kể.. Toán (tiết 127) TÌM SỐ BỊ CHIA I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x: a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3. II. Chuẩn bị - GV: Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau. - HS: Vở. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cu (3’) Luyện tập. - GV yêu cầu HS ước lượng về thời gian học - HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt tập và sinh hoạt. Bạn nhận xét - GV nhận xét 3. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi tiêu đề: Tìm số bị chia. Phát triển các hoạt độn  Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia *. Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng - HS quan sát - GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều - HS trả lời: Có 3 ô vuông. nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông? - GV gợi ý để HS tự viết được: - HS tự viết 6 : 2 = 3 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương Số bị chia Số chia Thương. Lop2.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3. a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông? - HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6. Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2. b) Nhận xét: - Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - Số bị chia bằng thương nhân với số chia. *.Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết: a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5 - Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5. - Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau: - Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được 10 (là số bị chia). - Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5. Trình bày: x : 2 = 5 x=5x2 x = 10 b) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia.  Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột. 6:2= 3 2x3=6 Bài 2: HS trình bày theo mẫu: x:2=3 x=3x2 x=6 Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Mỗi em nhận được mấy chiếc kẹo? - Có bao nhiêu em được nhận kẹo? - Vậy để tìm xem có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo ta làm ntn? - Yêu cầu HS trình bày bài giải GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.. 10. - HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3. -2 hàng có tất cả 6 ô vuông. -HS viết: 3 x 2 = 6. -HS viết: 6 = 3 x 2. - HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân - Vài HS lặp lại. - HS quan sát. - HS quan sát cách trình bày. - Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia. - HS làm bài. - HS sửa bài. - 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích. - HS đọc bài. - Mỗi em nhận được 5 chiếc kẹo - Có 3 em được nhận kẹo HS chọn phép tính và tính : 5 x 3 = 15 Bài giải Số kẹo có tất cả là: 5 x 3 = 15 (chiếc) Đáp số: 15 chiếc kẹo. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Chuẩn bị: Luyện tập. Chính tả (tiết 26) VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI? (Tập chép) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Nghe - viết chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. -Làm được bài tập (2) a/b. -Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2. - HS: Vở. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động: -Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Bé nhìn biển - Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp -HS viết các từ: mứt dừa, day dứt, bực tức; tức viết bảng con các từ do GV đọc. - Nhận xét, cho điểm HS. tưởi. 3. Bài mới Giới thiệu: - Vì sao cá không biết nói. *. Phát triển các hoạt động.  Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết. - Treo bảng phụ và đọc bài chính tả. - Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại bài. - Câu chuyện kể về ai? - Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa hai anh em Việt. - Việt hỏi anh điều gì? - Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?” - Lân trả lời em như thế nào? - Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?” - Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười? - Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng nó ngậm đầy nước. b) Hướng dẫn cách trình bày - Câu chuyện có mấy câu? - Có 5 câu. - Hãy đọc câu nói của Lân và Việt? - Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ? - Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?. Lop2.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào? - Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó - Say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng. - Đọc cho HS viết. d) Chép bài. e) Đọc cho HS soát lỗi. g) Chấm bài, nhận xét.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ.. - Dấu hai chấm và dấu gạch ngang. - Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên riêng: Việt, Lân. - HS đọc cá nhân, nhóm. - HS viết bảng con do GV đọc. - Tự soát lỗi. - Nghe, sửa lỗi nếu có.. - HS đọc đề bài trong SGK. - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án: - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - Lời ve kêu da diết./ Khâu những bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS. đường rạo rực. - Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức 4. Củng cố - Dặn dò. dậy. - Theo em vì sao cá không biết nói? - Vì nó là loài vật. - Cá giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ riêng của nó. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại truyện - Chuẩn bị bài sau: Sông Hương. Ngày soạn: 05. 03. 2011 Ngày dạy: 09.03. 2011 Thứ tư ngày 09 tháng 3 năm 2011 Toán (tiết 128) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Biết cách tìm số bị chia. - Nhận biết số bị chia, số chia, thương. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(a,b), bài 3 (cột 1,2,3,4). Bài 4. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ. - HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động. -Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Tìm số bị chia. - Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau: - 2 HS lên bảng làm bài. Bạn. 12. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> x:4=2 , x:3= 6 - GV yêu cầu HS lên bảng giải bài 3. Số kẹo có tất cả là: 5 x 3 = 15 (chiếc) Đáp số: 15 chiếc kẹo - GV nhận xét. 3. Bài mới. Giới thiệu bài: - Luyện tập. Phát triển các hoạt động.  Hoạt động 1: Bài 1: HS vận dụng cách tìm số bị chia đã học ở bài học 123. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài Chẳng hạn: y:2=3 y=3x2 y = 6 (Có thể nhắc lại cách tìm số bị chia). Bài 2: -Nhắc HS phân biệt cách tìm số bị trừ và số bị chia.. nhận xét - HS lên bảng giải bài 3. Bạn nhận xét.. - Tìm y - 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhắc lại cách tìm số bị chia.. - x trong phép tính thứ nhất là số bị trừ, x trong phép tính thứ hai -HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm số bị là số bị chia. - Số bị trừ = Hiệu + Số trừ, Số chia. -Trình bày cách giải: bị chia = Thương x Số chia. x-2=4 x:2=4 - 3 HS làm bài trên bảng lớp, x=4+2 x=4x2 mỗi HS làm một phần, cả lớp x=6 x=8 làm bài vào vở bài tập. Bài 3: - HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô trống trong - HS nêu. mỗi cột rồi tính nhẩm. Cột 1: Tìm thương 10 : 2 = 5 - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả Cột 2: Tìm số bị chia 5 x 2 = 10 lớp làm bài vào vở bài tập. Cột 3: Tìm thương 18 : 2 = 9 Cột 4: Tìm số bị chia 3x3=9 Cột 5: Tìm thương 21 : 3 = 7 Cột 6: Tìm số bị chia 4 x 3 = 12  Hoạt động 2: Thực hành. Bài 4: -Gọi HS đọc đề bài. -HS đọc đề bài -1 can dầu đựng mấy lít? -1 can dầu đựng 3 lít -Có tất cả mấy can -Có tất cả 6 can -Bài toán yêu cầu ta làm gì? -Bài toán yêu cầu tìm tổng số lít -Tổng số lít dầu được chia làm 6 can bằng nhau, dầu. mỗi can có 3 lít, vậy để tìm tổng số lít dầu ta -HS chọn phép tính và tính: 3 x. Lop2.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> thực hiện phép tính gì? -Trình bày: Bài giải Số lít dầu có tất cả là: 3 x 6 = 17 (lít) Đáp số: 18 lít dầu 4. Củng cố - Dặn dò. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Chu vi hình tam giác Chu vi hình tứ giác.. 6 = 18 -1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương.. Tập đọc (tiết 51) SÔNG HƯƠNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài. - Hiểu ND: Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương (trả lời được các CH trong SGK ) II. Chuẩn bị: -Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. - Một vài tranh (ảnh) về cảnh đẹp ở Huế. -Bản đồ Việt Nam. -Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi về - 2 học sinh đọc, 1 học sinh đọc 2 nội dung bài Tôm Càng và Cá Con. đoạn, 1 học sinh đọc cả bài sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi: + Cá Con có đặc điểm gì? + Tôm Càng làm gì để cứu bạn? + Tôm Càng có đức tính gì đáng quý? - Nhận xét, cho điểm từng học sinh. 3. Giới thiệu bài mới: - Treo bức tranh minh họa và hỏi: Đây là cảnh đẹp ở đâu? - Treo bản đồ, chỉ vị trí của Huế, của sông Hương trên bản đồ. - Huế là cố đô của nước ta. Đây là một thành phố nổi tiếng với những cảnh đẹp thiên nhiên và các di tích lịch sử. Nhắc đến Huế, chúng ta không thể không nhắc tối sông Hương, một đặc ân mà thiên nhiên ban tặng cho Huế. Chính sông Hương đã tạo cho Huế một nét đẹp riêng, rất êm đềm, quyến rũ. Bài học hôm nay sẽ đưa các em đến thăm Huế, thăm sông Hương. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS luyện đọc. 14. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> a) Đọc mẫu - Giáo viên đọc mẫu. + Chú ý: giọng nhẹ nhàng, thán phục vẻ đẹp của sông Hương. - HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu học sinh đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi học sinh đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. -HDHS đọc từ khó: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe học sinh trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp).. - Theo dõi và đọc thầm theo.. - Đọc nối tiếp theo câu.. - Từ: xanh non, mặt nước, nở đỏ rực, lụa đào, lung linh, trong lành,... (MB); phong cảnh, xanh thẳm, bãi ngô, thảm cỏ, dải lụa, ửng hồng,... (MN). - Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu học sinh - Một số học sinh đọc cá nhân, sau đó đọc bài. cả lớp đọc đồng thanh. - HDHS chia đoạn. -HS chia 3 đoạn. - Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1: + Đoạn 1: Sông Hương... trên mặt nước. + Đoạn 2: Đến lung linh. + Đoạn 3: Phần còn lại. - HD đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. + HDHS đọc câu khó, dài. Gợi ý HS nêu - Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu: Bao trùm lên cả bức tranh/ là một cách đọc. + Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2. màu xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau:/ màu xanh thẳm của da trời,/ màu xanh biếc của cây lá,/ màu xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ in trên mặt nước.// Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày/ thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.// - HDHS giải nghĩa từ. - HS đọc chú giải. - Ngoài ra các em cần nhấn giọng ở một số - Lắng nghe và thực hiện. từ gợi tả sau: nở đỏ rực, đường trăng lung linh, đặc ân, tan biến, êm đềm. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn, - Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn lần đọc từ đầu cho đến hết bài. 2. - Yêu cầu học sinh đọc theo nhóm 3. - Luyện đọc theo nhóm 3. - Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi đọc - Thi đọc theo hướng dẫn của giáo nối tiếp. viên. - Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn, bài. Kết - Học sinh đọc thầm đoạn, bài. Kết. Lop2.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> hợp trả lời câu hỏi: - Yêu cầu học sinh đọc thầm và gạch chân dưới những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương? - Gọi học sinh đọc các từ tìm được. - Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên?. hợp trả lời câu hỏi: - Đọc thầm tìm và dùng bút chì gạch chân dưới các từ chỉ màu xanh.. - Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non. - Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu xanh biếc do cây lá, màu xanh non do những thảm cỏ, bãi ngô in trên mặt nước tạo nên. - Vào mùa hè, sông Hương đổi màu như - Sông Hương thay chiếc áo xanh thế nào? hàng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. - Do đâu mà sông Hương có sự thay đổi - Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên ấy? bờ sông in bóng xuống mặt nước. - Giáo viên chỉ lên bức tranh minh họa và nói thêm về vẻ đẹp của sông Hương. - Vào những đêm trăng sáng, sông Hương - Dòng sông Hương là một đường đổi màu như thế nào? trăng lung linh dát vàng. - Lung linh dát vàng có nghĩa là gì? - Ánh trăng vàng chiếu xuống làm dòng sông ánh lên một màu vàng lóng lánh. - Do đâu có sự thay đổi ấy? - Do dòng sông được ánh trăng vàng chiếu vào. - Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của - Vì sông Hương làm cho không khí thiên nhiên dành cho thành phố Huế? thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm. * Hoạt động 3: HD luyện đọc lại. - Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lại bài, - HS đọc nối tiếp theo đoạn, Nêu cách và gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài, từng đọc từng đoạn, toàn bài. đoạn. - Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân. Nhóm. - HS thi đọc cá nhân, nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 1 lần. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài 1 lần. *. Hoạt động nối tiếp: - Em cảm nhận được điều gì về sông - Một số học sinh trả lời: Sông Hương Hương? thật đẹp và luôn chuyển đổi theo mùa. Sông Hương là một đặc ân thiên nhiên dành cho xứ Huế. 5. Tổng kết: -Nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Tập viết (tiết 26) Ch÷ hoa:. X. A. Mục tiêu:. 16. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ở tiết học này, HS: - Viết đúng chữ hoa X (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Xuôi (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), XĎċ chèo mát mái. (3 lần) - Giáo dục ý thức rèn chữ đẹp giữ vở sạch. B. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ X hoa trong khung chữ. - Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng viết: V - VŔĜ II. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài. - Chữ hoa : X 2. Hướng dẫn viết chữ hoa. a. Quan sát và nhận xét mẫu. * Quan sát chữ mẫu trong khung.. Ǯ Ǯ. X. - Con có nhận xét gì về độ cao các nét ? - Cao 5 li, gồm 1 nét viết liền. Là kết hợp của 3 nét cơ bản, đó là: 2 nét móc 2 đầu và b. Hướng dẫn cách viết : một nét xiên. - (Hướng dẫn HS trên chữ mẫu). - Điểm đặt bút nằm trên đường kẻ 5, viết nét móc 2 đầu bê trái sao cho lưng chạm vào đường kẻ dọc 3, lượn cong về đường kẻ 1, viết tiếp nét xiên lượn từ trái sang phải, từ dưới lên trên sau đó đổi chiều bút, viết nét móc 2 đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, điểm dừng bút ở giữa đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 3. - Sau khi viết chữ O hoa, lia bút xuống vị trí 2, viết nét ~ dưới về bên phải chữ. - Lớp viết bảng con 2 lần. V . -Yêu cầu viết bảng con. 3. Hướng dẫn viết cụm từ: a. Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng:. XĎċ chèo mát mái.. ȁȁȁȁȁȁȁ ȁȁȁȁȁȁȁ XĎċ chèo mát mái + Con hiểu cụm từ này như thế nào? + Con có nhận xét gì về độ cao các - Có nghĩa là gặp nhiều thuận lợi. - Chữ X, h, cao 2,5 li. con chữ. - t cao 1,5 li. - Các chữ còn lại cao 1 li. - Viết bảng con: XĎċ. Lop2.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> b. Hướng dẫn viết chữ: XĎċ. - Hướng dẫn viết: (Giới thiệu trên mẫu) sau đó vừa viết vừa nhắc lại cách viết. 3. Hướng dẫn viết vở tập viết: - HD cách viết.. - HS ngồi đúng tư thế viết, - Viết vào vở theo đúng cỡ và mẫu chữ - Viết đúng chữ hoa X (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: XĎċ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), XĎċ chèo mát mái.. (3 lần).. - Yêu cầu viết vào vở tập viết. - Lắng nghe, về nhà thực hiện. 4. Chấm- chữa bài: - Thu 1/2 số vở để chấm. - Trả vở- nhận xét III.Củng cố dặn dò: - Về nhà luyện viết bài viết ở nhà. - Nhận xét chung tiết học. Ngày soạn: 05. 03. 2011 Ngày dạy: 10.03. 2011 Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011 Luyện từ và câu (tiết 26) TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY A/ Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nhận biết được một số loài cá nước mặn, cá nước ngọt (BT1); Kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (BT3). - GD cho HS ý thức tự giác, luyện tập, yêu thích môn học. B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ các loài cá trong SGK. - Các thẻ từ ghi tên các loài cá ở bài tập 1. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết các từ - 1 HS viết: sóng biển, bờ biển, nước biển, biển ngữ có tiếng biển. xanh… - Đặt câu hỏi cho các câu. + Cỏ cây đã héo khô vì hạn hán. Vì sao cỏ cây héo khô? + Đàn bò béo tròn vì được chăm sóc tốt. Vì sao đàn bò béo tròn? - Nhận xét- Đánh giá. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài: - Nhắc lại. b. HD làm bài tập: 18. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập. * Hãy xếp tên các loài cá. - Treo tranh 8 loài cá và giới thiệu tên từng loại. - Yêu cầu thảo luận. - Thi giữa hai nhóm - 2 nhóm thi đua.. - Nhận xét - đánh giá. *Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài. - Tổ chức trò chơi tiếp sức.. Cá nước mặn (cá biển ) Cá thu Cá chim Cá chuồn Cá nục. Cá nước ngọt ( cá ở sông, hồ, ao) Cá mè Cá chép Cá trê Cá quả( cá chuối, cá lóc). - Nhận xét - bổ xung.. * Kể tên các con vật sống ở dưới nước. - 2 nhóm tham gia chơi. Thi nêu tên các loài vật sông ở biển. - Yêu cầu làm bài - chữa Cá chép, cà mè, cá trôi, cá chép, cá trắm, cá rô, cá bài. heo, cá voi, cá sấu, ốc, tôm, cua, hến, trai, đỉa, rắn nước, ba ba, rùa, sư tử biển, hải cẩu, sứa, sao biển,… - Nhận xét - bình chọn. * Bài 3: - Nêu yêu cầu bài tập. * Viết dấu phẩy vào câu 1 và câu 4. - Làm bài - đọc bài. - Yêu cầu làm bài - chữa Trăng trên sông , trên đồng , trên làng quê, tôi đã bài. thấy nhiều . Chỉ có trăng trên biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên tôi được thấy . Màu trăng như - Nhận xét - đánh giá. màu lòng đỏ trứng mỗi lúc một sáng hồng lên . Càng 4. Củng cố dặn dò: lên cao , trăng cành nhỏ dần , càng vàng dần , càng - Cần chú ý dùng dấu phẩy nhẹ dần. hợp lý để ngăn cách các bộ phận trong câu. - Sưu tầm thêm các con vật sống dưới nước. - Nhận xét giờ học. Toán (tiết 129) CHU VI HÌNH TAM GIÁC – CHU VI HÌNH TỨ GIÁC I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Biết tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. Chuẩn bị - GV: Thước đo độ dài. Lop2.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS: Thước đo độ dài. Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy 1. Khởi động. 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập sau: Tìm x: x:3=5 ; x:4=6 - GV nhận xét. 3. Bài mới -Giới thiệu bài: -Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. Phát triển các hoạt động.  Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi vừa chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu, chẳng hạn: Tam giác ABC có ba cạnh là AB, BC, CA. Cho HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh. - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để tự nêu độ dài của mỗi cạnh, chẳng hạn: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm. - GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC: 3cm + 5cm + 4cm = 12cm - GV giới thiệu: Chu vi của hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Như vậy, chu vi hình tam giác ABC là 12cm. GV nêu rồi cho HS nhắc lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó. - GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó rồi GV giới thiệu về chu vi hình tứ giác (tương tự như đối với chu vi hình tam giác). - GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (Hình tứ giác) là chu vi của hình đó. Từ đó, muốn tính chu vi hình tam giác (hình tứ giác) ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (hình tứ giác) đó.  Hoạt động 2: Thực hành. 20. Hoạt động của Trò -Hát. - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài ra nháp.. - HS quan sát. - HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh. - HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài của mỗi cạnh: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm. - HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC 3cm + 5cm + 4cm = 12cm - HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó.. - HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là chu vi của hình đó.. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×